TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ
VÀ BỪ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/QĐ-HĐTV
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ THÀNH VIÊN LƯU KÝ TẠI TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng
khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập,
Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế,
Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính
ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2018 của
Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ
nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 83/2023/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2018 của
Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ
nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 26/2022/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ thành lập, tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù
trừ chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1275/QĐ-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và
Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 119/2020/TT-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định hoạt động đăng
ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 68/2024/TT-BTC
ngày 18 tháng 09 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư Thông tư
quy định về giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán; bù trừ
và thanh toán giao dịch chứng khoán; hoạt động của công ty chứng khoán và công
bố thông tin trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 18/2025/TT-BTC
ngày 26 tháng 04 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu
ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán, Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán đã được
sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 68/2024/TT-BTC
ngày 18 tháng 9 năm 2024;
Căn cứ Công văn số 1388/UBCK-PTTT ngày
28 tháng 04 năm 2025 của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước về việc chấp thuận Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán tại Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 103/2025/NQ-HĐTV
ngày 29 tháng 04 năm 2025 của
Hội đồng thành viên thông qua việc ban hành các Quy chế hoạt động nghiệp vụ tại
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Quy chế thành viên lưu ký tại Tổng công ty Lưu ký
và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày Hệ thống công nghệ thông tin của gói thầu
“Thiết kế, giải pháp, cung cấp lắp đặt và chuyển giao hệ thống công nghệ thông
tin - Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh” chính thức vận hành và
thay thế Quyết định số 49/QĐ-HĐTV ngày 01 tháng 11 năm 2024 của Hội đồng thành
viên Tổng Công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam ban hành Quy chế thành
viên lưu ký tại Tổng Công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.
Điều 3. Tổng
giám đốc, Giám đốc Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh, Trưởng Ban Hành chính -
Quản trị, Trưởng Ban Quản lý thành viên lưu ký và Lưu ký chứng khoán, Chánh Văn
phòng Hội đồng thành viên, Trưởng các Ban, Phòng khác thuộc Tổng công ty Lưu ký
và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- UBCKNN (để b/c);
- HĐTV; BKS
- Các SGDCK;
- Ban TGĐ;
- CN VSDC;
- Lưu: VPHĐTV, LKCK ( b).
|
TM. HỘI ĐỒNG THÀNH
VIÊN
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Sơn
|
QUY
CHẾ
THÀNH VIÊN LƯU KÝ TẠI TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ
TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 36/QĐ-HĐTV ngày 29 tháng 04 năm 2025
của
Hội đồng Thành
viên Tổng
công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi áp dụng
1. Quy chế này quy định về các nội dung liên quan đến thành viên lưu ký (sau
đây gọi
tắt là
TVLK) của
VSDC, gồm:
a) Đăng ký TVLK, đăng
ký hoạt
động lưu ký
chứng
khoán cho
chi nhánh TVLK;
b) Quyền và nghĩa vụ của TVLK;
c) Chế độ báo cáo của TVLK;
d) Giám sát TVLK của VSDC;
đ) Xử lý vi phạm đối với
TVLK, trừ quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Việc xử lý vi phạm TVLK trong
hoạt động thanh toán
giao dịch
trái phiếu riêng lẻ được thực
hiện theo quy định tại Quy chế đăng ký, lưu ký và thanh toán giao dịch trái phiếu doanh nghiệp
riêng lẻ ban hành kèm theo Quyết định số 27/QĐ-HĐTV
ngày 10/08/2023
của
Hội đồng thành
viên VSDC.
Chương
II
THÀNH VIÊN LƯU KÝ, CHI NHÁNH THÀNH VIÊN LƯU KÝ
Điều
2. Đăng ký thành viên lưu ký
1. Điều kiện, hồ sơ,
trình tự, thủ tục đăng
ký trở thành TVLK thực hiện theo
quy định tại Điều 158 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành
một
số điều của Luật Chứng khoán (sau đây gọi tắt là Nghị định số 155/2020/NĐ-CP). TVLK lập Bản thuyết minh đáp ứng yêu cầu về quy trình nghiệp vụ và Bản thuyết minh
đáp ứng yêu cầu về hạ tầng công nghệ thông tin theo Mẫu 01/LK-TV và Mẫu 02/LK-TV kèm
theo Phụ lục 01
Quy chế này.
2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng
ký TVLK
sau hợp
nhất, sáp
nhập
thực hiện theo quy định tại Điều 160 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
3. Sau khi được VSDC cấp
Giấy chứng nhận TVLK theo Mẫu 03/LK-TV kèm theo Phụ
lục 01 Quy chế này,
TVLK thực
hiện đăng ký
người
đại diện có
thẩm
quyền ký
chứng
từ hoạt động nghiệp vụ với VSDC theo Mẫu 04/LK-TV
kèm theo Phụ lục 01 Quy chế này. Trường hợp có sự thay đổi, bổ sung
người đại diện có
thẩm
quyền ký
chứng
từ hoạt động nghiệp vụ, TVLK thông báo cho VSDC theo Mẫu 04/LK-TV
kèm theo Phụ lục 01
Quy chế này.
4. Trong trường hợp có thay đổi thông tin về tên, địa chỉ nơi đặt
trụ sở chính,
người
đại diện theo pháp
luật,
vốn điều lệ, TVLK thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 161
Nghị định số 155/2020/NĐ-CP. TVLK gửi văn bản thông báo cho VSDC (bao gồm văn bản của
cơ quan nhà
nước
có thẩm quyền về
việc thay đổi thông
tin).
Điều
3. Đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán cho chi nhánh thành viên lưu ký
1. Sau khi nhận được thông báo bằng văn bản của
UBCKNN về việc đã
nhận
được báo
cáo ủy
quyền cho chi nhánh
thực
hiện hoạt động lưu ký
chứng
khoán,
TVLK thực
hiện gửi văn bản thông
báo cho VSDC về
việc ủy quyền cho chi nhánh
hoạt
động lưu ký
chứng
khoán kèm
văn bản
thông báo
của
UBCKNN và
đăng ký người
đại diện có
thẩm
quyền ký
chứng
từ hoạt động nghiệp vụ tại chi nhánh theo Mẫu 04/LK-TV
kèm theo Phụ lục 01
Quy chế này.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
của TVLK, VSDC gửi văn bản đến TVLK về việc đã nhận được thông báo ủy quyền cho
chi nhánh
thực
hiện hoạt động lưu ký.
3. Sau khi nhận được văn bản
thông báo
của
VSDC, chi nhánh
của
TVLK được phép
thực
hiện các
nghiệp
vụ lưu ký
chứng
khoán với VSDC theo ủy
quyền của TVLK.
4. Trường hợp có sự thay đổi, bổ
sung người đại diện có
thẩm
quyền ký
chứng
từ hoạt động nghiệp vụ tại chi nhánh, TVLK thông báo cho VSDC theo Mẫu 04/LK-TV kèm theo Phụ lục 01 Quy chế
này.
Điều 4. Cấp số
hiệu thành viên lưu ký và tài khoản lưu ký cho thành viên lưu ký
1. VSDC cấp số hiệu TVLK
cho tổ chức đăng ký
làm TVLK theo quy ước như sau:
a) Công ty chứng khoán: từ 001 đến 200;
b) Ngân hàng thương mại: từ 201 đến
400;
c) Chi nhánh ngân hàng
nước
ngoài: từ 401 đến 500.
2. Số hiệu tài khoản lưu ký chứng khoán của TVLK được
quy ước như sau:
012.xxx (trong đó: xxx
là số
hiệu TVLK theo quy định tại khoản 1 Điều này).
