|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 796/QĐ-UBND 2018 Giảm nhẹ rủi ro và tăng cường chống chịu thiên tai Ninh Thuận
Số hiệu:
|
796/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Bình
|
Ngày ban hành:
|
18/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 796/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 18 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TỔNG THỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN GIẢM NHẸ RỦI RO VÀ
TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU THIÊN TAI LẤY TRẺ EM LÀM TRUNG TÂM TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP
ngày 16/3/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài; Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT
ngày 08/8/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính
phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Chương trình hợp tác giữa Việt Nam với UNDP, UNFPA, UNICEF giai đoạn
2017-2021; Thông báo danh sách các dự án và việc triển khai thực hiện Chương
trình quốc gia hợp tác với Unicef giai đoạn 2017-2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
tại công văn số 2135/BKHĐT-KTĐN ngày 21/3/2017;
Căn cứ Quyết định số 1982/QĐ-UBND
ngày 13/10/2017 và Quyết định số 2230/QĐ-UBND ngày 21/11/2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư và Văn kiện Dự án Giảm nhẹ rủi ro
và tăng cường khả năng chống chịu thiên tai lấy trẻ em làm trung tâm tỉnh Ninh
Thuận;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại công văn số 1498/SKHĐT-KGVX ngày 16/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tổng thể thực hiện Dự án Giảm
nhẹ rủi ro và tăng cường khả năng chống chịu thiên tai lấy trẻ em làm trung tâm
tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:
Tổng vốn của dự án: 1.492.420 USD (tương
đương 33.870 triệu đồng), trong đó:
- Vốn ODA viện trợ không hoàn lại
1.140.000 USD (tương đương 25.870 triệu đồng);
- Vốn đối ứng ngân sách tỉnh 8.000
triệu đồng (tương đương 352.420 USD): tiền mặt chi thường xuyên 5.000 triệu đồng;
cơ sở hạ tầng, vật chất, trang thiết bị 3.000 triệu đồng.
(Chi
tiết theo phụ biểu đính kèm)
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý dự án Giảm nhẹ
rủi ro thiên tai Ninh Thuận có trách nhiệm triển khai thực hiện dự án theo đúng
quy định Nhà nước hiện hành và quy định của Nhà tài trợ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho
bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Ban quản lý dự án Giảm nhẹ rủi
ro thiên tai Ninh Thuận và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: KHĐT, TC;
- CT, PTC UBND tỉnh L.V.Bình;
- VPUB: PVP (HXN);
- Lưu: VT, KGVX. NNN
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
KẾ HOẠCH TỔNG THỂ
THỰC HIỆN DỰ ÁN GIẢM NHẸ RỦI RO THIÊN TAI NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 796/QĐ-UBND ngày 18/5/2018 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Tổng số 5 năm (2017-2021)
|
Vốn Đối ứng (Triệu đồng)
|
Vốn ODA (USD)
|
Vốn Đối ứng (Triệu đồng)
|
Vốn ODA (USD)
|
Vốn Đối ứng (Triệu đồng)
|
Vốn ODA (USD)
|
Vốn Đối ứng (Triệu đồng)
|
Vốn ODA (USD)
|
Vốn Đối ứng (Triệu đồng)
|
Vốn ODA (USD)
|
Vốn Đối ứng (Triệu đồng)
|
Vốn ODA (USD)
|
|
TỔNG SỐ
|
83
|
65.000
|
1.223
|
265.000
|
1.182
|
297.500
|
1.232
|
297.500
|
1.280
|
215.000
|
5.000
|
1.140.000
|
I
|
Vốn đối ứng
|
83
|
|
1.223
|
|
1.182
|
|
1.232
|
|
1.280
|
|
5.000
|
|
1
|
Tiền lương
và phụ cấp dự án
|
57
|
|
817
|
|
853
|
|
903
|
|
951
|
|
3.581
|
|
2
|
Chi phí
hành chính
|
|
|
300
|
|
300
|
|
300
|
|
300
|
|
1.200
|
|
3
|
