ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2152/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 29 tháng 12
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH CÀ MAU PHIÊN BẢN
1.0
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng
ngày 19/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày
15/4/2015 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ
thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg
ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia
về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn
2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 898/QĐ-TTg
ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm
vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 1178/BTTTT-THH
ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 1.0;
Căn cứ Công văn số 2384/BTTTT-THH
ngày 28/7/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn mẫu Đề
cương Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ, mẫu Đề cương Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1332/QĐ-UBND
ngày 10/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Kế hoạch xây dựng
Kiến trúc tổng thể Chính quyền điện tử và tiếp nhận nền tảng Chính quyền điện tử
thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Quyết định số 191/QĐ-UBND
ngày 01/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Cà Mau
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 973/THH-KH ngày
13/12/2017 của Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông về việc góp ý dự
thảo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau, phiên bản 1.0;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 102/TTr-STTTT ngày 19/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau phiên bản 1.0, với các nội dung chủ yếu
sau:
1. Mục đích xây
dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh
Xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử
(CQĐT) tỉnh Cà Mau là cơ sở để đưa ra các quyết định đầu tư triển khai CQĐT kịp
thời, chính xác; nâng cao chất lượng, hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến của
tỉnh; đảm bảo tính kết nối liên thông, tránh trùng lặp, lãng phí và đạt được mục
tiêu xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh; là cơ sở cho việc triển khai các hoạt động
ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) tại tỉnh trong thời
gian tới nhằm đạt được:
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả khi
triển khai công tác ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh.
- Tăng cường khả năng kết nối liên thông,
tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, cơ sở dữ liệu các Bộ, ngành Trung
ương, các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thành phố Cà
Mau và UBND các xã, phường, thị trấn nhằm tạo thuận lợi trong việc giải quyết
nhanh các thủ tục hành chính công cho các tổ chức, doanh nghiệp và người dân.
- Tăng cường khả năng giám sát, đánh
giá đầu tư; đảm bảo triển khai ứng dụng CNTT đồng bộ, hạn chế trùng lặp, tiết
kiệm chi phí, thời gian triển khai của cơ quan nhà nước.
- Nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng,
triển khai các thành phần, hệ thống thông tin theo điều kiện thực tế và đề xuất
danh mục các dự án cần triển khai để hoàn thành hệ thống
CQĐT của tỉnh vào năm 2020 và lộ trình triển khai các dự án này.
2. Phạm vi, đối
tượng áp dụng
Kiến trúc CQĐT tỉnh áp dụng cho các
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện, thành phố Cà Mau; UBND các xã, phường, thị trấn
và các cơ quan liên quan để làm cơ sở triển khai hệ thống CQĐT tỉnh. Các cơ quan và tổ chức khác có thể áp dụng Kiến trúc CQĐT
của tỉnh để triển khai ứng dụng CNTT của đơn vị mình, phải bảo đảm tính kết nối,
liên thông và đồng bộ với hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
3. Kiến trúc CQĐT
tỉnh Cà Mau phiên bản 1.0
a) Kiến trúc hệ thống thông tin CQĐT
tỉnh Cà Mau
Hệ thống thông tin CQĐT tỉnh được thiết
kế theo kiến trúc phân tầng, trong đó, mỗi tầng gồm các thành phần kiến trúc hoạt
động có liên quan và cùng phục vụ mục đích chung được định nghĩa bởi tầng kiến
trúc đó. Cụ thể:
- Tầng dịch vụ ứng dụng CQĐT: Cung cấp
các ứng dụng CQĐT cho người sử dụng khai thác, bao gồm: Các ứng dụng cho từng
lĩnh vực CQĐT và các ứng dụng lõi được dùng chung trong tất cả các lĩnh vực
CQĐT.
- Tầng dịch vụ nền tảng CQĐT: Cung cấp
các dịch vụ nền tảng cần thiết cho hoạt động của hệ thống thông tin CQĐT tỉnh.