Điều 5. Quyền
và nghĩa vụ của thành viên lưu ký
1. TVLK có các quyền sau:
a) Các quyền theo quy
định tại khoản 2 Điều 56 Luật Chứng khoán;
b) Mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại VSDC cho chính mình và cho khách
hàng của
mình để quản lý chứng khoán lưu ký;
c) Nhận các dịch vụ từ VSDC
đối với chứng khoán
đã đăng ký tại
VSDC và
cung cấp
các dịch vụ cho khách hàng theo quy định pháp luật;
d) Nhận các thông tin về tình hình tài khoản lưu ký chứng khoán từ VSDC;
đ) Kết nối với hệ
thống nghiệp vụ của VSDC theo quy định của VSDC.
2. TVLK có các nghĩa vụ sau:
a) Tuân thủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 3 Điều 56 Luật Chứng khoán;
b) Cung cấp thông tin, tài liệu đầy đủ, chính xác cho VSDC để thực hiện các nghiệp vụ, dịch vụ
theo quy định hoặc khi VSDC có yêu cầu bằng văn bản và chịu trách nhiệm về nội dung
thông tin,
tài liệu
cung cấp cho VSDC;
c) Chịu trách nhiệm về các thiệt hại gây ra cho VSDC, thành
viên khác và nhà đầu tư, trừ trường hợp bất khả kháng;
d) Nộp giá dịch vụ cho VSDC
theo quy định;
đ) Tuân thủ các quy định tại Hướng
dẫn xử lý
các nghiệp
vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến và Hướng dẫn kết nối Cổng giao tiếp điện tử của VSDC;
e) Gửi cho VSDC văn
bản xác nhận về việc đã xây dựng quy trình nghiệp vụ theo Mẫu 09/LK-TV kèm theo Phụ lục 01 Quy chế này (đối với quy trình sửa đổi, bổ
sung) trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày VSDC sửa đổi, bổ sung quy chế, quy định nghiệp
vụ của VSDC.
Điều 6. Chấm
dứt tư cách thành viên lưu ký
1. VSDC chấm dứt tư cách TVLK thông qua việc thu hồi Giấy
chứng nhận TVLK đối với các
trường
hợp quy định tại các
điểm a, c khoản 1 Điều 162 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
2. Trình tự, thủ tục thu
hồi Giấy chứng nhận TVLK được thực hiện theo quy định tại khoản
2 Điều 162 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP, trong đó Giấy đề nghị chấm
dứt tư cách
TVLK áp dụng
cho trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 162 Nghị định số
155/2020/NĐ-CP theo Mẫu 05/LK-TV kèm theo Phụ
lục 01 Quy chế này.
Điều 7. Chấm
dứt hoạt động lưu ký chứng khoán của chi nhánh thành viên lưu ký
1. VSDC chấm dứt hoạt
động lưu ký
chứng
khoán của chi nhánh TVLK trong các trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020
của
Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định
hoạt động đăng ký,
lưu ký, bù trừ
và thanh
toán giao dịch
chứng khoán
(sau đây gọi
tắt là
Thông tư số
119/2020/TT-BTC).
2. Đối với các trường hợp quy
định tại điểm các a, c, d khoản 1 Điều 12 Thông tư số 119/2020/TT-BTC,
TVLK phải làm
thủ
tục chấm dứt hoạt động lưu ký chứng khoán của chi nhánh với VSDC trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có văn bản của cơ quan
có thẩm quyền.
3. Hồ sơ đề nghị
chấm dứt hoạt động lưu ký
chứng
khoán của chi nhánh bao gồm:
a) Giấy đề nghị chấm
dứt hoạt động lưu ký
chứng
khoán của chi nhánh theo Mẫu 06/LK-TV kèm theo Phụ lục 01 Quy chế này;
b) Bản sao Quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán/ Quyết định của cấp
có thẩm quyền về
chấm dứt hoạt động chi nhánh/
Thông báo của
UBCKNN về việc cơ sở vật chất, kỹ thuật của chi nhánh không đảm bảo để thực
hiện hoạt động lưu ký
chứng
khoán (đối với TVLK
chấm dứt hoạt động lưu ký
chứng
khoán của chi nhánh theo quy định tại khoản 2
Điều này).
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ và
hợp
lệ, VSDC gửi văn bản cho TVLK về việc chấm dứt hoạt động lưu ký chứng khoán của chi nhánh TVLK.
5. TVLK có nghĩa vụ tiếp nhận mọi
nghĩa vụ của chi nhánh
bị
chấm dứt hoạt động lưu ký
chứng
khoán với VSDC, khách hàng và các đơn vị có liên quan.
Chương
III
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 8. Báo cáo
định kỳ
1. TVLK phải gửi cho VSDC
(Trụ sở chính)
các báo cáo định
kỳ hàng
tháng theo quy định
tại khoản 2 Điều này
trong thời
hạn 05 ngày
làm việc
đầu tiên của tháng tiếp theo. VSDC
căn cứ vào
dấu
công văn đến trên văn bản để xem xét việc tuân thủ về thời gian
nộp báo
cáo của
TVLK.
2. Báo cáo định kỳ hàng tháng của TVLK bao
gồm:
a) Báo cáo xác nhận tổng số dư
chứng khoán
trên tài khoản
lưu ký chứng khoán của các khách hàng và của TVLK (theo
từng mã chứng khoán) theo Mẫu 07/LK-TV kèm theo Phụ lục 01 Quy chế
này;
b) Báo cáo xác nhận số dư chứng
khoán sở hữu trên tài khoản của từng nhà đầu tư mở tài khoản tại TVLK theo Mẫu 08/LK-TV kèm theo Phụ lục 01 Quy chế này.
3. Trường hợp dữ liệu
do VSDC cung cấp có
sai sót hoặc
chênh lệch so với số
liệu của TVLK, TVLK phải nêu rõ số liệu sai sót, chênh lệch tại Báo cáo xác nhận và phối hợp với VSDC
xem xét điều chỉnh.
Điều 9. Báo cáo
bất thường
TVLK có trách nhiệm báo cáo VSDC trong thời hạn 24 giờ
kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
1. Hệ thống phục vụ
cho hoạt động lưu ký,
thanh toán tại
TVLK gặp sự cố không
khắc
phục được trong ngày;
2. Sai sót trong hoạt động nghiệp
vụ với VSDC làm
ảnh
hưởng đến quyền lợi của khách hàng.
Điều
10. Báo cáo theo yêu cầu
1. Trong trường hợp cần
thiết, nhằm bảo vệ lợi ích
của
nhà đầu tư hoặc để đáp ứng yêu cầu báo cáo của cơ quan có thẩm quyền, VSDC
có thể yêu cầu TVLK cung
cấp các
thông tin liên quan.
2. TVLK có trách nhiệm báo cáo VSDC trong thời hạn VSDC yêu cầu.
Chương
IV
GIÁM SÁT THÀNH VIÊN LƯU KÝ
Điều
11. Đối tượng, nội dung và phương thức giám sát
1. Đối tượng giám sát
VSDC thực hiện giám sát TVLK trong việc tuân thủ các nội dung quy
định tại khoản 2 Điều này.
