|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 14/NQ-HĐND 2017 phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước Nghệ An
Số hiệu:
|
14/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Sơn
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/NQ-HĐND
|
Nghệ
An, ngày 20 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách
nhà nước;
Xét Tờ trình số 243/TTr-UBND
ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương
và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 như sau:
1. Tổng số thu ngân sách nhà
nước (NSNN) trên địa bàn: 12.691 tỷ đồng (Mười hai nghìn, sáu trăm chín mươi mốt
tỷ đồng). Trong đó, thu nội địa 11.431 tỷ đồng (Mười một nghìn, bốn trăm ba
mươi mốt tỷ đồng), thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 1.260 tỷ đồng (Một nghìn,
hai trăm sáu mươi tỷ đồng).
(Có phụ lục số 1 kèm theo)
2. Tổng số chi ngân sách địa
phương (NSĐP): 23.779.800 triệu đồng (Hai mươi ba nghìn, bảy trăm bảy mươi chín
tỷ, tám trăm triệu đồng).
3. Bội thu NSĐP: 365.600 triệu
đồng (Ba trăm sáu mươi lăm tỷ, sáu trăm triệu đồng).
4. Chi trả nợ vay: 420.700
triệu đồng (Bốn trăm hai mươi tỷ, bảy trăm triệu đồng).
(Có phụ lục số 2, số 3, số 4, số 5 và số 6 kèm theo)
5. Kế hoạch hoạt động các Quỹ
tài chính ngoài ngân sách.
(Có phụ lục số 7 kèm theo)
Điều 2.
Giải pháp thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2018.
1. Tăng cường kỷ luật, kỷ
cương tài chính, đẩy mạnh cải cách hành chính, thu hút đầu tư, tạo điều kiện
thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh.
a) Thực hiện nghiêm kỷ luật
tài chính - NSNN, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử
dụng NSNN. Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán. Rà soát, quản lý chặt
chẽ các khoản chi chuyển nguồn theo đúng quy định của pháp luật.
b) Cải thiện mạnh mẽ môi trường
đầu tư kinh doanh; tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế, nhất là khu vực doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hợp tác, doanh nghiệp nhỏ và vừa đảm bảo cạnh
tranh bình đẳng. Thúc đẩy các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, thúc đẩy đổi mới
sáng tạo và nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm, dịch vụ nhằm thúc đẩy tăng trưởng
cao và bền vững, tạo nguồn thu ngân sách ổn định, vững chắc.
c) Tăng cường huy động các
nguồn lực cho đầu tư phát triển nền kinh tế. Khuyến khích và tạo điều kiện cho
các thành phần kinh tế, kể các đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng, nhất là khu vực nông nghiệp nông thôn.
d) Tiếp tục đẩy mạnh cải
cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đặc biệt
trong các lĩnh vực thuế, hải quan,... theo hướng thuận lợi cho người dân và
doanh nghiệp theo đúng tinh thần của Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của
Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020. Xây dựng các cơ chế,
chính sách nhằm cải thiện môi trường kinh doanh, bảo đảm công khai, minh bạch
và đơn giản hóa các thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục
hành chính và nâng cao trách nhiệm của cán bộ công chức.
đ) Tiếp tục đẩy mạnh tái cơ
cấu DNNN theo hướng khắc phục những hạn chế, yếu kém, nâng cao hiệu quả hoạt động;
Đẩy mạnh cổ phần hóa, thoái vốn tại những doanh nghiệp mà nhà nước không cần nắm
giữ vốn hoặc không cần nắm giữ cổ phần chi phối theo quy định của Chính phủ.
2. Tăng cường quản lý các
nguồn thu ngân sách, chống thất thu.
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các ngành chỉ đạo thường xuyên công
tác thu ngân sách, quan tâm bồi dưỡng khai thác nguồn thu trên địa bàn để đáp ứng
nhu cầu chi. Thực hiện tốt các Luật thuế sửa đổi, bổ sung và các nhiệm vụ thu
NSNN theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Tăng cường theo dõi, kiểm tra,
kiểm soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân nhằm phát hiện và xử lý kịp
thời các trường hợp kê khai của cá nhân không đúng, không đủ số thuế phải nộp;
chỉ đạo quyết liệt chống thất thu, thu hồi số thuế nợ đọng từ các năm trước,
các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán,...;
tăng cường giám sát đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu. Rà
soát, xác minh cụ thể các đối tượng đang được nhà nước giao đất, cho thuê đất
trên địa bàn, nhất là các dự án hết thời gian được hưởng ưu đãi theo quy định để
xác định nghĩa vụ tài chính và đôn đốc thu nộp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách
nhà nước.
b) Tập trung thực hiện đồng
bộ, hiệu quả các giải pháp về thu, chi NSNN, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ
thu, chi ngân sách theo dự toán được giao; phấn đấu tăng thu, tiết kiệm chi
ngân sách để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ cấp thiết, phấn đấu tăng chi trả nợ.
c) Đôn đốc thu tiền sử dụng
đất các dự án kinh doanh bất động sản đã được giao đất, xác định giá đất nộp tiền
sử dụng đất nhằm thu nộp đầu đủ, kịp thời số tiền đất phải nộp vào ngân sách.
Tăng cường kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án để thực hiện thu hồi đất đối với
các dự án triển khai chậm, không thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của Luật
thuế hiện hành. Triển khai kế hoạch sử dụng đất năm 2018 đã được phê duyệt, lập
các dự án đầu tư hạ tầng, khai thác các khu đất có vị trí sinh lợi nhằm tăng
thu tiền sử dụng đất.
d) Cục Hải quan Nghệ An tập
trung rà soát thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất
nhập khẩu, giảm thời gian và chi phí trong việc chấp hành pháp luật thuế, hải
quan của doanh nghiệp; khuyến khích các doanh nghiệp kê khai thuế qua mạng và nộp
thuế qua hệ thống ngân hàng thương mại. Phân cấp trách nhiệm quản lý, theo dõi
và tư vấn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, vận động doanh nghiệp mở
tờ khai, nộp thuế qua Hải quan Nghệ An đối với các mặt hàng có số thu lớn như
xăng dầu, khoáng sản, linh kiện ô tô, xe máy, nhập khẩu nguyên liệu sản xuất
bao bì,..., khai thác sử dụng tốt Kho xăng dầu; Tập trung thu nợ đọng thuế xuất
nhập khẩu, áp dụng các biện pháp cưỡng chế, kể cả việc lập hồ sơ chuyển cho cơ
quan chức năng để truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
3. Thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí, triển khai kịp thời các chính sách phát triển kinh tế, chính sách đảm
bảo an sinh xã hội, kiểm soát chặt chẽ giá cả góp phần tăng tốc độ tăng trưởng
kinh tế.
a) Điều hành ngân sách tiết
kiệm, nâng cao hiệu quả, góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế, đảm bảo
kinh phí thực hiện các cơ chế, chính sách đã được ban hành. Triệt để tiết kiệm
chi để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ chi cấp bách phát sinh. Rà soát các chính
sách chế độ đã ban hành trong thời gian qua, bãi bỏ các chính sách chống chéo,
không hiệu quả. Thực hiện chủ trương khuyến khích tiêu dùng các sản phẩm trong
nước, tuyên truyền sâu rộng và thực hiện hiệu quả cuộc vận động “Người Việt Nam
ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
b) Thực hiện công khai tài
chính - ngân sách, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Luật phòng, chống
tham nhũng. Thủ trưởng, kế toán trưởng các đơn vị phải thực hiện nghiêm kỷ luật
tài chính - ngân sách, các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu, các chính
sách tài chính đã ban hành. Xử lý nghiêm các trường hợp sử dụng tài sản nhà nước
thất thoát, lãng phí.
