ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 611/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 10 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC Ở NƯỚC
NGOÀI BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019 CỦA TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg
ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025;
Căn cứ Kết luận số 52-KL/TU ngày
14/10/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Cà Mau tiếp tục thực hiện Nghị quyết
số 03-NQ/TU của Tỉnh ủy về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Cà Mau giai
đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ ý kiến kết luận của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 252-TB/TU ngày 14/3/2018 về bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức ở nước ngoài;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 87/TTr-SNV ngày 09/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước năm
2019 của tỉnh Cà Mau”.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
Ban Tổ chức Tỉnh ủy và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Quyết
định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (VIC);
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh (VIC);
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- LĐVP UBND tỉnh (VIC);
- Các Phòng khối NCTH (VIC);
- Lưu: VT, Ng04, M.A55/4.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
KẾ HOẠCH
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC Ở NƯỚC NGOÀI BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC NĂM 2019 CỦA TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 611/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
A. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
Tạo sự chuyển biến về chất lượng cho
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, tham mưu
đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình tổng thể cải cách nền hành
chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
Đổi mới, nâng cao hiệu quả bồi dưỡng
nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức chuyên nghiệp, có phẩm chất,
tư duy, tầm nhìn chiến lược trong tham mưu, chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện
công vụ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Cà Mau trong xu
thế hội nhập.
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức có năng lực, kỹ năng, ý thức trách nhiệm, đạo
đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp; đáp ứng yêu cầu quy hoạch, sử dụng cán bộ,
công chức, viên chức.
Kế thừa và phát huy kết quả bồi dưỡng
trong và ngoài nước những năm qua, chủ động nghiên cứu kinh nghiệm tiên tiến,
tăng cường hợp tác quốc tế trong hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất
lượng cao.
Tổ chức các chương trình bồi dưỡng phải
bám sát công tác quy hoạch, đào tạo cán bộ của tỉnh nhiệm kỳ 2020 - 2025 và những
nhiệm kỳ tiếp theo, đảm bảo đúng đối tượng, phù hợp vị trí công tác; nội dung
chương trình phải thiết thực, hiệu quả, đáp ứng nhiệm vụ chính trị của đảng bộ
trong giai đoạn mới.
B. NỘI DUNG
I. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU
KIỆN, CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Đối tượng
Cán bộ, công chức, viên chức đang
công tác trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh,
cấp huyện, bao gồm các nhóm đối tượng:
- Cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh.
- Cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý
cấp sở và tương đương (bao gồm cơ quan Đảng, Đoàn thể).
- Cán bộ, công chức lãnh đạo cấp huyện,
cán bộ, công chức lãnh đạo các phòng, ban và tương đương (bao gồm cơ quan Đảng,
Đoàn thể).
2. Điều kiện
Cán bộ, công chức, viên chức dự lớp bồi
dưỡng phải đảm bảo các điều kiện:
- Còn đủ tuổi để công tác ít nhất 24
tháng tính từ khi khóa bồi dưỡng bắt đầu;
- Không trong thời gian xem xét, xử
lý kỷ luật hoặc trong thời gian thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên; không
thuộc trường hợp chưa được xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
trở lên trong năm 2018;
- Vị trí công tác hoặc quy hoạch phù
hợp với nội dung chương trình bồi dưỡng.
3. Chương trình, số lượng, đối tượng,
thời gian, địa điểm bồi dưỡng
3.1. Kỹ năng lãnh đạo trong thời
đại công nghệ cao và phát triển cộng đồng
- Số lượng: 22 người (chưa bao gồm
phiên dịch).
- Đối tượng: Cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh;
cán bộ, công chức lãnh đạo cấp sở và tương đương; cán bộ, công chức lãnh đạo cấp
huyện (bao gồm khối Đảng, Đoàn thể).
- Thời gian bồi dưỡng: 14 ngày.
- Nước đến: Singapore.
(Có Chương trình chi tiết kèm
theo)
3.2. Ngành nghề trong tương lai
và những ảnh hưởng đến chiến lược quản lý xã hội lao động
- Số lượng: 22 người (chưa bao gồm phiên
dịch).
- Đối tượng: Cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh;
cán bộ, công chức lãnh đạo cấp sở và tương đương; cán bộ, công chức lãnh đạo cấp
huyện; cán bộ, công chức lãnh đạo cấp phòng và tương đương (bao gồm khối Đảng,
Đoàn thể).