- Tầng dịch vụ dữ liệu CQĐT: Cung cấp
các dịch vụ chuyên biệt cho các yêu cầu về xử lý và quản lý dữ liệu của hệ thống
thông tin CQĐT tỉnh.
- Tầng dịch vụ hạ tầng CQĐT: Cung cấp
các dịch vụ hỗ trợ việc khai thác, quản lý và giám sát các tài nguyên hạ tầng của
hệ thống thông tin CQĐT tỉnh.
- Tầng dịch vụ tích hợp hệ thống:
Cung cấp các dịch vụ cho phép hệ thống thông tin CQĐT tỉnh hoạt động liên kết với
các hệ thống thông tin của Bộ, ngành, các hệ thống thông tin của tỉnh, thành phố
khác, các hệ thống thông tin khác của tỉnh không được phát triển dựa trên kiến trúc nền tảng đề xuất hoặc các hệ thống thông tin
khác bên ngoài tỉnh.
- Tầng giám quản: Thể hiện khả năng
quản lý và giám sát sự phát triển, thay đổi về kiến trúc, nền tảng và các dịch
vụ của hệ thống thông tin CQĐT tỉnh Cà Mau.
b) Nền tảng chia
sẻ tích hợp dùng chung (LGSP) tỉnh Cà Mau
Hệ thống thông tin CQĐT tỉnh được thiết
kế tuân thủ theo kiến trúc hướng dịch vụ (SOA - Service Oriented Architecture),
kiến trúc này bao gồm 5 tầng (đối tượng sử dụng hệ thống; các kênh truy cập hệ
thống; các ứng dụng trong không gian làm việc; các dịch vụ nền tảng và cơ sở hạ
tầng) và 02 khả năng (an toàn, bảo mật và giám quản). Trong kiến trúc này, mỗi tầng
bao gồm các thành phần kiến trúc cần thiết và có liên quan với nhau để
cung cấp, hỗ trợ các chức năng/tính năng cần thiết. Trong kiến trúc này, mỗi khả
năng thể hiện những yêu cầu phi chức năng (về an toàn, bảo mật, giám quản)
mà các thành phần kiến trúc cần phải đạt được.
c) Mô tả chi tiết các thành phần
trong Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau
Mô tả chi tiết các thành phần trong
Kiến trúc CQĐT tỉnh như:
- Các đối tượng sử dụng: Nhóm đối tượng
Người sử dụng được phân chia thành 2 nhóm: Các khách hàng (công dân,
doanh nghiệp cần sử dụng các ứng dụng dịch vụ) của Chính quyền điện tử tỉnh Cà
Mau và các người dùng nội bộ (công chức, viên chức) của tỉnh Cà Mau.
- Kênh truy cập hệ thống: Kênh truy cập
là các hình thức, phương tiện qua đó người sử dụng truy cập thông tin, dịch vụ
mà cơ quan nhà nước cung cấp. Các kênh truy cập chính bao gồm: Các trang thông
tin điện tử/cổng thông tin điện tử, thư điện tử, điện thoại (cố định hoặc di động),
máy fax, kiosk hoặc có thể đến trực tiếp các cơ quan nhà nước. Trong giai đoạn
đầu, kênh truy cập chủ yếu là các trang thông tin điện tử và thư điện tử, sau
đó mở rộng đến các hình thức khác như: Điện thoại di động (điện thoại thông
minh hoặc máy tính bảng) hoặc kiosk (thường được đặt ở không gian công cộng). Tại
các tỉnh/thành phố hiện nay, người dân thường đến trực tiếp bộ phận một cửa để
thực hiện các thủ tục hành chính nên cần trang bị máy tính, kiosk để hỗ trợ.
- Ứng dụng trong không gian làm việc:
Sau khi một người dùng đăng nhập thành công vào hệ thống, người dùng sẽ được
cung cấp một giao diện Không gian làm việc (workplace interface) bao gồm
các thông tin và chức năng hệ thống được phép truy nhập đối với người dùng đó.
