QUY
ĐỊNH
VỀ MỨC HỖ TRỢ CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM
GIA DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Ban hành kèm Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tây Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định
này quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ các đối tượng hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo tham gia thực hiện dự án phát triển sản xuất, đa dạng
hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
giai đoạn 2018-2020.
2. Đối tượng
áp dụng
a) Người
lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo (Hộ mới thoát nghèo
được quy định theo Điều 2 Quyết định số 28/2015/QĐ-TTg ngày 21/7/2015
của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo), ưu tiên hộ
nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo, tạo điều kiện để người lao động
là người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về
thuộc hộ nghèo được tham gia dự án;
b) Nhóm hộ,
cộng đồng dân cư theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày
15 tháng 2 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016-2020 (sau đây viết tắt là Thông tư số 15/2017/TT-BTC);
c) Tổ chức
và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc, điều kiện và phương thức hỗ trợ
1. Nguyên
tắc, điều kiện hỗ trợ
Thực hiện
theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 15/2017/TT-BTC.
2. Phương
thức đầu tư hỗ trợ
a) Hỗ trợ
phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thông
qua các dự án do cộng đồng đề xuất hoặc do Ủy ban nhân dân xã (chủ đầu tư) lập
theo quy định trình cấp thẩm quyền phê duyệt;
b) Hàng
năm, căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, chủ đầu tư tiến hành rà soát
các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo theo quy định để lập dự án trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện) thẩm
định và quyết định phê duyệt dự án với các nội dung: Tên dự án, mô hình (nếu
có), thời gian triển khai tối đa không quá 03 năm, địa bàn thực hiện, số hộ
tham gia (cụ thể số hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và hộ không
nghèo), các hoạt động của dự án, dự toán kinh phí thực hiện dự án, nguồn kinh
phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vốn vay tín dụng ưu đãi, vốn lồng
ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia mô
hình), dự kiến hiệu quả của dự án và trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị
liên quan;
c) Việc hỗ
trợ đối tượng (hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo) được thực hiện thông qua dự án, trường
hợp hộ đã được hỗ trợ nhưng chưa thoát nghèo hoặc thoát cận nghèo (địa phương
qua rà soát không còn đối tượng hỗ trợ theo quy định) thì Ủy ban nhân dân xã vẫn
được xem xét để bình xét thông qua cộng đồng, nếu được chọn thì tiếp tục hỗ trợ
tham gia dự án tiếp theo nhưng không quá 03 lần/hộ;
d) Đối với
những hộ mới thoát nghèo đã từng là hộ nghèo, hộ cận nghèo, theo kết quả điều
tra, rà soát hàng năm theo quy định, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và thời
gian kể từ khi ra khỏi danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo tối đa là 3 năm thì được
hỗ trợ duy nhất 01 lần/hộ/dự án;
đ) Lồng
ghép nguồn vay của các tổ chức tín dụng, Ngân hàng chính sách, huy động đóng
góp của cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước; các nguồn tài chính hợp pháp
khác;
e) Ngoài các
phương thức hỗ trợ cụ thể nêu trên, các nội dung hỗ trợ khác thực hiện theo các
quy định hiện hành. Trường hợp hàng năm, do bố trí nguồn vốn ngân sách có hạn
thì tùy theo tình hình thực tế địa phương rà soát các đối tượng hỗ trợ, xem xét
quy mô, số dự án đầu tư cho phù hợp với vốn bố trí.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung, mức chi lập và quản lý dự án
1. Mức chi
lập và quản lý dự án: Mức chi không quá 5% mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho
dự án (ngân sách cấp huyện đối ứng để thực hiện dự án).
2. Chi lập
và quản lý dự án: Theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 15/2017/TT-BTC.
Điều 4. Chi tập huấn, phổ biến kiến thức, chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật cho người lao động tham gia dự án
1. Mức chi
cho các hoạt động: Áp dụng theo định mức khuyến nông hiện hành trên địa bàn tỉnh
không quá 10% mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho dự án (ngân sách cấp tỉnh
hàng năm bố trí đối ứng để thực hiện dự án).