- Thời gian bồi dưỡng: 14 ngày.
- Nước đến: Nhật Bản.
(Có Chương trình chi tiết kèm
theo)
3.3. Phát triển cộng đồng và quản
lý an sinh xã hội
- Số lượng: 22 người (chưa bao gồm
phiên dịch).
- Đối tượng: Cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh;
cán bộ, công chức lãnh đạo cấp sở và tương đương; cán bộ, công chức lãnh đạo cấp
huyện; cán bộ, công chức lãnh đạo cấp phòng và tương đương (bao gồm khối Đảng,
Đoàn thể).
- Thời gian bồi dưỡng: 14 ngày.
- Nước đến: Xác định sau.
(Chương trình chi tiết bổ sung
sau)
3.4. Quản lý tài nguyên, bảo vệ
môi trường biển và phát triển kinh tế biển (thay Chương trình Công nghệ 4.0)
- Số lượng: 22 người (chưa bao gồm
phiên dịch).
- Đối tượng: Cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh;
cán bộ, công chức lãnh đạo cấp sở và tương đương; cán bộ, công chức lãnh đạo cấp
huyện; cán bộ, công chức lãnh đạo cấp phòng và tương đương (bao gồm khối Đảng,
Đoàn thể).
- Thời gian bồi dưỡng: 14 ngày.
- Nước đến: Xác định sau.
(Chương trình chi tiết bổ sung
sau)
4. Thời gian tổ chức các chương
trình bồi dưỡng
Dự kiến từ tháng 6/2019 đến tháng 10/2019.
Thời gian tổ chức từng chương trình do cơ sở bồi dưỡng thỏa thuận với địa
phương.
5. Kinh phí
Chi từ nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
năm 2019 của tỉnh Cà Mau.
II. CƠ SỞ ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG; PHƯƠNG THỨC BỒI DƯỠNG
1. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
Các trường đại học có uy tín, các cơ
sở bồi dưỡng đã có kinh nghiệm phối hợp với Bộ, ngành, địa phương tại Việt Nam,
được các đơn vị và học viên đánh giá cao về nội dung chương trình, công tác tổ
chức, đội ngũ giảng viên, báo cáo viên, cơ sở vật chất; có các điều kiện học tập,
nghiên cứu, phương pháp giảng dạy đáp ứng được mục đích, nội dung, chương trình
bồi dưỡng và phải đảm bảo các tiêu chí sau:
- Có năng lực cung cấp dịch vụ đào tạo,
bồi dưỡng ở nước ngoài.
- Có năng lực hợp tác thiết kế, thẩm
định chương trình bồi dưỡng và giới thiệu các cơ sở bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức ở nước ngoài cho tỉnh.
- Thực hiện các thủ tục ký kết hợp
tác với các đối tác cung cấp dịch vụ và thực hiện các thủ tục để đoàn ra nước ngoài
học tập; phối hợp với đối tác cung cấp dịch vụ tổ chức quản lý lớp học, học
viên và bố trí nơi ăn, nghỉ, đi lại cho học viên.
- Đại diện cho phía các cơ quan Việt
Nam giải quyết những ách tắc, xung đột (nếu có) trong quá trình tổ chức lớp học;
thực hiện các thủ tục xuất - nhập cảnh cho đoàn...; phối hợp tổng kết và báo
cáo kết quả với tỉnh Cà Mau (qua Sở Nội vụ).
2. Phương thức bồi dưỡng
Hợp tác với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
ở nước ngoài có chức năng để cử cán bộ, công chức, viên chức bồi dưỡng tập
trung tại nước ngoài. Nội dung các chuyên đề rút gọn về phần lý thuyết, tăng cường
thời gian để học viên thảo luận, báo cáo chuyên đề, khảo sát thực tế.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ
Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
bổ sung các Chương trình chi tiết trong thời gian sớm nhất; chọn cơ sở tham gia
bồi dưỡng đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định; xây dựng nội dung, chương trình bồi
dưỡng chi tiết, lấy ý kiến đóng góp của các cơ quan liên quan đối với nội dung
chương trình bồi dưỡng để tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định.
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện
của từng chương trình theo Kế hoạch được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy lập danh sách cử cán bộ, công chức, viên chức
tham gia bồi dưỡng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thực hiện nhiệm vụ chi từng chương
trình theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; quản
lý tiến độ bồi dưỡng, chất lượng bồi dưỡng; phối hợp giải quyết ách tắc về thủ
tục hoặc xung đột pháp lý (nếu có); tổng kết, rút kinh nghiệm, báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh và tham mưu báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy theo quy định.
