ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 66/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 23
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH GIA LAI THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật số 57/2024/QH15
ngày 29 tháng 11 năm 2024 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quy hoạch, Luật
Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
23-NQ/TW ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển
kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực,
hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo
gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch
thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc
gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số
90/NQ-CP ngày 16 ngày 6 ngày 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy
hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế
hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Căn cứ Nghị định số
58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
108/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu
lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy
hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
152/NQ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 06 tháng 10 năm 2022
của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc
phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số
1750/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Quy hoạch tỉnh Gia Lai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh một số
chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 được Thủ tướng Chính phủ phân bổ tại Quyết định
số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022;
Căn cứ Quyết định số
377/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
1337/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế
hoạch thực hiện Quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Gia Lai tại Tờ trình số 14/TTr-SKHĐT ngày 16 tháng 01 năm
2025 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Gia Lai thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện
Quy hoạch tỉnh Gia Lai thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2.
Căn cứ Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Gia Lai thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được ban hành tại Quyết định này, Thủ trưởng
các sở, ban ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo hoàn thành các nội
dung Kế hoạch đề ra.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 4.
Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành,
đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các tổ chức Hội, Đoàn thể;
- Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, NC, CNXD, NL, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Rah Lan Chung
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH GIA LAI THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 66/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2025 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Gia Lai)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 1750/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch tỉnh Gia Lai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau
đây viết tắt là quy hoạch tỉnh).
- Đồng bộ hệ thống các quy hoạch
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh; bảo đảm sự
thống nhất giữa Quy hoạch tỉnh và Quy hoạch tổng thể quốc gia, Quy hoạch ngành
cấp quốc gia và quy hoạch vùng.
- Xây dựng lộ trình tổ chức triển
khai thực hiện các chương trình, dự án nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ
và giải pháp của Quy hoạch tỉnh đã đề ra. Xác định nội dung trọng tâm, tiến độ
và nguồn lực thực hiện để xây dựng các chính sách, giải pháp nhằm thu hút các
nguồn lực để thực hiện Quy hoạch tỉnh.
- Thực hiện chế độ báo cáo,
đánh giá theo quy định; đồng thời xem xét đề xuất điều chỉnh, bổ sung các nhiệm
vụ, giải pháp để đạt được mục tiêu phát triển đã đề ra.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo tính tuân thủ, tính kế
thừa các chương trình hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, cấp
vùng, kế hoạch đầu tư công đã được phê duyệt; đảm bảo tính liên kết, thống nhất
giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, các địa phương.
- Đảm bảo tính khả thi, linh hoạt,
phù hợp với định hướng phát triển chung của đất nước theo thể chế kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa, bối cảnh hội nhập quốc tế và thực tiễn tại
địa phương.
- Huy động, phân bổ và sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực theo phương châm nội lực là căn bản, ngoại lực là
quan trọng, kết hợp chặt chẽ nội lực với ngoại lực tạo ra nguồn lực tổng hợp tối
ưu, “lấy đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư” để tạo đột phá thu hút vốn đầu
tư trong phát triển và hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại,
nhất là hạ tầng các vùng động lực.
- Phân bổ nguồn lực đầu tư tập
trung có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với khả năng huy động nguồn vốn; sớm
đưa dự án vào sử dụng, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Nâng cao hiệu quả đầu
tư và kiên quyết xóa bỏ cơ chế “xin - cho”, chống tiêu cực, tham nhũng, lãng
phí.
- Đề cao tính chủ động, sáng tạo,
linh hoạt của địa phương trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh phân cấp trong quản
lý đầu tư, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành, các địa phương trong việc
triển khai thực hiện kế hoạch.
- Áp dụng hiệu quả những thành
tựu của khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo đối với các lĩnh vực tỉnh có lợi
thế.
II. NỘI DUNG
CHỦ YẾU
1. Dự án
đầu tư công
- Tuân thủ các quy định của Luật
Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản của cấp có thẩm quyền liên
quan về đầu tư công.
- Phù hợp với quan điểm, mục
tiêu, định hướng phát triển, các nhiệm vụ trọng tâm, các đột phát phát triển,
các ngành lĩnh vực quan trọng trong quy hoạch; các công trình, dự án trọng điểm
có tính lan toả cao, dẫn dắt và khuyến khích các nguồn lực xã hội khác.
- Tập trung hoàn thành các dự
án cấp bách đã và đang thực hiện từ nguồn vốn đầu tư công đưa vào khai thác, vận
hành, phát huy hiệu quả.
- Ưu tiên các dự án có tính kết
nối và lan tỏa đối với phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Gia Lai theo các hành
lang kinh tế đường Hồ Chí Minh, Quốc lộ 19, Quốc lộ 25: Nâng cấp, mở rộng các
tuyến giao thông liên tỉnh, liên huyện kết nối vùng sản xuất nông nghiệp trọng
điểm; hạ tầng kỹ thuật đô thị tại các vùng động lực, ưu tiên hạ tầng thành phố
Pleiku và khu vực phụ cận thuộc huyện (Đak Đoa, Chư Sê, Chư Păh, Ia Grai), thị
xã An Khê, Kbang, Đak Đoa, Phú Thiện; hạ tầng y tế, giáo dục, văn hóa, thể
thao, an sinh xã hội; hạ tầng thuỷ lợi, đê điều, cấp thoát nước; hạ tầng thông
tin và truyền thông; hạ tầng bảo vệ môi trường, phòng chống, giảm nhẹ thiên
tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, hỗ trợ thực hiện các mục tiêu phát triển
xanh và bền vững.
- Ưu tiên xây dựng khu vực
phòng thủ vững chắc; lực lượng vũ trang vững mạnh toàn diện. Bố trí nguồn lực, đề
xuất cơ chế, chính sách đối với các dự án bảo đảm quốc phòng, an ninh gắn với
phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh đáp ứng các quy định hiện hành.
- Ưu tiên các nguồn vốn đầu tư
từ ngân sách nhà nước cho các huyện vùng sâu, vùng đồng bào dân tộc thiểu số,
vùng khó khăn, vùng chịu nhiều ảnh hưởng thiên tai, bão lũ.
2. Dự án
đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công
- Đối với nguồn ODA, các nguồn
vốn tài trợ nước ngoài:
+ Ưu tiên thực hiện các dự án
xây dựng các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội lớn, quan trọng, thiết yếu;
phát triển nông nghiệp và nông thôn; phát triển nguồn nhân lực, nhất là đào tạo
nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Gia Lai theo hướng tăng trưởng xanh, gắn với ứng dụng khoa học và công nghệ
tiên tiến, chuyển đổi số, kinh tế số, xã hội số, các dự án thuộc lĩnh vực hạ tầng
thông tin và truyền thông; các dự án đầu tư hạ tầng du lịch; bảo vệ môi trường
và các nguồn tài nguyên thiên nhiên; hỗ trợ thúc đẩy đầu tư thương mại và một số
lĩnh vực sản xuất, kinh doanh.
+ Tập trung đầu tư cho các dự
án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp của các thành phần kinh tế như: xây dựng
cơ sở chế biến nông sản, lâm sản; sản xuất hàng xuất khẩu, đặc biệt là các dự
án sản xuất sử dụng nhiều lao động; trồng rừng nguyên liệu tập trung, trồng cây
công nghiệp dài ngày, cây ăn quả; các dự án đầu tư xã hội hóa trong các lĩnh vực
giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao; cơ sở hạ tầng về giao thông, cấp,
thoát nước;...
- Đối với nguồn đầu tư từ FDI,
khu vực tư nhân trong và ngoài nước:
+ Khuyến khích, thu hút các đối
tác có thương hiệu toàn cầu, có năng lực tài chính lớn, có khả năng đầu tư ổn định,
lâu dài, có tính liên kết và thu hút đầu tư sản xuất các sản phẩm phụ trợ. Căn
cứ vào thế mạnh, thị phần của các doanh nghiệp trong chuỗi giá trị toàn cầu, khả
năng bền vững, sinh lời của dự án để lựa chọn nhà đầu tư FDI. Không thu hút các
dự án FDI hiệu quả thấp, thâm dụng lao động quá lớn, công nghệ lạc hậu.
+ Khuyến khích, tạo cơ chế
chính sách đột phá thu hút nguồn vốn khu vực tư nhân trong và ngoài nước theo
hình thức PPP để tập trung đầu tư phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế -
xã hội quan trọng, đặc biệt đối với các dự án trọng điểm, có sức lan tỏa rộng,
tác động lớn tới phát triển kinh tế và các dự án hạ tầng xã hội phục vụ cộng đồng
dân sinh thuộc ngành y tế, giáo dục, thông tin và truyền thông...
+ Mời gọi và có các cơ chế
chính sách thuận lợi để các tập đoàn kinh tế lớn có uy tín, tiềm lực tài chính
mạnh tham gia đầu tư các dự án trên địa bàn tỉnh trong một số lĩnh vực then chốt
như công nghiệp chế biến, nông nghiệp công nghệ cao, năng lượng tái tạo, du lịch,
dịch vụ logistic… nhằm từng bước liên kết, hình thành các chuỗi giá trị.
+ Đa dạng hóa các hình thức,
kênh đầu tư và mô hình hợp tác nhằm huy động hiệu quả các nguồn vốn ngoài Nhà
nước cho phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh Gia Lai. Mở rộng
tối đa phạm vi và cơ hội cho đầu tư tư nhân trong và ngoài nước. Khuyến khích
và tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư tư nhân tham gia phát triển hạ tầng, phát
triển các ngành, các sản phẩm có lợi thế, có tiềm năng phát triển và các ngành
kinh tế động lực của tỉnh.
+ Thu hút các nguồn lực xã hội
hoá đối với các lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân, giáo dục đào tạo,
văn hóa, thể thao, các công trình dự án cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và sinh
hoạt của người dân ở khu vực nông thôn của tỉnh Gia Lai.
3. Danh mục
các dự án ưu tiên đầu tư đến năm 2030 và phân kỳ thực hiện
- Định hướng danh mục các dự án
ưu tiên đầu tư, phân kỳ đầu tư và nguồn lực thực hiện đến năm 2030 theo phương
án phát triển các ngành, lĩnh vực (Chi tiết danh mục dự án tại Phụ lục kèm
theo).
- Quy mô, vị trí, phạm vi ranh
giới, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư, nguồn vốn thực hiện và các
thông tin chi tiết của các công trình, dự án đầu tư công và ngoài ngân sách sẽ
được tính toán, xác định cụ thể trong quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn,
quy hoạch khu chức năng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy hoạch
có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành, hoặc trong giai đoạn lập, thẩm định, chấp
thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các chương trình, dự
án.
