ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 56/2019/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 20 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá
đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải
Dương về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 và kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh
Hải Dương năm 2020 tại 03 Phụ lục kèm theo, cụ thể như sau:
1. Phụ lục I - Hệ
số điều chỉnh giá đất đối với:
a) Đất ở nông thôn tại ven đô thị,
ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao
thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư;
b) Đất thương mại - dịch vụ tại ven
đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối
giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư;
c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại ven đô thị, ven đường giao
thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại,
du lịch và các điểm dân cư.
2. Phụ lục II - hệ số điều chỉnh giá
đất đối với:
a) Đất ở đô thị;
b) Đất thương mại - dịch vụ tại đô thị;
c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
3. Phụ lục III - Hệ số điều chỉnh giá
đất đối với:
a) Đất thương mại, dịch vụ tại các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề;
b) Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại các khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.
4. Đối với đất nông nghiệp, lâm nghiệp;
vị trí còn lại của đất ở nông thôn, vị trí còn lại của đất thương mại, dịch vụ,
đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn không
điều chỉnh hệ số (hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1).
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất tại Điều 1 Quyết định
này được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Xác định giá đất cụ thể của thửa đất
hoặc khu đất có giá trị dưới 20 (Hai mươi) tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng
giá đất) để sử dụng vào các mục đích:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất
ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất
phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt
hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ
gia đình, cá nhân;
b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
giao đất cho hộ gia đình, cá nhân không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất không đủ điều
kiện giao đất tái định cư nhưng được cấp có thẩm quyền quyết
định giao đất có thu tiền sử dụng đất);
c) Tính tiền sử dụng đất khi tổ chức
được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quyết định này;
d) Tính giá trị, quyền sử dụng đất
khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc
trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
đ) Xác định đơn giá thuê đất trong trường hợp người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất
trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục
đích đã được xác định trong dự án;
e) Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền
sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 3 Quyết định này;
g) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh
thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản;
h) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 3 Quyết định này;
i) Xác định đơn giá thuê đất trong
trường hợp tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia
đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có
quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 3 Quyết định
này.
2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được
Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động
sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ
20 tỷ đồng trở lên.
3. Xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất thuê theo hình thức thuê đất trả tiền
hàng năm và đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức trả tiền một lần cho
cả thời gian thuê, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 3 Quyết định này.
4. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng
vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
5. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với các trường hợp không thuộc quy định
tại Khoản 2 Điều này.
Điều 3. Nguyên tắc xử lý đối với một số trường hợp cụ thể:
1. Đối với trường hợp sử dụng hệ số điều chỉnh giá đất vào mục đích quy định tại Điểm c và
Điểm e, Khoản 1, Điều 2 Quyết định này mà thửa đất hoặc khu đất xác định giá
thuộc đất đô thị, đầu mối giao thông quan trọng, khu dân cư tập trung có lợi thế,
khả năng sinh lợi thì phải tăng hệ số điều chỉnh giá đất để
tính tiền sử dụng đất.
2. Đối với trường
hợp sử dụng hệ số điều chỉnh giá đất vào mục đích quy định tại Điểm h, Điểm i
Khoản 1 và Khoản 3, Điều 2 Quyết định này mà thửa đất hoặc khu đất xác định giá
thuộc đất đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối
giao thông quan trọng, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi
thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh
doanh, thương mại và dịch vụ thì phải tăng hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền
thuê đất.
3. Trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, cơ quan thuế phải khảo sát,
đề xuất hệ số điều chỉnh giá đất cho sát với giá chuyển nhượng thực tế trên thị
trường, gửi Sở Tài chính để chủ trì thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định theo nguyên tắc phải cao hơn hệ số điều chỉnh
giá đất quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2020.
Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày
ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải
Dương quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh
Hải Dương năm 2019 và Điều 1 Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương quy định phạm vi điều
chỉnh khi áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 và sửa
đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương quy định tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất,
đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt
nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu
lực thi hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Trưởng, Phó phòng Chuyên viên liên quan;
- Trung tâm Công nghệ thông tin - VPUBND tỉnh;
- Như điều 5;
- Lưu: VP, Thụy
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|