2. Nội dung giám sát
a) Giám sát TVLK về thời gian gửi
hồ sơ thay đổi thông
tin cho VSDC khi có thay đổi thông tin về tên, địa chỉ nơi đặt trụ sở chính, người đại diện pháp luật, vốn điều lệ
của TVLK theo đúng
quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 161 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP;
b) Giám sát TVLK về thời gian
đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán cho chi nhánh TVLK với VSDC theo đúng quy định tại khoản 5 Điều 11 Thông tư số 119/2020/TT-BTC;
c) Giám sát TVLK về thời gian làm thủ tục chấm dứt
hoạt động lưu ký
chứng
khoán của chi nhánh TVLK với VSDC theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 7 Quy chế này;
d) Giám sát TVLK trong
việc
tuân thủ thực hiện
nghĩa vụ nộp báo
cáo cho VSDC theo quy định tại Chương III Quy chế này;
đ) Giám sát TVLK trong
việc
tuân thủ quy định tại điểm d, đ, e khoản 2 Điều 5 Quy chế này;
e) Đối với các tổ chức đã được UBCKNN cấp
Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt
động lưu ký
chứng
khoán,
VSDC giám sát việc
tuân thủ về thời gian
làm thủ tục đăng ký TVLK tại VSDC theo
quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Chứng khoán. Trường hợp phát hiện vi phạm,
VSDC gửi văn bản báo
cáo UBCKNN;
g) Việc giám sát TVLK trong việc tuân thủ các nội dung nghiệp
vụ khác được quy định tại
các Quy chế hoạt động
nghiệp vụ khác
của
VSDC.
3. Phương thức giám sát
VSDC giám sát TVLK
trong việc
tuân thủ các nội dung quy
định tại khoản 2 Điều này
trên cơ sở:
a) Hồ sơ, trình tự, thời gian,
phương thức thực hiện các
nghiệp
vụ liên
quan;
b) Báo cáo định kỳ, theo yêu cầu, bất thường
từ TVLK.
4. Trường hợp phát hiện vi phạm,
VSDC thực hiện xử lý
vi phạm
đối với TVLK theo quy định tại Chương V Quy chế này. Trường hợp cần làm rõ, VSDC có văn bản yêu cầu thành viên giải trình, cung cấp thông tin để báo cáo, đề xuất UBCKNN
xem xét, xử lý theo thẩm quyền.
Chương
V
XỬ LÝ VI PHẠM ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN LƯU KÝ
Điều
12. Các hình thức xử lý vi phạm đối với thành viên lưu ký
1. Tùy theo mức độ vi phạm
hoặc theo yêu
cầu
của UBCKNN, TVLK vi phạm quy định, quy chế nghiệp vụ của VSDC bị áp dụng hình thức xử lý sau đây:
a) Nhắc nhở bằng văn
bản;
b) Khiển trách;
c) Đình chỉ hoạt động lưu
ký chứng khoán;
d) Đình chỉ hoạt động
thanh toán
giao dịch
chứng khoán;
đ) Đình chỉ việc sử dụng
hệ thống đăng ký
mã số
giao dịch chứng khoán
trực
tuyến;
e) Chấm dứt việc sử
dụng hệ thống đăng ký
mã số
giao dịch chứng khoán
trực
tuyến;
g) Thu hồi Giấy chứng
nhận TVLK.
2. Các trường hợp áp dụng hình thức xử lý vi phạm nêu tại khoản 1 Điều
này được quy định cụ
thể tại Phụ lục 02 kèm theo Quy chế này. Việc xử lý vi phạm không áp dụng đối với các TVLK đang trong quá
trình xử
lý thu hồi Giấy chứng
nhận TVLK.
3. Hình thức xử lý vi phạm nêu tại các điểm b, c, d, đ, e,
g khoản 1 Điều này
được
công bố trên trang thông tin điện tử của VSDC
và báo cáo
UBCKNN.
4. Đình chỉ hoạt động lưu
ký chứng khoán:
a) Việc đình chỉ hoạt động lưu
ký chứng khoán của TVLK bao gồm
đình chỉ nhận ký gửi chứng khoán, phong tỏa chứng khoán và chuyển khoản chứng
khoán lưu
ký ngoài hệ
thống giao dịch chứng khoán,
trừ
trường hợp phong tỏa chứng khoán theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
chuyển khoản chứng khoán
lưu ký ngoài hệ
thống giao dịch chứng khoán
gắn
với chuyển quyền sở hữu, chuyển khoản tất toán tài khoản và chuyển khoản thanh
toán giao
dịch;
b) Thời hạn đình chỉ hoạt động lưu
ký chứng khoán của TVLK và kéo dài thời hạn đình chỉ (nếu có) được quy định cụ
thể trong quyết định đình
chỉ
hoạt động lưu ký
chứng
khoán của VSDC nhưng
tối đa không
quá 90 ngày kể
từ ngày
VSDC ra quyết
định đình
chỉ
hoạt động lưu ký
chứng
khoán.
5. Đình chỉ hoạt động
thanh toán
giao dịch
chứng khoán:
a) VSDC ra quyết định đình chỉ hoạt động
thanh toán
giao dịch
chứng khoán
của
TVLK sau khi báo
cáo UBCKNN;
b) Thời hạn đình chỉ hoạt động
thanh toán
giao dịch
chứng khoán
của
TVLK và
kéo dài thời
hạn đình
chỉ
(nếu có)
được
quy định cụ thể trong quyết định đình chỉ hoạt động thanh toán giao dịch chứng khoán của VSDC nhưng
tối đa không
quá 90 ngày kể
từ ngày
quyết
định đình
chỉ
hoạt động thanh toán
giao dịch
chứng khoán
có hiệu
lực;
c) Trong thời gian TVLK bị
đình chỉ hoạt động
thanh toán
giao dịch
chứng khoán,
VSDC không thực
hiện thanh toán
giao dịch
chứng khoán
của
TVLK, ngoại trừ giao dịch đã thực hiện trước ngày Quyết định đình chỉ có hiệu lực.
6. Đình chỉ việc sử dụng
hệ thống đăng ký
mã số
giao dịch chứng khoán
trực
tuyến:
a) Thời hạn đình chỉ việc sử dụng
hệ thống đăng ký
mã số
giao dịch chứng khoán
trực
tuyến đối với TVLK không
quá 30 ngày. Quá thời hạn này, TVLK vẫn không khắc phục được vi phạm, VSDC tiếp tục kéo dài thời hạn đình chỉ việc sử dụng
hệ thống đăng ký
mã số
giao dịch chứng khoán
trực
tuyến đối với TVLK thêm
tối
đa không
quá 30 ngày. Trong thời hạn đình chỉ việc sử dụng hệ thống đăng ký mã số giao dịch
chứng khoán
trực
tuyến, VSDC không
nhận
và xử lý hồ sơ đăng ký mã số giao dịch
chứng khoán
cho nhà đầu
tư nước ngoài
của
TVLK;
b) Trường hợp hết
thời hạn đình
chỉ
việc sử dụng hệ thống đăng ký mã số giao dịch chứng khoán trực tuyến sau
khi được kéo
dài mà TVLK vẫn
không khắc phục được vi
phạm, VSDC báo
cáo UBCKNN.
7. Thu hồi Giấy chứng
nhận TVLK:
a) Trường hợp TVLK vi
phạm nghiêm
trọng
các quy định về TVLK của
VSDC, VSDC thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận TVLK theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 162 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP;
b) Trình tự thủ tục thu
hồi, xử lý
thu hồi
Giấy chứng nhận TVLK được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
162 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
Chương
VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
13. Tổ chức thực hiện
1. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, quy chế, quy
định của VSDC được dẫn chiếu trong Quy chế này được sửa đổi, bổ sung,
hoặc thay thế bằng các
văn bản
quy phạm pháp
luật,
quy chế, quy định mới thì
áp dụng
theo các
văn bản,
quy chế, quy định mới.