Các ứng dụng trong Không gian làm việc bao gồm 3 nhóm: Cổng thông tin điện tử,
các ứng dụng CQĐT và các ứng dụng lõi.
- Dịch vụ nền tảng: Tầng kiến trúc
này biểu diễn các dịch vụ nền tảng dùng chung (shared services) cho tất cả các
thành phần của Hệ thống thông tin CQĐT tỉnh Cà Mau, bao gồm các nhóm dịch vụ: Các
dịch vụ hosting ứng dụng (Applications hosting services), Các dịch vụ định
danh và xác thực (Identity management and authentication services), Các
dịch vụ cấu thành (Composition services), Các dịch vụ dữ liệu (Data
services), Các dịch vụ tích hợp với các hệ thống khác (System
integration services), Trục tích hợp dịch vụ (Enterprise service bus) và
Các dịch vụ hạ tầng (Infrastructure services).
- Cơ sở hạ tầng: Tầng kiến trúc Cơ
sở hạ tầng bao gồm tất cả các tài nguyên hạ tầng CNTT và truyền thông của tỉnh
Cà Mau được khai thác để phục vụ hoạt động của Hệ thống thông tin CQĐT tỉnh Cà
Mau, bao gồm các tài nguyên về tính toán, lưu trữ, mạng và truyền thông.
- An toàn và bảo mật: An toàn và bảo
mật là một yêu cầu xuyên suốt, là điều kiện bảo đảm triển khai các thành phần của
Hệ thống thông tin CQĐT. Nội dung đảm bảo an toàn và bảo mật bao gồm các nội
dung chính như: Bảo vệ an toàn thiết bị, an toàn mạng, an toàn hệ thống, an
toàn ứng dụng CNTT, an toàn dữ liệu, quản lý và giám sát. An toàn dữ liệu không
chỉ là việc giữ bảo mật dữ liệu mà còn phải bảo vệ tính toàn vẹn, cách thức
truy nhập và tính sẵn có của dữ liệu. Yêu cầu về an toàn và bảo mật là cần thiết
để thiết lập và giữ vững uy tín giữa các cơ quan chính quyền và người dân, những
người đang sinh sống tại địa phương và các doanh nghiệp. Thông tin kịp thời và
tin cậy là cần thiết để xử lý giao dịch và hỗ trợ hoạt động
của từng cơ quan. Với các dự án CQĐT thì mức độ phụ thuộc vào thông tin lại
càng cao và bất kỳ sự rò rỉ thông tin hoặc không bảo đảm tính toàn vẹn của
thông tin cũng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của chính quyền.
- Giám quản: Yêu cầu về giám quản
liên quan đến việc giám sát và quản lý sự phát triển của kiến trúc, nền tảng
và các dịch vụ của hệ thống thông tin CQĐT tỉnh Cà Mau.
Việc giám quản bao gồm công tác chỉ đạo,
tổ chức, xây dựng các chính sách, các chuẩn, hướng dẫn, đào tạo, truyền thông để
triển khai Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau theo lộ trình và trách nhiệm của các sở,
ban, ngành. Đảm bảo các hệ thống thông tin, ứng dụng CNTT, dịch vụ CQĐT được
xây dựng và phát triển tuân thủ theo khung Kiến trúc.
Ngoài ra, cần ban hành các quy chế vận
hành, sử dụng các thành phần của Hệ thống thông tin CQĐT tỉnh Cà Mau để các đối
tượng sử dụng, khai thác tuân thủ theo và để giám sát việc tuân thủ này.
d) Sự phù hợp của Kiến trúc hệ thống
thông tin CQĐT tỉnh đối với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam
Kiến trúc đề xuất của hệ thống thông
tin CQĐT tỉnh phù hợp với Khung Kiến trúc CQĐT cấp tỉnh và đáp ứng đầy đủ yêu cầu
về các thành phần chính của Trục tích hợp LGSP do Bộ Thông
tin và Truyền thông ban hành, hướng dẫn.