4. Nguồn
lực và việc sử dụng nguồn lực để thực hiện quy hoạch
Để thực hiện mục tiêu tăng trưởng
GRDP là 9,57% bình quân hằng năm trong thời kỳ quy hoạch 2021-2030, tỉnh Gia
Lai dự kiến cần huy động tổng số vốn đầu tư phát triển khoảng 550 nghìn tỷ đồng,
tương đương 22,0 tỷ USD, trong đó: giai đoạn 2021 – 2025 đạt 225 nghìn tỷ đồng,
giai đoạn 2026 – 2030 đạt 325 nghìn tỷ đồng. Tỷ lệ đầu tư trên GRDP bình quân
khoảng 31,5%/năm. Tuy nhiên, qua rà soát tình hình thực tế, giai đoạn 2021-2025
không đạt được số vốn đầu tư phát triển như Quyết định đã phê duyệt, do vậy dự
kiến vốn cho hai giai đoạn như sau:
TT
|
Nguồn vốn
|
Ước thực hiện giai đoạn 2021-2025
|
Cơ cấu (%)
|
Ước thực hiện giai đoạn 2026-2030
|
Cơ cấu (%)
|
|
Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
166.025
|
100
|
383.975
|
100
|
1
|
Nguồn vốn Ngân sách nhà nước
|
23.263
|
14,01
|
94.000
|
24,48
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1.1
|
Vốn Trung ương quản lý
|
10.294
|
|
40.279
|
|
1.2
|
Vốn địa phương quản lý
|
12.969
|
|
53.721
|
|
2
|
Nguồn vốn ngoài ngân sách nhà
nước
|
140.479
|
84,61
|
279.975
|
72,92
|
3
|
Vốn thu hút FDI
|
2.283
|
1,38
|
10.000
|
2,60
|
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Hoàn thiện
cơ chế, chính sách phát triển
- Tổ chức rà soát, lập, điều chỉnh
các quy hoạch đô thị, nông thôn, các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên
ngành trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo quy định của pháp luật chuyên ngành, đảm bảo
thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.
- Triển khai hiệu quả quy hoạch
Vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 04/5/2024; thực hiện liên
kết, hợp tác với các tỉnh trong vùng theo nguyên tắc cùng có lợi, khai thác hiệu
quả kết cấu hạ tầng kết nối liên vùng và nội vùng và phát huy tối đa tiềm năng,
thế mạnh về các ngành, lĩnh vực tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế - xã
hội.
- Tổ chức rà soát Quy hoạch tỉnh
bảo đảm thống nhất với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch Vùng đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và thực hiện điều chỉnh Quy hoạch tỉnh trong trường hợp có mâu
thuẫn theo quy định tại điểm c, khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày
16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Chủ động phối hợp với các bộ,
ngành Trung ương, các địa phương trong vùng Tây Nguyên xây dựng, hoàn thiện thể
chế của vùng, xác định những đề án trọng tâm, trọng điểm có ý nghĩa tạo đột phá
cho phát triển vùng, phát triển ngành (cả nước) gắn với tư duy mở, cơ chế vượt
trội, tập trung nguồn lực nhà nước đủ tầm cho kích hoạt, kết nối nguồn lực tư
nhân, tạo “tăng trưởng” lan tỏa trong toàn vùng.
- Nghiên cứu xây dựng và ban
hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách,
đề án, chương trình phù hợp với yêu cầu phát triển tỉnh Gia Lai và quy định
pháp luật nhằm huy động các nguồn lực thực hiện quy hoạch.
2. Về thu
hút đầu tư phát triển
- Huy động các nguồn lực cho đầu
tư; lấy vốn ngân sách sách nhà nước “làm mồi” cho các dự án đầu tư ngoài ngân
sách. Huy động nguồn vốn từ chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Thực hiện cơ chế
công tư kết hợp (PPP) dưới các hình thức khác nhau để đầu tư các dự án phát triển
kinh tế, xã hội. Tạo điều kiện thu hút đầu tư từ các thành phần kinh tế, nhất
là kinh tế tư nhân.
- Xây dựng và thực hiện tốt kế
hoạch đầu tư công trung hạn các giai đoạn; sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư
công, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên các ngành, lĩnh vực quan trọng của
tỉnh, các dự án trọng tâm, trọng điểm, cấp bách, tạo đột phá và sức lan tỏa, kết
nối cao. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện để đảm bảo việc
sử dụng nguồn vốn đầu tư công có hiệu quả.
- Tiếp tục thực hiện cải cách
hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; nâng cao chất lượng hoạt động
xúc tiến đầu tư nhằm tạo môi trường đầu tư hấp dẫn. Đẩy mạnh huy động vốn từ
các doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế lớn. Khai thác khả năng huy động vốn của các
hộ gia đình, dân cư và các kiều bào nước ngoài; huy động vốn ngoài nước.
3. Bảo đảm
nguồn lực tài chính
- Quản lý và sử dụng hiện quả
các nguồn lực tài chính. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả điều hành thu, chi ngân
sách; nghiên cứu giải pháp tăng thu ngân sách, phát triển nguồn thu ổn định, bền
vững; kiểm soát chặt chẽ chi ngân sách nhà nước; sử dụng ngân sách tiết kiệm,
hiệu quả, đúng quy định.
- Huy động, quản lý và sử dụng
hiệu quả nguồn vốn đầu tư từ ngân sách và các nguồn vốn huy động khác; huy động
nguồn lực từ tài chính đất đai (thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, sắp xếp lại, xử lý nhà, đất). Cơ cấu lại chi ngân sách,
tăng tỷ trọng chi đầu tư, giảm tỷ trọng chi thường xuyên; đổi mới cơ chế phân bổ,
giao dự toán chi ngân sách; đẩy nhanh tiến độ tự chủ trong các đơn vị sự nghiệp
công và tinh giản biên chế.
4. Giải pháp
về phát triển nguồn nhân lực
- Cải cách cơ chế thu hút, bồi
dưỡng, trọng dụng nhân tài: Đổi mới cơ chế, chính sách thu hút, đãi ngộ đối với
các chuyên gia trình độ cao ở các lĩnh vực ưu tiên và đội ngũ cán bộ, công chức
có tâm, có tài ở các cấp như nâng lương, thưởng, hỗ trợ nhà ở, bảo hiểm, du lịch,
dịch vụ y tế, giáo dục và các dịch vụ xã hội khác...
- Thu hút đầu tư, xã hội hóa
các cơ sở đào tạo nghề và kết nối doanh nghiệp. Liên kết giữa các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và doanh nghiệp sử dụng lao động, triển khai đào tạo nghề theo hình
thức kết hợp các chương trình chia sẻ nguồn lực đào tạo nhằm liên kết giữa các
doanh nghiệp và các cơ sở đào nghề. Ưu tiên phát triển lao động trong các ngành
kinh tế mũi nhọn như nông nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế biến, công nghiệp
năng lượng tái tạo, du lịch.
- Củng cố chất lượng của các
trường đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh. Vận dụng các chính sách thu hút đầu tư về
ưu đãi tài chính, đất đai đối với các dự án liên quan đến mở rộng quy mô và chất
lượng của các cơ sở đào tạo nghề. Tăng cường liên kết với các cơ sở đào tạo có
uy tín trong và ngoài nước để đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức có phẩm chất và năng lực tốt để đáp ứng nhu cầu đổi mới phát triển kinh tế,
xã hội trong thời kỳ công nghiệp hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tăng cường chủ động liên kết,
hợp tác trao đổi nguồn nhân lực với các địa phương trong vùng, khu vực và cả nước
như: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Đắk Lắk... trong việc đào tạo nguồn
nhân lực có chất lượng bằng các hình thức hợp tác, liên kết, liên thông.
- Nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài vừa là động lực, vừa là mục tiêu phát triển có ý
nghĩa chiến lược cả về kinh tế lẫn an ninh - quốc phòng. Tập trung đào tạo nhân
lực vừa có khả năng làm kinh tế, khoa học kỹ thuật, vừa có đầy đủ ý thức và khả
năng tham gia công tác an ninh - quốc phòng là phương châm xuyên suốt, quán triệt
trong mục tiêu và nội dung giáo dục - đào tạo thế hệ trẻ.
5. Giải pháp về
môi trường, khoa học và công nghệ
- Nâng cao nhận thức về bảo vệ
môi trường và vấn đề xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường; tăng cường quản lý,
giám sát và khắc phục tình trạng ô nhiễm, cải thiện môi trường. Nâng cao hiệu
quả áp dụng các công cụ trong quản lý môi trường. Tăng cường tài chính, đầu tư
cho bảo vệ môi trường. Hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật bảo vệ môi trường.
Mở rộng hợp tác quốc tế. Xây dựng cơ chế khuyến khích các doanh nghiệp hiện đại
hóa công nghệ để giảm thiểu hao phí nhiên liệu, tài nguyên.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học
và công nghệ tiên tiến vào thực tiễn sản xuất. Triển khai xây dựng các mô hình
trình diễn ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp; ứng
dụng công nghệ mới, phát triển công nghệ sinh học, công nghệ bảo quản, chế biến
sau thu hoạch phục vụ phát triển cây dược liệu, hoa rau quả của tỉnh Gia Lai.
Phát triển các nghiên cứu về kỹ thuật canh tác tổng hợp, sử dụng hợp lý và tiết
kiệm các nguồn tài nguyên và năng lượng, bảo vệ và nâng cao chất lượng và hệ số
sử dụng đất.
- Vận dụng và xây dựng chính
sách khoa học và công nghệ phù hợp với điều kiện tại tỉnh Gia Lai. Xây dựng chiến
lược đầu tư khoa học và công nghệ vào những vùng chuyên canh sản xuất nông sản
hàng hóa lớn: Vùng trồng lúa, cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, chăn nuôi tập
trung, vùng chuyên canh sản xuất “rau hoa quả, cây dược liệu”. Xây dựng chính
sách ưu đãi về tài chính, tín dụng cho các dự án nghiên cứu, thử nghiệm, triển
khai ứng dụng những thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến vào những lĩnh vực
tỉnh Gia Lai có thế mạnh, từng bước tạo ra sản phẩm quốc gia, sản phẩm công nghệ
cao góp phần đẩy nhanh nguồn thu từ xuất khẩu.