2. Nội
dung chi gồm: Thuê hội trường, nước uống, tài liệu, tiền ăn, thù lao báo cáo
viên, mua vật tư phục vụ các lớp tập huấn, hội thảo đầu bờ và các nội dung chi
khác thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 15/2017/TT-BTC.
Điều 5. Nội dung và mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất,
đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo
1. Nội
dung hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hoá sinh kế và nhân rộng mô hình
giảm nghèo
a) Dự án hỗ
trợ phát triển sản xuất và nhân rộng mô hình giảm nghèo trong lĩnh vực nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp: Theo quy định tại Điểm a, b, c, đ Khoản 1 Điều
10 Thông tư số 15/2017/TT-BTC;
b) Dự án hỗ
trợ ngành nghề và dịch vụ gồm: Hỗ trợ nhà xưởng, mua máy móc, thiết bị, công cụ;
nguyên liệu và vật tư phục vụ phát triển các ngành nghề nông thôn và dịch vụ phục
vụ sản xuất nông nghiệp nhằm hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo
phát triển sản xuất và thu nhập ổn định;
c) Căn cứ
tình hình thực tế của địa phương và nhu cầu hỗ trợ của từng đối tượng tham gia
dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm
nghèo, chủ đầu tư lập dự án tùy theo điều kiện cụ thể cho phù hợp đối với từng
đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo, có thể theo từng lĩnh vực
hoặc kết hợp các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản
và phát triển ngành nghề, dịch vụ phục vụ sản xuất kinh doanh;
d) Đối với
các nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô
hình giảm nghèo chưa nêu cụ thể trong Quy định này thì áp dụng theo các quy định
hiện hành.
2. Mức hỗ
trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hoá sinh kế và nhân rộng mô hình giảm
nghèo
a) Định mức
phân bổ vốn thực hiện dự án theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Nghị quyết số 08/2018/NQ-HĐND ngày
29 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện các dự
án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây
Ninh giai đoạn 2018-2020;
b) Mức hỗ
trợ dự án (mô hình) liên xã do cấp huyện chủ đầu tư thì ngân sách nhà nước hỗ
trợ tối đa 400 triệu đồng/dự án; đối với dự án (mô hình) cấp xã làm chủ đầu tư
thì ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 300 triệu đồng/dự án;
c) Đối với
dự án, mô hình vượt quá định mức hỗ trợ nêu trên thì tuỳ theo từng trường hợp cụ
thể do UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp thực tế và các quy định hiện
hành.
Điều 6. Mức hỗ trợ các đối tượng tham
gia dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân
rộng mô hình giảm nghèo
1. Mức hỗ
trợ các đối tượng tham gia thực hiện dự án thuộc Chương trình 135
a) Hộ
nghèo: Là người lao động dân tộc thiểu số, mức hỗ trợ tối đa 15.000.000 đồng/hộ;
hộ nghèo khác mức hỗ trợ tối đa 13.000.000 đồng/hộ;
b) Hộ cận
nghèo: Là người lao động dân tộc thiểu số, mức hỗ trợ tối đa 13.000.000 đồng/hộ;
hộ cận nghèo khác mức hỗ trợ tối đa 11.000.000 đồng/hộ;
c) Hộ mới
thoát nghèo: Là người lao động dân tộc thiểu số, mức hỗ trợ tối đa 11.000.000 đồng/hộ;
hộ mới thoát nghèo khác mức hỗ trợ tối đa 9.000.000 đồng/hộ.
2. Mức hỗ
trợ các đối tượng tham gia thực hiện dự án các xã ngoài Chương trình 135
a) Hộ
nghèo: Là người lao động dân tộc thiểu số, mức hỗ trợ tối đa 14.000.000 đồng/hộ;
hộ nghèo khác mức hỗ trợ tối đa 12.000.000 đồng/hộ;
b) Hộ cận
nghèo: Là người lao động dân tộc thiểu số, mức hỗ trợ tối đa 12.000.000 đồng/hộ;
hộ cận nghèo khác mức hỗ trợ tối đa 10.000.000 đồng/hộ;
c) Hộ mới
thoát nghèo: Là người lao động dân tộc thiểu số, mức hỗ trợ tối đa 10.000.000 đồng/hộ;
hộ mới thoát nghèo khác mức hỗ trợ tối đa 8.000.000 đồng/hộ.