2. Việc trao đổi thông tin nghiệp vụ giữa VSDC
và TVLK được thực hiện
theo các
phương thức
kết nối quy định tại các
Quy chế
nghiệp vụ của VSDC. Đối với các nghiệp vụ quy định phương thức trao đổi thông tin bằng điện qua
Cổng giao tiếp trực tuyến của VSDC, TVLK chưa phát triển hệ thống kĩ thuật để
kết nối điện có
thể
sử dụng hệ thống Cổng giao tiếp điện tử của VSDC để gửi thông tin nghiệp vụ lên VSDC trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực thi hành. Trường hợp này, VSDC sẽ gửi kết quả
xử lý nghiệp vụ cho TVLK
bằng điện thông
qua Cổng
giao tiếp trực tuyến làm
cơ sở
ghi nhận, hạch toán,
đồng
thời xác
nhận
kết quả xử lý
trên Cổng
giao tiếp điện tử. Hết thời hạn này, VSDC ngừng trao đổi thông tin nghiệp vụ trên với TVLK qua
Cổng giao tiếp điện tử. Trường hợp TVLK, TCMTKTT không thể gửi, nhận các hồ sơ dưới dạng
chứng từ điện tử theo các
phương thức
quy định tại các
Quy chế
nghiệp vụ của VSDC do sự cố kỹ thuật hoặc nguyên nhân bất khả kháng khác, việc gửi, nhận hồ
sơ thực hiện theo phương thức do TVLK, TCMTKTT đề nghị và VSDC xử lý trong phạm vi khả năng
của mình.
3. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có
vướng
mắc, các
bên liên quan liên hệ với VSDC để được hướng dẫn, giải quyết.
4. Việc sửa đổi, bổ
sung Quy chế này
do Hội
đồng Thành
viên VSDC quyết
định sau khi có
ý kiến
chấp thuận của UBCKNN.
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC CÁC MẪU BIỂU CỦA QUY CHẾ
(Ban
hành kèm theo Quy chế thành viên lưu ký tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam)
Mẫu biểu
|
Tên mẫu biểu
|
Mẫu 01/LK-TV
|
Thuyết minh đáp ứng yêu cầu về quy trình nghiệp vụ
|
Mẫu 02/LK-TV
|
Thuyết minh đáp ứng yêu cầu về hạ tầng
công nghệ thông tin
|
Mẫu 03/LK-TV
|
Giấy chứng nhận
thành
viên lưu ký
|
Mẫu 04/LK-TV
|
Danh sách người đại diện có thẩm quyền ký chứng từ hoạt
động nghiệp vụ
|
Mẫu 05/LK-TV
|
Giấy đề nghị
chấm dứt tư cách
thành viên lưu ký
|
Mẫu 06/LK-TV
|
Giấy đề nghị
chấm dứt hoạt động lưu ký chứng khoán của chi nhánh
|
Mẫu 07/LK-TV
|
Báo cáo xác
nhận
tổng số dư chứng khoán
trên tài khoản
lưu ký
chứng
khoán của khách hàng và của thành viên lưu ký (theo
từng
mã chứng khoán)
|
Mẫu 08/LK-TV
|
Báo cáo xác
nhận
số dư chứng khoán
sở
hữu trên
tài khoản
của từng nhà
đầu
tư
|
Mẫu 09/LK-TV
|
Văn bản xác nhận đã xây dựng quy trình nghiệp vụ tại thành viên theo quy chế sửa đổi, bổ
sung của VSDC
|
PHỤ LỤC 02
HÌNH THỨC XỬ LÝ VI PHẠM THÀNH VIÊN LƯU
KÝ
(Ban
hành kèm theo Quy chế thành viên lưu ký tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam)
Nhắc nhở bằng văn bản
|
Khiển trách
|
Đình chỉ hoạt động lưu ký
|
Đình chỉ hoạt động thanh toán giao dịch chứng khoán
|
Đình chỉ việc sử dụng hệ thống đăng ký mã số giao dịch
chứng khoán
trực
tuyến
|
Chấm dứt việc sử dụng hệ thống đăng ký mã số giao dịch
chứng khoán
trực
tuyến
|
Thu hồi Giấy chứng nhận TVLK
|
A. QUY ĐỊNH CHUNG
|
|
1. Có từ 03 lần trở
lên
trong 01 tháng bị VSDC nhắc nhở bằng văn bản do vi phạm quy định về các hoạt động
nghiệp vụ.
|
1. Có từ 03 lần trở
lên
trong 01 tháng bị VSDC ra quyết định khiển trách do vi phạm quy định
về các
hoạt
động nghiệp vụ.
|
1. Vi phạm quy định
về hoạt động bù
trừ
và thanh
toán giao dịch
chứng khoán
của
VSDC trong thời gian bị đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán.
|
1. Có từ 02 lần trở
lên
trong 01 tháng hoặc 02 tháng liên tiếp bị VSDC khiển trách do vi phạm quy định
về hoạt động đăng ký
mã số
giao dịch chứng khoán.
|
|
1. Vi phạm nghiêm trọng các quy định về TVLK
của VSDC.
|
|
2. Có từ 02 lần trở
lên
trong 01 tháng hoặc có 02 tháng liên tiếp bị VSDC nhắc nhở bằng văn bản do vi
phạm quy định về cùng
một
nội dung nghiệp vụ.
|
2. Có từ 02 lần trở
lên
trong 01 tháng hoặc có 02 tháng liên tiếp bị VSDC ra quyết định khiển trách do vi phạm quy định
về cùng
một
nội dung nghiệp vụ (ngoại trừ nghiệp vụ liên quan đến hoạt động đăng ký mã số giao dịch
chứng khoán).
|
|
|
|
|
|
|
3. Thường xuyên vi phạm nghĩa vụ
của thành
viên lưu ký tại
Quy chế hoạt động nghiệp vụ của VSDC do VSDC quy định hoặc để xảy ra thiếu sót gây thiệt hại nghiêm trọng cho khách hàng (ngoại trừ trường
hợp bị đình
chỉ
hoạt động thanh toán
theo quy định
tại Mục A.2 Phụ lục này).
|
2. Để xảy ra
thiếu sót
trong hoạt
động thanh toán
giao dịch
chứng khoán
gây thiệt
hại nghiêm
trọng
cho khách
hàng.
|
|
|
|
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
(Các hành vi
vi phạm
bị xử lý
theo quy định tại Mục này và theo quy định chung tại Mục A Phụ
lục này)
|
I. Vi phạm quy định
về hoạt động quản lý thông tin TVLK
|
1. Không gửi văn bản thông báo cho VSDC về việc thay
đổi thông
tin tên, địa
chỉ nơi đặt trụ sở chính,
người
đại diện pháp
luật,
vốn điều lệ của TVLK trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày việc thay đổi có hiệu lực
|
|
|
|
|
|
|
2. Không thực hiện thủ
tục đăng ký
hoạt
động lưu ký
chứng
khoán
cho chi nhánh TVLK với VSDC trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của UBCKNN về
việc đã
nhận
được báo
cáo ủy
quyền cho chi nhánh
thực
hiện hoạt động lưu ký
chứng
khoán của TVLK.
|
|
|
|
|
|
|
3. Không thực hiện thủ
tục chấm dứt hoạt động lưu ký chứng khoán cho chi nhánh TVLK với VSDC theo đúng thời hạn quy
định tại khoản 2 Điều 7 Quy chế này.
|
|
|
|
|
|
|
4. Không gửi cho VSDC
văn bản xác
nhận
về việc đã
xây dựng
quy trình
nghiệp
vụ theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 5 Quy chế này.
|
1. Không gửi cho VSDC
văn bản xác
nhận
về việc đã
xây dựng
quy trình
nghiệp
vụ trong thời hạn 15 ngày
kể
từ ngày
hết
hạn theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 5 Quy chế này.
|
1. Không gửi cho VSDC
văn bản xác
nhận
về việc đã
xây dựng
quy trình
nghiệp
vụ trong thời hạn 30 ngày
kể
từ ngày
hết
hạn theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 5 Quy chế này.
|
|
|
|
|
II. Vi phạm quy định
về kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến/Cổng giao tiếp điện tử của VSDC
|
1. Vi phạm quy định
kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến/ Cổng giao tiếp điện tử của VSDC theo quy
định của VSDC nhưng chưa gây ra thiệt hại cho khách hàng hoặc hoạt động của VSDC
(ngoại trừ trường hợp bị khiển trách theo quy định tại Mục II.1,
II.2 Phụ lục này).
|
|
1. Vi phạm quy định
kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến/ Cổng giao tiếp điện tử của VSDC theo quy
định của VSDC gây
ra thiệt
hại cho khách
hàng hoặc
hoạt động của VSDC.
|
|
|
|
|
|
1. Kết nối hệ
thống mạng Cổng giao tiếp trực tuyến/ Cổng giao tiếp điện tử với hệ thống khác của TVLK khi
chưa được sự chấp thuận của VSDC (ngoại trừ trường hợp bị đình chỉ hoạt động
lưu ký
theo quy định
tại Mục II.1 Phụ lục này).
|
|
|
|
|
|
|
2. Tự ý cài đặt phần mềm
ngoài
các phần
mềm được phép
cài đặt
theo quy định của VSDC hoặc tự ý thay đổi, sửa chữa phần mềm
trên
trên máy chủ/máy trạm kết nối
Cổng giao tiếp trực tuyến/ Cổng giao tiếp điện tử của VSDC (ngoại trừ trường
hợp bị đình
chỉ
hoạt động lưu ký
theo quy định
tại Mục II.1 Phụ lục này).
|
|
|
|
|
|
III. Vi phạm quy định
về hoạt động đăng ký mã số giao dịch chứng khoán
|
1. Không nộp đầy đủ hồ
sơ đăng ký,
hồ
sơ báo
cáo thay đổi
thông
tin liên quan đến
mã số giao dịch
chứng khoán
của
nhà đầu tư nước
ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký nước ngoài, tổ chức kinh
tế có vốn đầu tư
nước ngoài
cho VSDC trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày được VSDC cấp mã số giao dịch
chứng khoán,
xác nhận
thay đổi thông
tin dưới
hình thức xác nhận điện tử.
|
1. Không nộp đầy đủ hồ
sơ đăng ký,
hồ
sơ báo
cáo thay đổi
thông
tin liên quan đến
mã số giao dịch
chứng khoán
của
nhà đầu tư nước
ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký nước ngoài, tổ chức kinh
tế có vốn đầu tư
nước ngoài
cho VSDC trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được VSDC cấp mã số giao dịch
chứng khoán,
xác nhận
thay đổi thông
tin dưới
hình thức xác nhận điện tử.
|
|
|
1. Không nộp đầy đủ hồ
sơ đăng ký,
hồ
sơ báo
cáo thay đổi
thông
tin liên quan đến
mã số giao dịch
chứng khoán
của
nhà đầu tư nước
ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký nước ngoài, tổ chức kinh
tế có vốn đầu tư
nước ngoài
cho VSDC trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được VSDC cấp mã số giao dịch
chứng khoán,
xác nhận
thay đổi thông
tin dưới
hình thức xác nhận điện tử.
|
|
|
2. Không thực hiện điều
chỉnh thông
tin hồ
sơ đăng ký,
thông tin hồ
sơ báo
cáo thay đổi
thông
tin liên quan đến
mã số giao dịch
chứng khoán
trong thời
hạn 05 ngày
làm việc
kể từ ngày
VSDC gửi
thông báo
trong trường
hợp thông
tin đã khai báo trên hệ thống trực tuyến không khớp với thông tin tại hồ sơ mã số giao dịch
chứng khoán.
|
2. Không thực hiện điều
chỉnh thông
tin hồ
sơ đăng ký,
thông tin hồ
sơ báo
cáo thay đổi
thông
tin liên quan đến
mã số giao dịch
chứng khoán
trong thời
hạn 15 ngày
kể
từ ngày
VSDC gửi
thông
báo trong trường
hợp thông
tin đã khai báo trên hệ thống trực tuyến không khớp với thông tin tại hồ sơ mã số giao dịch
chứng khoán.
|
|
|
2. Không thực hiện điều
chỉnh thông
tin hồ
sơ đăng ký,
thông tin hồ
sơ báo
cáo thay đổi
thông
tin liên quan đến
mã số giao dịch
chứng khoán
trong thời
hạn 30 ngày
kể
từ ngày
VSDC gửi
thông
báo trong trường
hợp thông
tin đã khai báo trên hệ thống trực tuyến không khớp với thông tin tại hồ sơ mã số giao dịch
chứng khoán.
|
|
|
|
|
|
|
Khi phát hiện thành viên lưu ký khai
báo không trung thực thông tin để đăng ký mã số giao dịch chứng khoán, đăng ký mã số giao dịch
chứng khoán
khống
hoặc không
đúng đối
tượng, VSDC có
nghĩa vụ
báo cáo
UBCKNN và thực
hiện đình
chỉ
hoặc chấm dứt việc sử dụng hệ thống đăng ký mã số giao dịch trực tuyến của thành viên lưu ký sau
khi có ý kiến
chấp thuận của UBCKNN.
|
|
IV. Vi phạm quy định
về nghĩa vụ nộp báo cáo
|
1. Chậm nộp báo cáo hoặc nộp không đầy đủ báo cáo theo quy định tại Chương
III Quy chế này.
|
1. Có 01
tháng không nộp
báo cáo
theo quy định
tại Chương III Quy chế này.
|
|
|
|
|
|
V. Vi phạm quy định
về nghĩa vụ nộp tiền giá dịch vụ
|
1. Không nộp tiền giá dịch vụ định
kỳ hàng
tháng cho VSDC đúng thời hạn theo thông báo của VSDC.
|
1. Không nộp tiền giá dịch vụ định
kỳ hàng
tháng cho VSDC trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết hạn nộp
theo thông
báo của
VSDC.
|
1. Không nộp tiền giá dịch vụ định
kỳ hàng
tháng cho VSDC trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày hết hạn nộp
theo thông
báo của
VSDC.
|
1. Không nộp tiền giá dịch vụ định
kỳ hàng
tháng cho VSDC trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp
theo thông
báo của
VSDC.
|
|
|
|
2. Không nộp tiền giá dịch vụ quản lý TVLK cho VSDC đúng
thời
hạn theo thông
báo của
VSDC.
|
2. Không nộp tiền giá dịch vụ quản lý TVLK cho VSDC trong
thời
hạn 30 ngày
kể
từ ngày
hết
hạn nộp theo thông
báo của
VSDC.
|
2. Không nộp tiền giá dịch vụ quản lý TVLK cho VSDC trong
thời
hạn 60 ngày
kể
từ ngày
hết
hạn nộp theo thông
báo của
VSDC.