6. Giải pháp về
quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn
- Phát triển đô thị thông minh
là công tác trọng tâm để phát triển tỉnh Gia Lai lâu dài và bền vững thông qua
các biện pháp nâng cao chất lượng xây dựng các hạng mục kết cấu hạ tầng. Tổ chức
quản lý có hiệu quả công tác quy hoạch và phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế -
xã hội tỉnh bằng các phương pháp và công nghệ hiện đại. Phát triển đô thị phải
theo định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia; kiểm soát quá
trình đô thị hóa đồng thời hạ tầng kỹ thuật phải đáp ứng các chỉ tiêu phát triển
đô thị; tôn trọng môi trường thiên nhiên và lợi ích công cộng; bảo tồn di tích,
di sản, phát triển hành lang xanh. Công tác phát triển đô thị cần nghiên cứu và
vận dụng sáng tạo; minh bạch, hiệu quả.
- Tổ chức lãnh thổ nông thôn phải
đảm bảo tính thống nhất và đồng bộ với hệ thống đô thị, nông thôn cả nước, vùng
Tây Nguyên; phù hợp với các định hướng phát triển chung trong quy hoạch tỉnh
Gia Lai; đồng bộ với các chương trình, kế hoạch, dự án đã được phê duyệt, đảm bảo
thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của các đơn vị hành chính cấp
huyện và vùng liên huyện; đảm bảo tính hiệu quả kinh tế dân chủ, công bằng và
tiến bộ xã hội; bảo vệ môi trường, giữ gìn các di sản lịch sử - văn hóa, làng
nghề truyền thống và thiên nhiên; phát huy và sử dụng tốt các điều kiện thiên
nhiên; tiềm năng lợi thế và nguồn lực đặc thù của mỗi địa phương; gắn kết với
khu vực đô thị và kết cấu hạ tầng chung của toàn tỉnh, từng bước hình thành các
cụm xã.
- Xây dựng Kế hoạch, tổ chức lập,
điều chỉnh quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, chương trình phát triển đô thị,
chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh làm cơ sở quản lý quy hoạch, đất
đai, đầu tư theo quy định hiện hành.
7. Giải pháp về
bảo đảm an sinh xã hội
- Chú trọng thực hiện tiến bộ,
công bằng xã hội, tạo việc làm, nâng cao đời sống nhân dân, bảo đảm gắn kết hài
hòa giữa phát triển kinh tế vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
Giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng, hiệu quả việc làm, tăng thu nhập cho
người lao động. Giảm nghèo bền vững, từng bước thu hẹp khoảng cách chênh lệch về
thu nhập giữa đô thị và nông thôn, giữa vùng thấp và vùng cao; tạo điều kiện
cho người nghèo, hộ nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
- Phát triển hệ thống an sinh
xã hội, hoàn thiện mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội thuộc lĩnh vực lao động,
thương binh và xã hội, thực hiện tốt các chính sách trợ giúp xã hội bảo đảm cho
mọi đối tượng bảo trợ xã hội đều được hưởng chính sách theo quy định.
8. Bảo đảm quốc
phòng, an ninh
- Phát triển kinh tế - xã hội kết
hợp với xây dựng, củng cố thế trận quốc phòng, an ninh, xây dựng khu vực phòng
thủ vững chắc, bố trí không gian các khu vực có vị trí địa hình trọng yếu phục
vụ cho nhiệm vụ quốc phòng. Tiếp tục giữ vững ổn định và phát huy vai trò hệ thống
chính trị của địa phương; củng cố, kiện toàn bộ máy cũng như cơ chế hoạt động của
cơ quan quân sự các cấp. Triển khai đồng bộ các giải pháp thực hiện phát triển
kinh tế - xã hội gắn với củng cố, tăng cường thế trận khu vực phòng thủ; quản
lý, sử dụng đất quốc phòng; quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
trên địa bàn tỉnh. Nâng cao hiệu quả, khả năng sẵn sàng chiến đấu đáp ứng được
nhu cầu bảo vệ đất nước. Chủ động nắm chắc tình hình, phát hiện từ sớm, từ xa
các nguy cơ về an ninh, trật tự để xử lý kịp thời, không để bị động bất ngờ. Giữ
vững an ninh chính trị, bảo đảm an ninh con người và an ninh mạng; đấu tranh,
phòng, chống có hiệu quả tội phạm và vi phạm pháp luật; đảm bảo trật tự xã hội,
an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ.
- Giữ vững an ninh, quốc phòng
khu vực biên; Đấu tranh chống chiến lược “diễn biến hòa bình” của các thế lực
thù địch trên lĩnh vực tư tưởng văn hóa; Bảo vệ an ninh kinh tế trong giai đoạn
phát triển mới. Xây dựng, củng cố phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc tạo
thế trận an ninh nhân dân rộng khắp có chất lượng nhằm bảo vệ vững chắc độc lập;
chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ; bảo vệ Đảng, chính quyền, bảo vệ chế độ xã hội chủ
nghĩa, giữ vững sự ổn định chính trị. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Bộ ngành Trung
ương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao hướng dẫn tỉnh Gia Lai trong
quá trình thực hiện Kế hoạch này; trường hợp cần thiết, phối hợp với Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai nghiên cứu, xây dựng hoặc trình cấp có thẩm quyền ban
hành một số cơ chế, chính sách phù hợp nhằm huy động, sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực để thực hiện thành công các mục tiêu trong Quy hoạch tỉnh Gia Lai thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Để đảm bảo Kế hoạch thực hiện
quy hoạch tỉnh Gia Lai triển khai đạt hiệu quả, khả thi; tỉnh Gia Lai đăng ký
tăng thêm nhu cầu sử dụng đất giai đoạn 2026-2030, cụ thể như sau: (i) Về chỉ
tiêu đất khu công nghiệp tăng thêm 821 ha; (ii) Đất xây dựng cơ sở thể dục thể
thao tăng thêm 1.000 ha. (iii) Đất di tích, lịch sử - văn hóa: 274ha. (iv) Diện
tích đất đô thị tăng thêm 22.600 ha (phát triển đô thị theo Quyết định
1750/QĐ-TTg). (v) Đất thương mại, dịch vụ: hình thành trung tâm logistic liên
vùng: 500 ha.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức, hội, đoàn
thể tăng cường các hoạt động tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên cùng
các tầng lớp nhân dân đoàn kết, chung sức, góp phần tạo đồng thuận trong tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh.
3. Thủ trưởng các sở,
ban ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức phổ biến nội dung
Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Gia Lai thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 tới các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức, Nhân
dân trên địa bàn tỉnh biết, hiểu, nhận thức rõ vai trò, tầm quan trọng Quy hoạch
tỉnh, tạo nền tảng nhận thức thống nhất về tầm nhìn, mục tiêu, định hướng phát
triển tỉnh Gia Lai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Tham mưu, tổ chức quản lý,
thực hiện theo Phương án phát triển ngành, lĩnh vực, không gian lãnh thổ của
Quy hoạch tỉnh Gia Lai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt
tại Quyết định số 1750/QĐ-TTg ngày 30/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ theo thẩm
quyền, chức năng, nhiệm vụ được giao.
c) Phân công lãnh đạo trực tiếp
chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ đề ra tại
Kế hoạch này, đảm bảo thống nhất từ nhận thức đến hành động trong quá trình triển
khai thực hiện Quy hoạch tỉnh. Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong
công tác quản lý và giám sát thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch; đồng thời, xây dựng
và ban hành chương trình hành động, các văn bản cụ thể triển khai thực hiện các
nhiệm vụ và định hướng đã được xác định trong Kế hoạch, trong đó xác định rõ nội
dung, trách nhiệm và tiến độ thực hiện.
d) Tham mưu chấp thuận hoặc quyết
định chủ trương đầu tư và triển khai các chương trình, dự án, đề án trên địa
bàn, bao gồm cả các dự án chưa được xác định trong các phương án phát triển
ngành, lĩnh vực, phương án phát triển các khu chức năng, kết cấu hạ tầng kỹ thuật,
xã hội và danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện ban hành kèm theo Quyết định
phê duyệt quy hoạch tỉnh phải phù hợp với định hướng phát triển của Quy hoạch tỉnh
đã được phê duyệt và phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch
khác có liên quan (nếu có) theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết định số
1750/QĐ-TTg .
Về tên, địa điểm, quy mô, nguồn
vốn đầu tư, diện tích và phạm vi ranh giới sẽ được xác định cụ thể trong quá
trình lập quy hoạch chi tiết hoặc lập dự án đầu tư theo danh mục đầu tư tại các
Phụ lục kèm theo Quyết định số 1750/QĐ-TTg .
Đối với các dự án quy hoạch đầu
tư sau năm 2030, trường hợp có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
và huy động, bố trí được đầy đủ các nguồn lực thực hiện, cơ quan được giao chủ
trì thực hiện dự án báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, chấp thuận cho đầu tư sớm
hơn.
đ) Tổ chức rà soát, đánh giá kết
quả thực hiện Quy hoạch tỉnh Gia Lai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
và các quy hoạch có liên quan khác hàng năm theo tiêu chí đánh giá quy định tại
Điều 7 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP của Chính phủ và quy định tại khoản 3 Điều 49
Luật Quy hoạch; định kỳ báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) trước
ngày 20 tháng 10 hằng năm để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở ngành, đơn vị có liên quan và địa
phương tổ chức rà soát, tổng hợp tham mưu UBND tỉnh báo cáo cấp thẩm quyền quyết
định việc điều chỉnh Quy hoạch tỉnh, đảm bảo thống nhất với quy hoạch cấp quốc
gia, quy hoạch vùng được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội và các
quy định khác. Tổng hợp báo cáo đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh theo quy định.
5. Trong quá trình triển
khai thực hiện Kế hoạch này, trường hợp có phát sinh khó khăn, vướng mắc, Thủ
trưởng các sở, ban ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố tổng hợp, báo cáo đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai (thông
qua Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp) để xem xét, điều
chỉnh, bổ sung theo thẩm quyền./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN KỲ THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 66/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia lai)
Stt
|
Các chương trình, dự án
|
Ưu tiên và phân kỳ thực hiện
|
Nguồn vốn thực hiện
|
Ghi chú
|
2021-2024
|
2025-2026
|
2027-2028
|
2029-2030
|
A
|
DỰ
ÁN TRUNG ƯƠNG ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN
|
|
|
I
|
DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG GIAO
THÔNG KẾT NỐI VÙNG
|
|
|
1
|
Tuyến cao tốc Quy Nhơn -
Pleiku (CT.20)
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
2
|
Cao tốc Bắc - Nam phía Tây
(CT.02) (đoạn qua tỉnh Gia Lai dài khoảng 97 km) gồm 2 đoạn:
- Ngọc Hồi (Kon Tum) - Pleiku
(tỉnh Gia Lai).