c) Tiếp tục thực hiện cơ chế
tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị nghiệp
công lập và ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công ở một số lĩnh vực chưa ban
hành trong năm 2017. Từng bước chuyển phương thức hỗ trợ trực tiếp của nhà nước
đối với các đơn vị sự nghiệp công lập sang cơ chế đặt hàng; đồng thời khuyến
khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư cung ứng dịch vụ công.
d) Tiếp tục thực hiện nghiêm
các kết luận thanh tra và xử lý sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Thực hiện
nghiêm Chỉ thị số 21-CT/TW ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Ban Bí thư và Chỉ thị
số 30/CT-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng về việc tăng cường thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí. Siết chặt kỷ luật tài khóa, ngân sách; quản lý
chặt chẽ các khoản chi NSNN theo đúng dự toán được giao, giải ngân vốn trong phạm
vi kế hoạch, vay nợ trong hạn mức được giao, giải ngân vốn trong phạm vi kế hoạch
được giao; hạn chế tối đa ứng trước dự toán, các trường hợp ứng thực hiện theo
đúng quy định của Luật NSNN. Triệt để tiết kiệm các khoản chi liên quan đến mua
sắm phương tiện, trang thiết bị đắt tiền; giảm tối đa kinh phí hội nghị, hội thảo,
đi công tác nước ngoài.
đ) Xây dựng Chương trình thực
hành tiết kiệm phòng chống lãng phí năm 2018; Triệt để tiết kiệm, chống lãng
phí, phù hợp với khả năng cân đối nguồn lực ngay từ khâu xác định nhiệm vụ quan
trọng, trọng tâm cần thực hiện năm 2018 và kế hoạch tài chính - NSNN 3 năm
2018-2020. Đảm bảo tính bền vững của NSNN, xác định được thứ tự ưu tiên trong
phân bổ nguồn lực NSNN đối với từng ngành, lĩnh vực.
e) Triển khai kịp thời các
chính sách bảo đảm an sinh xã hội, đẩy nhanh Chương trình phát triển nông nghiệp
nông thôn. Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông
thôn mới và Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững giai đoạn 2016-2020;
g) Thực hiện quản lý giá
theo nguyên tắc thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Thực hiện công khai
thông tin về giá; Thúc đẩy sự cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế,
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực.
4. Tăng cường công tác quản
lý đầu tư và giải ngân vốn đầu tư phát triển
a) Tăng cường công tác quản
lý đầu tư từ ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ và chương trình mục tiêu
quốc gia, nâng cao hiệu quả quản lý. Khắc phục tình trạng bố trí vốn phân tán,
dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2016-2020. Rà soát để xem xét điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn
đối với các công trình cấp thiết, công trình có tính động lực, lan tỏa. Thực hiện
công tác giám sát, đánh giá đầu tư để đảm bảo thực hiện đầu tư đúng quy hoạch,
kế hoạch đã duyệt; tập trung bố trí vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để hoàn thành
và đẩy nhanh tiến độ các dự án quan trọng quốc gia, các chương trình mục tiêu
quốc gia, các dự án trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
Công khai, minh bạch hóa thông tin, tăng cường giám sát của các cơ quan dân cư
và cộng đồng đối với đầu tư công từ khâu quyết định chủ trương đầu tư, thực hiện
đầu tư và bàn giao dự án đầu tư hoàn thành đưa vào sử dụng phát huy hiệu quả.
b) Siết chặt kỷ luật đầu tư
và kiên quyết xử lý những trường hợp vi phạm theo quy định. Rà soát, ưu tiên bố
trí vốn thanh toán nợ đọng và kiên quyết xử lý tình trạng gây nợ đọng; vốn ngân
sách nhà nước ở các cấp; quản lý, chỉ đạo thanh toán tạm ứng và thu hồi tạm ứng,
thanh toán khối lượng hoàn thành đảm bảo quy định để tăng tỷ lệ giải ngân kế hoạch
vốn, tạo điều kiện cho đơn vị thi công mua vật tư, thiết bị và đẩy nhanh tiến độ
xây dựng.
c) Thực hiện điều chuyển vốn
các công trình kéo dài không hiệu quả và có biện pháp xử lý đối với các chủ đầu
tư cố ý không thực hiện đúng quy định về quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng
cơ bản và nhà thầu thiếu năng lực vi phạm hợp đồng về thời gian thực hiện phải
gia hạn tiến độ xây dựng công trình.
d) Đối với công tác bồi thường
giải phóng mặt bằng: Ưu tiên bố trí vốn đầu tư để giải phóng mặt bằng cho những
dự án khởi công mới (nếu có), bố trí vốn giải phóng mặt bằng trước, sau đó mới
bố trí vốn xây lắp. Chú trọng sắp xếp thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo Luật đầu
tư công, những công trình trọng điểm, cấp bách và những dự án thu hút đầu tư từ
các doanh nghiệp trong và ngoài nước đến Nghệ An để thúc đẩy nền kinh tế tỉnh
nhà, đảm bảo nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước. Có các giải pháp để huy động,
bổ sung nguồn vốn GPMB ngoài dự toán đã giao.
đ) Kiểm soát chặt chẽ nợ
công trong giới hạn cho phép của địa phương. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay,
chỉ tập trung cho các công trình, dự án trọng điểm, thật sự có hiệu quả và đảm
bảo được khả năng cân đối nguồn vốn trả nợ. Đồng thời ưu tiên bố trí nguồn kinh
phí trả nợ gốc, nợ lãi các khoản vay của tỉnh, kinh phí GPMB các dự án trọng điểm,
kinh phí trả nợ tiền mua và vận chuyển xi măng xây dựng nông thôn mới.
5. Tiến hành rà soát, thống
kê, phân loại và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, có giải pháp hạn chế tình trạng
phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng
nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương:
a) Các ngành, các địa phương tiến
hành rà soát, thống kê, phân loại nợ đọng xây dựng cơ bản, trên cơ sở đó có kế
hoạch và lộ trình xử lý theo thứ tự ưu tiên để xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng
cơ bản của các năm trước. Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án, công trình đã hoàn
thành và đã bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2017 đã được phê duyệt quyết
toán nhưng chưa bố trí đủ vốn, thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các dự án dự kiến
hoàn thành năm 2018. Đối với các dự án khởi công mới, phải cân nhắc kỹ lưỡng,
chỉ bố trí vốn khởi công mới các dự án thật sự cấp bách khi xác định rõ nguồn vốn
và khả năng cân đối nguồn vốn ở từng cấp ngân sách.
b) Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản; chủ động áp dụng
các biện pháp xử lý kịp thời để không làm phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới,
xác định rõ trách nhiệm và có hình thức kỷ luật nghiêm khắc đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân gây ra tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản.
6. Thực hiện đồng bộ, hiệu
quả các giải pháp về NSNN, từng bước cơ cấu lại thu chi NSNN theo Kế hoạch số
636/KH-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực
hiện Nghị Quyết 51/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương
trình thực hiện Nghị quyết 07- NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Chính trị
và giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài
chính quốc gia an toàn bền vững; Cơ cấu lại chi thường xuyên gắn với đổi mới mạnh
mẽ khu vực dịch vụ sự nghiệp công; Tập trung đảm bảo cho các nhiệm vụ quốc
phòng - an ninh, các chính sách an sinh xã hội, các dịch vụ quan trọng, thiết yếu.