Phương tiện
làm việc
|
26
|
|
106
|
|
29
|
|
29
|
|
29
|
|
219
|
|
II
|
Vốn
ODA
|
|
65.000
|
|
265.000
|
|
297.500
|
|
297.500
|
|
215.000
|
|
1.140.000
|
1
|
Chi hỗ trợ
kỹ thuật
|
|
65.000
|
|
265.000
|
|
297.500
|
|
297.500
|
|
215.000
|
|
1.140.000
|
KẾ HOẠCH CHI TIẾT
NGUỒN VỐN ODA THỰC HIỆN DỰ ÁN GIẢM NHẸ RỦI
RO THIÊN TAI NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 796/QĐ-UBND ngày 18/5/2018 của UBND tỉnh)
ĐVT:
USD
Nội Dung
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
5 năm (2017-2021)
|
|
Thường xuyên
|
Tổng số
|
Thường xuyên
|
Vận động
|
Tổng số
|
Thường xuyên
|
Vận động
|
Tổng số
|
Thường xuyên
|
Vận động
|
Tổng số
|
Thường xuyên
|
Vận động
|
Tổng số
|
Thường xuyên
|
Vận động
|
Tổng số
|
Kết quả
chính 1: Đến năm 2021, năng
lực lập kế hoạch được nâng cao và kế hoạch phát triển
KTXH và các kế hoạch ngành có
phân tích lồng ghép RRTT (dinh dưỡng, nước
sạch và vệ sinh, giáo dục, bảo vệ trẻ em và
bảo trợ xã hội) sẽ được
xây dựng và
được
đầu tư tốt hơn thông qua các chương trình như Chương trình
Mục tiêu Quốc gia để thực hiện các cam kết của
Khung Sendai về GNRRTT.
|
18.000
|
18.000
|
10.500
|
72.500
|
83.000
|
10.500
|
87.000
|
97.500
|
10.500
|
87.000
|
97.500
|
10.500
|
43.500
|
54.000
|
60.000
|
290.000
|
350.000
|
Nhóm hoạt động
1:
- Điều
tra/khảo sát phân tích tính dễ bị tổn thương ở trẻ em.
- Kế hoạch phát triển KTXH và các Kế
hoạch ngành của tỉnh liên quan đến dinh dưỡng, giáo dục, nước sạch và vệ
sinh, bảo vệ trẻ em và bảo trợ xã
hội được xây dựng có lồng ghép
RRTT, được liên kết với kế hoạch PTKTXH 5 năm và hàng năm
và được phân bổ nguồn lực. Tăng cường Kế hoạch phát triển kinh
tế xã hội tỉnh Ninh Thuận và các kế hoạch/chương trình
ngành, bổ sung các kế hoạch này mục tiêu, chỉ số về
RRTT lấy trẻ em làm trung tâm thông qua các đánh giá hàng năm
và giữa kỳ. Hoạt động này cũng bao gồm việc thực hiện Thông tư số
05/2016/TT-BKHĐT, vận động nguồn kinh phí cho việc
lập kế hoạch và thực hiện các kế hoạch ngành (Nghị định 94/2014/NĐ-CP, hướng dẫn
lập và quản lý quỹ phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai)
đối với quá trình phát triển toàn diện trẻ thơ có lồng ghép quản lý RRTT.
- Đối thoại
chính sách thông qua hai hội nghị cấp tỉnh về
GNRRTT lấy trẻ làm trung tâm để rà soát bằng chứng và tạo
điều kiện cho việc trao đổi kinh nghiệm với các địa phương khác để tăng
cường sự quan tâm đến trẻ em trong các chính sách cấp tỉnh và cấp quốc gia.
|
6.000
|
6.000
|
3.500
|
24.167
|
27.667
|
3.500
|
29.000
|
32.500
|
3.500
|
29.000
|
32.500
|
3.500
|
14.500
|
18.000
|
20.000
|
96.667
|
116.667
|
Nhóm hoạt động
2:
- Tăng cường
cơ chế điều phối và giảm thiểu rủi ro thiên tai lấy trẻ em làm trung
tâm và năng lực của các ngành, đặc biệt là tăng cường khả năng lãnh đạo
và tận dụng nguồn lực cho GNRRTT thông qua quá trình
lập ngân sách hiện tại.
- Mô hình trường học
an toàn được thành lập và thực hiện ở
2 huyện, và các sáng kiến
về GNRRTT của trẻ em/thanh niên được khuyến khích bằng cách hỗ
trợ thực hiện mô hình trường học an toàn toàn diện bao gồm ba trụ cột chính: cơ
sở học tập an toàn, giáo dục về giảm nhẹ và
thích ứng với rủi ro thiên tai và quản lý thiên
tai trường học; Cải tiến việc đào tạo kỹ năng sống trong bối cảnh
cải cách chương trình giáo dục và ứng phó với GNRRTT/thích ứng BĐKH để đảm bảo rằng
các chương trình sẽ được hướng tới các khu vực gặp khó khăn. Đồng thời, việc
đào tạo sẽ nâng cao mối quan hệ hợp tác để vươn tới trẻ em không được
đi học, và việc áp dụng cũng sẽ được giám sát theo dõi
một cách có hệ thống.