đ) Sự phù hợp của Kiến trúc hệ thống thông tin CQĐT tỉnh đối với Kiến trúc SOA tham khảo chuẩn
ISO/IEC 18384-2:2016
Kiến trúc đề xuất của hệ thống thông
tin CQĐT tỉnh hoàn toàn phù hợp với Kiến trúc SOA tham khảo của ISO/IEC.
e) Yêu cầu kỹ thuật và nghiệp vụ đối
với các thành phần trong Kiến trúc CQĐT tỉnh
- Các yêu cầu về nghiệp vụ: Gồm các
yêu cầu cơ bản như: CNTT phải được thể chế hóa không thể tách rời của quy trình
nghiệp vụ, tác nghiệp; hạn chế rủi ro gián đoạn dịch vụ do phụ thuộc vào hệ thống
CNTT; hệ thống CQĐT phải được xây dựng dựa trên các đặc thù chính sách, quy định
hiện hành của Nhà nước, nhu cầu nghiệp vụ thực tế của hệ thống hành chính.
- Các yêu cầu về kỹ thuật: Gồm các
yêu cầu cơ bản như tính độc lập về công nghệ; kiểm soát sự đa dạng công nghệ; tập
trung vào các ứng dụng lõi dùng chung; tăng cường khả năng liên thông giữa các ứng
dụng.
g) Các yêu cầu đối với các thành phần
kiến trúc ở mức logic và đề xuất các giải pháp triển khai Kiến trúc CQĐT tỉnh
- Các yêu cầu đối với: Chính sách;
công tác tổ chức; cơ sở hạ tầng thông tin; dịch vụ dữ liệu; các hệ thống ứng dụng;
nền tảng tích hợp trong kiến trúc CQĐT tỉnh; yêu cầu về mô hình, quy trình triển
khai và đề xuất các giải pháp triển khai.
h) Nguyên tắc và minh họa triển khai
các ứng dụng CQĐT trên nền tảng CQĐT tỉnh
- Các nguyên tắc bao gồm: Nguyên tắc
chung cho các ứng dụng; các nguyên tắc cho ứng dụng dịch vụ công trực tuyến và ứng
dụng hỗ trợ xử lý nghiệp vụ; nguyên tắc cho ứng dụng lõi dùng chung.
- Minh họa mô hình triển khai như:
Minh họa triển khai các ứng dụng dùng chung; minh họa triển khai các ứng dụng
chuyên ngành.
i) Các tiêu chuẩn công nghệ thông tin áp dụng cho Kiến trúc CQĐT tỉnh
Các tiêu chuẩn kỹ thuật ứng dụng CNTT
trong hệ thống CQĐT tỉnh tuân thủ tiêu chuẩn chung được ban hành theo Thông tư
số 22/2013/TT-BTTTT ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông về danh mục các tiêu chuẩn kỹ thuật ứng dụng CNTT trong các cơ
quan nhà nước; các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về ứng dụng CNTT trong cơ
quan nhà nước và các tiêu chuẩn khác theo Kiến trúc này
như: Tiêu chuẩn quy trình nghiệp vụ; tiêu chuẩn dữ liệu; tiêu chuẩn ứng dụng;
tiêu chuẩn mạng, tiêu chuẩn an toàn.
4. Lộ trình, kế
hoạch triển khai
a) Giai đoạn 1 (2018): Mục tiêu là
xây dựng nền tảng CQĐT tỉnh.
Cụ thể:
- Triển khai phần mềm “Nền tảng Chính quyền điện tử” (eGov Platform) để làm nền tảng tích hợp và
phát triển các ứng dụng nhằm xây dựng hệ thống CQĐT tỉnh theo kiến trúc đã đưa
ra.
- Xây dựng các dịch vụ nền tảng dùng
chung toàn tỉnh.
- Xây dựng các CSDL dùng chung cơ bản
cho toàn tỉnh.