Điều 7. Xây dựng kế hoạch và thực hiện dự án hỗ
trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
1. Xây dựng
kế hoạch thực hiện theo quy định Điều 4 Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày
09 tháng 10 năm 2017 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số
nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án
nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016-2020 (sau đây viết tắt là Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT).
2. Xây dựng
và thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế: Thực hiện
theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT (Phụ
lục I, II đính kèm).
Điều 8. Xây dựng và thực hiện dự án nhân rộng mô
hình giảm nghèo
1. Xác định
dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản
3 Điều 8 Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT.
2. Xây dựng
và thực hiện dự án mô hình giảm nghèo thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Điểm
b Khoản 2; Khoản 4 Điều 9 Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT.
Điều 9. Lập, phân bổ dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước
hỗ trợ các dự án hỗ trợ sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm
nghèo
Theo quy định
tại Điều 3, Điều 12 và Điều 14 Thông tư số 15/2017/TT-BTC và các quy
định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Luật Kế toán và các văn bản
hướng dẫn.
Điều 10. Nguồn vốn thực hiện
1. Ngân
sách trung ương: Bổ sung hàng năm có mục tiêu cho địa phương để triển khai các
dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo
bền vững theo quy định.
2. Ngân
sách địa phương hàng năm bố trí vốn đối ứng theo tỷ lệ: Tối thiểu bằng 15% trên
tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình, trong đó: Ngân sách cấp
tỉnh tối thiểu là 10% và 5% ngân sách cấp huyện.
3. Nguồn
vay của các tổ chức tín dụng, ngân hàng chính sách, huy động đóng góp của cá
nhân, tổ chức trong và ngoài nước; các nguồn tài chính hợp pháp khác.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của các sở, ngành liên quan
1. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Cho ý
kiến góp ý các dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế trên địa bàn
(nếu có) về sự phù hợp với các quy định hiện hành trước khi chủ đầu tư phê duyệt
dự án;
b) Tổng hợp
kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế trên địa bàn tỉnh gửi
Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn cho các địa phương triển
khai thực hiện dự án;
c) Phối hợp
các sở ngành liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án phát triển sản
xuất, đa dạng hóa sinh kế thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
của tỉnh;
d) Báo cáo
định kỳ (06 tháng, 01 năm) kết quả thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất,
đa dạng hóa sinh kế (Phụ lục IV)gửi Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp chung
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
2. Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
a) Hàng
năm, tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh;
b) Chủ
trì, phối hợp với các sở ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
triển khai thực hiện hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn
và triển khai thực hiện các dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh
bảo Đảm có hiệu quả; đồng thời chủ trì, phối hợp các sở ngành thực hiện kiểm
tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững trên
địa bàn tỉnh theo quy định;
d) Hàng
năm, tổ chức điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và
báo cáo tình hình biến động số lượng các đối tượng để làm cơ sở đầu tư hỗ trợ
phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế theo quy định;
d) Tổng hợp
và báo cáo định kỳ (06 tháng, 01 năm) kết quả triển khai thực hiện các dự án
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trình UBND tỉnh.
3. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
a) Chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, cân đối, bố trí vốn theo nguyên tắc,
tiêu chí, định mức hỗ trợ được cấp thẩm quyền phê duyệt;
b) Thẩm định
nguồn vốn đầu tư thuộc Chương trình và kế hoạch hàng năm trình UBND tỉnh xem
xét, quyết định;
c) Thực hiện
chức năng cơ quan tổng hợp Chương trình.
4. Sở Tài
chính
a) Chủ trì
thẩm định, bố trí vốn sự nghiệp của Chương trình;
b) Phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối, bố trí vốn cho Chương trình theo tiến độ và
kế hoạch đầu tư trung hạn, hàng năm trình UBND tỉnh xem xét, quyết định;
c) Hướng dẫn
việc lập, phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
hỗ trợ thực hiện dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô
hình giảm nghèo theo quy định hiện hành.
5. Đề nghị
Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội
Theo chức
năng nhiệm vụ tổ chức vận động nhân dân, hội viên, đoàn viên tích cực tham gia
thực hiện chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững; phát động các phong trào để
giúp đỡ người nghèo, hộ nghèo về hỗ trợ phát triển sản xuất và đẩy mạnh cuộc vận
động “ngày vì người nghèo” kêu gọi các tổ chức cá nhân ủng hộ giúp đỡ người
nghèo, hộ nghèo.
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chủ tịch
UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về toàn bộ hoạt động của
dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm
nghèo trên địa bàn.
2. Tăng cường
hỗ trợ UBND cấp xã thực hiện tốt nhiệm vụ của chủ đầu tư.
3. Thông
báo dự kiến vốn phân bổ đối với từng dự án của từng xã, để triển khai thực hiện
dự án.
4. Tổ chức
thẩm định và phê duyệt các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
quy mô cấp xã do UBND cấp xã làm chủ đầu tư theo quy định. Đối với các dự án
quy mô liên xã, UBND cấp huyện giao cho phòng, ban chức năng chủ trì xây dựng,
thực hiện dự án; cơ quan được giao chủ trì thực hiện dự án có trách nhiệm trình
UBND cấp huyện phê duyệt dự án (trước khi thẩm định UBND cấp huyện tổ chức lấy
ý kiến các sở ngành liên quan cho ý kiến góp ý dự án).
5. Chỉ đạo
phòng Tài chính - Kế hoạch và Kho bạc Nhà nước cấp huyện hướng dẫn UBND cấp xã
và cơ quan chuyên môn của cấp huyện được giao chủ đầu tư lập hồ sơ thanh quyết
toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.
6. Chỉ đạo
phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phòng Kinh tế thành phố tham mưu xây
dựng kế hoạch hàng năm và cả giai đoạn 2018-2020 hỗ trợ phát triển sản xuất, đa
dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn gửi về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp theo quy định.
7. Tăng cường
công tác kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các dự án trên địa bàn bảo
đảm đúng đối tượng và có hiệu quả.
8. Tổng hợp
và báo cáo định kỳ (06 tháng, 01 năm) kết quả thực hiện dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa
bàn (Phụ lục III, IV) gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã (chủ đầu tư)
1. Chủ tịch
UBND cấp xã chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND cấp huyện về toàn bộ kết quả
hoạt động và hiệu quả sử dụng vốn của các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa
dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn.
2. UBND xã
(chủ đầu tư) xây dựng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
trên địa bàn trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và phê duyệt theo quy định.
Trên cơ sở dự án được phê duyệt có kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện dự án
và cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên kiểm tra định kỳ phát hiện những lệch lạc chấn
chỉnh kịp thời.
3. Tổ chức
tuyên truyền, phổ biến các tổ chức, cá nhân liên quan về các chủ trương, chính
sách hỗ trợ các đối tượng quy định tham gia dự án phát triển sản xuất, đa dạng
hóa sinh kế giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động góp phần giảm
nghèo bền vững trên địa bàn.
4. Xây dựng
kế hoạch hàng năm, và cả giai đoạn 2018-2020, cụ thể: Tên dự án, mô hình (nếu
có), thời gian, địa bàn thực hiện, số hộ tham gia (cụ thể số lượng biến động hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và hộ không nghèo), các hoạt động của dự
án, dự toán kinh phí thực hiện dự án, nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà
nước hỗ trợ, vốn vay tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và
vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia mô hình), dự kiến hiệu quả của dự
án và trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị liên quan gửi phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn huyện hoặc phòng Kinh tế thành phố tổng hợp tham mưu trình
UBND cấp huyện.
5. Phân
công cán bộ kỹ thuật xã kết hợp phòng chuyên môn huyện, thành phố hướng dẫn kỹ
thuật trong suốt quá trình thực hiện dự án.