- Hệ thống bảo
vệ trẻ em dựa vào cộng đồng ở các xã và huyện được lựa chọn đáp ứng công
tác GNRRTT; Trung tâm Dịch vụ Công tác Xã
hội ở các huyện
được lựa chọn để đáp ứng nhu cầu của trẻ em và gia đình trong và sau thiên
tai.
|
6.000
|
6.000
|
3.500
|
24.167
|
27.667
|
3.500
|
29.000
|
32.500
|
3.500
|
29.000
|
32.500
|
3.500
|
14.500
|
18.000
|
20.000
|
96.667
|
116.667
|
Nhóm hoạt động
3:
- Nâng cao
chất lượng mô hình quản lý lồng ghép SDD cấp tính - IMAM ở các xã khó khăn
nhất với tỷ lệ suy dinh dưỡng nặng rất cao.
Giảm tỷ lệ tử vong trẻ em. Hỗ trợ duy trì và nâng cao
chất lượng của hệ thống dữ liệu y tế địa phương, đặc biệt là hệ thống theo dõi
dinh dưỡng để cảnh báo sớm về các trường hợp khẩn cấp nhằm ứng phó kịp thời
(dịch vụ y tế, bệnh dịch, tình trạng dinh dưỡng, mức độ
bao phủ dịch vụ)
- Thu thập
và chia sẻ các bằng chứng để làm/đổi
mới chính sách
(ở cả cấp tỉnh và cấp quốc gia), bao gồm thông qua việc
tài liệu hóa và phổ biến các kinh nghiệm thực tiễn
tốt nhất của dự án Ninh Thuận để nhân rộng mô hình GNRRTT lấy trẻ làm trung tâm và lập kế hoạch/chương
trình có lồng ghép RRTT trong khuôn khổ Luật Phòng chống và
Giảm nhẹ Thiên tai Quốc gia.
- Thực hiện vận động chính sách
và cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho việc xây dựng chính
|
6.000
|
6.000
|
3.500
|
24.167
|
27.667
|
3.500
|
29.000
|
32.500
|
3.500
|
29.000
|
32.500
|
3.500
|
14.500
|
18.000
|
20.000
|
96.667
|
116.667
|
Đến năm
2021, truyền thông thay đổi hành vi có lồng ghép RRTT sẽ được
thiết kế và thử nghiệm để thúc đẩy vai trò
của trẻ em như là các tác nhân thay đổi
trong cộng đồng và tăng cường
vận động công chúng trong khuôn khổ
Khung GNRRTT Sendai
|
21.000
|
21.000
|
12.250
|
45.000
|
57.250
|
12.250
|
54.000
|
66.250
|
12.250
|
54.000
|
66.250
|
12.250
|
27.000
|
39.250
|
70.000
|
180.000
|
250.000
|
Nhóm hoạt động
1:
- Xây dựng
để có một gói truyền thông thay đổi hành vi có lồng ghép RRTT tổng hợp để
nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu, khuyến khích các chuẩn mực xã hội mới
và tích cực và hỗ trợ vận động cộng đồng.
- Giáo dục
kỹ năng sống cho trẻ em ở trường học và ngoài trường học.
- Thúc đẩy
trau dồi kiến thức và nhận thức về GNRRTT ở cấp hộ
gia đình và cộng đồng thông qua truyền thông thay đổi hành
vi có lồng ghép RRTT.
|
2.000
|
2.000
|
1.167
|
8.056
|
9.222
|
1.167
|
9.667
|
10.833
|
1.167
|
9.667
|
10.833
|
1.167
|
4.833
|
6.000
|
6.667
|
32.222
|
38.889
|
Nhóm hoạt
động 2:
- Hỗ trợ
các sáng kiến DRR do trẻ em và thanh thiếu niên xây dựng
trong các trường học và cộng đồng phối hợp với các đối tác như hội
CTĐ, Đoàn Thanh niên và các tổ chức phi Chính phủ quốc tế.