- Pleiku (tỉnh Gia Lai) -
Buôn Ma Thuột (tỉnh Đắk Lắk)
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngân sách nhà nước[1] và
các nguồn huy động hợp pháp khác
|
Đầu tư ngay khi có nguồn vốn NSTW
|
3
|
Mở rộng Cảng hàng không
Pleiku
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và các nguồn huy động hợp pháp khác
|
|
4
|
Tăng cường kết nối giao thông
khu vực Tây Nguyên (QL.19)
|
X
|
X
|
|
|
NSNN
|
|
5
|
Dự án cải tạo nâng cấp QL.19
đoạn Km90 - Km108 thuộc tỉnh Gia Lai
|
X
|
X
|
|
|
NSNN
|
|
6
|
Cải tạo nâng cấp QL.25 đoạn
qua địa bàn tỉnh Gia Lai
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
7
|
QL.14C
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
8
|
QL.19E
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
9
|
Xây dựng cảng cạn Nam Pleiku
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
trước năm 2030 dự kiến xây dựng với diện tích 05 ha
|
II
|
DANH MỤC XÂY DỰNG MỚI,
NÂNG CẤP CÁC HỒ, ĐẬP
|
|
|
|
|
1
|
Hệ thống kênh mương hồ Ia Mơ
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
2
|
Hồ chứa nước Ia Thul
|
|
X
|
X
|
|
NSNN
|
|
3
|
Hệ thống kết nối điều hòa nguồn
nước đập dâng Thượng Ayun + hồ Đăk Ptó
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
4
|
Nâng cấp hệ thống thuỷ lợi
Ayun Hạ
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
B
|
DỰ
ÁN TỈNH VÀ CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
I
|
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN PHỤC HỒI
SINH THÁI
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án bảo tồn đa dạng sinh học,
quản lý chất thải nhựa, phát triển du lịch bền vững, bảo tồn nước và đất ngập
nước
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
2
|
Dự án phục hồi cảnh quan sinh
thái rừng
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
3
|
Dự án trồng rừng tiêu chuẩn
FSC
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
4
|
Dự án Khu lâm nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
5
|
Dự án Trung tâm cứu hộ động vật
hoang dã, giống vật nuôi, cây trồng nguy cấp, quý hiếm
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
6
|
Dự án điều tra, bảo tồn một số
loài động, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, loài ưu tiên bảo vệ
|
X
|
X
|
|
|
NSNN
|
|
7
|
Chương trình nghiên cứu bảo tồn
loài Tê Tê vàng - Manis pen tadactyla và Tê Ja Va-Manis Javanica tại Vườn quốc
gia Kon Ka Kinh
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
8
|
Chương trình gắn chíp theo
dõi các loài động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm được cứu hộ, tái thả về môi
trường tự nhiên tại Vườn quốc gia Kon Ka Kinh
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
9
|
Dự án thuộc Đề án kiểm kê
quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
II
|
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN PHÁT
TRIỂN KINH TẾ
|
|
|
|
|
|
1
|
Nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Chương trình xuất khẩu nông sản
Gia Lai
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
1.2
|
Dự án các vùng nguyên liệu
rau an toàn, ứng dụng công nghệ cao cho nhà máy chế biến rau quả
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
1.3
|
Dự án xây dựng và phát triển
các vùng sản xuất hoa, cây cảnh chuyên canh gắn với du lịch nông nghiệp
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
1.4
|
Các dự án vùng trồng các cây ăn
quả (mít, thanh long, bơ, xoài, chuối, chanh dây, sầu riêng, bưởi, dứa…) và
cây dược liệu (hà thủ ô, mật nhân, ba kích, đinh lăng, sâm Ngọc Linh, giống
dược liệu…)
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
1.5
|
Các dự án chăn nuôi ứng dụng
công nghệ cao (bò sữa, bò thịt, heo)
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
1.6
|
Dự án vùng nguyên liệu cây
công nghiệp, cây ăn quả ứng dụng công nghệ cao (cà phê, điều, tiêu, chè, cây
ăn quả...)
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
1.7
|
Dự án Khu Nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao Gia Lai
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
1.8
|
Dự án Khu Nông - Lâm nghiệp
công nghệ cao
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
1.9
|
Dự án nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
1.10
|
Dự án chăn nuôi theo mô hình
nông lâm kết hợp
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
1.11
|
Các dự án cây dược liệu (hà
thủ ô, mật nhân, ba kích, đinh lăng, sâm Ngọc Linh, giống dược liệu…) theo
tiêu chuẩn GACP -WHO
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
2
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thu hút các dự án chế biến
nông, lâm sản gắn vùng nguyên liệu vào các cụm công nghiệp
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
2.2
|
Thu hút các dự án chế biến xuất
khẩu nông, lâm sản vào các khu công nghiệp
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
2.3
|
Thu hút các dự án sản xuất, lắp
ráp, sửa chữa máy móc, thiết bị nông nghiệp vào các khu công nghiệp
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
2.4
|
Thu hút các dự án phát triển
ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
3.
|
Dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Dịch vụ thuộc Đề án kinh tế
ban đêm
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
3.2
|
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
3.3
|
Dịch vụ logistics
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
3.4
|
Dịch vụ khoa học - công nghệ
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
3.5
|
Dịch vụ cung cấp năng lượng
xanh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
3.6
|
Dịch vụ giáo dục, đào tạo
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
III
|
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN PHÁT
TRIỂN DU LỊCH, VĂN HÓA, THỂ THAO, Y TẾ
|
|
|
1
|
Du lịch
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự án Khu du lịch Biển Hồ -
Chư Đang Ya
|
X
|
X
|
X
|
X
|
ngoài NSNN, FDI
|
|
1.2
|
Khu du lịch sinh thái Vườn Quốc
gia Kon Ka Kinh
|
|
X
|
X
|
X
|
ngoài NSNN
|
|
1.3
|
Khu du lịch sinh thái Khu bảo
tồn thiên nhiên Kon Chư Răng
|
|
X
|
X
|
X
|
ngoài NSNN
|
|
1.4
|
Khu du lịch văn hóa Cao
Nguyên Đồi thông kết hợp đô thị sinh thái
|
|
X
|
X
|
X
|
ngoài NSNN
|
|
1.5
|
Khu du lịch nghĩ dưỡng đồi
thông Đak Pơ
|
|
X
|
X
|
X
|
ngoài NSNN
|
|
1.6
|
Khu du lịch suối đá 2 (du lịch
tâm linh kết hợp sinh thái)
|
|
X
|
X
|
X
|
ngoài NSNN
|
|
1.7
|
Khu du lịch sinh thái Hòn đá
Trải kết hợp du lịch cộng đồng làng truyền thống văn hóa dân tộc
|
|
X
|
X
|
X
|
ngoài NSNN
|
|
1.8
|
Khu du lịch đập Bến Tuyết
|
|
X
|
X
|
X
|
ngoài NSNN
|
|
1.9
|
Khu du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng Ia Ly
|
|
X
|
X
|
X
|
ngoài NSNN
|
|
1.10
|
Khu du lịch sinh thái lòng hồ
thủy điện Sê San 4
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN, FDI
|
|
1.11
|
Khu du lịch sinh thái và nghỉ
dưỡng thác Mơ
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN, FDI
|
|
1.12
|
Khu du lịch sinh thái gắn với
bảo tồn và phát huy giá trị "Di tích khảo cổ thời đại Đá cũ Rộc
Tưng"
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
1.13
|
Khu du lịch sinh thái kết hợp
du lịch cộng đồng Chư Don - Ia Nhi - Thơ Ga
|
|
X
|
X
|
X
|
ngoài NSNN
|
|
1.14
|
Khu du lịch công viên Đồi
thông, thị trấn Đak Đoa
|
|
X
|
X
|
X
|
ngoài NSNN
|
|
1.15
|
Khu du lịch Hồ Ia Băng – Đak
Đoa
|
|
X
|
X
|
X
|
ngoài NSNN
|
|
1.16
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng, sinh
thái, văn hóa, lịch sử
|
|
X
|
X
|
X
|
ngoài NSNN
|
|
2
|
Văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Dự án thuộc Đề án Quảng bá Du
lịch văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
2.2
|
Các dự án về bảo tồn, tôn tạo
các di tích lịch sử - văn hóa đã được kiểm kê trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
2.3
|
Dự án nhà hát, trung tâm triển
lãm văn hóa, nghệ thuật và thư viện tổng hợp tỉnh Gia Lai
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
2.4
|
Dự án thuộc Chương trình
nghiên cứu tổng thể toàn diện đối với Di tích khảo cổ Rộc Tưng - Gò Đá
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
2.5
|
Dự án Suối đá cổ Làng Vân tại
thị trấn Ia Ly
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
3
|
Thể thao
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Dự án xây dựng một số công
trình thể thao nghỉ dưỡng trọng điểm như: xây dựng một số sân golf ở các địa
phương như Chư Prông, Ia Grai, Chư Păh, Đak Đoa, thành phố Pleiku; các huyện:
Mang Yang, Kbang và khu vực các huyện phía Đông Nam của tỉnh
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
Gđ 2021-2025 ưu tiên triển khai ở Pleiku. Gđ 2025- 2030: triển khai
ngay khi có chỉ tiêu sử dụng đất được TW phân bổ ở các địa bàn còn lại
|
3.2
|
Nâng cấp Trung tâm thể thao
Hàm Rồng
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
3.3
|
Dự án xây dựng Khu liên hợp
thể thao
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
4
|
Y tế - Chăm sóc sức khỏe
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Dự án Bệnh viện Đa khoa tỉnh (Nâng
cấp khoa Hồi sức tích cực chống độc; Xây dựng đơn vị chuyên khoa: Huyết học
và truyền máu)
|
|
X
|
X
|
|
NSNN
|
|
4.2
|
Dự án Bệnh viện Y dược cổ
truyền - Phục hồi chức năng (và Điều dưỡng)
|
|
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
4.3
|
Dự án Bệnh viện Lao và Bệnh
phổi
|
|
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
4.4
|
Dự án Bệnh viện 331
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
4.5
|
Dự án nâng cấp bệnh viện Nhi
tỉnh (Bệnh viện Sản – Nhi)
|
|
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
4.6
|
Dự án Bệnh viện Tâm thần kinh
|
|
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
4.7
|
Dự án đầu tư Khoa Ung bướu
(hoặc thành lập Bệnh viện Ung bướu)
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
4.8
|
Dự án đầu tư Khoa Tim mạch
(hoặc thành lập Bệnh viện Tim mạch)
|
|
X
|
X
|
|
NSNN
|
|
4.9
|
Dự án đầu tư Khoa Nội tiết
(hoặc thành lập Bệnh viện Nội tiết)
|
|
X
|
X
|
|
NSNN
|
|
4.10
|
Trung tâm cấp cứu 115
|
|
X
|
X
|
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
4.11
|
Bệnh viện đa khoa Quốc tế
|
|
X
|
X
|
X
|
ODA, ngoài NSNN
|
|
4.12
|
Trung tâm Y tế thành phố
Pleiku
|
|
X
|
X
|
|
NSNN
|
|
4.13
|
Trung tâm Y tế thị xã An Khê
|
|
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
4.14
|
Trung tâm Y tế thị xã Ayun Pa
|
|
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
4.15
|
Nâng cấp Trung tâm y tế các
huyện: Phú Thiện, Krông Pa
|
|
X
|
X
|
|
NSNN
|
|
4.16
|
Nâng cấp Trung tâm y tế các
huyện: Chư Pưh, Chư Sê, Ia Pa, Ia Grai, Kbang, Mang Yang, Đak Đoa, Chư Prông.
|
|
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
4.17
|
Xây mới Trung tâm kiểm soát bệnh
tật tỉnh
|
X
|
|
|
|
NSNN
|
|
4.18
|
Trung tâm Y tế các huyện: Đức
Cơ, Kông Chro
|
X
|
|
|
|
NSNN
|
|
4.19
|
Cơ sở y tế ngoài công lập[2]
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
4.20
|
Nâng cấp trang thiết bị cho bệnh
viện tuyến tỉnh, tuyến huyện, trung tâm kiểm nghiệm…
|
|
X
|
X
|
|
NSNN
|
|
IV
|
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
1
|
Hạ tầng giao thông
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đường nối Gia Lai - Phú Yên
(dự kiến chuyển thành QL19E)
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
1.2
|
Đường tỉnh 668
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
1.3
|
Đường tỉnh 664
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
1.4
|
Đường tỉnh 663
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
1.5
|
Đường tỉnh 670B
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
1.6
|
Tuyến T1
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
1.7
|
Tuyến T2
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
1.8
|
Tuyến T6
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
1.9
|
Đường Pleiku - Đak Đoa - Chư
Sê
|
X
|
X
|
|
|
NSNN
|
|
1.10
|
Đường từ thành phố Pleiku đi
trung tâm huyện Đak Đoa
|
X
|
X
|
|
|
NSNN
|
|
1.11
|
Đường hành lang kinh tế phía Đông
(đường tránh QL.19)
|
X
|
X
|
|
|
NSNN
|
|
1.12
|
Đường hành lang kinh tế phía
Tây
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
1.13
|
Dự án đường kết nối từ Quốc lộ
19 đi đường Hồ Chí Minh (đoạn Lý Thường Kiệt - Ngô Quyền, thành phố Pleiku, tỉnh
Gia Lai)
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
1.14
|
Đường Nguyễn Chí Thanh (đoạn
từ đường Trường Chinh đến đường Lê Duẩn)
|
X
|
|
|
|
NSNN
|
|
1.15
|
Đường Lê Thánh Tôn (đoạn từ
đường Trường Chinh đến đường Trường Lâm nghiệp)
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
1.16
|
Đường Lê Đại Hành (đoạn từ đường
Vạn Kiếp - Ngã tư Biển Hồ), Tp. Pleiku
|
X
|
|
|
|
NSNN
|
|
1.17
|
Đường Lý Thường Kiệt (đoạn đường
Lê Duẩn - đường Trần Văn Bình), thành phố Pleiku
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
1.18
|
Cải tạo, sửa chữa và nâng cấp
đường Ngô Quyền (Pleiku)
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
1.19
|
Đường vành đai thị xã Ayun Pa
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
1.20
|
Đường vành đai thị xã An Khê
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
1.21
|
Các hạ tầng giao thông khác
trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
2
|
Dịch vụ - Thương mại
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Trung tâm kho vận Quốc tế Logictics
Tây Nguyên
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
Đầu tư ngay khi đủ chỉ tiêu sử dụng đất được TW phân bổ
|
2.2
|
Trung tâm logistics chuỗi
nông sản tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
2.3
|
Trung tâm thương mại, triễn
lãm, chợ, siêu thị
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
3
|
Đô thị và nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Các dự án phát triển thành phố
Pleiku, các đô thị trung tâm tiểu vùng;
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
3.2
|
Dự án nâng cấp hạ tầng đô thị
Đak Đoa
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
3.3
|
Dự án nâng cấp xây dựng các đô
thị thị trấn loại V thành đô thị loại IV (ưu tiên đầu tư các đô thị dự kiến
nâng loại/sát nhập trong giai đoạn 2021-2030)
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
3.4
|
Thành phố Pleiku, các khu đô
thị ven đô Pleiku:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư các tổ hợp
thương mại, khu phức hợp, các công trình tạo điểm nhấn cho thành phố, các khu
đô thị ven đô Pleiku;
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Trụ sở liên cơ quan;
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
-
|
Dự án nhà cao tầng, khách sạn,
trung tâm thương mại, dịch vụ và căn hộ cao cấp; dự án khu đô thị CK54, Khu
dân cư Trường Chinh;
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Khu đô thị sinh thái Nam Gia
Lai, Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng tại phường Trà Bá, thành phố Pleiku;
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Các dự án chỉnh trang, phát
triển đô thị tại thành phố Pleiku.
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
3.5
|
Thị xã An Khê:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Lập và phê duyệt các Quy hoạch
chi tiết khu dân cư đô thị để khai thác quỹ đất và phục vụ phát triển đô thị;
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
-
|
Lập và phê duyệt các dự án chỉnh
trang, phát triển đô thị.
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
3.6
|
Thị xã Ayun Pa:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư Chợ trung tâm thị
xã, siêu thị tổng hợp, hình thành khu trung tâm thương mại;
|
|
X
|
X
|
X
|
ngoài NSNN
|
|
-
|
Các dự án chỉnh trang, phát
triển đô thị.
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
3.7
|
Đô thị Chư Sê:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư Khu dân cư đô thị
mới Tổ dân phố 12; Dự án Khu dân cư đô thị mới và Hồ sinh thái thôn Hồ nước;
Dự án khu thương mại cao cấp trung tâm thị trấn Chư Sê.
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Lập quy hoạch chung đô thị
Chư Sê và thành lập thị xã Chư Sê.
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
3.8
|
Huyện Đức Cơ
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án chỉnh trang, phát triển
đô thị tại huyện Đức Cơ.
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
-
|
Dự án Đầu tư cơ sở hạ tầng để
thành lập đô thị Cửa khẩu Lệ Thanh.
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
3.9
|
Các quy hoạch vùng huyện trên
địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
3.10
|
Lập quy hoạch chung đô thị và
thành lập thị trấn thuộc huyện Ia Pa
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
3.11
|
Nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia về xây dựng nông thôn mới;
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
-
|
Chương trình bố trí dân cư
các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu
rừng đặc dụng giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
4
|
Hạ tầng công nghiệp, khu
kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Hạ tầng Khu công nghiệp Nam
Pleiku
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
Trong đó
|
Đối với Dự án đầu tư xây dựng
và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Nam Pleiku, bổ sung hoàn thiện
cơ sở trong và ngoài hàng rào Khu công nghiệp
|
X
|
X
|
X
|
X
|
các nguồn huy động hợp pháp khác
|
|
4.2
|
Hạ tầng Khu công nghiệp Đak
Đoa
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
4.3
|
Nâng cấp chuyển đổi hạ tầng
Khu công nghiệp Trà Đa
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
4.4
|
Chuẩn bị mặt bằng cho Khu
công nghiệp Tây Nam Pleiku (khi có điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất)
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
4.5
|
Hạ tầng các cụm công nghiệp
(31 cụm công nghiệp)
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
4.6.
|
Các dự án hạ tầng trong Khu
kinh tế cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
Trong đó
|
Hoàn thành dự án cải tạo mở rộng
hệ thống cấp nước Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN và ngoài NSNN
|
|
5
|
Hạ tầng thủy lợi
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Hồ Đak Pơ Pho; hồ Đăk Trau
Dle; cụm hồ Ia Kút và Plei Hlâm; hồ Đông Xuân; hồ Đăk Pờ Tó 2; Trạm bơm thôn
Đoàn Kết (Phú Thiện); Hồ Ea Guir (Krông Pa); thủy lợi Kon Trang 2 (Kbang); Trạm
bơm Cây Ké (Đak Pơ); Hồ Ea Rsai; Hồ Suối Lơ (huyện Kbang); Hồ Đăk Pờ Tó 1; Hồ
Kchi Ruòi; Hồ Đăk Tô Kông; Hồ Đak Pơ Kơ; Hồ làng Ngo; Hồ Đăk Pi Hao; Hồ Đăk Pờ
Tó. Đập dâng nước trên sông Ba đoạn qua thị xã An Khê.
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
5.2
|
Hồ Cà Tung (xã Yang Bắc)
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
5.3
|
Kè chống sạt lở bờ sông: Ưu
tiên những vị trí sạt lỡ đặc biệt nguy hiểm cần xử lý cấp bách (theo kế hoạch
số 1859/KH-UBND ngày 31/7/2024 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Kế hoạch số
1051/KH-UBND ngày 25/5/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Đề án phòng
chống sạt lỡ bờ sông, bờ suối đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai).
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
5.4
|
Mở rộng khẩu độ sông Ba (tại
đèo Tô Na) để thoát lũ
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
5.5
|
Hồ chứa Ia Prat, xã Ia Khươl
(huyện Chư Păh);
|
X
|
X
|
|
|
NSNN
|
|
|
Hoàn thiện hệ thống kênh
mương thuỷ lợi các hồ chứa nước Hồ Tầu Dầu 2, Ia Rtô, Plei Thơ Ga, Plei Keo
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
|
Nâng cấp một số công trình thủy
lợi cấp thiết đa mục tiêu cho các vùng nông nghiệp và có khả năng cấp nước
cho đô thị, du lịch, công nghiệp gồm các dự án; Hồ Đăk Sro (Kông Chro); Hồ Ia
Dơk (Chư Sê); Hồ chứa nước Blứ 1 (Chư Pưh); cụm Hồ làng Bắc và Hồ Thôn 9 (Chư
Prông); Hồ Ia Lang (Đức Cơ); Hồ Ia Bông (Ia Grai); Hồ làng Ghép, xã Ya Hội
(Đak Pơ); Hồ Hà Lon; Hồ Ia Kron; Hồ Đăk Tkot; Hồ Lơ Pang (Mang Yang); Trạm
bơm Krông Năng (huyện Krông Pa); Hồ Plei Neo (huyện Chư Prông); Hồ Ia Klũk; Hồ
Ia Ke (huyện Phú Thiện); Hồ Ea Trat; Hồ Ea Drê; hồ Làng Djang (Kbang). Sửa chữa
nâng cấp các hồ chứa: Tân Sơn; Ia Dreh; Chư Gu.
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
5.6
|
Nâng cấp, xây dựng mới hồ chứa
và nâng cấp các tuyến kênh; sửa chữa hồ chứa và hoàn thiện các tuyến kênh.
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
6
|
Cấp nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống cấp nước sinh hoạt Hệ
thống nhà máy cấp nước các đô thị. Ưu tiên các khu vực đô thị lớn, tập trung
dân cư, có khả năng huy động theo hình thức PPP.
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN, ODA, ngoài NSNN
|
|
7
|
Hạ tầng thoát nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống các nhà máy xử lý nước
thải tại các thành phố, thị xã, thị trấn
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
8
|
Hạ tầng năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Hạ tầng nguồn điện gió, điện
mặt trời, điện sinh khối, thủy điện
|
|
|
|
|
|
Thực hiện theo Kế hoạch triển khai quy hoạch điện VIII đã được phê duyệt
|
+
|
Điện mặt trời
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nhà máy điện mặt trời Kông Pa
2
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
Giai đoạn 2021-2025, vận hành 21MWp và giai đoạn 2026-2030 vận hành
28MWp còn lại
|
-
|
Các dự án điện mặt trời:
Trang Đức, Chư Ngọc - EVNLICOGI 16 (giai đoạn 2), Phú Thiện, KN Ia Ly - Gia
Lai, Ayun Pa, Ia Rsươm - Bitexco – TôNa.
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
Đối với các dự án điện mặt trời: Ayun Pa, Ia Rsươm - Bitexco - TôNa được
triển khai trong giai đoạn 2026-2030 nếu thực hiện theo hình thức tự sản, tự
tiêu
|
+
|
Điện gió
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Các dự án điện gió: Phát triển
miền núi, Chế biến Tây nguyên, Ia Bang 1, Trang trại phong điện HBRE Chư
Prông, Ia Pech, Ia Pech 2, Cửu An, Song An, Yang Trung, Chơ Long, Hưng Hải
Gia Lai, Ia Le 1, Nhơn Hòa 1, Nhơn Hòa 2, Ia Pết – Đăk Đoa 1, Ia Pết – Đăk
Đoa 2
|
X
|
X
|
|
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Các dự án điện gió: Ia Boòng
- Chư Prông, Phú Mỹ, Hoàng Ân, Xã Trang, Thăng Hưng, Nhơn Hòa 3, Nhơn Hòa 4, Ia
Ko 1, Ia Ko 2, Ia Blứ 1, Lơ Pang - Gia Lai, Chư Sê 1, Chư Pơng, Ia Le 2 (thuộc
cụm dự án điện gió Ia Le)
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
+
|
Thủy điện
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nhà máy thủy điện Ia Ly mở rộng
|
X
|
X
|
|
|
Nhà nước ngoài ngân sách[3]
|
|
-
|
Nhà máy thủy điện: Ia Glae 2
|
X
|
X
|
|
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Các thủy điện: Lơ Pang, Ia
Grai Thượng, Krông Ja Taun, Ia Hiao, Đăk Ayuonh, Đăk Pô Kei, Ia Tchom 1, Sê
San 3 mở rộng, Sê San 3A mở rộng, Sê San 4 mở rộng, Sê San 4A mở rộng, điều
chỉnh mực nước dâng bình thường hồ B Thủy điện Vĩnh Sơn (+2,5m); Mở rộng,
nâng công suất các nhà máy thủy điện hiện hữu (Ry Ninh 2, Krông Pa 2, Ia Grai
Thượng, Ia Grai 3, Đăk Ble, HChan, HMun, Đăk Pi Hao 1, Ia Puch 3) và các nhà
máy thủy điện trên các hồ thủy lợi (Ia Thul, Ia Mơr, Ayun Hạ, Ia Mlá,
PleiPai, Plei Thơ Ga).
|
|
X
|
X
|
X
|
NNNNS, ngoài NSNN
|
|
8.2
|
Lưới điện 220kV, 500kV
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NNNNS, Ngoài NSNN
|
Thực hiện theo Kế hoạch triển khai Quy hoạch điện VIII được phê duyệt.
|
8.3
|
Hạ tầng truyền tải điện
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đường dây 110kV
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NNNNS, Ngoài NSNN
|
|
-
|
Xây dựng mới: Đấu nối trạm biến
áp 110kV Đăk Đoa (mạch kép); đường dây 110kV (mạch đơn) từ trạm biến áp 220kV
Pleiku - trạm biến áp 110kV Ia Grai; Đấu nối trạm biến áp 110kV Chư Păh (mạch
kép); Đấu nối trạm biến áp 110kV Trà Đa (mạch kép); đường dây 110kV (mạch
đơn) từ trạm biến áp 110kV Trà Đa - trạm biến áp 110kV Pleiku; đường dây
110kV An Khê – Đak Pơ (mạch đơn); đường dây 110kV Mang Yang – Đak Pơ (mạch
đơn); đường dây 110kV Krông Pa - Sơn Hòa (mạch kép); đường dây 110kV đấu nối
trạm biến áp 110kV Phú Thiện (mạch kép); nhánh rẽ trạm biến áp 110kV Bờ
Ngoong (mạch kép); đường dây 110kV đấu nối trạm biến áp 110kV Tây Pleiku (mạch
kép); đường dây 110kV (mạch kép) từ trạm biến áp 220kV Chư Sê; đường dây
110kV (mạch đơn) từ trạm 220kV Chư Sê - trạm biến áp 110kV Chư Sê; đường dây
110kV (mạch kép) đấu nối nhà máy điện mặt trời Krông Pa 2; mạch 2 đường dây
110kV Ayun Pa - Đăk Srông 3B; đường dây 110kV đấu nối trạm biến áp 110kV Kông
Chro (mạch kép); đường dây 110kV (mạch đơn) từ trạm biến áp 220kV An Khê; đường
dây 110kV (mạch kép) từ trạm biến áp 220kV An Khê; đường dây 110kV (mạch đơn)
từ trạm biến áp 220kV An Khê - Kông Chro; đường dây 110kV Lệ Thanh – Đức Cơ
(mạch đơn); đường dây 110kV (mạch kép) từ trạm biến áp 220kV Pleiku 2; đường
dây 110kV (mạch kép) Phú An - Trạm biến áp 220kV An Khê; đường dây 110kV (mạch
kép) nhánh rẽ trạm biến áp 110kV Đăk Trôi; đường dây 110kV (mạch kép) đấu nối
trạm biến áp 110kV Thăng Hưng; đường dây 110kV (mạch kép) Pleime - Chư Prông;
đường dây 110kV (mạch kép) từ trạm biến áp 220kV Krông Pa; đường dây 110kV (mạch
đơn) từ trạm biến áp 220kV Krông Pa; đường dây 110kV nhà máy điện gió Cửu An
- trạm biến áp 220kV An Khê (mạch đơn); đường dây 110kV (mạch kép) từ trạm biến
áp 220kV Chư Sê dài 17km; đường dây 110kV (mạch kép) từ trạm biến áp 220kV
Pleiku 2 dài 28km; đường dây 110kV (mạch kép) Phú Thiện -Ia Pa dài 16km; đường
dây 110kV (mạch kép) đấu nối trạm biến áp 110kVIa Kha dài 2km; đường dây
110kV Mang Yang -Ayun Thượng 1A (mạchđơn) dài 9km; đường dây 110kV Ia Pa –Đăk
Srông 2A (mạch kép) dài 16km.
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NNNNS, Ngoài NSNN
|
|
-
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn:
Đường dây 110kV (mạch đơn) từ trạm biến áp 220kV Chư Sê - Chư Pưh - Nhiệt điện
bã mía Gia Lai - Ayun Pa; đường dây 110kV (mạch kép) đấu nối nhà máy thuỷ điện
Đăk Srông; mạch 2 đường dây 110kV Ayun Pa – EaHleo; đường dây 110kV trạm biến
áp 500kV Pleiku - Kon Tum (mạch kép); đường dây 110kV (mạch đơn) trạm biến áp
110kV Chư Păh -Nhà máy thuỷ điện Đăk Đoa; đường dây 110kV (mạch đơn) từ trạm
biến áp 500kV Pleiku - trạm biến áp110kV Pleiku; đường dây 110kV (mạch đơn) từ
trạm biến áp 220kV Chư Sê - Diên Hồng và các nhánh rẽ.
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NNNNS, ngoài NSNN
|
|
b
|
Trạm biến áp 110kV:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng mới: Trạm biến áp
110kV Trà Đa công suất 40MVA; trạm biến áp 110kV Tây Pleiku công suất 63MVA;
trạm biến áp 110kV Đak Đoa công suất 40MVA; trạm biến áp 110kV Chư Păh công
suất 40MVA; trạm biến áp 110kV Đak Pơ công suất 40MVA; trạm biến áp 110kV Phú
Thiện công suất 40MVA; trạm biến áp 110kV Bờ Ngoong công suất 40MVA; trạm biến
áp điện mặt trời Krông Pa 2 công suất 2x25MVA; trạm biến áp 110kV Kông Chro
công suất 25MVA; trạm biến áp 110kV Phú An công suất 40MVA; trạm biến áp
110kV Ia Pa công suất 40MVA; trạm biến áp 110kV Lệ Thanh công suất 40MVA; trạm
biến áp 110kV Pleime công suất 40MVA; trạm biến áp 110kV Đăk Trôi công suất
40MVA; trạm biến áp 110kV Thăng Hưng công suất 40MVA; trạm biến áp 110kV Ia
Kha công suất 2x40MVA.
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NNNNS, ngoài NSNN
|
|
|
Cải tạo, nâng công suất: Nâng
công suất trạm biến áp 110kV Chư Pưh từ 40MVA lên 2x40MVA; Nâng công suất trạm
biến áp 110kV An Khê từ (25+40)MVA lên (63+40)MVA; Nâng công suất trạm biến
áp 110kV Krông Pa từ 25MVA lên (25+40)MVA; Nâng công suất trạm biến áp 110kV
Pleiku từ 2x40MVA lên 2x63MVA; Nâng công suất trạm biến áp 110kV Mang Yang từ
(25+40)MVA lên (63+40)MVA; Nâng công suất trạm biến áp 110kV Ayun Pa từ
2x25MVA lên (25+63)MVA; Nâng công suất trạm biến áp 110kV Đức Cơ từ
(25+40)MVA lên (63+40)MVA; Nâng công suất trạm biến áp 110kV Diên Hồng từ
(40+63)MVA lên (2x63)MVA; Nâng công suất trạm biến áp 110kV Chư Prông từ
(16+25)MVA lên (40+25)MVA; Nâng công suất trạm biến áp 110kV Ia Grai từ 25MVA
lên (25+40)MVA; Nâng công suất trạm biến áp 110kV Chư Sê từ 2x25MVA lên
(40+25)MVA; Nâng công suất trạm biến áp 110kV Kbang từ 25MVA lên (25+40)MVA.
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NNNNS, ngoài NSNN
|
|
8.4
|
Lưới điện trung và hạ áp và
trạm xạc điện
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Lưới điện trung áp:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung áp:
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới, cải tạo 1450km đường
dây trung áp
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN, NNNNS, ngoài NSNN
|
|
|
Dự phòng phát sinh các đường
dây trung áp (xây dựng mới, cải tạo) với chiều dài 300km
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN, NNNNS, ngoài NSNN
|
|
-
|
Trạm biến áp trung áp:
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới, cải tạo 2610 trạm
biến áp với tổng công suất 835MVA
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN, NNNNS, ngoài NSNN
|
|
|
Dự phòng phát sinh các trạm
biến áp trung áp (xây dựng mới, cải tạo nâng công suất) với tổng công suất
250MVA
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN, NNNNS, ngoài NSNN
|
|
b
|
Lưới điện hạ áp
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới, cải tạo 6320km
đường dây hạ áp.
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN, NNNNS, ngoài NSNN
|
|
|
Dự phòng phát sinh các đường
dây hạ áp (xây dựng mới, cải tạo) với chiều dài 1500km
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN, NNNNS, ngoài NSNN
|
|
c
|
Trạm sạc điện: Xây dựng 400 trạm
sạc điện chuyên dụng cho phương tiện xe điện với tổng công suất 60MVA
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
8.5
|
Trạm biến áp nâng và đường
dây đấu nối các dự án nguồn điện (thủy điện, điện gió, điện mặt trời)
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Điện mặt trời
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án điện mặt trời Krông Pa
2 có phương án đấu nối như sau:
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
|
- Xây dựng trạm biến áp nâng
22/110kV điện mặt trời Krông Pa 2, công suất 2x25MVA.
- Xây dựng đường dây 110kV mạch
kép từ điện mặt trời Krông Pa 2 chuyển tiếp trên đường dây 110kV thủy điện
Đăk Srông 3A+3B - điện mặt trời Krông Pa - TBA 110kV Krông Pa, chiều dài
1,5km.
- Khi Trạm biến áp 220kV
Krông Pa được triển khai đầu tư, nghiên cứu chuyển đấu nối điện mặt trời
Krông Pa 2 về trạm biến áp 220kV Krông Pa bằng đường dây 110kV xây dựng mới
dài 4,5km (tùy theo tình hình thực tế của dự án và hệ thống điện).
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án điện mặt trời Trang Đức
có phương án đấu nối như sau:
- Xây dựng trạm biến áp nâng
22/110 kV tại điện mặt trời Trang Đức, công suất 50MVA.
- Đuờng dây 110 kV mạch kép đấu
nối điện mặt trời Trang Đức chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Krông Pa - Thủy
điện Đăk Srông 3B, chiều dài 1,5km.
- Khi Trạm biến áp 220kV
Krông Pa được triển khai đầu tư, nghiên cứu chuyển đấu nối điện mặt trời
Trang Đức về trạm biến áp 220kV Krông Pa bằng đường dây 110kV xây dựng mới
dài 5km (tùy theo tình hình thực tế của dự án và hệ thống điện).
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Dự án điện mặt trời Chư Ngọc
- EVNLICOGI 16 (giai đoạn 2) có phương án đấu nối như sau:
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
|
- Xây dựng trạm biến áp nâng
22/110kV điện mặt trời Chư Ngọc - EVNLICOGI 16, công suất 25MVA.
- Xây dựng đường dây 110kV mạch
đơn từ điện mặt trời Chư Ngọc - EVNLICOGI 16 đấu vào thanh cái 110kV trạm biến
áp 110kV Krông Pa, chiều dài 8,1km.
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án điện mặt trời Phú Thiện
có phương án đấu nối như sau:
- Xây dựng trạm biến áp nâng
22/110 kV tại điện mặt trời Phú Thiện, công suất 40 MVA.
- Xây dựng đường dây 110 kV mạch
kép đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Chư Sê - Ayun Pa, chiều dài 0,5km.
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Dự án điện mặt trời KN Ia Ly
- Gia Lai có phương án đấu nối như sau:
- Xây dựng trạm nâng áp
22/110/500 kV điện mặt trời nổi KN Ialy Gia Lai, công suất 900 MVA.
- Xây dựng đường dây 500 kV mạch
đơn từ nhà máy điện mặt trời nổi KN Ialy - Gia Lai đấu nối vào thanh cái 500
kV của trạm biến áp 500 kV của thủy điện Ialy, chiều dài 08 km.
- Mở rộng 01 ngăn lộ 500 kV tại
trạm biến áp 500 kV thủy điện Ia Ly.
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Dự án điện mặt trời Ia Rsươm
- Bitexco - TôNa công suất 15MWp (nằm trên địa bàn xã Ia Rsươm, huyện Krông
Pa). Phương án đấu nối: Đấu nối vào thanh cái 22kV Thủy điện Đăk Srông 3B.
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
- Dự án điện mặt trời Ayun Pa
công suất 25MWp (nằm trên địa bàn xã Chư Băh và phường Cheo Reo, thị xã Ayun
Pa) có phương án đấu nối: Xây dựng mới trạm biến áp nâng 22/110kV tại Nhà máy
điện mặt trời Ayun Pa công suất 25MVA, xây dựng đường dây 110kV (mạch kép)
chuyển tiếp trên đường dây 110kV Ayun Pa - Ea Hleo, dài 1,5km.
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
b
|
Điện gió
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án điện gió Ia Boòng - Chư
Prông có phương án đấu nối như sau:
- Xây dựng mới trạm biến áp
nâng 33/220kV nhà máy điện gió Ia Boòng - Chư Prông, công suất 1x63MVA.
- Xây dựng mới đường dây
220kV dài 8km từ trạm biến áp nâng áp nhà máy điện gió Ia Boòng - Chư Prông tới
thanh cái 220kV trạm biến áp 220kV nhà máy điện gió Nhơn Hòa 1 hiện hữu.
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Dự án điện gió Phú Mỹ có
phương án đấu nối như sau: Đấu nối bằng đường dây 220kV dài 10,5km từ trạm biến
áp nâng 220kV nhà máy điện gió Phú Mỹ đến thanh cái 220kV trạm biến áp 500kV
Pleiku 3 hiện có.
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Dự án điện gió Hoàng Ân có
phương án đấu nối như sau: Đấu nối bằng đường dây 220kV dài 12km từ trạm biến
áp nâng 220kV nhà máy điện gió Hoàng Ân đến thanh cái 220kV trạm biến áp
500kV Pleiku 3 hiện có.
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Dự án điện gió Xã Trang có
phương án đấu nối như sau: Đấu nối bằng đường dây 220kV dài 17,5km từ trạm biến
áp nâng nhà máy điện gió xã Trang đến thanh cái 220kV trạm biến áp 500kV
Pleiku 3 hiện có.
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Dự án điện gió Thăng Hưng có phương
án đấu nối như sau: Đấu nối bằng đường dây 220kV dài 12,5km từ trạm biến áp
nâng 220kV nhà máy điện gió Thăng Hưng đến thanh cái 220kV trạm biến áp 500kV
Pleiku 3 hiện có.
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Dự án điện gió Nhơn Hòa 3 có
phương án đấu nối như sau: Lắp mới 01 máy biến áp 220kV tại trạm biến áp nâng
áp 220kV nhà máy điện gió Nhơn Hòa 1 (nối cấp phía 220kV của trạm biến áp
500kV Nhơn Hòa) để đấu nối nhà máy điện gió Nhơn Hòa 3.
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Dự án điện gió Nhơn Hòa 4 có
phương án đấu nối như sau: Lắp mới 01 máy biến áp 220kV tại trạm biến áp nâng
áp 220kV nhà máy điện gió Nhơn Hòa 1 (nối cấp phía 220kV của trạm biến áp
500kV Nhơn Hòa) để đấu nối nhà máy điện gió Nhơn Hòa 4.
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Dự án điện gió Ia Ko 1 có
phương án đấu nối như sau:
- Xây dựng trạm biến áp nâng
220kV nhà máy điện gió Ia Ko 1 để đấu nối nhà máy điện gió Ia Ko 1.
- Xây dựng đường dây 220kV
dài 15km từ trạm biến áp nâng áp 220kV nhà máy điện gió Ia Ko 1 đấu nối đến
thanh cái 220kV trạm biến áp 500kV Nhơn Hòa.
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Dự án điện gió Ia Ko 2 có
phương án đấu nối như sau: Lắp mới 01 máy biến áp 220kV tại trạm biến áp nâng
220kV nhà máy điện gió Ia Ko 1 để đấu nối nhà máy điện gió Ia Ko 2.
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Dự án điện gió Ia Blứ 1 có
phương án đấu nối như sau: Đấu nối bằng đường dây 220kV dài 4,5km từ trạm biến
áp nâng 220kV nhà máy điện gió Ia Blứ 1 chuyển tiếp trên đường dây 220kV từ
trạm 500kV Pleiku 2 - Chư Sê - Krông Buk.
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Dự án điện gió Lơ Pang - Gia
Lai có phương án đấu nối như sau: Đấu nối bằng đường dây 220kV dài 2,5km chuyển
tiếp đường dây 220kV Pleiku 2 - An Khê và đường dây 220kV Pleiku – Thủy điện
An Khê.
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Dự án điện gió Chư Sê 1 có
phương án đấu nối như sau: Đấu nối bằng đường dây 220kV dài 2,5km từ trạm biến
áp nâng 220kV nhà máy điện gió Chư Sê 1 vào thanh cái 220kV trạm biến áp
220kV Chư Sê.