|
2. Không nộp tiền giá dịch vụ quản lý TVLK cho VSDC trong
thời
hạn 90 ngày
kể
từ ngày
hết
hạn nộp theo thông
báo của
VSDC.
|
|
|
|
VI. Vi phạm quy định
về hoạt động thực hiện quyền
|
1. Có từ 05 lần trở
lên
trong 01 tháng không nộp đúng thời hạn văn bản xác nhận Danh sách người sở hữu
chứng khoán
lưu ký thực
hiện quyền theo quy định tại Quy chế hoạt động nghiệp vụ của VSDC.
|
|
|
|
|
|
|
VII. Vi phạm quy định
về hoạt động bù
trừ,
thanh toán
giao dịch
chứng khoán
|
VII.1 Đăng ký thông
tin tài khoản
vào khu
vực
thị trường (không
bao gồm
khu vực thị trường chứng khoán phái sinh và công cụ nợ của Chính phủ)
|
1. Có dưới 10 tài khoản trong 01 tháng không đăng ký vào
khu vực
thị trường trước khi thực hiện lệnh giao dịch của khách hàng theo quy định tại Quy
chế hoạt động bù
trừ
và thanh
toán giao dịch
chứng khoán
của
VSDC.
|
1. Có từ 10 đến 20 tài khoản trong 01 tháng không đăng ký vào
khu vực
thị trường trước khi thực hiện lệnh giao dịch của khách hàng theo quy định tại Quy
chế hoạt động bù
trừ
và thanh
toán giao dịch
chứng khoán
của
VSDC.
|
1. Có từ 21 tài khoản trở lên trong 01 tháng không
đăng ký vào khu vực thị trường trước khi thực hiện lệnh giao dịch của khách hàng theo quy định tại Quy
chế hoạt động bù
trừ
và thanh
toán giao dịch
chứng khoán
của
VSDC.
|
|
|
|
|
VII.2 Sửa lỗi sau
giao dịch (không bao gồm trường hợp sửa lỗi
do chưa đăng ký thông tin tài khoản vào khu vực thị
trường)
|
|
1. Có 03 lần (tính theo số hiệu lệnh)
trong 01 tháng
(tính theo ngày thực hiện sửa lỗi) sửa lỗi sau giao dịch tại mỗi Sở giao
dịch chứng khoán.
|
1. Có từ 04 đến 15
lần (tính
theo số
hiệu lệnh) trong 01 tháng
(tính theo ngày thực hiện sửa lỗi) sửa lỗi sau giao dịch tại mỗi Sở giao
dịch chứng khoán.
|
1. Có từ 16 lần trở
lên
(tính theo số
hiệu lệnh ) trong 01 tháng
(tính theo ngày thực hiện sửa lỗi) sửa lỗi sau giao dịch tại mỗi Sở giao
dịch chứng khoán.
|
|
|
|
|
VII.3 Xử lý lỗi giao dịch
tự doanh
|
1. TVLK là
công ty chứng
khoán thực hiện xử lý lỗi giao dịch
tự doanh do nhập sai lệnh tự doanh và không phải áp dụng cơ chế hỗ
trợ thanh toán.
|
1. TVLK là
công ty chứng
khoán thực hiện xử lý lỗi giao dịch
tự doanh do nhập sai lệnh tự doanh dẫn tới phải áp dụng cơ chế hỗ
trợ thanh toán.
|
|
|
|
|
|
VII.4 Xác nhận khả năng
thanh toán
tiền giao dịch chứng khoán
|
1. Không xác
nhận
khả năng thanh toán
tiền
giao dịch chứng khoán
(có đủ
tiền hoặc không
có đủ
tiền) theo quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán của VSDC.
|
1. Có từ 02 đến 05
lần trong 01 tháng
không xác nhận
khả năng thanh toán
tiền
giao dịch chứng khoán
(có đủ
tiền hoặc không
có đủ
tiền) theo quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán của VSDC.
|
1. Có từ 06 lần trở
lên
trong 01 tháng không xác nhận khả năng thanh toán tiền giao dịch
chứng khoán
(có đủ
tiền hoặc không
có đủ
tiền) theo quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán của VSDC.
|
|
|
|
|
VII.5 Mất khả năng
thanh toán
tiền giao dịch chứng khoán
|
1. TVLK bị xác định mất khả
năng thanh toán
tiền
giao dịch chứng khoán
theo quy định
tại Điều 11 Quy chế bù
trừ
thanh toán
giao dịch
chứng khoán
tại
VSDC nhưng không
phải
áp dụng cơ chế hỗ
trợ thanh toán
(ngoại
trừ trường hợp TVLK mất khả năng thanh toán tiền giao dịch do lỗi hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng và có
xác nhận
của Ngân
hàng Nhà nước).
|
1. TVLK bị xác định mất khả
năng thanh toán
tiền
giao dịch chứng khoán
theo quy định
tại Điều 11 Quy chế bù
trừ
thanh toán
giao dịch
chứng khoán
tại
VSDC và
phải
sử dụng tiền vay từ Quỹ hỗ trợ thanh toán với số tiền thiếu hụt không vượt quá số tiền đóng góp còn lại của chính thành viên đó
trong Quỹ
hỗ trợ thanh toán.
2. Công ty chứng khoán không hoàn tất việc
chuyển tiền sang tài
khoản
thanh toán
bù trừ
của ngân
hàng lưu ký theo yêu cầu của ngân hàng lưu ký để thanh toán thay NĐTNPR đúng
thời
hạn quy định tại Quy chế bù trừ thanh toán giao dịch chứng khoán tại VSDC dẫn
tới việc phải sử dụng Quỹ hỗ trợ thanh toán (trừ trường hợp ngân hàng lưu ký không
yêu cầu
hoặc yêu
cầu
không
đúng thời
hạn quy định tại Quy chế bù trừ thanh toán giao dịch chứng khoán tại VSDC).
|
1. TVLK bị xác định mất khả
năng thanh toán
tiền
giao dịch chứng khoán
theo quy định
tại Điều 11 Quy chế bù
trừ
thanh toán
giao dịch
chứng khoán
tại
VSDC và
phải
sử dụng tiền vay từ Quỹ hỗ trợ thanh toán với số tiền thiếu hụt vượt quá số tiền đóng góp còn lại của chính thành viên đó
trong Quỹ
hỗ trợ thanh toán.
|
|
|
|
|
VII.6 Lùi thời hạn thanh
toán
giao dịch
|
|
1. TVLK thiếu chứng khoán và không vay được chứng khoán qua hệ thống vay và cho vay chứng khoán của VSDC theo
quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán của VSDC dẫn
đến bị lùi
thời
hạn thanh toán
giao dịch
chứng khoán;
|
|
|
|
|
|
VII.7 Loại bỏ không thanh toán giao dịch
|
|
1. Có giao dịch bị loại
bỏ không
thanh toán theo quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ thanh toán giao dịch chứng khoán (ngoại trừ giao
dịch bị loại bỏ thuộc trường hợp bị đình chỉ hoạt động thanh toán theo quy định tại mục
VII.7 Phụ lục này)
với
tổng số lượng chứng khoán/1
lần
loại bỏ hoặc tổng số lượng chứng khoán loại bỏ lũy kế trong tháng đó không quá
30.000 cổ
phiếu, trái
phiếu
doanh nghiệp niêm
yết,
chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm và ảnh hưởng đến quyền lợi của không quá 30 tài khoản có giao dịch khớp lệnh
đối ứng hoặc với số lượng công cụ nợ (trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, công trái xây dựng Tổ quốc,
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương)/1
lần loại bỏ không
quá 3.000.000 công cụ nợ.