6. Kiểm
tra, đôn đốc các đối tượng tham gia dự án đảm bảo thực hiện đúng cam kết theo
quy định.
7. Tổng hợp,
báo cáo định kỳ (6 tháng, 01 năm) kết quả thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo (Phụ lục III) gửi
về phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện tổng hợp tham mưu trình UBND
cấp huyện.
Điều 14. Điều khoản thi hành
Trong quá
trình triển khai thực hiện dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và
nhân rộng mô hình giảm nghèo nếu có vướng mắc, phát sinh đề nghị các sở ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tổng hợp và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh./.
PHỤ LỤC I
MẪU BIÊN BẢN HỌP ẤP
(Kèm theo Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
UBND XÃ ....
ẤP....................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên
ấp….), ngày tháng năm……
|
BIÊN BẢN HỌP ẤP
Hôm nay, ngày
tháng năm 20..., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức họp) ấp…….. đã tổ chức họp để:……............................................................ (nêu mục đích cuộc họp).
1. Chủ trì cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh người chủ trì); Thư ký cuộc họp: (ghi
rõ họ, tên, chức danh); Thành phần tham gia (Đại diện UBND xã, các tổ chức,
đoàn thể, số lượng đối tượng tham gia: .........................................................................................).
2. Nội dung cuộc
họp
- Phổ biến dự án:
Tên dự án, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình giảm
nghèo; định mức kinh tế kỹ thuật, mức chi hỗ trợ dự án …..........................;
- Thông báo phương
án thực hiện dự án, hỗ trợ của nhà nước, thống nhất về đóng góp của người dân,
cơ chế thu hồi, luân chuyển kinh phí hỗ trợ của nhà nước (nếu có);
- Bình xét hộ đủ điều
kiện tham gia dự án.......................................................................
3. Lập danh sách các đối tượng tham gia dự án như sau:
TT
|
Tên
đối tượng tham gia dự án
|
Địa
chỉ
|
Lao
động trong độ tuổi (Người)
|
Đăng
ký hỗ trợ (Theo Khoản 1 Điều 10 Thông tư
15/2017/TT-BTC)
|
Đối
ứng của hộ (Ghi rõ đối ứng bằng tiền hiện vật)
|
Đăng
ký vay vốn từ Ngân hàng CSXH (Triệu đồng)
|
Ký
xác nhận hoặc dấu tay - điểm chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp đã kết thúc
vào ... giờ ... cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản./.
Thư
ký cuộc họp
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện UBND xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
trì (Trưởng ấp)
(ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
MẪU ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG DỰ ÁN HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ DỰ ÁN NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM
NGHÈO
(Kèm theo Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
UBND Huyện ….
UBND xã…..................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên xã), ngày tháng năm …..
|
DỰ
ÁN
Phát
triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo tại……………………………
1. Mục tiêu dự án:
- Tạo việc làm, tăng thu nhập; dự
kiến số hộ thoát nghèo sau khi tham gia dự án;
- Các mục tiêu cụ thể theo từng dự
án…..
2. Địa điểm, thời gian triển
khai: (xã, ấp); Thời gian bắt đầu…., thời gian kết thúc…;
3. Đơn vị quản lý, thực hiện dự
án:
- Đơn vị quản lý:…………………………
- Đơn vị thực hiện:………………………
4. Nội dung dự án:
a) Kỹ thuật thực hiện dự án, quy
trình sản xuất, định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng (nêu rõ các yêu cầu chi tiết
về mặt kỹ thuật liên quan đến các hoạt động dự án. Ví dụ: Tên giống, chủng loại,
yêu cầu chất lượng, số lượng hỗ trợ, các loại vật tư, thiết bị cần thiết, quy
trình kỹ thuật áp dụng….)
b) Các hoạt động của dự án:
- Công tác chuẩn bị: Đất đai, lao
động, các đối tượng tham gia dự án ….