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Dự án điện gió Chư Pơng có
phương án đấu nối như sau: Đấu nối bằng đường dây 110kV dài 7km từ trạm biến
áp nâng 110kV nhà máy điện gió Chư Pơng chuyển tiếp trên đường dây 110kV trạm
biến áp 110kV Chư Sê - trạm biến áp 110kV Chư Prông.
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Dự án điện gió Ia Le 2 (thuộc
cụm dự án điện gió Ia Le) có phương án đấu nối như sau: Đấu nối bằng đường
dây 220kV từ trạm biến áp 220kV nhà máy điện gió Ia Le 2 chuyển tiếp đường
dây 220kV Pleiku 2 - Krông Buk hiện có.
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
c
|
Thủy điện
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án thủy điện Ia Tchom 1 có
phương án đấu nối như sau: Xây dựng mới đường dây 35kV mạch đơn, dài 3km đấu
nối từ TBA nâng thủy điện Ia Tchom 1 đến thanh cái 35kV TBA 110kV Ia Grai
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Dự án thủy điện Lơ Pang có
phương án đấu nối như sau: Xây dựng mới đường dây 22kV mạch đơn, dài 1km đấu
nối từ TBA nâng thủy điện Lơ Pang vào lưới điện qua đường dây 22kV hiện có và
cải tạo, nâng cấp khoảng 6km đường dây 22kV.
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Dự án thủy điện Ia Grai Thượng
có phương án đấu nối như sau: Xây dựng mới đường dây 110kV mạch đơn, dài 7km
đấu nối từ TBA nâng thủy điện Ia Grai Thượng đến thanh cái 110kV TBA 110kV Ia
Grai
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Dự án thủy điện Krông Ja Taun
có phương án đấu nối như sau: Xây dựng mới đường dây 22kV mạch đơn, dài 2km đấu
nối từ TBA nâng thủy điện Krông Ja Taun vào lưới điện qua đường dây 22kV hiện
có và cải tạo, nâng cấp khoảng 13km đường dây 22kV
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Dự án thủy điện Ia Hiao có
phương án đấu nối như sau: Xây dựng mới đường dây 35kV mạch đơn, dài 15km đấu
nối từ TBA nâng thủy điện Ia Hiao đến thanh cái 35kV TBA 110kV Ayun Pa
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Dự án thủy điện Đăk Ayuonh có
phương án đấu nối như sau: Xây dựng mới đường dây 22kV mạch đơn, dài 8km đấu nối
từ TBA nâng thủy điện Đăk Ayuonh đến thanh cái 22kV TBA 110kV Mang Yang
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Dự án thủy điện Đăk Pô Kei có
phương án đấu nối như sau: Xây dựng mới đường dây 22kV mạch đơn, dài 24km đấu
nối từ trạm biến áp nâng thủy điện Đăk Pô Kei đến thanh cái 22kV TBA 110kV
Kon Tum 2.
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Dự án thủy điện Sê San 3 mở rộng
có phương án đấu nối như sau: Xây dựng mới đường dây 220kV mạch kép đấu nối
chuyển tiếp trên đường dây 220kV thủy điện Sê San 4 hiện hữu.
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Dự án thủy điện Sê San 4 mở rộng
có phương án đấu nối như sau: Xây dựng mới đường dây 220kV mạch kép đấu nối
chuyển tiếp trên đường dây 220kV thủy điện Sê San 3 hiện hữu.
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Dự án thủy điện Sê San 3A mở
rộng có phương án đấu nối như sau: Xây dựng mới đường dây 220kV mạch kép dài
2km, đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 220kV thủy điện Sê San 3 - Sê San 3A
hiện hữu.
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Dự án thủy điện Sê San 4A mở rộng
có phương án đấu nối như sau: Xây dựng mới đường dây 220kV mạch đơn đến trạm
biến áp 220kV thủy điện Sê San 4.
|
|
X
|
X
|
X
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Dự án thủy điện Ia Glae 2 có
phương án đấu nối như sau: Xây dựng mới đường dây 22kV mạch đơn, dài 6km đấu
nối từ TBA nâng nhà máy thủy điện Ia Glae 2 đến thanh cái 22kV TBA 110kV
Pleime.
|
X
|
X
|
|
|
Ngoài NSNN
|
|
-
|
Dự án thủy điện Ia Ly mở rộng
có phương án đấu nối như sau: Xây dựng mới đường dây 500kV mạch đơn, dài 2km
đấu nối từ TBA nâng NMTĐ Ia Ly mở rộng đến TBA nâng 500kV NMTĐ Ia Ly (hiện
có).
|
X
|
X
|
|
|
Ngoài NSNN
|
|
9
|
Thông tin và truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, cổng
thông tin điện tử và ứng dụng thông minh, kết nối cơ sở dữ liệu ngành du lịch
|
X
|
|
|
|
NSNN, ngoài NSNN
|
|
9.2
|
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật; xây
dựng các nền tảng công nghệ thông tin ứng dụng các công nghệ mới phục vụ chuyển
đổi số tỉnh Gia Lai
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN, ngoài NSNN
|
|
9.3
|
Nâng cấp đồng bộ hạ tầng bưu
chính, viễn thông
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN, ngoài NSNN
|
|
9.4
|
Đề án cung cấp dịch vụ viễn
thông công ích
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN, ngoài NSNN
|
|
10
|
Khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng và phát triển hạ tầng
cơ sở thông tin khoa học - công nghệ phục vụ Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
(4.0)
|
X
|
X
|
|
|
NSNN
|
|
11
|
Môi trường
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Đầu tư các khu vực xử lý chất
thải rắn phục vụ liên vùng
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN, ngoài NSNN
|
|
11.2
|
Nhà máy xử lý rác thải
|
|
X
|
X
|
X
|
ngoài NSNN
|
|
V C
|
ÁC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chương trình xây dựng cơ
chế chính sách phát triển
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự án thuộc Đề án xây dựng cơ
chế, chính sách đặc thù Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN, ngoài NSNN
|
|
1.2
|
Dự án phát triển Khu phi thuế
quan
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN, ngoài NSNN
|
|
2 C
|
hương trình phát triển
thành phố Pleiku
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Dự án thuộc Đề án “Xây dựng
thành phố Pleiku theo hướng đô thị thông minh giai đoạn 2020 - 2025, định hướng
đến năm 2030”
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
2.2
|
Dự án Xây dựng các phần mềm
và cơ sở dữ liệu phục vụ Trung tâm giám sát điều hành thông minh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN, ngoài NSNN
|
|
2.3
|
Dự án thuộc Đề án phát triển
thành phố Pleiku trở thành Trung tâm Tiểu vùng Bắc Tây Nguyên và Khu Tam giác
phát triển (Việt Nam - Lào - Campuchia)
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN, ngoài NSNN
|
|
3
|
Chương trình chuyển đổi số
gắn với cải cách hành chính
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Dự án xây dựng Chính quyền số
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN, ngoài NSNN
|
|
3.2
|
Dự án thuộc Đề án chuyển đổi
số các ngành và lĩnh vực trụ cột
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN, ngoài NSNN
|
|
3.3
|
Dự án xây dựng, hoàn thiện cơ
sở dữ liệu nền địa lý quốc gia thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai
|
X
|
X
|
|
|
NSNN
|
|
3.4
|
Dự án hạ tầng kỹ thuật; xây dựng
các nền tảng công nghệ thông tin ứng dụng các công nghệ mới phục vụ chuyển đổi
số tỉnh Gia Lai
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN, ngoài NSNN
|
|
3.5
|
Đề án Hạ tầng số (Big data,
ICT)
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN, ngoài NSNN
|
|
3.6
|
Dự án xây dựng Trung tâm “Khởi
nghiệp, Đổi mới, sáng tạo và Dữ liệu lớn (Big data) tỉnh Gia Lai
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN, ngoài NSNN
|
|
3.7
|
Đầu tư xây dựng mới Trung tâm
sản xuất chương trình phát thanh - truyền hình
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
3.8
|
Trạm phát sóng Hàm Rồng
|
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
4
|
Chương trình, dự án phát
triển nguồn nhân lực
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng phân hiệu trường Đại
học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh và liên kết đào tạo giữa các trường Đại học
Y có uy tín
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN, ngoài NSNN
|
|
4.2
|
Các dự án thuộc Đề án tăng cường
chất lượng giáo dục phổ thông ở các xã vùng sâu, vùng xa
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
4.3
|
Các dự án thuộc Đề án khuyến
khích đào tạo các nghề trọng điểm
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN, ngoài NSNN
|
|
4.4
|
Các chương trình thuộc Đề án
xây dựng đội ngũ công chức thực tài ở các cấp
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
4.5
|
Dự án Trường liên cấp chất lượng
cao Gia Lai
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN, ngoài NSNN
|
|
4.6
|
Dự án Trung tâm đào tạo nghề
chất lượng cao
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN, ngoài NSNN
|
|
4.7
|
Dự án thuộc Đề án đảm bảo cơ
sở vật chất và thiết bị trường mần non và phổ thông
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN, ngoài NSNN
|
|
4.8
|
Dự án Trường trung cấp Gia
Lai
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN, ngoài NSNN
|
|
4.9
|
Các dự án thuộc Đề án phát
triển mô hình giáo dục thông minh xanh ở các trường phổ thông
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN, ngoài NSNN
|
|
4.10
|
Các dự án thuộc Đề án chuyển
đổi số trong giáo dục và đào tạo
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN, ngoài NSNN
|
|
C
|
DỰ
ÁN TỈNH THEO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
2
|
Dự án thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
3
|
Dự án thuộc Chương trình sắp xếp
ổn định dân di cư
|
X
|
X
|
X
|
X
|
NSNN
|
|
Ghi chú:
- Về quy mô, diện tích đất sử
dụng, công suất, cơ cấu tổng mức đầu tư, nguồn vốn của các công trình, dự án
trong Danh mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng
giai đoạn lập và trình duyệt chủ trương đầu tư, dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu
cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
- Các dự án, công trình khác
ngoài Danh mục nêu trên căn cứ vào các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch ngành,
quy hoạch vùng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành của địa phương,...
và các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền được
thực hiện phê duyệt và triển khai đầu tư đảm bảo phù hợp với các tình hình thực
tế, khả năng huy động nguồn lực và đảm bảo đúng quy định hiện hành.
- Các dự án, công trình đang
được rà soát, xử lý theo các Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán
và thi hành các bản án (nếu có) chỉ được triển khai thực hiện sau khi đã thực
hiện đầy đủ các nội dung theo Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm
toán, bản án (nếu có) và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp các
quy định hiện hành.
[1]
Ngân sách nhà nước viết tắt NSNN
[3] Nhà
nước ngoài ngân sách viết tắt NNNNS