- Nâng cấp, phát triển các phần mềm
lõi dùng chung đảm bảo tính liên thông nghiệp vụ theo Kiến trúc, tích hợp để
hình thành “Cổng thông tin chính quyền điện tử” cho cán bộ, công
chức và viên chức.
- Triển khai thí điểm CQĐT tại một
huyện để làm cơ sở nhân rộng toàn tỉnh trong giai đoạn sau.
b) Giai đoạn 2 (2019 - 2020): Mục
tiêu là xây dựng các dự án thành phần của kiến trúc CQĐT tỉnh.
Cụ thể:
- Xây dựng, hoàn thiện các CSDL dùng
chung, CSDL chuyên ngành.
- Hoàn thiện cổng DVCTT, phát triển
các DVCTT từ mức 3 lên mức 4 cho các lĩnh vực thường xuyên có giao dịch.
- Tiếp tục nâng cấp, phát triển các
phần mềm lõi dùng chung đảm bảo tính liên thông nghiệp vụ theo Kiến trúc, tích
hợp để hình thành “Cổng thông tin chính quyền điện tử” cho cán bộ, công chức và
viên chức.
- Xây dựng các ứng dụng chuyên ngành ở
mọi lĩnh vực.
- Xây dựng phần mềm báo cáo thống kê
tổng hợp, hỗ trợ ra quyết định của chính quyền các cấp.
- Xây dựng các hệ thống tương tác với
người dân, như hệ thống phần mềm Góp ý, Trung tâm Dịch vụ công.
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng thông tin
bao gồm việc nâng cấp Trung tâm dữ liệu.
c) Giai đoạn 3 (sau năm 2020): Tiếp tục
hoàn thiện CQĐT và hướng đến xây dựng tỉnh Cà Mau trở thành đô thị thông minh.
5. Nhu cầu nguồn
kinh phí
Căn cứ tình hình thực tế và khả năng
cân đối nguồn ngân sách của tỉnh, hàng năm Sở Thông tin và Truyền thông có kế hoạch
cụ thể trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định để làm cơ sở triển khai thực
hiện. Dự kiến nhu cầu nguồn kinh phí thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Cà Mau (2018 - 2020) là 129,3 tỷ đồng và được phân kỳ đầu tư từ các nguồn vốn
như sau:
Đơn vị
tính: triệu đồng
Năm
thực hiện
|
TT
|
DỰ
ÁN, NHIỆM VỤ
|
PHÂN
BỔ
|
Nguồn
vốn ngân sách nhà nước
|
Nguồn
vốn xã hội hóa
|
2018
|
|
|
33.300
|
13.000
|
1
|
Triển khai phần mềm nền tảng chính
quyền điện tử (EgovPlatForm)
|
800
|
|
2
|
Xây dựng các dịch vụ nền tảng dùng
chung cơ bản toàn tỉnh
|
1.000
|
|
3
|
Xây dựng CSDL dùng chung cơ bản cho
toàn tỉnh
|
1.000
|
|
4
|
Xây dựng CSDL cán bộ
|
2.000
|
|
5
|
Hoàn thiện CSDL công dân
|
8.000
|
|
6
|
Xây dựng các dịch vụ cấu thành
trong nhóm dịch vụ dùng chung của tỉnh
|
1.000
|
|
7
|
Xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và phần mềm hỗ trợ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành cho các
lĩnh vực ưu tiên
|
9.500
|
|
8
|
Xây dựng hệ thống dịch vụ tích hợp ứng
dụng tổng thể
|
2.000
|
|
9
|
Đào tạo, hướng dẫn tuyên truyền dịch
vụ công trực tuyến
|
3.000
|
|
10
|
Xây dựng hệ thống góp ý
|
2.000
|
|
11
|
Nâng cấp phần mềm Một cửa điện tử
liên thông
|
|
7.000
|
12
|
Nâng cấp cổng thông tin điện tử tỉnh
|
3.000
|
|
13
|
Nâng cấp, tích hợp các ứng dụng nội
bộ
|
|
6.000
|
2019
|
|
|
36.000
|
16.000
|
1
|
Xây dựng CSDL doanh nghiệp
|
7.000
|
|
2
|
Xây dựng CSDL bản đồ
|
6.000
|
|
3
|
Xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3,4 và phần mềm hỗ trợ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành cho các lĩnh vực
|
14.000
|
|
4
|
Đào tạo, hướng dẫn tuyên truyền dịch
vụ công trực tuyến
