ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1295/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
04 tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ TRẤN TÂN HIỆP, HUYỆN TÂN HIỆP,
TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày
25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc
gia giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 388/QĐ-TTg ngày 10/4/2018 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ
Nội vụ về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013
của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014
của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt chương trình phát triển
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 988/QĐ-UBND ngày 28/4/2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Chương trình phát triển
đô thị toàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 02/6/2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt rà soát quy hoạch xây dựng,
quy hoạch đô thị; đánh giá tình hình phân loại đô thị; đề xuất kế hoạch 5 năm
cho công tác phân loại, chương trình phát triển đô thị theo quy hoạch xây dựng
vùng tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 1180/QĐ-UBND ngày 02/6/2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh
Kiên Giang đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2607/QĐ-UBND ngày
17/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2198/QĐ-UBND ngày 29/9/2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Đề cương và dự toán
Chương trình phát triển đô thị thị trấn Tân Hiệp, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên
Giang đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 739/TTr-SXD ngày 14/5/2018 của Sở
Xây dựng về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Tân Hiệp,
huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Tân Hiệp,
huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025, với các nội dung chính sau:
1. Quan điểm và mục tiêu phát
triển:
1.1. Quan điểm:
- Phát triển đô thị thị trấn Tân Hiệp đảm bảo phù hợp
Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030, phù hợp Chương trình phát triển đô thị
toàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2025;
- Phát triển đô thị thị trấn Tân Hiệp đáp ứng yêu cầu
chuyển dịch cơ cấu lao động, phân bố dân cư khu vực thị trấn và nông thôn, giữa
kinh tế - xã hội trong huyện; việc sử dụng đất nông nghiệp cho phát triển đô thị,
đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã hội, phù hợp với tình hình
phát triển của địa phương;
- Rà soát tổng thể thực trạng phát triển đô thị thị
trấn Tân Hiệp so với các tiêu chí đô thị loại IV theo quy định về phân loại đô
thị, làm cơ sở xác định các dự án, hạng mục đầu tư và đề xuất các cơ chế chính
sách phù hợp với tình hình thực tế phát triển đô thị của địa phương.
1.2. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị thị trấn
Tân Hiệp theo tiêu chuẩn đô thị loại IV cần đạt được cho từng giai đoạn 5 năm đến
năm 2020, năm 2025 và hàng năm phù hợp Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội và Quy hoạch đô thị được phê duyệt;
- Xác định lộ trình đầu tư xây dựng khu vực phát
triển đô thị; xác định danh mục dự án hạ tầng kỹ thuật khung và công trình đầu
mối hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ưu tiên đầu tư nhằm kết nối các khu vực
phát triển đô thị với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị phù hợp Quy hoạch
chi tiết xây dựng Trung tâm thị trấn Tân Hiệp được phê duyệt;
- Xác định kế hoạch vốn cho các công trình hạ tầng
kỹ thuật khung và công trình đầu mối ưu tiên phù hợp với điều kiện phát triển
thực tế của địa phương; xây dựng các giải pháp về cơ chế, chính sách huy động
các nguồn vốn hợp pháp cho đầu tư phát triển đô thị.
2. Các chỉ tiêu chính về phát
triển đô thị theo các giai đoạn:
Trên cơ sở điều tra, đánh giá hiện trạng các chỉ
tiêu quy định tại Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính
phủ, các chỉ tiêu chính về chất lượng phát triển đô thị huyện Tân Hiệp theo
tiêu chuẩn đô thị loại IV đến năm 2020, năm 2025 như sau:
2.1. Đến năm 2020:
- Về nhà ở:
+ Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 26,5m2/người.
+ Tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt 92%.
- Về giao thông:
+ Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng
đô thị đạt 12%.
+ Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đáp ứng nhu cầu
đạt 15%.
- Về cấp nước:
+ Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh đạt
90%, tiêu chuẩn cấp nước 100 lít/người/ngày-đêm.
+ Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch dưới 18%.
- Về thoát nước mưa và xử lý nước thải:
+ Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 70% diện
tích lưu vực thoát nước.
+ Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ
thuật đạt 15%.
- Về quản lý chất thải rắn, vệ sinh môi trường:
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom đạt
75%.
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đạt 65%.
+ Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý đạt 85%.
+ Có 100% các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ
sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm.
+ Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được
xử lý đạt 85%.
- Về chiếu sáng công cộng:
+ Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng đạt 95%.
+ Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng đạt
50%.
- Về cây xanh đô thị:
+ Đất cây xanh toàn đô thị đạt 5m2/người.
+ Đất cây xanh công cộng khu vực nội thành, nội thị
đạt 4m2/người.
2.2. Đến năm 2025:
- Về nhà ở:
+ Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 29m2/người.
+ Tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt 95%.
- Về giao thông:
+ Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng
đô thị đạt 17%.
+ Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đáp ứng nhu cầu
đạt 15%.
- Về cấp nước:
+ Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh đạt
95%, tiêu chuẩn cấp nước 120 lít/người/ngày-đêm.
+ Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch dưới 18%.
- Về thoát nước mưa và xử lý nước thải:
+ Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 90% diện
tích lưu vực thoát nước.
+ Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ
thuật đạt 25%.
- Về quản lý chất thải rắn, vệ sinh môi trường:
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom đạt
80%.
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đạt 70%.
+ Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý đạt 90%.
+ Có 100% các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ
sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm.
+ Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được
xử lý đạt 95%.
- Về chiếu sáng công cộng:
+ Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng đạt 95%.
+ Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng đạt
70%.
- Về cây xanh đô thị:
+ Đất cây xanh toàn đô thị đạt 7m2/người.
+ Đất cây xanh công cộng khu vực nội thành, nội thị
đạt 5m2/người.
3. Danh mục, lộ trình đầu tư
các khu vực phát triển đô thị thị trấn Tân Hiệp đến năm 2025:
Đầu tư xây dựng 02 khu vực phát triển đô thị (cải tạo
và mở rộng) thuộc Quy hoạch chi tiết Trung tâm thị trấn Tân Hiệp được duyệt,
quy mô 397,4ha và phần ranh giới mở rộng Trung tâm thị trấn (hướng Quốc lộ 80
đi Cần Thơ), quy mô 164,68ha theo lộ trình sau:
3.1. Giai đoạn đến năm 2020:
Đầu tư xây dựng khu vực phát triển đô thị cải tạo,
quy mô 118,41ha, bao gồm các dự án:
- Khu A: Rộng 19,05ha, là khu trung tâm hành chính
của huyện.
- Khu B: Rộng 19,02ha, là khu dân cư.
- Khu C: Rộng 47,51ha, là khu dân cư và các công
trình công cộng.
- Khu D: Rộng 32,83ha, là khu dân cư thương mại.
3.2. Giai đoạn đến năm 2025:
- Tiếp tục đầu tư xây dựng khu vực phát triển đô thị
cải tạo thuộc ranh giới phần mở rộng Trung tâm thị trấn (hướng Quốc lộ 80 đi Cần
Thơ), quy mô 164,68ha, chức năng là khu dân cư chỉnh trang cặp Quốc lộ 80 và
tuyến Kênh 19/5.
- Đầu tư xây dựng khu vực phát triển đô thị mở rộng,
quy mô 278,99ha, bao gồm các dự án:
+ Khu A: Rộng 64,47ha, là khu trung tâm hành chính
của huyện.
+ Khu B: Rộng 67,10ha, là khu dân cư.
+ Khu C: Rộng 134,57ha, là khu dân cư và các công
trình công cộng.
+ Khu D: Rộng 12,85ha, là khu dân cư thương mại.
4. Danh mục các dự án hạ tầng
khung, công trình đầu mối ưu tiên theo từng giai đoạn kết nối các khu vực phát
triển đô thị:
4.1. Các dự án theo Quy hoạch Trung tâm thị
trấn Tân Hiệp được duyệt:
(1) Dự án xây mới giao thông đô thị khu A, B, C, D
với tổng chiều dài 24,28km.