|
1. Có giao dịch bị loại
bỏ không
thanh toán (ngoại
trừ giao dịch bị loại bỏ không thanh toán thuộc trường hợp bị khiển trách hoặc đình chỉ hoạt động
thanh toán
giao dịch
chứng khoán
theo quy định
tại mục VII.7 Phụ lục này).
|
1. Công ty chứng khoán không có đủ tiền trên tài khoản tiền gửi tại
ngân
hàng thanh toán để phong toả đảm bảo thanh toán cho giao dịch mua cổ
phiếu của NĐTNPR dẫn đến giao dịch bị loại bỏ thanh toán theo quy định tại khoản 4 Điều 40d Thông tư 119/2020/TT-BTC được bổ sung tại khoản
10 Điều 1 Thông tư số 18/2025/TT-BTC ngày 26 tháng 04 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Tài
chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 119/2020/TT-BTC (sau đây gọi tắt là Thông tư số 18/2025/TT-BTC)
|
|
|
|
VII.8 Báo cáo
kết
quả phân
bổ
tiền, chứng khoán
|
1. Có 02 lần trong 01
tháng gửi VSDC thông báo kết quả phân bổ tiền, chứng
khoán
cho nhà đầu
tư không
đúng thời
hạn quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán của VSDC.
|
1. Có 03 lần trong 01
tháng gửi thông báo kết quả phân bổ tiền, chứng
khoán
cho VSDC không đúng thời hạn quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán của VSDC.
|
1. Có 04 lần trong 01
tháng gửi thông báo kết quả phân bổ tiền, chứng
khoán
cho VSDC không đúng thời hạn quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán của VSDC.
|
|
|
|
|
2. Không gửi VSDC thông báo kết quả phân bổ tiền, chứng
khoán
cho nhà đầu
tư theo quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán của VSDC.
|
2. Có 02 lần trong 01
tháng
không gửi
VSDC thông
báo kết
quả phân
bổ
tiền, chứng khoán
cho nhà đầu
tư theo quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán của VSDC.
|
2. Có 03 lần trong 01
tháng
không gửi
VSDC thông
báo kết
quả phân
bổ
tiền, chứng khoán
cho nhà đầu
tư theo quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán của VSDC.
|
|
|
|
|
|
|
3. Không thực hiện phân bổ tiền, chứng
khoán
cho nhà đầu
tư theo quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ thanh toán giao dịch chứng khoán theo kết luận của
cơ quan, tổ chức có
thẩm
quyền.
|
|
|
|
|
VII.9 Đóng
góp Quỹ hỗ trợ thanh toán
|
1. Không nộp đủ tiền đóng góp Quỹ hỗ trợ
thanh toán
đúng thời
hạn theo quy định về quản lý, sử dụng quỹ hỗ trợ thanh toán.
|
1. Không nộp đủ tiền đóng góp Quỹ hỗ trợ
thanh toán
sau 05 ngày kể
từ ngày
hết
hạn nộp theo quy định về quản lý, sử dụng quỹ hỗ trợ thanh toán.
|
|
1. Không nộp đủ tiền đóng góp Quỹ hỗ trợ
thanh toán
sau 15 ngày kể
từ ngày
hết
hạn nộp theo quy định về quản lý, sử dụng quỹ hỗ trợ thanh toán.
|
|
|
|
VII.10 Hoàn
trả Quỹ hỗ trợ thanh toán
|
|
|
|
1. Hết thời hạn
quy định tại các
điểm a, b khoản 2 Điều 40l Thông tư 119/2020/TT-BTC được bổ
sung tại khoản 10 Điều 1 Thông tư 18/2025/TT-BTC nhưng TVLK vẫn chưa hoàn trả đủ tiền vay
và lãi
tiền
vay theo quy định về quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ thanh toán.
|
|
|
|
VIII. Vi phạm quy định
về hoạt động vay và cho vay chứng khoán
|
|
1. Thực hiện giao
dịch vay chứng khoán
trên hệ
thống đăng ký,
lưu ký của
VSDC không
đúng mục
đích
theo quy định
tại Quy chế hoạt động vay và cho vay chứng khoán tại VSDC.
|
|
|
|
|
|
Mẫu 01/LK-TV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
………., ngày ….. tháng ….. năm .....
THUYẾT MINH
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ
(Phục vụ hoạt
động lưu ký chứng khoán)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức:......................................................................................................................
2. Trụ sở chính:......................................................................................................................
3. Điện thoại:.............................................. Fax.....................................................................
II. THUYẾT MINH VỀ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ
Thuyết minh các quy trình xử lý các
nghiệp vụ giữa thành viên lưu ký và Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán
Việt Nam (VSDC) (trình tự, cách thức xử lý) gồm:
1. Quy trình đóng, mở tài khoản lưu ký chứng
khoán
2. Quy trình lưu ký, rút chứng khoán
3. Quy trình chuyển khoản chứng khoán
4. Quy trình chuyển quyền sở hữu chứng khoán
5. Quy trình thực hiện quyền
6. Quy trình đăng ký giao dịch bảo đảm
7. Quy trình thanh toán bù trừ giao dịch chứng
khoán
Hồ sơ gửi kèm: Các quy trình nghiệp vụ
Chúng tôi cam kết các quy trình nghiệp
vụ xây dựng tại đơn vị là hoàn toàn phù hợp, đáp ứng yêu cầu và tuân thủ đúng
quy định của pháp luật, quy chế của VSDC.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 02/LK-TV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
………., ngày ….. tháng ….. năm .....
THUYẾT
MINH
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN
(Phục vụ hoạt động lưu
ký chứng khoán)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức:.............................................................................................................
2. Trụ sở chính:.............................................................................................................
3. Điện thoại:.............................................. Fax............................................................
II. THUYẾT MINH VỀ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
1. Mô tả đáp ứng điều kiện
tham gia kết nối được quy định tại hướng dẫn xử lý các nghiệp vụ qua Cổng giao
tiếp trực tuyến của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC).
2. Số lượng và thông
tin cấu hình máy chủ/thiết bị của hệ thống phục vụ hoạt
động lưu ký chứng khoán.
3. Tóm tắt đặc
tả thiết kế hệ thống phần mềm phục vụ hoạt động lưu ký
chứng khoán.
4. Chính sách
đảm bảo an ninh bảo mật cho hệ thống và kết nối tới VSDC.
5. Phương án
dự phòng, xử lý khi gặp sự cố.
6. Phương
pháp cung cấp thông tin cho khách hàng, Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước, VSDC và các cơ quan liên quan khác (thông qua hệ thống máy tính, điện
thoại, telex, fax...).
7………..
8………..
Chúng tôi cam kết các nội dung về hạ
tầng công nghệ thông tin nêu trên là hoàn toàn phù hợp, đáp ứng yêu cầu và tuân
thủ đúng quy định của pháp luật, quy chế của VSDC.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
HOẶC
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
03/LK-TV
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ
VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………/GCNTVLK
|
Hà Nội, ngày
tháng năm …
|
GIẤY CHỨNG NHẬN THÀNH
VIÊN LƯU KÝ
Tổng công ty Lưu ký và
Bù trừ chứng khoán Việt Nam chứng nhận:
1. Tổ chức:
2. Trụ sở chính:
3. Người đại diện theo pháp luật:
4. Vốn điều lệ:
5. Điện thoại:
6. Fax:
7. Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh
chứng khoán/Giấy phép hoạt động lưu ký chứng khoán số……….….. ngày…… của
……..…cấp cho ……………..
