Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 32/2022/QĐ-UBND tiêu chuẩn định mức quy định tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô Long An
Số hiệu:
32/2022/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Long An
Người ký:
Nguyễn Văn Út
Ngày ban hành:
17/06/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 32/2022/QĐ-UBND
Long An, ngày 17 tháng 6 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC QUY
ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn
cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn
cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng xe ô tô;
Căn
cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ
quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Thực
hiện Kết luận số 239-KL/TU ngày 01/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quy định
tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn
vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
Thực
hiện Công văn số 102/HĐND-KTNS ngày 23/02/2022 của Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại
các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 2245/TTr-STC ngày 26/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết
định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ
quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được
ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban
Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An (sau
đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị);
2.
Các nội dung không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này, gồm:
a)
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của đơn vị lực lượng vũ trang
nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đóng trên địa bàn tỉnh Long An;
b) Xe
ô tô phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước thực hiện
theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất,
kinh doanh tại doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
c)
Riêng đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, người
đứng đầu đơn vị ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối
tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) tại đơn vị.
3.
Các nội dung khác liên quan đến tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên
dùng được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức xe ô tô
chuyên dùng
1.
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại Quyết định này được sử dụng
làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán nguồn kinh phí mua sắm từ ngân sách nhà
nước, Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị và các nguồn hợp pháp khác
theo quy định; giao, mua sắm, bố trí sử dụng; quản lý, sử dụng và xử lý xe ô tô
chuyên dùng.
Đối với
việc mua sắm xe ô tô chuyên dùng từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước, khi triển
khai thực hiện mua sắm cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sẽ căn cứ vào tình hình
thực tế và khả năng cân đối của ngân sách nhà nước.
2.
Nghiêm cấm việc sử dụng xe ô tô chuyên dùng vào việc riêng, sử dụng không đúng
mục đích hoặc bán, thanh lý, điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào nếu
chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của
cơ quan, tổ chức, đơn vị
Tiêu
chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thực
hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Giá mua xe ô tô chuyên dùng
Giá
mua xe ô tô chuyên dùng quy định tại Điều 3 Quyết định này là giá mua đã bao gồm
các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ,
lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên
quan đến việc sử dụng xe. Trường hợp xe ô tô chuyên dùng được miễn các loại thuế
thì phải tính đủ số thuế được miễn vào giá mua để xác định tiêu chuẩn, định mức.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Sở
Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn tổ chức
triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Thủ
trưởng các Sở, ban ngành tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức xác định số lượng xe ô tô
chuyên dùng được sử dụng thuộc phạm vi quản lý theo đúng tiêu chuẩn, định mức tại
Quyết định này và xử lý xe ô tô chuyên dùng dôi dư theo quy định của pháp luật
về quản lý, sử dụng tài sản công.
3.
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu
tư chịu trách nhiệm ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng
(đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) tại đơn vị.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/6/2022 và bãi bỏ Quyết định số
3614/QĐ-UBND ngày 27/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định định mức,
chủng loại xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập trên địa bàn tỉnh.
2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc
nhà nước; Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp
công lập; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các tổ chức; cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong
quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức,
đơn vị phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính) để
xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Như điều 6;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPLL-Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- TT.UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng KTTC + CTHĐND;
- Lưu: VT, Dung.