- Lập danh sách đối tượng tham gia
dự án theo mẫu sau:
TT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Hỗ trợ của Nhà nước
(triệu đồng)
|
Trong đó:
|
Đối ứng (quy theo
giá trị)
Triệu đồng
|
Đăng ký vay vốn từ
Ngân hàng CSXH (triệu đồng)
|
Giống
|
Vật tư, máy móc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cung ứng giống vật tư:……..;
- Tổ chức thực hiện sản xuất ….;
- Tổ chức tiêu thụ sản phẩm (liên
kết tiêu với doanh nghiệp, hợp tác xã) ….;
- Thu hồi, luân chuyển kinh phí hỗ
trợ (nếu có);
- Kiểm tra, giám sát, tổng kết dự
án.
5. Kinh phí thực
hiện dự án (Triệu đồng)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Tổng
dự toán
|
Chia
ra các nguồn
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Ngân
sách Trung ương
|
Ngân
sách địa phương
|
Đối ứng
của người dân
|
Vay
từ Ngân hàng
|
Nguồn
khác
|
I
|
Chi phí xây dựng
dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tập huấn thuật....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Hỗ trợ giống, vật tư máy móc ....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Chi phí cán bộ kỹ thuật,
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Tuyên truyền...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Quản lý dự án ....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Tổ chức thực
hiện dự án:
- Nêu rõ phương thức
tổ chức thực hiện;
- Trách nhiệm của
các đối tượng tham gia dự án;
- Trách nhiệm của
UBND cấp xã, Trưởng ấp và cán bộ tham gia thực hiện dự án.
|
Ngày
tháng năm 20...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN (6 THÁNG,
NĂM...) DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT ĐA DẠNG SINH KẾ VÀ DỰ ÁN NHÂN RỘNG MÔ
HÌNH GIẢM NGHÈO
(Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện dự án)
(Kèm theo Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
1. Tình hình chung:
2. Kết quả thực hiện:
TT
|
Nội dung
|
Kinh
phí được phê duyệt (triệu đồng)
|
Kết
quả thực hiện (6 tháng, một năm)
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng đã thực hiện
|
Tổng phí đã thực hiện (triệu đồng)
|
Trong
đó
|
Đánh
giá (% thực hiện/Kế hoạch được phê duyệt)
|
Kinh
phí hỗ trợ
|
Người
dân đóng góp
|
Vay
vốn ngân hàng
|
I
|
Dự án 1....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí Xây dựng dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tập huấn kỹ thuật....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ cho hộ: Chi tiết theo nội
dung hỗ trợ của từng dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí cán bộ kỹ thuật,
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tuyên truyền...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Quản lý dự án …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án 2:……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Dự án 3……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Hoạt động hỗ trợ phát triển sản
xuất khác ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN (6 THÁNG, NĂM...) HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT ĐA DẠNG SINH KẾ VÀ DỰ ÁN NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO
(Áp dụng cấp huyện, cấp tỉnh)
(Kèm theo Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
1. Tình hình chung:………………………………………………………………………..
2. Kết quả thực hiện:
TT
|
Nội
dung
|
Tổng
số
|
Số hộ tham gia
|
Tổng
kinh phí cho các dự án (triệu đồng)
|
Tổng
kinh phí đã thực hiện (triệu đồng)
|
Trong
đó
|
Tổng
giá trị vật tư đã thực hiện hỗ trợ (triệu đồng)
|
Đánh
giá (% thực hiện/ Kế hoạch phê duyệt)
|
Ngân
sách hỗ trợ
|
Dân
đóng góp
|
Vay
vốn ngân hàng
|
|
Huyện, xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hóa sinh kế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án Trồng trọt Giống cây trồng: Hạt giống (tấn) ....; Cây giống (cây)....; Vật tư
(tấn) ....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án chăn nuôi: Giống vật nuôi
(con)...: Thức ăn (tấn)....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án nuôi trồng thủy sản: Con giống
(con) ...; vật tư (tấn) ....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dự án khai thác thủy sản (Ngư cụ (bộ)...,
vật tư (tấn) ...;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dự án ngành nghề dịch vụ (Máy móc, thiết
bị (cái); Vật tư (tấn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Dự án và hoạt động hỗ trợ phát triển
sản xuất khác ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hỗ trợ
PTSX khác...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án nhân rộng mô hình giảm
nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|