ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 895/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 29
tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH CẢI THIỆN CUỘC SỐNG VÀ TÌNH TRẠNG
DINH DƯỠNG CỦA TRẺ THÔNG QUA CẢI THIỆN CUỘC SỐNG NÔNG THÔN VỚI CÁCH TIẾP CẬN ĐA
NGÀNH TẠI TỈNH KON TUM, TÂY NGUYÊN (PICNIK)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện
trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam;
Xét Tờ trình 4514/TTr-SYT
ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Sở Y tế về việc phê duyệt “Chương trình Cải thiện
cuộc sống và Tình trạng dinh dưỡng của trẻ thông qua cải thiện cuộc sống nông
thôn với cách tiếp cận đa ngành tại tỉnh Kon Tum, Tây Nguyên (PICNIK)” và đề
nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 291/BC-SKHĐT ngày 22
tháng 9 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Chương trình viện trợ không hoàn lại không
thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài
dành cho Việt Nam trên địa bàn tỉnh, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên
chương trình: Chương trình Cải thiện cuộc sống và Tình trạng
dinh dưỡng của trẻ thông qua cải thiện cuộc sống nông thôn với cách tiếp cận đa
ngành tại tỉnh Kon Tum, Tây Nguyên (PICNIK).
2. Bên
tài trợ: Tổ chức Cứu trợ/Phát triển Quốc tế (Foundation For
International Development/Relief - FIDR).
3. Cơ
quan phê duyệt khoản viện trợ: Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
4. Cơ quan
chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
5. Chủ
chương trình (Chủ khoản viện trợ):
5.1. Chủ chương trình chính:
Sở Y tế tỉnh Kon Tum.
5.2. Chủ chương trình thành
phần: Sở Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Kon Tum.
6. Thời
gian thực hiện chương trình: Từ năm 2021 đến năm 2026.
7. Địa điểm
thực hiện chương trình: 09 huyện và thành phố (Đăk Hà, Đăk
Tô, Ngọc Hồi, Tu Mơ Rông, Đăk Glei, Sa Thầy, Ia H’Drai, Kon Rẫy, Kon Plông và
thành phố Kon Tum).
8. Mục tiêu
và kết quả của chương trình:
8.1. Mục tiêu: Chương
trình sẽ góp phần thúc đẩy cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em thông qua việc
đa dạng hóa sản phẩm Nông nghiệp đảm bảo dinh dưỡng (NSA) và Cải thiện đời sống
nông thôn (RLI).
8.2. Kết quả của chương
trình
a) Kết quả 1 (về sức khỏe cộng
đồng): Chương trình đã thiết lập được nền tảng để thúc đẩy sức khỏe cộng đồng,
cụ thể: (i) Xác định và làm rõ ý tưởng cải thiện cấp hộ gia đình; (2i) Thúc đẩy
cải thiện vệ sinh cấp hộ gia đình; (3i) Cải thiện và thực hành kiến thức dinh
dưỡng; (4i) Thúc đẩy vệ sinh cộng đồng và Sức khỏe cộng đồng dựa vào các thủ
lĩnh sức khỏe cộng đồng; (5i) Củng cố hệ thống hỗ trợ từ phía sau để thúc đẩy sức
khỏe cộng đồng thông qua hợp tác công tư.
b) Kết quả 2 (Về Nông nghiệp/Phát
triển nông thôn): Chương trình tập trung cải thiện kinh tế thực phẩm địa
phương ở những vùng mục tiêu, cụ thể: (i) Tìm và làm rõ nguồn tài nguyên địa
phương tiềm năng; (2i) Thiết lập vườn rau đảm bảo dinh dưỡng hộ gia đình; (3i)
Cải thiện thu nhập từ nông nghiệp; (4i) Đa dạng hóa đặc sản nông nghiệp; (5i)
Thành lập và vận hành trung tâm kinh doanh địa phương; (6i) Triển khai hoạt động
dự án một cách suôn sẻ thông qua việc củng cố quan hệ đối tác.