(2) Dự án xây mới tuyến cấp nước sinh hoạt đô thị
khu A, B, C, D với tổng chiều dài 29,14km.
(3) Dự án xây mới tuyến lưới điện và chiếu sáng đô
thị khu A, B, C, D với tổng chiều dài 47,91km.
(4) Dự án xây mới hệ thống thoát nước mặt và nước
thải đô thị khu A, B, C, D với tổng chiều dài 71,42km.
(5) Dự án xây mới các khu xử lý nước thải đô thị.
(6) Dự án xây mới các công viên cây xanh đô thị.
(7) Dự án đầu tư xây dựng mới bến xe huyện.
(8) Dự án xây mới khu liên hợp thể dục thể thao.
(9) Dự án xây mới trung tâm văn hóa huyện.
(10) Dự án xây mới chợ nông hải sản.
(11) Dự án đầu tư xây dựng các khu nhà ở tại khu A,
B, D.
4.2. Các dự án theo định hướng phát triển
kinh tế - xã hội và quy hoạch chuyên ngành:
(1) Dự án hệ thống giao thông liên xã và kết nối
công trình đầu mối, với tổng chiều dài 21,63km.
(2) Dự án đầu tư xây dựng trạm trung chuyển chất thải
rắn đô thị.
(3) Dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang nhân dân huyện.
(4) Dự án đầu tư xây dựng nhà tang lễ.
(5) Dự án đầu tư xây dựng lò hỏa táng.
(6) Dự án xây dựng mới công viên văn hóa thị trấn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Xây dựng:
- Hướng dẫn, phối hợp Ủy ban nhân dân huyện Tân Hiệp
triển khai xây dựng các tiêu chí còn yếu và thiếu nhằm đạt các tiêu chuẩn đô thị
loại IV vào năm 2020.
- Phối hợp Ủy ban nhân dân huyện Tân Hiệp tổ chức lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý: Các quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; các
hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị; đề án phân loại đô thị thị trấn Tân Hiệp
là đô thị loại IV theo quy định hiện hành và kế hoạch, lộ trình đề ra.
2. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây
dựng, các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện Tân Hiệp tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh tổng hợp kinh phí đầu tư phát triển hàng năm từ nguồn vốn
ngân sách Nhà nước phục vụ đầu tư phát triển đô thị thị trấn Tân Hiệp, trình Hội
đồng nhân dân tỉnh thông qua dự toán chi hàng năm và hướng dẫn địa phương thực
hiện, thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
3. Các Sở, ban, ngành liên quan:
Trong phạm vi chức năng nhiệm vụ, có trách nhiệm phối
hợp nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách; hỗ trợ, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực Sở, ngành phụ trách liên quan đến quản
lý, phát triển đô thị, đồng thời tham gia huy động nguồn lực để phát triển kết
cấu hạ tầng đô thị.
4. Ủy ban nhân dân huyện Tân Hiệp:
- Tổ chức công bố Chương trình phát triển đô thị thị
trấn Tân Hiệp, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025; lưu trữ hồ sơ và
cung cấp thông tin đến các tổ chức, cá nhân liên quan để triển khai thực hiện;
- Xây dựng kế hoạch đầu tư hàng năm, 5 năm để tổ chức
thực hiện; tổ chức tạo quỹ đất cho các dự án trong khu vực phát triển đô thị được
xác định, quản lý phát triển đô thị theo chương trình được phê duyệt;
- Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí
lập, thẩm định các hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị; tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt dự toán chi phí lập, thẩm định đề án phân loại đô thị theo Thông tư số
12/2017/TT-BXD ngày 30/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định
và quản lý chi phí liên quan đến đầu tư phát triển đô thị;
- Ban hành, chỉ đạo, tuyên truyền, vận động toàn hệ
thống chính trị, nhân dân trong huyện triển khai thực hiện tốt Quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc đô thị. Đẩy mạnh công tác xây dựng và công nhận các tuyến
phố văn minh đô thị;
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, nâng cao trình
độ của cán bộ thực hiện công tác quản lý xây dựng phát triển đô thị. Tập trung
lãnh đạo, chỉ đạo kết hợp tăng cường công tác tuyên truyền, toàn bộ các cấp,
các ngành đều vào cuộc tham gia xây dựng nếp sống văn minh đô thị.