Rà soát các chính sách an sinh, xã hội; chỉ ban hành các chính sách làm tăng
chi NSNN khi thực sự cần thiết và cân đối được nguồn kinh phí trong quá trình
thực hiện.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ Nghị quyết này của
Hội đồng nhân dân tỉnh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện. Giao
chi tiết nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các ngành, các địa phương, đơn vị theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều hành nguồn vốn bố trí
cho đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh hưởng (thu nội địa phân bổ cho nguồn vốn
XDCB trong nước (1.210.800 triệu đồng), tiền sử dụng đất phần ngân sách tỉnh hưởng
và thu xổ số kiến thiết) theo tiến độ thu ngân sách. Trong quá trình thực hiện
nếu các nguồn thu trên không đạt tiến độ dự toán, giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh.
2. Để thực hiện tiết kiệm,
chống lãng phí, thực hiện nghiêm Luật đầu tư công và chấp hành nghiêm túc phân
cấp quản lý, đảm bảo cân đối ngân sách, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các
nội dung sau:
- Về chi đầu tư phát triển:
Không bổ sung kinh phí ngân sách tỉnh cho các công trình, dự án ngoài kế hoạch
đã được tỉnh phê duyệt, các dự án không có chủ trương đầu tư của tỉnh; không bố
trí phần vốn mà Ủy ban nhân dân cấp dưới, chủ đầu tư đã cam kết nguồn vốn (trừ
các công trình phòng chống thiên tai, bão lũ khi có chủ trương đầu tư của tỉnh).
- Về chi thường xuyên ngân
sách: Trong 6 tháng đầu năm, không xử lý kinh phí đột xuất chi thường xuyên từ
các nguồn phân bổ sau chưa giao cho các ngành, các đơn vị để thực hiện nhiệm vụ
chi thường xuyên. Khi phát sinh các nhiệm vụ này yêu cầu các cấp, các ngành,
các đơn vị tự sắp xếp trong dự toán được giao. Sau khi tự sắp xếp để thực hiện
nhiệm vụ trên mà kinh phí vẫn không đảm bảo được, các đơn vị tổng hợp nhu cầu,
đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp trình Hội đồng tài chính xem xét
trong điều kiện cân đối ngân sách đảm bảo được trong 6 tháng cuối năm (trừ các
trường hợp bổ sung về tiền lương, các chính sách về an sinh xã hội).
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo các ngành, các cấp, các đơn vị tổ chức thực hiện ngay từ đầu năm dự
toán thu chi ngân sách nhà nước được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị. Trong
quá trình điều hành ngân sách, nếu có những vấn đề lớn phát sinh, Ủy ban nhân
dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện và báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 4.
Giám sát thực hiện
Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện dự toán Ngân sách nhà nước năm 2018 trên các lĩnh vực,
địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Điều 5.
Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 20 tháng 12 năm
2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
BIỂU SỐ 1: DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM
2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 tháng
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An )
Đơn
vị: triệu đồng
TT
|
NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU
|
DỰ TOÁN NĂM 2018
|
1
|
2
|
3
|
|
Tổng thu cân đối ngân
sách nhà nước (I+II)
|
12.691.000
|
I
|
Thu nội địa (thu từ
SXKD trong nước)
|
11.431.000
|
|
Trong đó: Trừ tiền sử
dụng đất
|
9.431.000
|
1
|
Thu từ doanh nghiệp Trung
ương
|
890.000
|
2
|
Thu từ doanh nghiệp địa
phương
|
140.000
|
3
|
Thu từ DN có vốn đầu tư nước
ngoài
|
365.000
|
4
|
Thu từ khu vực CTN-DV
ngoài quốc doanh
|
4.853.000
|
5
|
Lệ phí trước bạ
|
685.000
|
6
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
30.000
|
7
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
490.000
|
8
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
1.100.000
|
9
|
Thu phí và lệ phí
|
210.000
|
10
|
Thu tiền sử dụng đất
|
2.000.000
|
11
|
Thu tiền cho thuê mặt đất,
mặt nước
|
240.000
|
12
|
Thu cấp quyền khai thác
khoáng sản
|
77.000
|
13
|
Thu khác ngân sách
|
265.000
|
14
|
Thu ngân sách xã
|
55.000
|
15
|
Thu cổ tức và lợi nhuận
còn lại, tiền bán bớt cổ phần nhà nước
|
6.000
|
16
|
Thu xổ số kiến thiết
|
25.000
|
II
|
Thu từ hoạt động XNK
|
1.260.000
|
|
|
|
BIỂU SỐ 2: CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HDND ngày 20 tháng 12 tháng
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An )
Đơn vị tính: triệu đồng
TT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN 2018
|
1
|
2
|
3
|
A
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA
BÀN
|
12.691.000
|
I
|
Thu nội địa
|
11.431.000
|
II
|
Thu từ hoạt động XNK
|
1.260.000
|
B
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP HƯỞNG
|
24.200.500
|
I
|
Thu NSĐP hưởng theo
phân cấp
|
10.501.100
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân
sách cấp trên
|
13.699.400
|
1
|
Bổ sung cân đối theo thời
kỳ ổn định ngân sách
|
9.582.968
|
2
|
Bổ sung thực hiện CCTL
1,3 triệu đồng/tháng
|
91.770
|
3
|