9. Những cấu
phần và hoạt động của chương trình: Chương trình bao gồm 02 Tiểu dự án:
9.1. Tiểu dự án 1: Dự án Xúc
tiến mô hình y tế dựa vào cộng đồng, với các nội dung: (i) Mục đích: Dự án
vận hành mô hình Xúc tiến y tế dựa vào cộng đồng; (2i) Thời gian bắt đầu và kết
thúc các hợp phần thuộc Tiểu dự án 1: tháng 10 năm 2021 đến tháng 3 năm 2026;
(3i) Tổ chức thực hiện Tiểu dự án 1: Sở Y tế là cơ quan thực hiện chính, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hỗ trợ; (4i) Dự kiến nguồn lực để thực hiện
là 14.880.000.000 VNĐ (bao gồm chi phí vận hành văn phòng dự án tại hiện trường
là 2.592.000.000 VNĐ). Tiểu dự án 1 gồm 05 hợp phần:
a) Hợp phần 1: Dự án xác định
và làm rõ ý tưởng cải thiện cấp hộ gia đình
- Kết quả dự kiến: (i) Dự án
xác định và phân loại các ý tưởng cải thiện; (2i) Dự án xếp loại các ý tưởng cải
thiện và thành lập nhóm sáng kiến cộng đồng; (3i) Dự án thử nghiệm các kế hoạch
cải thiện bởi Nhóm sáng kiến cộng đồng; (4i) Dự án tổ chức hội thảo và sự kiện (bao
gồm tham quan học tập); (5i) Dự án tổ chức họp và giám sát định kỳ.
- Vốn thực hiện: 2.064.000.000
VNĐ.
b) Hợp phần 2: Dự án thúc đẩy cải
thiện vệ sinh cấp hộ gia đình
- Kết quả dự kiến: (i) Dự án
triển khai đánh giá nhu cầu và khảo sát kế hoạch cải thiện; (2i) Dự án tổ chức
tập huấn về cải thiện vệ sinh hộ gia đình cho người dân; (3i) Dự án tổ chức việc
thực hành bởi các Nhóm sáng kiến cộng đồng; (4i) Dự án tổ chức các hội thảo và
sự kiện (bao gồm tham quan học tập); (5i) Dự án tổ chức họp và giám sát
định kỳ.
- Vốn thực hiện: 2.664.000.000
VNĐ.
c) Hợp phần 3: Dự án cải thiện
và thực hành các kiến thức về dinh dưỡng
- Kết quả dự kiến: (i) Dự án tổ
chức khảo sát về tài nguyên địa phương và tình trạng dinh dưỡng; (2i) Dự án tổ
chức tập huấn cho người dân về cách sử dụng các tài nguyên địa phương; (3i) Dự
án tổ chức tập huấn cho người dân về cải thiện dinh dưỡng hộ gia đình; (4i) Dự
án vận động được các nhóm sáng kiến cộng đồng thực hành các ý tưởng; (5i) Dự án
tổ chức họp và giám sát định kỳ.
- Vốn thực hiện: 3.000.000.000
VNĐ.
d: Hợp phần 4: Dự án thúc đẩy
được hoạt động vệ sinh cộng đồng và Sức khỏe cộng đồng dựa vào các thủ lĩnh sức
khỏe cộng đồng
- Kết quả dự kiến: (i) Dự án
làm rõ vai trò và chức năng của thủ lĩnh sức khỏe cộng đồng (làm rõ kế hoạch
thúc đẩy sức khỏe cộng đồng tại mỗi cộng đồng); (2i) Dự án thúc đẩy thể dục,
thể thao và điệu nhảy cộng đồng; (3i) Dự án thành lập và củng cố mạng lưới thúc
đẩy sức khỏe cộng đồng; (4i) Dự án tổ chức hội thảo chia sẻ kinh nghiệm và sự
kiện (bao gồm tham quan học tập); (5i) Dự án tổ chức họp và giám sát định
kỳ.
- Vốn thực hiện: 2.544.000.000
VNĐ .
đ) Hợp phần 5: Dự án củng cố được
hệ thống hỗ trợ từ phía sau để thúc đẩy sức khỏe cộng đồng thông qua hợp tác
công tư
- Kết quả dự kiến: (i) Dự án
thành lập Ban Quản lý cấp tỉnh và Ban điều hành cấp huyện; (2i) Dự án tổ chức hội
thảo khởi động dự án và tập huấn về phát triển cộng đồng; (3i) Dự án tổ chức được
Khảo sát/Đánh giá ban đầu; (4i) Dự án tổ chức tham quan học tập cho người dân;
(5i) Dự án tổ chức hội thảo chia sẻ kinh nghiệm và các chiến dịch, sự kiện có
liên quan; (6i) Dự án tổ chức họp định kỳ; (7i) Dự án thực hiện đánh giá định kỳ
hàng năm/giữa kỳ; (8i) Dự án thực hiện đánh giá cuối kỳ.
- Vốn thực hiện: 2.016.000.000
VNĐ.
