Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu cũ:
Mật khẩu mới:
E-mail:
Sử dụng tài khoản LawNet
Email nhận thông báo:
Email nhận thông báo:
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2019/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE,
KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 5547/TTr-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Văn phòng Đảng ủy.
2. Tổ chức Đảng ủy.
3. Kiểm tra Đảng ủy.
4. Tuyên giáo Đảng ủy.
5. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
6. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
7. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
8. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
9. Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam.
10. Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ.
12. Phó Chỉ huy trưởng Quân sự.
13. Đài Truyền thanh.
14. Quản lý nhà nước về trẻ em, giảm nghèo và xã hội.
15. Xây dựng nông thôn mới - Xây dựng đô thị.
Điều 2. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Đối với cấp xã loại 3: Bố trí 10 người hoạt động không chuyên trách cấp xã. Trong đó: Khối Đảng bố trí 02 người, khối Đoàn thể bố trí 04 người, khối Nhà nước bố trí 04 người.
2. Đối với cấp xã loại 2: Bố trí 12 người hoạt động không chuyên trách cấp xã. Trong đó: Khối Đảng bố trí 02 người, khối Đoàn thể bố trí 04 người, khối Nhà nước bố trí 06 người.
3. Đối với cấp xã loại 1: Bố trí 14 người hoạt động không chuyên trách cấp xã. Trong đó: Khối Đảng bố trí 03 người, khối Đoàn thể bố trí 05 người, khối Nhà nước bố trí 06 người.
4. Cấp ủy cấp xã quyết định việc sắp xếp, hợp nhất các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, để bố trí số lượng phù hợp với quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này.
Điều 3. Số lượng, chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố
Mỗi ấp, khu phố bố trí 03 chức danh, gồm:
1. Bí thư Chi bộ.
2. Trưởng ấp, khu phố.
3. Trưởng Ban công tác Mặt trận.
Điều 4. Số lượng, chức danh đối với lực lượng trực
1. Dân quân cơ động làm nhiệm vụ thường trực ở cấp xã bố trí 02 người/24 giờ.
Điều 5. Mức khoán kinh phí và chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
1. Mức khoán kinh phí đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
a) Cấp xã loại 1: Quỹ phụ cấp bằng 16,0 lần mức lương cơ sở.
b) Cấp xã loại 2: Quỹ phụ cấp bằng 13,7 lần mức lương cơ sở.
c) Cấp xã loại 3: Quỹ phụ cấp bằng 11,4 lần mức lương cơ sở.
Người hoạt động không chuyên trách cấp xã loại 1, loại 2 và loại 3 cùng hưởng mức sinh hoạt phí hàng tháng bằng 1,14 lần mức lương cơ sở.
2. Ngoài chế độ phụ cấp tại khoản 1 Điều này, ngân sách tỉnh còn trợ cấp thêm đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã như sau:
a) Người không có bằng cấp chuyên môn thì được trợ cấp thêm khoảng chênh lệch để bằng với hệ số 1,37 mức lương cơ sở.
b) Người được đào tạo có bằng cấp chuyên môn phù hợp với chức danh đang đảm nhiệm thì được trợ cấp thêm khoảng chênh lệch để bằng với hệ số lương bậc 1 của ngạch theo trình độ đào tạo của bảng lương hành chính kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, nhưng không thực hiện nâng lương thường xuyên.
3. Mức khoán quỹ phụ cấp tại khoản 1 Điều này chưa bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho những người hoạt động không chuyên trách cấp xã.
1. Mức khoán kinh phí đối với những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố:
a) Ấp, khu phố có từ 350 hộ gia đình trở lên; ấp, khu phố thuộc xã, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền được khoán quỹ phụ cấp bằng 4,2 lần mức lương cơ sở.
b) Đối với ấp, khu phố còn lại, ngân sách nhà nước thực hiện khoán quỹ phụ cấp bằng 3,0 lần mức lương cơ sở.
2. Chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố, bao gồm:
a) Bí thư chi bộ; Trưởng ấp, khu phố; Trưởng Ban công tác mặt trận ấp, khu phố thuộc ấp, khu phố có từ 350 hộ gia đình trở lên; ấp, khu phố thuộc xã, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,4 lần mức lương cơ sở.
b) Bí thư chi bộ; Trưởng ấp, khu phố; Trưởng Ban công tác mặt trận ấp, khu phố thuộc ấp, khu phố còn lại được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 lần mức lương cơ sở.
Điều 7. Chế độ phụ cấp đối với ấp, khu phố đội trưởng, công an viên và lực lượng trực
Điều 8. Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm
1. Cán bộ, công chức cấp xã bố trí kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã bố trí kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, mỗi tháng được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 90% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm (lấy mức phụ cấp hệ số 1,14 mức lương cơ sở để tính phụ cấp kiêm nhiệm).
2. Cán bộ, công chức cấp xã bố trí kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố, mỗi tháng được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 90% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
3. Cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố kiêm nhiệm chức danh quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm cho đến khi không còn kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh khác nhau thì chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất.
4. Trường hợp cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố kiêm nhiệm các chức danh khác không có quy định tại Nghị quyết này và quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh thì không được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm.
5. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh được chi trả cùng kỳ với tiền lương, phụ cấp hàng tháng và không tính để đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố khi nghỉ việc được hưởng chế độ mỗi năm công tác bằng một tháng sinh hoạt phí hiện hưởng, khi còn công tác mà bị chết thì được hưởng tiền mai táng phí bằng 10 tháng lương cơ sở.
Điều 10. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ, chính sách
1. Thực hiện theo khoản 9 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ.
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo và triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IX, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
4. Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết sau:
a) Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định số lượng, các chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
b) Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định số lượng, các chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
c) Nghị quyết số 19/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định số lượng, các chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
d) Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định số lượng, các chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
đ) Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
e) Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định số lượng, các chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
|
CHỦ TỊCH |
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.