Bổ sung có mục tiêu
trong kế hoạch
|
4.024.662
|
3.1
|
Vốn đầu tư XDCB
|
2.395.100
|
-
|
Vốn ngoài nước
|
671.299
|
-
|
Vốn trong nước
|
1.293.397
|
+
|
Vốn XDCB theo chương
trình Chính phủ
|
555.000
|
+
|
Hỗ trợ nhà ở cho người
có công
|
738.397
|
-
|
Trái phiếu Chính phủ
|
430.404
|
3.2
|
Chi thường xuyên
|
841.840
|
-
|
Hỗ trợ chế độ chính sách mới
và các mục tiêu khác
|
777.940
|
-
|
Hỗ trợ khác (vốn ngoài nước)
|
63.900
|
3.3
|
CTMT quốc gia
|
787.722
|
-
|
Vốn đầu tư XDCB
|
557.844
|
-
|
Vốn sự nghiệp
|
229.878
|
C
|
TỔNG CHI NSĐP
|
23.779.800
|
D
|
BỘI THU NSĐP
|
365.600
|
E
|
CHI TRẢ NỢ GỐC
|
420.700
|
|
|
|
BIỂU SỐ 3: DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN
SÁCH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn
vị: triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Dự toán 2018 (đã trừ TK, nguồn thu)
|
Trong đó
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Ngân sách xã
|
1
|
2
|
3
|
3.1
|
3.2
|
3.2
|
A
|
Tổng chi Ngân sách địa
phương (I+II+III+IV)
|
23.779.800
|
11.632.215
|
9.147.061
|
3.000.524
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
5.866.284
|
4.567.434
|
761.450
|
537.400
|
1
|
Nguồn vốn trong nước
|
2.875.240
|
1.576.390
|
761.450
|
537.400
|
1.1
|
Tiền sử dụng đất
|
1.664.440
|
365.590
|
761.450
|
537.400
|
|
Trong đó: - Chi đền bù
GPMB
|
205.490
|
205.490
|
0
|
0
|
|
- Chi đầu tư XDCB NS tỉnh
|
130.000
|
130.000
|
0
|
0
|
|
- Chi các dự án vay lại
nguồn Chính phủ vay nước ngoài
|
30.100
|
30.100
|
0
|
0
|
1.2
|
Vốn XDCB trong nước
|
1.210.800
|
1.210.800
|
0
|
0
|
2
|
Ghi thu, ghi chi vốn thiết
bị ngoài nước
|
671.299
|
671.299
|
0
|
0
|
3
|
Bổ sung có mục tiêu từ
NSTW
|
1.293.397
|
1.293.397
|
0
|
0
|
3.1
|
Vốn XDCB theo chương trình
Chính phủ
|
555.000
|
555.000
|
|
|
3.2
|
Hỗ trợ nhà ở cho người có
công
|
738.397
|
738.397
|
|
|
4
|
Thu XSKT đầu tư trở lại
|
25.000
|
25.000
|
0
|
0
|
5
|
Các CTMT Quốc gia (vốn đầu
tư)
|
557.844
|
557.844
|
0
|
0
|
6
|
Vốn Trái phiếu Chính phủ
|
430.404
|
430.404
|
|
|
7
|
Trả phí, lãi vay đầu tư
|
13.100
|
13.100
|
0
|
0
|
II
|
Chi thường xuyên:
|
17.521.106
|
6.875.084
|
8.230.038
|
2.415.985
|
1
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
163.655
|
75.695
|
68.760
|
19.200
|
2
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
1.641.730
|
1.184.171
|
392.984
|
64.575
|
3
|
Chi sự nghiệp giáo dục và
đào tạo
|
7.637.075
|
1.282.309
|
6.307.528
|
47.238
|
4
|
Chi sự nghiệp y tế
|
1.949.448
|
1.469.867
|
479.581
|
0
|
5
|
Chi sự nghiệp khoa học và
công nghệ
|
45.031
|
45.031
|
0
|
0
|
6
|
Chi sự nghiệp văn hóa -
thông tin, thể dục - thể thao (bao gồm SN PTTH cấp huyện)
|
264.548
|
105.562
|
111.618
|
47.368
|
7
|
Chi các ngày lễ lớn
|
10.000
|
10.000
|
0
|
0
|
8
|
Chi sự nghiệp phát thanh -
truyền hình
|
43.113
|
43.113
|
0
|
0
|
9
|
Chi bảo đảm xã hội
|
1.188.911
|
961.933
|
106.418
|
120.560
|
10
|
Chi quản lý hành chính
|
3.195.544
|
595.384
|
642.733
|
1.957.426
|
11
|
Chi an ninh quốc phòng địa
phương
|
350.326
|
204.671
|
66.150
|
79.505
|
12
|
Chi thi đua khen thưởng
|
40.000
|
40.000
|
0
|
0
|
13
|
Chi khác ngân sách
|
184.378
|
50.000
|
54.266
|
80.112
|
14
|
Kinh phí trang bị phương
tiện làm việc, ứng dụng công nghệ thông tin
|
40.000
|
40.000
|
0
|
0
|
|
Trong đó: Chi mua xe ô
tô và lệ phí trước bạ xe ô tô
|
10.000
|
10.000
|
0
|
0
|
15
|
Vốn sự nghiệp ngoài nước,
Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu và hỗ trợ khác
|
335.000
|
335.000
|
0
|
0
|
16
|
Chi hỗ trợ các lực lượng xử
phạt vi phạm hành chính; đảm bảo an toàn giao thông
|
26.900
|
26.900
|
0
|
0
|
17
|
Nguồn thực hiện cải cách
tiền lương theo quy định hiện hành
|
22.477
|
22.477
|
0
|
0
|
18
|
Các CTMT quốc gia (vốn sự
nghiệp)
|
382.970
|
382.970
|
0
|
0
|
18.1
|
Bổ sung có mục tiêu từ
NSTW
|
331.970
|
331.970
|
0
|
0
|
18.2
|
Chi đối ứng CTMT
|
51.000
|
51.000
|
0
|
0
|
III
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ
tài chính
|
2.890
|
2.890
|
|
|
IV
|
Dự phòng
|
389.520
|
186.808
|
155.573
|
47.140
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Bội thu NSĐP
|
365.600
|
365.600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Chi trả nợ vay
|
420.700
|
420.700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU SỐ 4: DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH 2018 - KHỐI ĐƠN
VỊ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tiêu chí tính DT (B/c; HS; GB)
|
Dự toán 2018 (đã trừ Tiết kiệm)
|
A
|
B
|
1.0
|
1
|
A
|
Quản lý hành chính
|
1.785,1
|
443.041
|
I
|
Quản lý nhà nước cấp tỉnh
|
1.553,2
|
366.180
|
1
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
87,0
|
29.982
|
2
|
Ban tôn giáo tỉnh
|
20,0
|
2.523
|
3
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
35,0
|
8.039
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
65,0
|
13.532
|
5
|
Thanh tra tỉnh
|
52,0
|
9.206
|
6
|
Kinh phí các đoàn thanh
tra, kiểm tra
|
|
1.500
|
7
|