- Tài liệu
hóa về a) các kế hoạch ngành và KHPTKTXH được lập có lồng
ghép RRTT và công tác lấy ý kiến của công dân; b) mô hình trường học
an toàn; Và c) Hệ thống BVTE dựa vào cộng đồng có lồng
ghép GNRRTT; d) thực hành dinh dưỡng và chăm sóc trẻ em trong bối cảnh
thiên tai; e) các thực hành tốt về nước sạch vệ sinh.
|
2.000
|
2.000
|
1.167
|
8.056
|
9.222
|
1.167
|
9.667
|
10.833
|
1.167
|
9.667
|
10.833
|
1.167
|
4.833
|
6.000
|
6.667
|
32.222
|
38.889
|
Kết quả
chính 3 (ứng phó khẩn cấp): Tăng cường khả năng
chuẩn bị và ứng phó khẩn cấp
để giảm thiểu tác động của thiên tai đối với trẻ
em.
|
21.000
|
21.000
|
12.250
|
8.056
|
20.306
|
12.250
|
24.000
|
36.250
|
12.250
|
24.000
|
36.250
|
12.250
|
12.000
|
24.250
|
70.000
|
80.000
|
150.000
|
Nhóm hoạt
động 1:
- Trong
khuôn khổ Luật phòng chống và giảm nhẹ thiên tai, xây
dựng các công cụ đánh giá rủi ro thiên tai phù hợp với các cam kết
cơ bản đối với trẻ em, đặc biệt trong lĩnh vực nước
sạch và vệ sinh, dinh dưỡng, bảo vệ và giáo dục
trẻ em. Xây dựng khung chính sách vận động xã hội, lập kế
hoạch, lập chương trình cảnh báo sớm rủi ro thiên tai
- Các kế hoạch
quản lý thiên tai lấy trẻ em làm trung tâm cấp tỉnh/huyện
được chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó khẩn cấp bằng cách nâng cao chất lượng của kế hoạch
sẵn sàng ứng phó liên ngành của Ban chỉ huy phòng chống
thiên tai tỉnh.
3.3 Xây dựng
hệ thống thông tin dữ liệu về thiên tai.
|
1.000
|
1.000
|
583
|
4.028
|
4.611
|
583
|
4.833
|
5.417
|
583
|
4.833
|
5.417
|
583
|
2.417
|
3.000
|
3.333
|
16.111
|
19.444
|
Nhóm hoạt động
2:
3.4 Nâng
cao năng lực của các ban ngành như y tế/dinh dưỡng, nước sạch
và vệ sinh, giáo dục và phúc lợi xã hội để chuẩn bị và
hỗ trợ kịp thời nhu cầu của trẻ em trong trường hợp khẩn cấp, bao gồm tập huấn
nâng cao năng lực cho cấp tỉnh, huyện và xã về đánh giá rủi ro,
giảm nhẹ rủi ro và sự tham gia của cộng đồng vào ứng phó khẩn cấp.
3.5 Thiết lập
các dịch vụ thân thiện với trẻ em để hỗ trợ trẻ em, trong trường hợp thiên tai,
phù hợp với các cam kết cơ bản đối với trẻ em và đánh giá nhanh
ban đầu, phối hợp với các hoạt động cứu trợ
thiên tai và cứu trợ khẩn cấp
chung.
|
1.000
|
1.000
|
583
|
4.028
|
4.611
|
583
|
4.833
|
5.417
|
583
|
4.833
|
5.417
|
583
|
2.417
|
3.000
|
3.333
|
16.111
|
19.444
|
Kết quả
chính 04: Quản lý, điều phối, giám sát đánh giá công tác
triển khai hoạt động dự án, đảm bảo hiệu quả đầu
tư, UNICEF đảm bảo hỗ trợ kỹ thuật chất
lượng để đảm bảo mục tiêu
của dự án. Việc này đảm bảo dự án thực hiện đúng
tiến độ, giải ngân cao, đảm
bảo tuân thủ các quy định của
Chính phủ và UNICEF.