|
2.000
|
|
5
|
Xây dựng phần mềm quản lý và đánh giá,
thi đua khen thưởng cán bộ công chức, viên chức toàn tỉnh
|
|
6.000
|
6
|
Xây dựng hệ thống tổng hợp báo cáo
|
|
4.000
|
7
|
Xây dựng hệ thống Kiosk phục vụ người
dân, doanh nghiệp
|
|
6.000
|
8
|
Tăng cường đội ngũ chuyên trách về CNTT
ở các đơn vị (kể cả cấp phường, xã), mở các lớp đào tạo
nâng cao trình độ chuyên môn
|
6.000
|
|
9
|
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
CNTT
|
1.000
|
|
2020
|
|
|
17.000
|
14.000
|
1
|
Xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3,4 và phần mềm hỗ trợ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành cho các lĩnh vực
|
8.000
|
|
2
|
Nâng cấp hạ tầng an toàn thông tin
|
|
2.000
|
3
|
Nâng cấp Trung tâm dữ liệu
|
|
5.000
|
4
|
Xây dựng Trung tâm dịch vụ công
|
|
2.000
|
5
|
Xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3,4 và phần mềm hỗ trợ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành cho các lĩnh vực
|
8.000
|
|
6
|
Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật ứng dụng
công nghệ thông tin của Chính quyền
|
|
5.000
|
7
|
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
CNTT
|
1.000
|
|
TỔNG CỘNG
|
86.300
|
43.000
|
TỔNG
|
129.300
|
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông
thực hiện các công việc sau:
a) Tổ chức triển khai Kiến trúc CQĐT tỉnh
đến các cơ quan, đơn vị có liên quan để phối hợp thực hiện.
b) Cập nhật, duy trì Kiến trúc CQĐT tỉnh tuân thủ Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt
Nam.
c) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn
triển khai thực hiện và tuân thủ Kiến trúc CQĐT tỉnh.
d) Tham gia thẩm định, cho ý kiến về
chuyên môn đối với các dự án đầu tư trong lĩnh vực CNTT đảm bảo tuân thủ Kiến
trúc CQĐT tỉnh.
đ) Xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT 05
(năm) năm và hàng năm của tỉnh phù hợp với Kiến trúc CQĐT tỉnh.
e) Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện,
áp dụng và tuân thủ Kiến trúc CQĐT tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan có liên quan
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao, có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ Sở Thông tin và Truyền thông trong việc
triển khai ứng dụng CNTT tại cơ quan, đơn vị để thực hiện Kiến trúc CQĐT tỉnh.
b) Xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT 05
(năm) năm và hàng năm phù hợp với kế hoạch của tỉnh và Kiến trúc CQĐT tỉnh.
c) Đóng góp ý kiến để kiến trúc CQĐT
tỉnh thường xuyên được cập nhật, đảm bảo phù hợp với điều kiện phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh, huyện, thành phố trong từng giai đoạn.
d) Các cơ quan, đơn vị khi đầu tư mới,
nâng cấp, mở rộng các hệ thống thông tin phải tuân thủ theo Kiến trúc CQĐT tỉnh
đã được phê duyệt về mô hình, nguyên tắc, tiêu chuẩn và theo hướng kết nối,
liên thông, đồng bộ và chia sẻ dữ liệu.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh (VIC);
- LĐVP UBND tỉnh (VIC);
- CV khối tổng hợp (VIC);
- KGVX (Đ-VIC);
- Lưu: VT. Tr 69/12.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
CHỦ TỊCH
Thân Đức Hưởng
|