Sở Tài chính
|
87,0
|
13.752
|
8
|
Sở Lao động Thương binh và
Xã hội
|
65,0
|
10.250
|
9
|
Chi cục Phòng chống tệ nạn
xã hội
|
9,0
|
1.895
|
10
|
Sở Y tế
|
46,0
|
8.810
|
11
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
65,0
|
14.877
|
12
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
72,0
|
13.372
|
13
|
Sở Nội vụ
|
39,0
|
8.171
|
14
|
Ban thi đua khen thưởng
|
13,0
|
3.253
|
15
|
Chi cục Phát triển nông
thôn
|
70,1
|
8.715
|
16
|
Chi cục Quản lý thị trường
|
112,0
|
19.474
|
17
|
Ban Dân tộc
|
32,0
|
8.682
|
18
|
Chi cục thủy sản
|
50,0
|
6.483
|
19
|
Chi cục Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng sản phẩm
|
17,0
|
2.079
|
20
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
30,0
|
21.012
|
21
|
Sở Công Thương
|
62,0
|
12.206
|
22
|
Sở Giao thông Vận tải
|
48,0
|
19.727
|
23
|
Văn phòng Ban an toàn giao
thông tỉnh
|
7,4
|
3.269
|
24
|
Thanh tra Sở Giao thông vận
tải
|
45,5
|
9.488
|
25
|
Sở Xây dựng
|
53,0
|
5.324
|
26
|
Thanh tra Xây dựng
|
13,0
|
1.782
|
27
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
64,0
|
9.471
|
28
|
Chi cục bảo vệ Môi trường
|
33,7
|
3.816
|
29
|
Sở Tư pháp
|
42,0
|
10.086
|
30
|
Kinh phí soạn thảo VB QPPL
và các Đ/án của tỉnh
|
|
1.400
|
31
|
Chi cục Dân số
|
21,0
|
4.382
|
32
|
Chi cục Vệ sinh an toàn thực
phẩm
|
18,0
|
3.121
|
33
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
53,0
|
7.822
|
34
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
24,0
|
3.870
|
35
|
Sở Ngoại vụ
|
18,0
|
7.541
|
36
|
Chi cục quản lý chất lượng
nông lâm và thủy sản
|
19,4
|
3.685
|
37
|
VP điều phối chương trình
MTQG xây dựng NTM
|
7,1
|
1.862
|
38
|
BQL Khu kinh tế Đông Nam
|
38,0
|
6.869
|
39
|
Sở Du lịch
|
20,0
|
4.824
|
40
|
Kinh phí hoạt động tôn
giáo, dân tộc
|
|
5.623
|
-
|
Ban tôn giáo tỉnh
|
|
1.032
|
-
|
Ban Dân tộc
|
|
1.920
|
-
|
Trung tâm hỗ trợ tư vấn
dân tộc thiểu số
|
|
1.493
|
-
|
Ủy ban mặt trận tổ quốc
tỉnh
|
|
1.178
|
41
|
Kinh phí trang phục thanh
tra
|
|
785
|
-
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
48
|
-
|
Thanh tra tỉnh
|
|
195
|
-
|
Sở Tài chính
|
|
75
|
-
|
Sở Lao động, Thương
binh và xã hội
|
|
44
|
-
|
Sở Y tế
|
|
25
|
-
|
Sở Nông nghiệp và phát
triển nông thôn
|
|
76
|
-
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
65
|
-
|
Sở Nội vụ
|
|
21
|
-
|
Ban Dân tộc
|
|
20
|
-
|
Sở Thông tin và truyền
thông
|
|
14
|
-
|
Sở Công thương
|
|
25
|
-
|
Thanh tra Xây dựng
|
|
65
|
-
|
Sở Tài nguyên và môi
trường
|
|
50
|
-
|
Sở Tư pháp
|
|
25
|
-
|
Sở Khoa học và công nghệ
|
|
27
|
-
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
|
10
|
42
|
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ
cải cách hành chính
|
|
1.000
|
43
|
Hỗ trợ thực hiện các nhiệm
vụ tỉnh giao
|
|
3.120
|
-
|
Cục Thống kê Nghệ An
|
|
250
|
-
|
Liên đoàn Lao động tỉnh
(quy chế dân chủ)
|
|
20
|
-
|
Cục thi hành án dân sự
tỉnh (Kp Ban chỉ đạo thi hành án dân sự: 100 triệu đồng; Hỗ trợ hoạt động
theo CV 17558/LB; BTC-BTP: 150 triệu đồng)
|
|
250
|
-
|
Toà án nhân dân tỉnh
(kinh phí hỗ trợ chính sách đối với Hội thẩm nhân dân và xét xử lưu động)
|
|
1.000
|
-
|
Cục Thuế Nghệ An (hỗ trợ
công tác tuyên truyền và thu ngân sách)
|
|
1.000
|
-
|
KBNN tỉnh (kinh phí
nâng cấp, bảo trì hệ thống phần mềm dùng chung)
|
|
600
|
44
|
Chi đoàn ra, đoàn vào
|
|
5.000
|
45
|
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ
tỉnh giao; dự phòng tăng biên chế, điều chỉnh tăng lương
|
|
24.500
|
II
|
Hội đồng nhân dân
|
0,0
|
14.545
|
1
|
Hoạt động của HĐND
|
|
11.745
|
2
|
Dự phòng hoạt động HĐND
|
|
2.800
|
III
|
Đoàn đại biểu quốc hội
|
0,0
|
2.750
|
1
|
Kinh phí Đoàn đại biểu Quốc
Hội
|
|
2.750
|
IV
|
Hội và đoàn thể
|
231,9
|
59.566
|
a
|
Hội NN quần chúng (hỗ
trợ)
|
98,9
|
20.256
|
1
|
Liên minh Hợp tác xã
|
23,0
|
4.594
|
2
|
Hội Chữ thập đỏ
|
36,0
|
5.136
|
3
|
Hội đồng y
|
3,0
|
386
|
4
|
Hội Châm cứu
|
1,0
|
150
|
5
|
Hội Làm vườn
|
2,0
|
373
|
6
|
Hội Kiến trúc sư
|
1,0
|
393
|
7
|
Hội Văn nghệ dân gian
|
|
72
|
8
|
Hội Liên hiệp Văn học nghệ
thuật
|
10,0
|
1.525
|
9
|
Hội Nhà báo
|
2,0
|
907
|
10
|
Hội Khoa học Tâm lý giáo dục
|
|
59
|
11
|
Hội Luật gia
|
1,0
|
187
|
12
|
Hội Người mù
|
7,0
|
898
|
13
|
Liên hiệp các hội khoa học
kỹ thuật
|
5,0
|
1.060
|
14
|
Liên hiệp các tổ chức hữu
nghị
|
1,0
|
518
|
15
|
Hội Khuyến học
|
1,0
|
563
|
16
|
Hội Người cao tuổi
|
1,0
|
398
|
17
|
Hội Bảo trợ người khuyết tật
và trẻ mồ côi tỉnh
|
2,1
|
555
|
18
|
Hội Cựu TNXP tỉnh
|
1,4
|
644
|
19
|
Đoàn Luật sư
|
|
90
|
20
|
Hội nạn nhân chất độc da
cam Đioxin
|
|
612
|
21
|
Hội Kế hoạch hoá gia đình
|
|
120
|
22
|
Hội Chiến sĩ cách mạng bị
địch bắt tù đày
|
1,4
|
652
|
23
|
Hội Hợp tác phát triển
kinh tế Việt Nam - Lào - Campuchia
|
|
207
|
24
|
Hội Sinh vật cảnh
|
|
90
|
25
|
Hội Kinh tế trang trại
|
|
67
|
b
|
Khối đoàn thể chính
trị
|
133,0
|
39.310
|
1
|
Tỉnh đoàn
|
35,0
|
8.345
|
2
|
Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
30,0
|
8.144
|
3
|
Hội Nông dân
|
25,0
|
10.163
|
4
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
|
29,0
|
9.500
|
5
|
Hội Cựu chiến binh
|
14,0
|
3.158
|
B
|
Sự nghiệp môi trường
|
0,0
|
75.695
|
1
|
Sự nghiệp môi trường -
quan trắc
|
|
42.845
|
2
|
Sự nghiệp nước, biển và hải
đảo, biến đổi khí hậu
|
|
8.645
|
3
|
Sự nghiệp tài nguyên
khoáng sản
|
|
665
|
4
|
Quỹ Bảo vệ môi trường
|
|
1.425
|
5
|
Kinh phí hoạt động sự nghiệp
khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu
|
|
1.615
|
6
|
Kinh phí xử lý rác thải y
tế và xử lý môi trường các Bệnh viện, Trung tâm y tế cấp tỉnh
|
|
5.700
|
7
|
Xây dựng hệ thống bể thu
gom bao bì, vỏ chai thuốc BVTV sau khi sử dụng ngoài đồng ruộng, tuyên truyền
cho người dân về tác hại của tồn dư thuốc BVTV đối với con người và cộng đồng
vùng sản xuất tại huyện Yên Thành, Anh Sơn năm 2018
|
|
1.800
|
8
|
Đối ứng các dự án xử lý
ONMT do các ngành khác thực hiện
|
|
13.000
|
C
|
Sự nghiệp kinh tế
|
1.741,4
|
429.925
|
I
|
Quỹ địa chính và quy hoạch
đô thị
|
0,0
|
85.433
|
1
|
Quỹ địa chính
|
|
78.043
|
2
|
Lập hồ sơ bản đồ, cắm mốc
địa giới các đơn vị hành chính huyện, xã mới thành lập, chia tách, điều chỉnh
|
|
3.990
|
3
|
Dự án hoàn thiện, hiện đại
hóa hồ sơ, bản đồ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính
(NSTW BSMT)
|
|
3.400
|
II
|
Khuyến nông - lâm - ngư
|
180,6
|
31.125
|
1
|
Trung tâm khuyến nông tỉnh
|
49,1
|
15.421
|
2
|
21 Trạm khuyến nông huyện
|
131,5
|
15.701
|
III
|
Sự nghiệp thủy sản
|
24,0
|
8.386
|
IV
|
Sự nghiệp ngành nông
nghiệp PTNT
|
|
1.800
|
V
|
Đối ứng các dự án
|
|
23.838
|
VI
|
Kinh phí xúc tiến đầu
tư
|
|
4.150
|
1
|
Sở Kế hoạch đầu tư
|
|
500
|
2
|
Sở Tài chính
|
|
300
|
3
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
100
|
4
|
Sở Công thương
|
|
150
|
5
|
Sở Giao Thông
|
|
100
|
6
|
Sở Xây dựng
|
|
100
|
7
|
Sở Ngoại vụ
|
|
150
|
8
|
Trung tâm xúc tiến thương
mại
|
|
200
|
9
|
Trung tâm thông tin xúc tiến
du lịch
|
|
350
|
10
|
Trung tâm công nghệ thông
tin
|
|
150
|
11
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
100
|
12
|
Trung tâm xúc tiến và hỗ
trợ đầu tư
|
|
750
|
13
|
Ban quản lý Khu kinh tế
Đông Nam
|
|
1.200
|
VII
|
Kinh phí xúc tiến
thương mại
|
|
800
|
VIII
|
Quỹ hỗ trợ nông dân
|
|
2.500
|
IX
|
Dự phòng Quỹ hỗ trợ
phát triển hợp tác xã
|
|
2.500
|
X
|
Các đơn vị sự nghiệp
kinh tế
|
879,8
|
142.629
|
1
|
Phòng công chứng số 1
|
7,0
|
328
|
2
|
Phòng công chứng số 2
|
6,0
|
395
|
3
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý
|
21,0
|
3.129
|
4
|
Đoàn quy hoạch nông nghiệp
và Thủy lợi
|
29,7
|
4.045
|
5
|
Trung tâm nước sinh hoạt
và VSMT
|
11,0
|
2.019
|
6
|
Trung tâm kỹ thuật Tài
nguyên môi trường
|
31,7
|
2.483
|
7
|
Trung tâm giống cây trồng
|
32,9
|
6.877
|
8
|
Trung tâm công nghệ thông
tin (TNMT)
|
12,7
|
1.709
|
9
|
Trung tâm quan trắc TNMT
|
18,9
|
1.129
|
10
|
Ban quản lý dự án ngành
nông nghiệp và PTNT
|
12,5
|
1.640
|
11
|
Ban quản lý dự án nông
nghiệp và PTNT (NAPMU)
|
5,4
|
554
|
12
|
Chi cục văn thư lưu trữ
|
15,0
|
3.036
|
13
|
Trung tâm hỗ trợ phát triển
thanh niên
|
4,0
|
768
|
14
|
Trung tâm xúc tiến thương
mại
|
10,0
|
1.125
|
15
|
Chi cục Thủy lợi
|
90,0
|
13.553
|
16
|
Trung tâm hỗ trợ tư vấn
tài chính
|
10,0
|
1.926
|
17
|
Văn phòng đăng ký Quyền sử
dụng đất
|
30,0
|
2.536
|
18
|
Quỹ Bảo vệ môi trường
|
10,0
|
839
|
19
|
Trung tâm dịch vụ bán đấu
giá tài sản
|
|
540
|
20
|
Trung tâm hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp
|
5,0
|
1.224
|
21
|
Trung tâm xúc tiến và hỗ
trợ đầu tư
|
20,0
|
2.470
|
22
|
Viện quy hoạch Kiến trúc
xây dựng
|
22,0
|
2.568
|
23
|
Trung tâm kiểm định xây dựng
|
7,0
|
503
|
24
|
Trung tâm công nghệ thông
tin và truyền thông
|
8,0
|
2.284
|
25
|
Trung tâm quản lý Cổng
thông tin điện tử Nghệ An
|
13,0
|
2.808
|
26
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất
Nghệ An
|
14,0
|
1.234
|
27
|
Trung tâm Tiết kiệm năng
lượng Nghệ An
|
7,0
|
970
|
28
|
BCH lực lượng TNXP tỉnh
Nghệ An
|
6,0
|
2.493
|
29
|
Khối tổng đội TNXP
|
41,0
|
7.778
|
30
|
Vườn Quốc gia Pù Mát
|
108,0
|
20.692
|
31
|
Khu bảo tồn thiên nhiên Pù
Huống
|
38,0
|
6.019
|
32
|
BQL khu bảo tồn thiên
nhiên Pù hoạt
|
38,0
|
11.706
|
33
|
BQL rừng phòng hộ Kỳ Sơn
|
16,0
|
3.677
|
34
|
BQL rừng phòng hộ Tương
Dương
|
16,0
|
3.445
|
35
|
BQL rừng phòng hộ Con
Cuông
|
14,0
|
2.312
|
36
|
BQL rừng phòng hộ Tân Kỳ
|
13,0
|
2.282
|
37
|
BQL rừng phòng hộ Thanh
Chương
|
13,0
|
2.464
|
38
|
BQL rừng đặc dụng Nam Đàn
|
22,0
|
2.833
|
39
|
BQL rừng phòng hộ Nghi Lộc
|
9,0
|
1.244
|
40
|
BQL rừng phòng hộ Quỳnh
Lưu
|
9,0
|
1.483
|
41
|
BQL rừng phòng hộ Quỳ Hợp
|
14,0
|
2.684
|
42
|
BQL rừng phòng hộ Quỳ Châu
|
14,0
|
1.931
|
43
|
BQL rừng phòng hộ Anh Sơn
|
9,0
|
1.381
|
44
|
BQL rừng phòng hộ Yên
Thành
|
9,0
|
1.296
|
45
|
Đoàn điều tra quy hoạch
Lâm nghiệp
|
24,0
|
2.901
|
46
|
Trung tâm khuyến công và
