ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2025/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 26 tháng 4 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VIỆC PHỐI HỢP CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở GIỮA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM
QUYỀN LÀM THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ khoản 2 Điều 120 Luật Nhà ở ngày 27 tháng
11 năm 2023;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 28
tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 94/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất
động sản về xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và
thị trường bất động sản;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số
78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định quy định việc
phối hợp cung cấp thông tin về nhà ở giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm thủ
tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và cơ quan quản lý nhà ở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định việc phối hợp cung cấp
thông tin về nhà ở giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm thủ tục cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi tắt
là Giấy chứng nhận) và cơ quan quản lý nhà ở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm thủ tục cấp
Giấy chứng nhận: Sở Nông nghiệp và Môi trường; Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh; Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện,
thành phố; Phòng Nông nghiệp và Môi trường các huyện, thành phố.
2. Cơ quan quản lý nhà ở: Sở Xây dựng; Phòng Kinh tế,
Hạ tầng và Đô thị các huyện, thành phố.
3. Các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc phối hợp
cung cấp thông tin về nhà ở.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Đảm bảo sự phối hợp thống nhất, kịp thời, hiệu
quả, thường xuyên và đúng quy định pháp luật.
2. Thông tin cung cấp phải đảm bảo tính chính xác,
đầy đủ nội dung; chịu trách nhiệm về thông tin do đơn vị mình cung cấp.
3. Không được lợi dụng việc phối hợp để thu thập
thông tin, nhũng nhiễu, trục lợi, phát tán thông tin trái với quy định của pháp
luật.
Điều 4. Nội dung, hình thức, thời
gian phối hợp
1. Nội dung phối hợp:
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm thủ tục cấp Giấy
chứng nhận phối hợp cung cấp thông tin về nhà ở riêng lẻ và nhà chung cư theo
quy định tại khoản 2 Điều 119 Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, cụ thể:
a) Đối với nhà ở tại đô thị và nông thôn được tạo lập
trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì cung cấp giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp
pháp nhà ở hoặc có bản kê khai thông tin về nhà ở theo quy định của pháp luật về
nhà ở;
b) Đối với nhà ở tại đô thị được tạo lập kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2006 thì cung cấp giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp pháp nhà ở;
giấy tờ xác định đơn vị tư vấn, đơn vị thi công, bản vẽ thiết kế, bản vẽ sơ đồ
nhà ở, đất ở, hồ sơ hoàn công theo quy định của pháp luật về xây dựng (nếu có);
c) Đối với nhà ở tại nông thôn được tạo lập kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì cung cấp giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp pháp
nhà ở và bản vẽ thiết kế, bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở (nếu có);
d) Đối với trường hợp xây dựng nhà ở theo dự án thì
cung cấp hồ sơ dự án đầu tư xây dựng nhà ở và hồ sơ hoàn công theo quy định của
pháp luật về xây dựng.
2. Hình thức phối hợp:
a) Thông tin cung cấp theo Biểu mẫu tại phụ lục kèm theo Quyết định này;
b) Thông tin cung cấp thông qua hệ thống văn bản điện
tử (hệ thống eGov; bao gồm tệp định dạng PDF và file mềm) và bằng văn bản trực
tiếp.
3. Thời gian phối hợp:
a) Phối hợp định kỳ hằng tháng: Định kỳ vào ngày 05
hằng tháng, cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm
cung cấp thông tin về nhà ở cho cơ quan quản lý nhà ở cùng cấp để thiết lập hồ
sơ nhà ở;
b) Phối hợp theo yêu cầu đột xuất: Thực hiện theo
văn bản của cơ quan đề nghị phối hợp cung cấp thông tin.
Điều 5. Trách nhiệm phối hợp
1. Trách nhiệm của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền làm
thủ tục cấp Giấy chứng nhận:
a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm thủ tục cấp
Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài trên địa bàn cung cấp thông tin về nhà ở theo quy định tại Điều 4
Quyết định này cho cơ quan quản lý nhà ở các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc;
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm thủ tục cấp
Giấy chứng nhận cho tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
và dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn cung cấp thông tin về nhà ở theo
quy định tại Điều 4 Quyết định này cho Sở Xây dựng.
2. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà ở:
a) Sở Xây dựng tiếp nhận thông tin về nhà ở do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cung cấp, lưu trữ
và quản lý hồ sơ nhà ở của tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước
ngoài và dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh;
b) Cơ quan quản lý nhà ở các huyện, thành phố Đà Lạt
và Bảo Lộc tiếp nhận thông tin về nhà ở do cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm
thủ tục cấp Giấy chứng nhận cung cấp, lưu trữ và quản lý hồ sơ nhà ở của hộ gia
đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trên địa bàn các
huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
12 tháng 5 năm 2025.
2. Sở Xây dựng chủ trì theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh đến Sở Xây dựng để hướng
dẫn thực hiện; trường hợp vượt thẩm quyền thì Sở Xây dựng báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Nông nghiệp và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh; Giám đốc
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Trưởng
các phòng: Kinh tế Hạ tầng và Đô thị, Nông nghiệp và Môi trường các huyện,
thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Giám đốc/Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý
xử lý vi phạm hành chính);
- Bộ Xây dựng (Vụ Pháp chế);
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường (Vụ Pháp chế);
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Lâm Đồng;
- Như khoản 3 Điều 6;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- TT HĐND các huyện, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh;
- Báo Lâm Đồng;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Website VP UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Trung tâm tích hợp dữ liệu và chuyển đổi số;
- Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT, XD, ĐC1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Hồng Thái
|
PHỤ LỤC
BIỂU MẪU CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ
NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Quyết định số
24/2025/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
DANH SÁCH TỔNG HỢP THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở
Kỳ cung cấp: Tháng ………năm……….
1. Đơn vị cung cấp
thông tin, dữ liệu: ………………………………………………..………
2. Đơn vị tiếp nhận
thông tin, dữ liệu: ………………………………………………..………
3. Nội dung thông tin,
dữ liệu cung cấp:
STT
|
Tên chủ sở hữu
|
Đối tượng sở hữu
|
Địa chỉ nhà ở
|
Loại nhà ở
|
Diện tích (m2)
|
Thông tin nguồn gốc sở hữu
|
Ghi chú
|
Tổ chức trong nước, dự án đầu tư xây dựng
nhà ở
|
Cá nhân nước ngoài
|
Tổ chức nước ngoài
|
Hộ gia đình, cá nhân trong nước
|
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
|
Nhà ở riêng lẻ
|
Nhà chung cư
|
Diện tích lô đất
|
Diện tích xây dựng
|
Diện tích sàn xây dựng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày tháng năm...
ĐƠN VỊ CUNG CẤP THÔNG TIN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Đối với cột “Đối tượng
sở hữu”: Đánh dấu “x” vào ô thông tin phù hợp.
- Đối với cột “Thông
tin nguồn gốc sở hữu”: Điền thông tin các loại giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh
việc tạo lập hợp pháp nhà ở theo quy định tại Điều 148 Luật Đất đai;
+ Bản kê khai thông
tin về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở;
+ Các giấy tờ xác định
đơn vị tư vấn, đơn vị thi công, bản vẽ thiết kế, bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở, hồ
sơ hoàn công theo quy định của pháp luật về xây dựng;
+ Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng nhà ở và hồ sơ
hoàn công theo pháp luật về xây dựng.