9.2. Tiểu dự án 2: Dự án Xúc
tiến Hệ thống Kinh tế thực phẩm địa phương, với các nội dung: (i) Mục đích:
Dự án tập trung cải thiện sinh kế của người dân trong vùng dự án mục tiêu, đồng
thời cải thiện hệ thống lương thực thực phẩm và Kinh tế thực phẩm địa phương;
(2i) Thời gian bắt đầu và kết thúc các hợp phần thuộc tháng 10 năm 2021 đến
tháng 3 năm 2026; (3i) Tổ chức thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn là cơ quan thực hiện chính, Sở Y tế hỗ trợ; (4i) Dự kiến nguồn lực để thực
hiện là 13.920.000.000 VNĐ (bao gồm chi phí vận hành văn phòng dự án tại hiện
trường là 2.640.000.000 VNĐ). Tiểu dự án 2 gồm 06 hợp phần:
a) Hợp phần 1: Dự án tìm được
và làm rõ nguồn tài nguyên địa phương hiệu quả
- Kết quả dự kiến: Dự án tổ chức
hoạt động “Săn tìm kho báu” ở vùng dự án; (i) Dự án phân loại các nguồn
lực tiềm năng và thành lập nhóm sáng kiến cộng đồng; (2i) Dự án khuyến khích được
các nhóm sáng kiến cộng đồng thực hành và phát triển các nguồn lực tiềm năng;
(3i) Dự án tổ chức hội thảo chia sẻ kinh nghiệm và sự kiện (bao gồm tham
quan học tập); (4i) Dự án tổ chức họp và giám sát định kỳ.
- Vốn thực hiện: 1.560.000.000
VNĐ.
b) Hợp phần 2: Dự án thiết lập
được mô hình Vườn rau đảm bảo dinh dưỡng hộ gia đình
- Kết quả dự kiến: (i) Dự án
đánh giá được nhu cầu và khảo sát tình hình thực tế; (2i) Dự án thực hiện các
hoạt động chuẩn bị đất canh tác cho người dân; (3i) Dự án tổ chức tập huấn về
canh tác và khuyến khích người dân thực hành; (4i) Dự án tổ chức hội thảo chia
sẻ kinh nghiệm và sự kiện (bao gồm tham quan học tập); (5i) Dự án tổ chức
họp và giám sát định kỳ.
- Vốn thực hiện: 1.560.000.000
VNĐ
c) Hợp phần 3: Dự án cải thiện
được thu nhập từ nông nghiệp cho người dân
- Kết quả dự kiến: (i) Dự án tổ
chức đánh giá nhu cầu và khảo sát thị trường; (2i) Dự án thực hiện các hoạt động
chuẩn bị đất nông nghiệp; (3i) Dự án tổ chức tập huấn cho người dân về nông
nghiệp đầu vào thấp và cách lập kế hoạch canh tác; (4i) Dự án khuyến khích người
dân thực hành nông nghiệp chuyên sâu để cải thiện thu nhập; (5i) Dự án tổ chức
hội thảo chia sẻ kinh nghiệm và sự kiện (bao gồm tham quan học tập);
(6i) Dự án tổ chức họp và giám sát định kỳ.
- Vốn thực hiện: 2.496.000.000
VNĐ.
d) Hợp phần 4: Dự án tập trung
vào đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp
- Kết quả dự kiến: (i) Dự án tổ
chức đánh giá nhu cầu và khảo sát thị trường; (2i) Dự án tổ chức tập huấn cho
Nhóm sáng kiến cộng đồng; (3i) Dự án giúp phát triển sản phẩm nông nghiệp dựa
vào tài nguyên địa phương; (4i) Dự án tổ chức hội thảo chia sẻ kinh nghiệm và sự
kiện (bao gồm tham quan học tập); (5i) Dự án tổ chức họp và giám sát định
kỳ.
- Vốn thực hiện: 1.872.000.000
VNĐ.
đ) Hợp phần 5: Dự án hỗ trợ
thành lập và vận hành các Trung tâm kinh doanh địa phương cho người dân
- Kết quả dự kiến: (i) Dự án
thành lập các đại lý địa phương; (2i) Dự án tổ chức tập huấn về Marketing; (3i)
Dự án tổ chức tập huấn về hợp tác công tư; (4i) Dự án tổ chức tập huấn về Tổ chức/Quản
lý cộng đồng và kinh doanh địa phương; (5i) Dự án tổ chức Hội thảo chia sẻ kinh
nghiệm, các sự kiện liên quan; (6i) Dự án tổ chức tham quan học tập; (7i) Dự án
tổ chức họp và giám sát định kỳ.