tư vấn phát triển công nghiệp
|
13,0
|
1.316
|
XI
|
Sự nghiệp nông nghiệp
|
282,0
|
46.357
|
XII
|
Chi cục Kiểm lâm
|
375,0
|
80.407
|
D
|
Sự nghiệp giáo dục -
đào tạo, dạy nghề cấp tỉnh
|
32.640,0
|
903.930
|
I
|
SN giáo dục
|
3.355,0
|
229.531
|
II
|
SN đào tạo, đào tạo lại
|
21.749,.0
|
314.861
|
III
|
SN dạy nghề
|
17.998,0
|
146.211
|
IV
|
Kinh phí thực hiện QĐ số
66/2013/QĐ-TTg (hỗ trợ chi phí học tập học sinh dân tộc thiểu số)
|
|
2.677
|
V
|
Kinh phí thực hiện NĐ 86
miễn giảm học phí
|
|
34.669
|
VI
|
Kinh phí thực hiện QĐ 53
chính sách nội trú
|
|
13.576
|
VII
|
Kinh phí thực hiện Nghị định
số 116/2010/NĐ-CP, kinh phí điều chỉnh tăng lương và các chính sách khác
|
|
162.405
|
E
|
Sự nghiệp y tế
|
1.440,0
|
1.469.867
|
I
|
Sự nghiệp chữa bệnh
|
840,0
|
121.897
|
II
|
Sự nghiệp phòng bệnh
|
240,0
|
29.109
|
III
|
Sự nghiệp y tế khác
|
360,0
|
129.090
|
IV
|
Kinh phí phân bổ sau
|
|
42.165
|
V
|
Kinh phí mua thẻ BHYT
|
|
1.147.606
|
F
|
Sự nghiệp văn hóa
|
347,0
|
91.651
|
G
|
Sự nghiệp thể thao
|
262,0
|
13.911
|
H
|
Sự nghiệp phát thanh
truyền hình
|
131,0
|
43.113
|
I
|
Sự nghiệp đảm bảo xã hội
|
|
128.353
|
I
|
Các đơn vị trực thuộc
|
|
69.519
|
II
|
Hoạt động sự nghiệp ngành
|
|
25.423
|
III
|
Kinh phí thực hiện QĐ số
18/2011/QĐ-TTg
|
|
4.300
|
IV
|
Chính sách trợ giúp pháp
lý theo QĐ số 32/2016/QĐ-TTg (Trung tâm trợ giúp pháp lý)
|
|
2.111
|
V
|
KP thực hiện đề án cai
nghiện
|
|
12.000
|
VI
|
Thăm hỏi đảng viên vùng
giáo, cán bộ cốt cán
|
|
15.000
|
K
|
Kinh phí nghiên cứu
khoa học
|
|
45.031
|
L
|
Chi thi đua khen thưởng
|
|
40.000
|
M
|
TW hỗ trợ theo mục tiêu
|
|
3.000
|
N
|
Chi quản lý CTMT
|
|
1.500
|
BIỂU SỐ 5: PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN,
XÃ - NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng thu trên địa bàn huyện, xã
|
Tổng chi ngân sách huyện, xã
|
Trong đó
|
Tổng bổ sung cân đối
|
Trong đó
|
Tổng chi ngân sách cấp huyện
|
Bao gồm
|
Tổng chi ngân sách cấp xã
|
Ngân sách cấp huyện
|
Ngân sách cấp xã
|
Chi SN Giáo dục
|
Chi SN Đào tạo, dạy nghề
|
Chi SN Y tế
|
A
|
B
|
1
|
2
|
2.1
|
a
|
b
|
c
|
2.2
|
3
|
3.1
|
3.2
|
1
|
TP Vinh
|
2.096.318
|
1.265.565
|
968.231
|
351.313
|
5.951
|
18.241
|
297.334
|
199.601
|
140.732
|
58.868
|
2
|
Hưng Nguyên
|
123.150
|
443.545
|
301.497
|
203.685
|
1.682
|
17.245
|
142.048
|
355.055
|
246.397
|
108.658
|
3
|
Nam Đàn
|
142.771
|
553.452
|
393.678
|
263.922
|
2.337
|
18.227
|
159.775
|
427.497
|
310.329
|
117.167
|
4
|
Nghi Lộc
|
201.350
|
638.650
|
449.147
|
325.446
|
5.157
|
22.562
|
189.503
|
488.950
|
348.327
|
140.623
|
5
|
Diễn Châu
|
281.500
|
891.617
|
655.033
|
511.268
|
3.463
|
24.906
|
236.584
|
689.557
|
532.263
|
157.294
|
6
|
Quỳnh Lưu
|
236.500
|
800.661
|
595.495
|
456.376
|
4.023
|
24.157
|
205.166
|
636.141
|
502.965
|
133.176
|
7
|
Yên Thành
|
207.180
|
902.455
|
654.185
|
498.385
|
6.168
|
27.217
|
248.270
|
756.955
|
571.105
|
185.850
|
8
|
Đô Lương
|
201.850
|
629.988
|
436.487
|
310.568
|
2.770
|
24.040
|
193.501
|
487.968
|
354.787
|
133.181
|
9
|
Thanh Chương
|
83.069
|
807.925
|
591.837
|
462.844
|
5.634
|
33.490
|
216.089
|
742.406
|
550.577
|
191.829
|
10
|
Anh Sơn
|
39.900
|
496.925
|
382.694
|
284.663
|
2.837
|
22.009
|
114.231
|
465.070
|
362.712
|
102.358
|
11
|
Tân Kỳ
|
48.020
|
531.948
|
411.644
|
315.190
|
4.093
|
23.452
|
120.304
|
496.668
|
388.510
|
108.158
|
12
|
Nghĩa Đàn
|
94.639
|
499.308
|
360.560
|
254.315
|
3.740
|
22.779
|
138.748
|
429.853
|
314.972
|
114.881
|
13
|
Quỳ Hợp
|
122.400
|
499.730
|
385.976
|
280.807
|
3.774
|
27.087
|
113.753
|
439.430
|
335.856
|
103.573
|
14
|
Quỳ Châu
|
24.790
|
317.407
|
246.304
|
158.956
|
2.410
|
20.607
|
71.104
|
298.402
|
232.356
|
66.047
|
15
|
Quế Phong
|
27.574
|
426.902
|
345.168
|
251.455
|
2.897
|
24.303
|
81.734
|
405.336
|
329.376
|
75.960
|
16
|
Con Cuông
|
19.365
|
381.772
|
311.048
|
226.398
|
2.878
|
16.518
|
70.723
|
366.298
|
300.337
|
65.961
|
17
|
Tương Dương
|
17.618
|
458.220
|
366.196
|
260.459
|
4.231
|
41.058
|
92.024
|
444.110
|
356.886
|
87.224
|
18
|
Kỳ Sơn
|
20.838
|
574.303
|
462.653
|
354.489
|
2.903
|
36.182
|
111.650
|
558.544
|
450.781
|
107.763
|
19
|
Cửa Lò
|
350.650
|
251.089
|
208.364
|
84.277
|
1.148
|
11.940
|
42.726
|
36.159
|
17.444
|
18.716
|
20
|
Thái Hoà
|
107.457
|
273.374
|
213.987
|
121.987
|
1.557
|
10.086
|
59.388
|
199.741
|
160.188
|
39.553
|
21
|
Hoàng Mai
|
181.986
|
377.667
|
297.629
|
162.981
|
1.992
|
8.475
|
80.038
|
225.859
|
184.952
|
40.906
|
22
|
KP. P bổ sau
|
|
125.081
|
109.249
|
86.100
|
10.000
|
5.000
|
15.833
|
125.081
|
109.249
|
15.833
|
|
Cộng
|
4.628.925
|
12.147.585
|
9.147.061
|
6.225.883
|
81.645
|
479.581
|
3.000.524
|
9.274.682
|
7.101.102
|
2.173.580
|
Ghi chú: Dự
toán chi ngân sách huyện xã (trên): Đã bao gồm chi chính sách được quản lý theo
đối tượng và chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất; chưa bao gồm chi BSCMT.