Phối hợp với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
xây dựng dự toán kinh phí; phối hợp với Sở Tài chính thẩm định kinh phí từng
chương trình, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định; thanh
quyết toán kinh phí theo quy định.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm
định dự toán của cơ sở tham gia bồi dưỡng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định. Hướng dẫn Sở Nội vụ thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Sở Ngoại vụ
Thực hiện các thủ tục liên quan cho
cán bộ, công chức, viên chức được cử tham gia bồi dưỡng ở nước ngoài theo quy định.
4. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan liên quan
Tham gia đóng góp ý kiến đối với nội
dung, chương trình bồi dưỡng; phối hợp với Sở Nội vụ chọn cử cán bộ, công chức,
viên chức tham gia bồi dưỡng.
5. Ban Tổ chức Tỉnh ủy
Phối hợp với Sở Nội vụ chọn cử cán bộ,
công chức, viên chức tham gia các chương trình bồi dưỡng ở nước ngoài theo Kế
hoạch.
Trên đây là Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước năm 2019 của tỉnh Cà
Mau, đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quan phối hợp thực hiện tốt Kế hoạch
này./.
CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT
Kèm theo Chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở nước ngoài bằng
ngân sách nhà nước năm 2019 của tỉnh Cà Mau
TT
|
Chương
trình
|
Nội
dung chuyên đề
|
Thời
gian/buổi
|
Ghi
chú
|
Lý
thuyết
|
Nghiên
cứu thực tế, khảo sát, thảo luận
|
Nghiên
cứu thực tế
|
Khảo
sát
|
Thảo
luận
|
1
|
Kỹ năng lãnh đạo trong thời đại
công nghệ cao và phát triển cộng đồng
Thời gian đi: tháng 6/2019.
|
* Tóm tắt chương trình
|
1
|
|
|
|
Đi
và về 2 ngày; ổn định, sinh hoạt 1 ngày; 1 ngày trao đổi, tổng kết = 8 buổi
|
1. Cơ cấu quản lý chính quyền
|
1
|
|
|
|
2. Hệ thống nhân sự nhà nước
|
1
|
3
|
|
|
3. Quản lý công chức nhà nước bằng công nghệ thông tin
|
1
|
|
1
|
|
4. Cơ chế quản lý rủi ro và kỹ thuật
lãnh đạo dưới tác động của khoa học công nghệ
|
1
|
2
|
|
1
|
5. Quy trình hoạch định chính sách
và kỹ năng lãnh đạo, quản lý của chính quyền địa phương
|
2
|
3
|
1
|
|
6. Cải tiến dịch vụ nhà ở, nâng cao
chất lượng phục vụ, giảm thiểu chi phí hành chính
|
1
|
|
|
1
|
|
Tổng
cộng:
|
8
|
8
|
2
|
2
|
8
|
2
|
Ngành nghề trong tương lai và những
ảnh hưởng đến chiến lược quản lý xã hội lao động
Thời gian đi: tháng 7/2019.
|
* Giới thiệu tổng quan chương trình
|
1
|
|
|
|
Đi
và về 2 ngày; ổn định, sinh hoạt 1 ngày; 1 ngày trao đổi, tổng kết = 8 buổi
|
1. Các xu hướng thị trường lao động
|
1
|
1
|
|
|
2. Những tác động chính tương lai của
việc làm
|
1
|
1
|
|
|
3. Những thay đổi trong thị trường
lao động
|
1
|
1
|
|
|
4. Thị trường lao động Việt Nam
trong 10-20 năm sau
|
1
|
|
|
|
5. Quy hoạch nhân sự tương lai
|
1
|
3
|
2
|
|
6. Dự đoán tương lai
|
1
|
2
|
|
|
7. Lập kế hoạch nhân lực và giáo dục
|
1
|
|
|
|
8. Nhà nước và quy hoạch nhân lực
|
1
|
|
|
1
|
|
Tổng
cộng:
|
9
|
8
|
2
|
1
|
8
|
3
|
Phát triển cộng đồng và quản lý
an sinh xã hội
|
(Nội
dung chuyên đề bổ sung sau)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Quản lý tài nguyên, bảo vệ môi
trường biển và phát triển kinh tế biển
|
(Nội
dung chuyên đề bổ sung sau)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|