- Vốn thực hiện: 1.728.000.000
VNĐ
e) Hợp phần 6: Dự án củng cố mối
quan hệ đối tác để các hoạt động dự án được triển khai một cách suôn sẻ
- Kết quả dự kiến: (i) Dự án
thành lập Ban Quản Lý cấp tỉnh và Ban Điều Hành cấp Huyện; (2i) Dự án tổ chức hội
thảo khởi động dự án và tổ chức tập huấn phát triển cộng đồng; (3i) Dự án tổ chức
Khảo sát/Đánh giá ban đầu; (4i) Dự án tổ chức tham quan học tập cho người dân;
(5i) Dự án tổ chức hội thảo chia sẻ kinh nghiệm và các chiến lược/sự kiện có
liên quan; (6i) Dự án tổ chức họp định kỳ; (7i) Dự án tổ chức họp và giám sát định
kỳ.
- Vốn thực hiện: 2.064.000.000
VNĐ
10. Tổng vốn
của chương trình: 28.800.000.000 VNĐ, tương đương 1.200.000 USD.
Trong đó:
a) Vốn viện trợ không hoàn lại:
28.800.000.000 VNĐ. tương đương 1.200.000 USD (theo tỷ giá chuyển đổi do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện chương
trình, 1USD = 24.000 VNĐ).
b) Vốn đối ứng: Không.
c) Vốn do các bên quản lý, thực
hiện:
- Chủ dự án: Không.
- Bên tài trợ: Tiền mặt:
28.800.000.000 VNĐ, tương đương 1.200.000 USD; Hiện vật: Không.
d) Vốn viện trợ: Thuộc nguồn
thu ngân sách nhà nước.
đ) Kế hoạch Ngân sách thực hiện
Chương trình (chi tiết tại Phụ lục 1, 2, 3 đính kèm theo Văn kiện Chương
trình).
11. Tổ chức
quản lý thực hiện chương trình
- Tổ chức, quản lý thực hiện
chương trình tuân thủ theo quy định tại Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài dành cho Việt Nam. Trong đó, thành lập Ban quản lý chương trình cấp tỉnh
để triển khai thực hiện chương trình.
- Các Sở: Y tế, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thành lập Ban Quản lý chương trình cấp tỉnh. Trong đó, đứng
đầu Ban quản lý cấp tỉnh do chủ chương trình chính (Sở Y tế) đảm nhiệm,
chủ chương trình thành phần là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Ban Quản
lý cấp tỉnh đóng vai trò chỉ đạo Ban Thực hiện cấp huyện, đôn đốc các hoạt động
dưới cơ sở và tổ chức các hoạt động cấp tỉnh; thực hiện việc giám sát định kỳ hằng
quý để nắm bắt tình hình và báo cáo/chia sẻ đến các bên liên quan.
- Tại cấp Huyện, Ban Thực hiện
Chương trình cấp huyện do Ủy ban nhân dân huyện làm trưởng ban. Thành viên bao
gồm đại diện các phòng ban cấp huyện liên quan trong hoạt động chương trình, Ủy
ban nhân dân xã và các phòng, ban cấp xã trong vùng mục tiêu. Ban Thực hiện cấp
huyện phụ trách các hoạt động của Chương trình ở cả hai lĩnh vực Y tế và Nông
nghiệp tại cấp huyện. Đồng thời thực hiện giám sát định kỳ hằng tháng để báo
cáo kịp thời thông tin lên Ban Quản lý Chương trình cấp tỉnh.
- Cơ chế phối hợp: Văn phòng
FIDR tại Đà Nẵng - Việt Nam đóng vai trò là cơ quan đại diện tài trợ, đồng thời
là cơ quan điều phối, đối tác của các Sở, Ban ngành cấp tỉnh, các Ban Thực hiện
Chương trình cấp huyện. Các bước lập kế hoạch, thực hiện, giám sát và đánh giá
do thành viên các Sở, Ban ngành, Ban Thực hiện Chương trình cấp huyện, cán bộ
FIDR tại Văn phòng FIDR tại Đà Nẵng - Việt Nam và cộng đồng cùng thực hiện.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Chủ chương trình (Sở Y tế
và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) chịu trách nhiệm triển khai thực
hiện chương trình theo Thoả thuận với Bên tài trợ (tổ chức FIDR) và các
nội dung được mô tả tại Văn kiện chương trình; đồng thời đảm bảo tuân thủ theo
quy định hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu
trách nhiệm về nội dung thẩm định và trình phê duyệt hồ sơ Khoản viện trợ nêu
trên; các đơn vị: Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ, Sở Y tế, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
các đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ của ngành và địa phương tổ chức hướng
dẫn và triển khai các nội dung trên theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3.
Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Ngoại vụ, Y tế,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh (Khối NC);
- Lưu: VT, NC.NCT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|