|
0
|
5.000
|
0
|
82.500
|
92.500
|
0
|
82.500
|
97.500
|
0
|
82.500
|
97.500
|
0
|
82.500
|
97.500
|
0
|
390.000
|
390.000
|
Ninh Thuận thực
hiện
|
|
5.000
|
|
|
10.000
|
|
|
15.000
|
|
|
15.000
|
|
|
15.000
|
|
60.000
|
60.000
|
UNICEF
thực hiện
|
0
|
0
|
0
|
82.500
|
82.500
|
0
|
82.500
|
82.500
|
0
|
82.300
|
82.500
|
0
|
82.500
|
82.500
|
|
330.000
|
330.000
|
Tổng
|
60.000
|
60.000
|
35.000
|
208.056
|
243.056
|
35.000
|
247.500
|
282.500
|
35.000
|
247.500
|
282.500
|
35.000
|
165.000
|
200.000
|
200.000
|
868.056
|
1.140.000
|
KẾ HOẠCH CHI TIẾT
VỐN ĐỐI ỨNG THỰC HIỆN DỰ ÁN GIẢM NHẸ RỦI RO THIÊN TAI
NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 796/QĐ-UBND
ngày 18/5/2018 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Tháng 12/2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Tổng số 5 năm (2017-2021)
|
I
|
Chi con người
|
56.474.631
|
823.314.134
|
859.000.000
|
909.000.000
|
957.151.234
|
3.604.940.000
|
1
|
Tiền lương
và các khoản đóng góp
|
11.579.963
|
242.256.518
|
250.000.000
|
270.000.000
|
298.151.234
|
1.071.987.716
|
2
|
Phụ cấp
lương
|
44.894.668
|
572.057.616
|
600.000.000
|
630.000.000
|
650.000.000
|
2.496.952.284
|
3
|
Tiền thưởng
|
|
3.000.000
|
3.000.000
|
3.000.000
|
3.000.000
|
12.000.000
|
4
|
Nước uống
|
|
6.000.000
|
6.000.000
|
6.000.000
|
6.000.000
|
24.000.000
|
II
|
Chi nghiệp vụ chuyên môn
|
|
291.000.000
|
291.000.000
|
291.000.000
|
291.000.000
|
1.164.000.000
|
1
|
Dịch vụ
công cộng
|
|
87.000.000
|
87.000.000
|
87.000.000
|
87.000.000
|
348.000.000
|
2
|
Vật tư văn
phòng
|
|
93.000.000
|
93.000.000
|
93.000.000
|
93.000.000
|
372.000.000
|
3
|
Thông tin
tuyên truyền liên lạc
|
|
12.000.000
|
12.000.000
|
12.000.000
|
12.000.000
|
48.000.000
|
4
|
Công tác
phí
|
|
30.000.000
|
30.000.000
|
30.000.000
|
30.000.000
|
120.000.000
|
5
|
Chi phí thuê
mướn
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Sửa chữa, bảo
trì TSCĐ
|
|
59.000.000
|
59.000.000
|
59.000.000
|
59.000.000
|
236.000.000
|
7
|
Chi phí
nghiệp vụ chuyên môn ngành
|
|
10.000.000
|
10.000.000
|
10.000.000
|
10.000.000
|
40.000.000
|
III
|
Chi khác
|
26.000.000
|
32.000.000
|
32.000.000
|
32.000.000
|
32.000.000
|
154.000.000
|
1
|
Bảo hiểm xe
ô tô
|
26.000.000
|
26.000.000
|
26.000.000
|
26.000.000
|
26.000.000
|
130.000.000
|
2
|
Phí, lệ phí
các đơn vị dự toán
|
|
6.000.000
|
6.000.000
|
6.000.000
|
6.000.000
|
24.000.000
|
IV
|
Mua sắm tài sản
|
|
|
77.060.000
|
-
|
-
|
77.060.000
|
1
|
Máy chiếu,
màn chiếu
|
|
|
24.000.000
|
|
|
24.000.000
|
2
|
Máy
photocopy
|
|
|
25.000.000
|
|
|
25.000.000
|
3
|
01 máy laptop
|
|
|
13.060.000
|
|
|
13.060.000
|
4
|
03 kệ hồ sơ
cho kế toán Ban
|
|
|
15.000.000
|
|
|
15.000.000
|
|
Tổng cộng:
|
82.474.631
|
1.146.314.134
|
1.259.060.000
|
1.232.000.000
|
1.280.151.234
|
5.000.000.000
|
Quyết định 796/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch tổng thể thực hiện Dự án Giảm nhẹ rủi ro và tăng cường khả năng chống chịu thiên tai lấy trẻ em làm trung tâm tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 796/QĐ-UBND ngày 18/05/2018 phê duyệt Kế hoạch tổng thể thực hiện Dự án Giảm nhẹ rủi ro và tăng cường khả năng chống chịu thiên tai lấy trẻ em làm trung tâm tỉnh Ninh Thuận
1.047
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|