BIỂU SỐ 6: TỶ LỆ PHÂN CHIA TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ
PHÂN BỔ CÁC CẤP NGÂN SÁCH HƯỞNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2018
của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn
vị: triệu đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tỷ lệ % các cấp NS
|
Tổng số (triệu đồng)
|
Tiền SD đất các cấp NS hưởng
|
Ngân sách tỉnh
|
NS huyện
|
NS xã
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Ngân sách xã
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6+7
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
2.000.000
|
701.150
|
761.450
|
537.400
|
1
|
TP. Vinh
|
|
|
|
1.000.000
|
410.400
|
417.200
|
172.400
|
-
|
Tiền đất Đường GT nối
Vinh Cửa Lò
|
100
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Tiền đất Đại lộ Lê Nin
|
100
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
276.000
|
193.200
|
55.200
|
27.600
|
-
|
Khác
|
30
|
50
|
20
|
724.000
|
217.200
|
362.000
|
144.800
|
2
|
Hưng Nguyên
|
|
|
|
60.000
|
21.000
|
15.000
|
24.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
60.000
|
21.000
|
15.000
|
24.000
|
3
|
Nam Đàn
|
|
|
|
75.000
|
0
|
45.000
|
30.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
|
60
|
40
|
75.000
|
0
|
45.000
|
30.000
|
4
|
Nghi Lộc
|
|
|
|
85.000
|
29.750
|
21.250
|
34.000
|
-
|
Tiền đất Đường GT nối
Vinh Cửa Lò
|
100
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Tiền đất trong KKT Đông
Nam
|
100
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
85.000
|
29.750
|
21.250
|
34.000
|
5
|
Diễn Châu
|
|
|
|
126.000
|
44.100
|
31.500
|
50.400
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
126.000
|
44.100
|
31.500
|
50.400
|
6
|
Quỳnh Lưu
|
|
|
|
120.000
|
42.000
|
30.000
|
48.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
120.000
|
42.000
|
30.000
|
48.000
|
7
|
Yên Thành
|
|
|
|
115.000
|
40.250
|
28.750
|
46.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
115.000
|
40.250
|
28.750
|
46.000
|
8
|
Đô Lương
|
|
|
|
100.000
|
35.000
|
25.000
|
40.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
100.000
|
35.000
|
25.000
|
40.000
|
9
|
Thanh Chương
|
|
|
|
30.000
|
10.500
|
7.500
|
12.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
30.000
|
10.500
|
7.500
|
12.000
|
10
|
Anh Sơn
|
|
|
|
7.000
|
2.450
|
1.750
|
2.800
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
7.000
|
2.450
|
1.750
|
2.800
|
11
|
Tân Kỳ
|
|
|
|
12.000
|
4.200
|
3.000
|
4.800
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
12.000
|
4.200
|
3.000
|
4.800
|
12
|
Nghĩa Đàn
|
|
|
|
35.000
|
12.250
|
8.750
|
14.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
35.000
|
12.250
|
8.750
|
14.000
|
13
|
Quỳ Hợp
|
|
|
|
2.000
|
700
|
500
|
800
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
2.000
|
700
|
500
|
800
|
14
|
Quỳ Châu
|
|
|
|
3.000
|
1.050
|
750
|
1.200
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
3.000
|
1.050
|
750
|
1.200
|
15
|
Quế Phong
|
|
|
|
3.000
|
1.050
|
750
|
1.200
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
3.000
|
1.050
|
750
|
1.200
|
16
|
Con Cuông
|
|
|
|
2.500
|
875
|
625
|
1.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
2.500
|
875
|
625
|
1.000
|
17
|
Tương Dương
|
|
|
|
2.000
|
700
|
500
|
800
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
2.000
|
700
|
500
|
800
|
18
|
Kỳ Sơn
|
|
|
|
2.500
|
875
|
625
|
1.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
2.500
|
875
|
625
|
1.000
|
19
|
Thị xã Cửa Lò
|
|
|
|
80.000
|
32.000
|
37.000
|
11.000
|
-
|
Tiền đất Đường GT nối
Vinh Cửa Lò
|
100
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Tiền đất trong KKT Đông
Nam
|
100
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
20.000
|
14.000
|
4.000
|
2.000
|
-
|
Khác
|
30
|
55
|
15
|
60.000
|
18.000
|
33.000
|
9.000
|
20
|
Thị xã Thái Hoà
|
|
|
|
40.000
|
12.000
|
16.000
|
12.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
30
|
40
|
30
|
40.000
|
12.000
|
16.000
|
12.000
|
21
|
Thị xã Hoàng Mai
|
|
|
|
100.000
|
0
|
70.000
|
30.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
30
|
55
|
15
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
0
|
70
|
30
|
100.000
|
0
|
70.000
|
30.000
|
Ghi chú: - Tiền sử dụng
đất Khu đô thị các huyện, thành phố, thị xã (trừ thị xã Hoàng Mai): Ngân sách tỉnh
70%; Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 20%; ngân sách xã, phường, thị trấn
10%.
- Tiền sử dụng đất Khu đô thị
thị xã Hoàng Mai: Ngân sách tỉnh 30%; Ngân sách thị xã 55%; ngân sách xã, phường
15%.
- Tiền sử dụng đất Đường
giao thông nối Vinh - Cửa Lò, Tiền sử dụng đất thu từ các lô đất tái định cư
trong các khu tái định cư đã xây dựng hoàn thành để đầu tư xây dựng hạ tầng các
Khu tái định cư khác của Khu kinh tế Đông Nam: Ngân sách tỉnh 100%; Ngân sách
huyện, thành phố, thị xã 0%; ngân sách xã, phường, thị trấn: 0%.
- Các dự án tỉnh khai thác
quỹ đất (bao gồm cả các dự án đầu tư xây dựng chuyển giao - BT) điều tiết theo
quy định của Cơ chế quản lý điều hành ngân sách năm 2018 của UBND tỉnh.
- Năm 2018 tiếp tục ứng dụng
hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tabmis), trong quá trình điều
hành UBND tỉnh có thể điều chỉnh cho phù hợp Tabmis nhưng phải đảm bảo tỷ lệ
phân chia giữa các cấp ngân sách như trên.
BIỂU SỐ 7: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC QUỸ TÀI
CHÍNH NGOÀI NGÂN SÁCH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Tên quỹ
|
Cơ quan quản lý
|
Số dư quỹ đến ngày 31/12/2017
|
Kế hoạch năm 2018
|
Nguồn thu
|
Chi quỹ
|
Số dư đến 31/12/2018
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4=1+2-3
|
1
|
Quỹ Bảo trợ trẻ em
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
1.606
|
1.250
|
850
|
2.006
|
2
|
Quỹ vì người nghèo
|
UBMT Tổ quốc tỉnh
|
0
|
3.000
|
3.000
|
0
|
3
|
Quỹ cứu trợ
|
UBMT Tổ quốc tỉnh
|
2.115
|
7.000
|
8.000
|
1.115
|
4
|
Quỹ khuyến học
|
Hội Khuyến học
|
4.831
|
300
|
700
|
4.431
|
5
|
Quỹ nạn nhân chất độc da
cam/đioxin tỉnh
|
Hội nạn nhân chất độc da cam/điôxin
|
1.169
|
1.500
|
1.000
|
1.669
|
6
|
Quỹ trợ giúp nhân đạo
|
Hội Chữ thập đỏ
|
1.350
|
1.000
|
1.000
|
1.350
|
7
|
Quỹ đền ơn đáp nghĩa
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
2.867
|
1.187
|
1.500
|
2.554
|
8
|
Quỹ bảo vệ môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
8.747
|
13.100
|
6.170
|
15.677
|
9
|
Quỹ hỗ trợ nông dân
|
Hội Nông dân tỉnh
|
982
|
5.576
|
5.776
|
782
|
10
|
Quỹ bảo vệ và phát triển rừng
|
Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
38.330
|
62.000
|
72.000
|
28.330
|
11
|
Quỹ phòng chống thiên tai
|
UBND tỉnh Nghệ An
|
8.200
|
20.000
|
14.000
|
14.200
|
Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2018
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 14/NQ-HĐND ngày 20/12/2017 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2018
1.891
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|