Đã đăng ký làm Thành viên lưu ký tại VSDC kể từ
ngày…………….
Thông tin chi tiết về thành viên:
1. Tên viết tắt:
2. Số hiệu Thành viên:
3. Số tài khoản lưu ký:
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 04/LK-TV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
………., ngày ….. tháng ….. năm .....
DANH SÁCH NGƯỜI ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN KÝ CHỨNG TỪ HOẠT
ĐỘNG NGHIỆP VỤ
Kính gửi: Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Tên Thành viên lưu ký:
...................................................................
2. Số hiệu Thành viên:
.........................................................................
3. Trụ sở chính:
.................................................................................................
4. Điện thoại:
.....................................................................................................
5. Fax:
................................................................................................................
Chúng tôi đăng ký/ đăng ký thay đổi/
đăng ký bổ sung danh sách người đại diện có thẩm quyền của Công ty/ Chi
nhánh.... ký chứng từ nghiệp vụ cùng mẫu chữ ký và mẫu dấu như sau:
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Số điện thoại/Email
|
Mẫu chữ ký 1
|
Mẫu chữ ký 2
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
Mẫu dấu:

|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 05/LK-TV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
………., ngày ….. tháng ….. năm .....
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT TƯ CÁCH THÀNH VIÊN LƯU KÝ
Kính gửi: Tổng công ty
Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Tên thành viên lưu ký:........................................................................................................
2. Số hiệu Thành viên:............................................................................................................
3. Trụ sở chính:......................................................................................................................
4. Điện thoại:.............................................. Fax.....................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu
ký chứng khoán số.......ngày.............tháng..............năm............. do
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp
6. Giấy chứng nhận thành viên lưu ký số
….. ngày ……… tháng ……. năm ……… do Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán
Việt Nam cấp.
Đề nghị Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam chấm dứt tư cách thành viên lưu
ký của chúng tôi.
Lý do chấm dứt
tư cách thành viên lưu ký: ..........................................................................................................
Chúng tôi cam kết sẽ hoàn tất các thủ
tục để Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam thu hồi Giấy chứng
nhận thành viên lưu ký theo quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 06/LK-TV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
………., ngày ….. tháng ….. năm .....
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN CỦA CHI NHÁNH
Kính gửi: Tổng công ty
Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Tên thành viên lưu ký:...............................................................................................
2. Số hiệu Thành viên:...................................................................................................
3. Trụ sở chính:.............................................................................................................
4. Điện thoại:.............................................. Fax............................................................
5. Giấy phép thành lập số........................... ngày
................... do................................. cấp
6. Giấy chứng nhận thành viên lưu ký số
….. ngày ……… tháng ……. năm ……… do Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán
Việt Nam cấp.
Đề nghị Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam chấm dứt hoạt động lưu ký chứng
khoán đối với Chi nhánh ......... của chúng tôi.
Lý do:
...........................................
Chúng tôi cam kết Chi
nhánh.............của chúng tôi sẽ hoàn tất các thủ tục theo quy định của pháp luật
sau khi được Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam chấp thuận và
chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, chính xác, trung thực của Giấy đề nghị và các
tài liệu kèm theo.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM
ĐỐC
(Chữ
ký, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
07/LK-TV
TVLK:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày … .tháng
…năm 20…
|
BÁO
CÁO XÁC NHẬN TỔNG SỐ DƯ CHỨNG KHOÁN TRÊN TÀI KHOẢN LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN CỦA KHÁCH HÀNG VÀ CỦA THÀNH VIÊN LƯU KÝ
(THEO TỪNG MÃ CHỨNG KHOÁN)
Tại thời điểm……….
Kính gửi: Tổng công ty
Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC)
Chúng tôi xác nhận tổng số dư chứng khoán trên
tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng và của chúng tôi theo thông báo của
VSDC hoàn toàn trùng khớp với tổng số dư chứng khoán trên tài khoản lưu ký
chứng khoán của khách hàng và của chúng tôi mở tại chúng tôi, ngoại trừ các sai
lệch sau:
Mã CK
|
Loại tài khoản
(MGTN/MGNN/TD)
|
Tiểu khoản
|
Số dư tại VSDC
|
Số dư tại TVLK
|
Chênh lệch
|
|
|
|
|
Giao dịch
|
|
|
|
|
|
|
Hạn chế CN
|
|
|
|
|
|
|
Chờ giao
|
|
|
|
|
|
|
Cầm cố
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng Giám đốc/Giám
đốc
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
08/LK-TV
TVLK:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO XÁC NHẬN SỐ DƯ CHỨNG KHOÁN SỞ HỮU TRÊN TÀI KHOẢN CỦA TỪNG NHÀ ĐẦU TƯ
Tại thời điểm……….
Kính gửi: Tổng công ty
Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC)
Chúng tôi
xác nhận số dư chứng khoán sở hữu của nhà đầu tư theo thông báo của VSDC hoàn
toàn trùng khớp với số dư chứng khoán sở hữu của khách hàng mở tại chúng tôi,
ngoại trừ các sai lệch sau:
Chứng khoán
A
STT
|
Họ tên
|
Số ĐKNSH
|
Ngày cấp
|
Quốc tịch
|
Số TK
|
Tiểu khoản
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Tại VSDC
|
Tại TVLK
|
Chênh lệch
|
|
|
|
|
|
|
Giao dịch
|
|
|
|
|
Hạn chế CN
|
|
|
|
|
Chờ giao
dịch
|
|
|
|
|
Cầm cố
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chứng khoán A
|
|
|
Chứng khoán
B
STT
|
Họ tên
|
Số ĐKNSH
|
Ngày cấp
|
Quốc tịch
|
Số TK
|
Tiểu khoản
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Tại VSDC
|
Tại TVLK
|
Chênh lệch
|
|
|
|
|
|
|
Giao dịch
|
|
|
|
|
Hạn chế CN
|
|
|
|
|
Chờ giao
dịch
|
|
|
|
|
Cầm cố
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chứng khoán B
|
|
|
|
|
* Nguyên nhân sai lệch:
* Đề xuất xử
lý:
|
.....,
ngày ... tháng ... năm ....
TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 09/LK-TV
Kính
gửi:
Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam
Căn cứ các Quy chế mới ban hành của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam (VSDC),
Chúng tôi
đã xây dựng
lại (các)
quy trình nghiệp
vụ mới tại thành
viên để
phù hợp và đáp ứng yêu cầu với quy chế
…… ban hành
kèm theo Quyết
định số …. ngày
…/…/… của
VSDC. (Các)
quy trình mới
gồm:
1. Quy trình đóng, mở tài khoản lưu ký chứng khoán
2. Quy trình lưu ký,
rút chứng
khoán
3. Quy trình chuyển khoản chứng
khoán
4. Quy trình chuyển quyền sở hữu
chứng khoán
5. Quy trình thực hiện quyền
6. Quy trình đăng ký
giao dịch
bảo đảm
7. Quy trình thanh toán
bù trừ
giao dịch chứng khoán
…
(Chỉ liệt kê tên các quy trình có
thay đổi)
Chúng tôi xác nhận các quy trình mà chúng
tôi xây dựng
đảm bảo đáp
ứng
được các nội dung theo
quy chế mới của VSDC. Chúng
tôi cam kết
chịu trách
nhiệm
về tính
chính xác, trung thực đối với các nội dung nêu tại văn bản này.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC NGƯỜI
ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký,
đóng dấu,
ghi rõ
họ
tên)
|