- Định kỳ 06 tháng, hàng năm, tổ chức kiểm tra, rà
soát tình hình triển khai Chương trình phát triển đô thị ở địa phương, tổng hợp
kết quả thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Xây dựng).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng)
các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Sở Xây dựng (05b);
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Chuyên viên nghiên cứu;
- Lưu: VT, nvthanh (01b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Anh Nhịn
|
STT
|
Danh mục dự án
|
Đơn vị tính
|
Tổng cộng
|
Phân theo giai đoạn
|
Nguồn lực thực hiện
|
Giai đoạn đến năm 2020
|
Giai đoạn đến năm 2025
|
A
|
Dự án theo quy hoạch được duyệt
|
I
|
Hạ tầng khung và
công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Hệ thống giao
thông
|
km
|
57,69
|
24,28
|
33,41
|
Ngân sách nhà nước và các thành phần kinh tế khác
|
|
Hệ thống giao thông khu
A, mặt đường rộng từ 6m đến 16m
|
km
|
12,19
|
12,19
|
-
|
|
Hệ thống giao thông khu
B, mặt đường rộng từ 5m đến 16m
|
km
|
13,66
|
4,92
|
8,74
|
|
Hệ thống giao thông khu
C, mặt đường rộng từ 4m đến 18m
|
km
|
25,81
|
6,43
|
19,38
|
|
Hệ thống giao thông khu
D, mặt đường rộng từ 6m đến 15m
|
km
|
6,03
|
0,74
|
5,29
|
2
|
San lấp mặt bằng
|
ha
|
290,55
|
76,03
|
214,52
|
Các TPKT khác
|
|
San lấp mặt bằng khu A
|
ha
|
70,22
|
70,22
|
-
|
|
San lấp mặt bằng khu B
|
ha
|
72,91
|
5,81
|
67,10
|
|
San lấp mặt bằng khu C
|
ha
|
134,57
|
-
|
134,57
|
|
San lấp mặt bằng khu D
|
ha
|
12,85
|
-
|
12,85
|
3
|
Hệ thống cấp nước
sinh hoạt
|
km
|
67,64
|
29,14
|
38,50
|
Các TPKT khác
|
|
Xây dựng mạng lưới cấp
nước khu A, ống PVC D60 đến D350
|
km
|
15,20
|
15,20
|
-
|
|
Xây dựng mạng lưới cấp
nước khu B, ống PVC D60 đến D350
|
km
|
18,76
|
4,32
|
14,44
|
|
Xây dựng mạng lưới cấp
nước khu C, ống PVC D60 đến D350
|
km
|
28,05
|
8,80
|
19,25
|
|
Xây dựng mạng lưới cấp
nước khu D, ống PVC D60 đến D350
|
km
|
5,63
|
0,82
|
4 81
|
4
|
Hệ thống cấp điện
và chiếu sáng
|
km
|
165,12
|
47,91
|
117,21
|
Ngân sách nhà nước và các TPKT khác
|
|
Xây dựng mới tuyến
trung thế, hạ thế và chiếu sáng khu A
|
km
|
36,69
|
36,69
|
-
|
|
Xây dựng mới tuyến
trung thế, hạ thế và chiếu sáng khu B
|
km
|
40,36
|
3,16
|
37,20
|
|
Xây dựng mới tuyến
trung thế, hạ thế và chiếu sáng khu C
|
km
|
73,39
|
7,01
|
66,38
|
|
Xây dựng mới tuyến
trung thế, hạ thế và chiếu sáng khu D
|
km
|
14,68
|
1,05
|
13,63
|
5
|
Hệ thống thông
tin liên lạc
|
km
|
60,00
|
14,00
|
46,00
|
Các TPKT khác
|
|
Xây dựng tuyến thông
tin liên lạc
|
km
|
60,00
|
12,00
|
48,00
|
6
|
Thoát nước mặt và
nước thải
|
km
|
174,26
|
71,42
|
102,84
|
Các TPKT khác
|
|
Hệ thống thoát nước mặt
khu A, B, C, D
|
km
|
82,76
|
35,39
|
47,37
|
|
Hệ thống thoát nước thải
khu A, B, C, D
|
km
|
91,50
|
36,03
|
55,47
|
7
|
Xử lý nước thải
|
khu
|
8,00
|
3,00
|
5,00
|
|
Các khu xử lý nước thải
khu A, D
|
khu
|
3,00
|
3,00
|
-
|
|
Các khu xử lý nước thải
khu B, C
|
khu
|
5,00
|
-
|
5,00
|
8
|
Công viên cây
xanh đô thị
|
ha
|
41,59
|
6,31
|
35,28
|
Các TPKT khác
|
|
Xây dựng các công viên
cây xanh đô thị khu A, B, C, D
|
ha
|
41,59
|
6,31
|
35,28
|
9
|
Bến xe huyện
|
ha
|
0,76
|
0,76
|
-
|
Các TPKT khác
|
|
Xây dựng mới bến xe huyện
|
ha
|
0,76
|
0,76
|
-
|
II
|
Công trình đầu mối hạ
tầng xã hội
|
1
|
Trụ sở cơ quan
ban ngành đoàn thể
|
ha
|
14,84
|
12,42
|
2,42
|
Ngân sách nhà nước
|
|
Cải tạo, sửa chữa, xây
mới trụ sở các ban ngành cấp huyện
|
ha
|
14,84
|
12,42
|
2,42
|
2
|
Công trình giáo dục
|
ha
|
9,29
|
2,58
|
6,71
|
Ngân sách nhà nước
|
|
Xây dựng mới, sửa chữa
các trường
|
ha
|
9,29
|
2,58
|
6,7
|
3
|
Ngành y tế
|
ha
|
0,50
|
0,50
|
-
|
Ngân sách nhà nước
|
|
Trung tâm Y tế dự phòng
huyện
|
ha
|
0,50
|
0,50
|
-
|
|
Nâng cấp, cải tạo Bệnh
viện Đa khoa huyện
|
ha
|
1,40
|
1,40
|
-
|
4
|
Ngành Văn hóa -
Thể dục thể thao
|
ha
|
5,75
|
5,75
|
-
|
Ngân sách nhà nước
|
|
Khu liên hợp thể dục thể
thao
|
ha
|
4,34
|
4,34
|
-
|
|
Xây mới Trung tâm văn
hóa huyện
|
ha
|
0,45
|
0,45
|
-
|
|
Cải tạo Nhà thiếu nhi
|
ha
|
0,96
|
0,96
|
-
|
5
|
Công trình thương
mại dịch vụ
|
ha
|
1,08
|
1,08
|
-
|
Các TPKT khác
|
|
Cải tạo chợ hiện hữu
|
ha
|
0,14
|
0,14
|
-
|
|
Xây mới chợ nông hải sản
|
ha
|
0,94
|
0,94
|
-
|
6
|
Công trình nhà ở
|
ha
|
114,49
|
44,40
|
70,09
|
Các TPKT khác
|
|
Xây dựng các lô nhà ở tại
khu A
|
ha
|
33,68
|
33,68
|
-
|
|
Xây dựng các lô nhà ở tại
khu B
|
ha
|
30,12
|
3,06
|
27,06
|
|
Xây dựng các lô nhà ở tại
khu C
|
ha
|
35,03
|
-
|
35,03
|
|
Xây dựng các lô nhà ở tại
khu D
|
ha
|
15,66
|
7,66
|
8,00
|
B
|
Dự án theo định hướng phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch
chuyên ngành
|
I
|
Hạ tầng khung và
công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Hệ thống giao
thông
|
km
|
24,33
|
21,63
|
2,70
|
Ngân sách nhà nước
|
|
Giao thông liên xã tuyến
Kênh 10 (trên nước, dưới nước)
|
km
|
6,70
|
6,70
|
-
|
|
Giao thông liên xã tuyến
kênh Đông Bình (trên nước, dưới nước)
|
km
|
6,60
|
6,60
|
-
|
|
Giao thông liên xã tuyến
kênh Rivêra (trên nước, dưới nước)
|
km
|
7,75
|
7,75
|
-
|
|
Giao thông kết nối bãi
rác
|
km
|
0,58
|
0,58
|
-
|
|
Giao thông tuyến Kênh
19/5
|
km
|
2,70
|
-
|
2,70
|
2
|
Cấp điện và chiếu
sáng (theo QHPTKTXH)
|
|
-
|
-
|
-
|
Các TPKT khác
|
|
Nâng cấp trạm biến áp
|
KVA
|
225
|
225
|
-
|
|
Nâng cấp tuyến dây
trung thế và hạ thế
|
km
|
8,40
|
8,40
|
-
|
3
|
Xử lý chất thải rắn
(QHCTR)
|
ha
|
2,50
|
2,50
|
-
|
Ngân sách nhà nước
|
|
Chuyển chức năng bãi
rác thành trạm trung chuyển chất thải rắn
|
ha
|
2,50
|
2,50
|
-
|
4
|
Xây dựng nghĩa
trang (QHNT)
|
ha
|
4,20
|
4,20
|
-
|
|
|
Nghĩa trang nhân dân
huyện Tân Hiệp
|
ha
|
2,20
|
2,20
|
-
|
Các TPKT khác
|
|
Xây dựng nhà tang lễ
|
ha
|
1,00
|
1,00
|
-
|
|
Xây dựng lò hỏa táng
|
ha
|
1,00
|
1,00
|
-
|
II
|
Công trình đầu mối hạ
tầng xã hội
|
1
|
Trụ sở cơ quan
ban ngành đoàn thể
|
Theo kế hoạch trung hạn của huyện đến năm 2020
|
Ngân sách nhà nước
|
|
Sửa chữa, cải tạo trụ sở
cơ quan ban ngành đoàn thể
|
2
|
Công trình giáo dục
(theo kế hoạch trung hạn)
|
Theo kế hoạch trung hạn của huyện đến năm 2020
|
Ngân sách nhà nước
|
|
Xây dựng mới, sửa chữa
các trường
|
Phòng
|
79
|
79
|
-
|
3
|
Ngành Y tế
|
Theo kế hoạch trung hạn của huyện đến năm 2020
|
Ngân sách nhà nước
|
|
Xây dựng mới Trạm Y tế
thị trấn Tân Hiệp
|
|
Trung tâm Dân số KHHGĐ
|
|
Nâng cấp, cải tạo Bệnh
viện Đa khoa huyện
|
4
|
Ngành Văn hóa -
Thể dục thể thao
|
Theo kế hoạch trung hạn của huyện đến năm 2020
|
Ngân sách nhà nước
|
|
Công viên văn hóa thị
trấn
|
|
Đền thờ Quốc tổ Hùng
Vương (xây bờ kè đá hộc và đổ đan sân, bồi hoàn giải tỏa giai đoạn 2, trồng
cây xanh và di dời cây bồ đề)
|
5
|
Công trình thương
mại dịch vụ
|
Theo kế hoạch trung hạn của huyện đến năm 2020
|
Các TPKT khác
|
|
Cải tạo, mở rộng khu sản
xuất giống thủy sản trại giống Nông - Ngư nghiệp huyện Tân Hiệp.
|
6
|
Công trình nhà ở
|
ha
|
40,50
|
-
|
40,50
|
Nhà nước và nhân dân
|
|
Chỉnh trang tuyến dân
cư cặp kênh 19/5
|
ha
|
27,00
|
-
|
27,00
|
|
Chỉnh trang tuyến dân
cư Quốc lộ 80
|
ha
|
13,50
|
-
|
13,5
|