QĐ-STC-TIEU
CHUAN,DINH MUC XE O TO CHUYEN DUNG
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ
CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH
LONG AN
(Kèm theo Quyết định số: 32/2022/QĐ-UBND ngày 17/6/2022 của UBND tỉnh)
Số TT
Đối tượng sử dụng
ĐVT
Nhu cầu trang bị tối đa
Chủng loại
Số lượng
Mức giá
(ngàn đồng/chiếc)
Mục đích sử dụng
1
2
3
4
5
6
7
I
CẤP TỈNH
69
1
Văn
phòng Tỉnh ủy
chiếc
19
chỗ ngồi, chất lượng cao
1
2.500.000
Phục
vụ công tác chính sách, chăm sóc sức khỏe, công tác cán bộ thuộc diện Ban Thường
vụ Tỉnh ủy quản lý
2
Văn
phòng UBND tỉnh
chiếc
19
chỗ ngồi, chất lượng cao
1
2.500.000
Phục
vụ công tác đối nội, đối ngoại chung của Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh
3
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chiếc
10
1
Chi
cục kiểm lâm
2
Bán
tải
1
1.000.000
Phục
vụ kiểm tra lâm sản và phòng chống cháy rừng
Bán
tải
1
1.000.000
Phục
vụ chống cháy rừng, ứng phó sự cố môi trường
2
Chi
cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và QLCL nông sản
Bán
tải, có thùng cao
1
1.000.000
Kiểm
tra các cơ sở sản xuất kinh doanh và lấy mẫu kiểm nghiệm
3
Trung
tâm Dịch vụ nông nghiệp
Bán
tải
1
1.000.000
Kiểm
tra dịch bệnh và chở thức ăn thủy sản
4
Chi
cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản
3
Bán
tải
1
1.000.000
Phục
vụ công tác phòng chống dịch bệnh (chuyên chở vaccine, vật tư,…) bắt chó chạy
rong, chuyên chở thuốc khử trùng
Bán
tải
1
1.000.000
Xe
tải
1
1.000.000
5
Trung
tâm QL Khai thác công trình thủy lợi
2
Bán
tải
1
1.000.000
Quản
lý khai thác vận hành công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Đức Hòa (khu tưới
Đức Hòa - Dự án thủy lợi Phước Hòa)
Xe
tải
1
1.000.000
Chuyên
chở các thiết bị sửa chữa các công trình thủy lợi của khu tưới Đức Hòa - Dự
án Phước Hòa và các công trình thủy lợi khác
6
Khu
Bảo tồn Đất ngập nước Láng Sen
Bán
tải
1
1.000.000
Phục
vụ công tác phòng cháy, chữa cháy rừng, phục hồi, bảo tồn đa dạng sinh học
4
Sở
Công thương
chiếc
Bán
tải
1
1.000.000
Phục
vụ đưa hàng Việt về nông thôn
5
Sở
Khoa học và Công nghệ
chiếc
2
1
Trung
tâm Ứng dụng kỹ thuật, thông tin KH và CN
Bán
tải
1
1.000.000
Phục
vụ công tác kiểm định, đo lường, vận chuyển chất độc hại
2
Văn
phòng Sở
Bán
tải
1
1.000.000
Phục
vụ công tác kiểm tra an toàn bức xạ và hạt nhân
6
Sở
Xây dựng
chiếc
2
1
Thanh
tra Xây dựng
Bán
tải
1
1.000.000
Phục
vụ hoạt động thanh tra xây dựng
2
Trung
tâm Giám định chất lượng xây dựng
Bán
tải
1
1.000.000
Phục
vụ hoạt động kiểm định chất lượng xây dựng
7
Sở
Giao thông Vận tải
chiếc
11
1
Thanh
tra GTVT
8
Bán
tải
1
1.000.000
Phục
vụ thanh tra cho các Đội GTVT (có 8 Đội)
Bán
tải
1
1.000.000
Bán
tải
1
1.000.000
Bán
tải
1
1.000.000
Bán
tải
1
1.000.000
Bán
tải
1
1.000.000
Bán
tải
1
1.000.000
Bán
tải
1
1.000.000
2
Ban
QLDA công trình giao thông
Bán
tải
2
1.000.000
Phục
vụ kiểm tra khắc phục sự cố các công trình giao thông, kiểm tra xử lý các dự
án nền đất yếu
3
Văn
phòng Sở GTVT
Bán
tải
1
1.000.000
Thường
trực công tác ATGT tỉnh
8
Sở
Giáo dục và Đào tạo
chiếc
1
1
Trường
CĐSP
Xe
khách 45 chỗ ngồi
1
1.500.000
Học
sinh, sinh viên
9
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
chiếc
12
1
Trường
TCKT-KT
12
Tùy
theo nhu cầu thực tế
7
700.000
Tập
lái hạng B2
Tải
nặng
4
600.000
Tập
lái hạng C
Xe
khách (30 chỗ ngồi)
1
850.000
Tập
lái hạng D
0
Tập
lái hạng E
10
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
chiếc
13
1
Đoàn
Nghệ thuật cải lương
3
Xe
khách (46 chỗ ngồi)
1
2.900.000
Xe
chở diễn viên
Xe
tải
1
1.800.000
Xe chở
hệ thống âm thanh, ánh sáng, nhạc cụ, đạo cụ cảnh trí, sân khấu lắp ráp
Xe
tải
1
4.000.000
Xe
chở sân khấu lưu động phục vụ vùng sâu vùng xa
2
Đoàn
xiếc
3
Xe
khách (46 chỗ ngồi)
1
2.900.000
Xe
chở diễn viên
Xe
tải
1
1.800.000
Xe
chở sân khấu, rạp, bạt
Xe
tải nhỏ
1
800.000
Xe
chở thú
3
Trường
TDTT
Xe
khách (29 chỗ ngồi)
1
1.500.000
Xe
chở học viên, vận động viên tham gia thi đấu và tập luyện
4
Thư
viện
Bán
tải
1
1.000.000
Vận
chuyển sách đến các thư viện huyện, xã, trường học và phòng đọc sách, đồn
biên phòng, trại giam
5
Trung
tâm Văn hóa Nghệ thuật
4
Xe
khách (29 chỗ ngồi)
1
1.500.000
Xe
chở diễn viên, công tác viên đi biểu diễn
Xe
tải
1
650.000
Xe chở
hệ thống âm thanh, đạo cụ, sân khấu lưu động
Xe
tải
1
1.800.000
Xe
chở hệ thống âm thanh, đạo cụ, sân khấu lưu động
Bán
tải
1
1.000.000
Xe
phục vụ chiếu phim lưu động, tuyên truyền lưu động
6
Trung
tâm Huấn luyện và thi đấu thể thao
Xe
khách (29 chỗ ngồi)
1
1.500.000
Xe
chở huấn luyện viên, vận động viên tham gia tập huấn và thi đấu
11
Sở
Tài nguyên và Môi trường
chiếc
2
1
Văn
phòng Sở
(Giải
thể Chi cục Bảo vệ môi trường thành phòng chuyên môn thuộc Sở)
Bán
tải
2
1.000.000
- Phục
vụ hoạt động kiểm tra, lấy mẫu chất thải môi trường;
-
Phục vụ hoạt động thanh tra
12
Sở
Nội vụ
chiếc
Bán
tải
1
1.000.000
Chở
tài liệu cho công tác văn thư, lưu trữ
13
Sở
Ngoại vụ
chiếc
Bán
tải
2
1.000.000
Phục
vụ Phân giới cắm mốc
14
Đài
PT-TH
chiếc
9
7
Phục
vụ hoạt động tác nghiệp quay phim
Xe
tải, gắn thiết bị chuyên dùng
1
16.000.000
Phục
vụ truyền hình trực tiếp; sản xuất chương trình
1
16.000.000
15
Hội
Nông dân
chiếc
1
1
Trung
tâm Dạy nghề và Hỗ trợ nông dân
Xe
tải
1
1.000.000
Phục
vụ vận chuyển một số vật tư, trang thiết bị để xây dựng các mô hình, phương
tiện trang thiết bị dạy nghề và một số hoạt động dịch vụ hỗ trợ nông dân
II
CẤP HUYỆN
44
1
Thành
phố Tân An
chiếc
2
1
Phòng
Quản lý đô thị
Bán
tải
1
1.000.000
Quản
lý trật tự đô thị
2
Trung
tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh
Bán
tải có sân khấu lưu động
1
1.000.000
Thông
tin lưu động
2
Thị
xã Kiến Tường
chiếc
2
1
Phòng
Quản lý đô thị
Bán
tải
1
1.000.000
Quản
lý trật tự đô thị
2
Trung
tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh
Bán
tải có sân khấu lưu động
1
1.000.000
Thông
tin lưu động
3
Huyện
Bến Lức
chiếc
6
1
Phòng
Kinh tế-Hạ tầng
Bán
tải
1
1.000.000
Quản
lý giao thông đô thị
2
Trung
tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh
Bán
tải có sân khấu lưu động
1
1.000.000
Thông
tin lưu động
3
UBND
thị trấn Bến Lức
Bán
tải
1
1.000.000
Quản
lý trật tự đô thị
4
UBND
xã Nhựt Chánh
Bán
tải
1
1.000.000
Quản
lý trật tự đô thị
5
UBND
xã Thạnh Đức
Bán
tải
1
1.000.000
Quản
lý trật tự đô thị
6
UBND
xã Mỹ Yên
Bán
tải
1
1.000.000
Quản
lý trật tự đô thị
4
Huyện
Thủ Thừa
chiếc
1
1
Trung
tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh
Bán
tải có sân khấu lưu động
1
1.000.000
Thông
tin lưu động
5
Huyện
Châu Thành
chiếc
1
1
Trung
tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh
Bán
tải
1
1.000.000
Thông
tin lưu động
6
Huyện
Tân Trụ
chiếc
1
1
Trung
tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh
Bán
tải có sân khấu lưu động
1
1.000.000
Thông
tin lưu động
7
Huyện
Cần Đước
chiếc
4
1
Phòng
Kinh tế-Hạ tầng
Bán
tải
1
1.000.000
Quản
lý giao thông đô thị
2
Trung
tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh
Bán
tải có sân khấu lưu động
1
1.000.000
Thông
tin lưu động
3
UBND
thị trấn Cần Đước
Bán
tải
1
1.000.000
Quản
lý trật tự đô thị
4
UBND
xã Long Hòa
Bán
tải
1
1.000.000
Quản
lý trật tự đô thị
8
Huyện
Cần Giuộc
chiếc
3
1
Phòng
Kinh tế-Hạ tầng
Xe
tải chuyên dụng
1
Chở
người và tang vật vi phạm
2
Trung
tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh
Bán
tải có sân khấu lưu động
1
1.000.000
Thông
tin lưu động
3
UBND
thị trấn Cần Giuộc
Bán
tải
1
Lập
lại trật tự đô thị
9
Huyện
Đức Hòa
chiếc
8
1
Trung
tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh
Bán
tải có sân khấu lưu động
1
1.000.000
Thông
tin lưu động
2
UBND
thị trấn Hậu Nghĩa
Bán
tải
1
1.000.000
Lập
lại trật tự đô thị
3
UBND
thị trấn Đức Hòa
Bán
tải
1
1.000.000
Lập
lại trật tự đô thị
4
UBND
xã Đức Hòa Đông
Bán
tải
1
1.000.000
Lập
lại trật tự đô thị
5
UBND
xã Đức Hòa Hạ
Bán
tải
1
1.000.000
Lập
lại trật tự đô thị
6
UBND
xã Đức Hòa Thượng
Bán
tải
1
1.000.000
Lập
lại trật tự đô thị
7
UBND
xã Mỹ Hạnh Nam
Bán
tải
1
1.000.000
Lập
lại trật tự đô thị
8
UBND
xã Mỹ Hạnh Bắc
Bán
tải
1
1.000.000
Lập
lại trật tự đô thị
10
Huyện
Đức Huệ
chiếc
6
1
Văn
phòng HĐND-UBND huyện
Bán
tải
1
1.000.000
Phục
vụ phòng chống cháy rừng, kiểm tra an toàn giao thông
2
Phòng
Kinh tế-Hạ tầng
Xe
rác
1
1.000.000
Xe
rác
1
1.800.000
Xe
rác
1
1.800.000
Xe
rác
1
2.100.000
3
Trung
tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh
Bán
tải có sân khấu lưu động
1
1.000.000
Thông
tin lưu động
11
Huyện
Thạnh Hóa
chiếc
2
1
Văn
phòng HĐND-UBND huyện
Bán
tải
1
Phục
vụ phòng chống cháy rừng, kiểm tra an toàn giao thông
2
Trung
tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh
Bán
tải có sân khấu lưu động
1
1.000.000
Thông
tin lưu động
12
Huyện
Tân Thạnh
chiếc
2
1
Trung
tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh
Bán
tải có sân khấu lưu động
1
1.000.000
Thông
tin lưu động
2
UBND
thị trấn Tân Thạnh
Bán
tải
1
1.000.000
Quản
lý trật tự đô thị
13
Huyện
Mộc Hóa
chiếc
1
1
Trung
tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh
Bán
tải có sân khấu lưu động
1
1.000.000
Thông
tin lưu động
14
Huyện
Vĩnh Hưng
chiếc
3
1
Trung
tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh
Bán
tải có sân khấu lưu động
1
1.000.000
Thông
tin lưu động
2
Văn
phòng HĐND-UBND huyện
Bán
tải
1
1.000.000
3
UBND
thị trấn Vĩnh Hưng
Bán
tải
1
1.000.000
Quản
lý trật tự đô thị
15
Huyện
Tân Hưng
chiếc
2
1
Văn
phòng HĐND-UBND huyện
Bán
tải
1
1.000.000
Phục
vụ phòng chống cháy rừng, kiểm tra an toàn giao thông
2
Trung
tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh
Bán
tải có sân khấu lưu động
1
1.000.000
Thông
tin lưu động
TỔNG CỘNG
113
Quyết định 32/2022/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 32/2022/QĐ-UBND ngày 17/06/2022 về tiêu chuẩn, định mức quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An
3.799
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng