|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1041/QĐ-UBND 2022 dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực công thương Hưng Yên
Số hiệu:
|
1041/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hùng Nam
|
Ngày ban hành:
|
12/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1041/QĐ-UBND
|
Hưng Yên,
ngày 12 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC
CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG THỨC GIAO NHIỆM VỤ;
ỦY QUYỀN CHO SỞ CÔNG THƯƠNG QUYẾT ĐỊNH GIAO NHIỆM VỤ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG TRỰC THUỘC SỞ CÔNG THƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày
25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày
16/3/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên về ban hành danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn
tỉnh Hưng Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 592/TTr-SCT ngày 25/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà
nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Hưng Yên thực hiện theo
phương thức giao nhiệm vụ (chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Nội dung ủy
quyền
Ủy quyền cho Sở Công Thương quyết định giao
nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước cho đơn vị sự nghiệp
công trực thuộc Sở Công Thương.
Điều 3. Trách nhiệm của
Sở Công Thương
Sở Công Thương có trách nhiệm phê duyệt dự
toán chi tiết kinh phí giao nhiệm vụ, phân bổ và giao dự toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước cho đơn vị sự nghiệp
công trực thuộc; thực hiện kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng nguồn kinh
phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
Quyết định này có hiệu lực thi kể từ ngày ký
ban hành.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở,
ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Kho bạc Nhà nước Hưng Yên và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT; KT2BT ;
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hùng Nam
|
PHỤ
LỤC
DANH
MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC CÔNG
THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG THỨC GIAO NHIỆM VỤ
(Kèm theo Quyết định số 1041/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
STT
|
Tên dịch vụ
sự nghiệp công
|
I
|
Lĩnh vực
khuyến công
|
1
|
Hỗ trợ phát
triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp
|
1.1
|
Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu của các
cơ sở công nghiệp nông thôn
|
1.2
|
Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản
xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp
|
2
|
Hỗ trợ xây
dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc
thiết bị tiên tiến vào sản xuất công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp; xây dựng
các mô hình thí điểm áp dụng sản xuất sạch hơn; xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm
môi trường cho các cơ sở công nghiệp nông thôn
|
2.1
|
Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn
kỹ thuật đầu tư sản xuất sản phẩm mới, hoặc công nghệ mới (tính mới so với cấp
huyện, thị xã, thành phố); Ưu tiên xây dựng các mô hình về chế biến nông -
lâm - thủy sản và chế biến thực phẩm; mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản
xuất công nghiệp; mô hình tổ chức sản xuất theo hướng tuần hoàn, theo nhu cầu
định hướng của ngành, của tỉnh
|
2.2
|
Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng máy móc
thiết bị, công nghệ tiên tiến, tự động hóa, công nghệ 4.0 vào các khâu sản xuất
công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp; Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến
do cơ sở công nghiệp nông thôn tự nghiên cứu, chế tạo và ứng dụng có hiệu quả
kinh tế cao vào sản xuất công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp được cấp có thẩm
quyền công nhận. Đổi mới, nâng cấp quy trình sản xuất, công nghệ theo hướng sản
xuất sạch hơn, tiết kiệm năng lượng, tái sử dụng các nguồn nguyên liệu hoặc
đưa ra các sản phẩm có tính bảo vệ môi trường, bền vững
|
2.3
|
Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông
thôn xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường
|
2.4
|
Hỗ trợ tư vấn, đánh giá, áp dụng các
giải pháp sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; Xây dựng mô hình thí điểm áp dụng
các giải pháp sản xuất sạch hơn và nhân rộng mô hình áp dụng; Phổ biến, tập
huấn, đào tạo cho các cơ sở công nghiệp nông thôn tiếp cận các nội dung liên
quan về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
|
2.5
|
Tổ chức tham quan mô hình, hội thảo,
hội nghị, diễn đàn, hội chợ, triển lãm giới thiệu công nghệ, máy móc thiết bị
tiên tiến, hiện đại cho các cơ sở công nghiệp nông thôn
|
2.6
|
Hỗ trợ liên kết các cơ sở công nghiệp
nông thôn với các cơ sở đào tạo trong nghiên cứu, sản xuất máy móc thiết bị
tiên tiến
|
3
|
Hỗ trợ phát
triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
|
3.1
|
Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh; hỗ trợ sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
cấp tỉnh tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu
vực, quốc gia; hỗ trợ in, dán nhãn logo của chương trình bình chọn; hỗ trợ tiếp
cận các chính sách, ưu đãi đầu tư khác
|
3.2
|
Tham gia hội chợ, triển lãm hàng
công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ và các hoạt động kết nối giao
thương khác (Hội nghị, hội thảo, diễn đàn); hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông
thôn tham gia hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước.
|
3.3
|
Hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn hiệu
và đầu tư các phòng trưng bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu của tỉnh gắn với khu dân cư, khu du lịch, trung tâm hành
chính (huyện, tỉnh) và thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại khác
|
3.4
|
Phát triển hình thức thương mại điện
tử trong quảng bá, giới thiệu sản phẩm công nghiệp nông thôn
|
3.5
|
Hỗ trợ xây dựng hệ thống phân phối sản
phẩm công nghiệp nông thôn, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về sản phẩm,
ngành hàng, thị trường. Hỗ trợ kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm, truy
xuất nguồn gốc đối với sản phẩm công nghiệp nông thôn
|
3.6
|
Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn
tiếp cận các Hiệp định thương mại tự do, các biện pháp phòng vệ thương mại,
hàng rào kỹ thuật trong hoạt động thương mại; áp dụng và tuân thủ các quy định,
tiêu chuẩn, điều kiện của các tổ chức nhập khẩu, cam kết quốc tế về xuất nhập
khẩu sản phẩm. Đào tạo, tập huấn, phổ biến kiến thức nâng cao năng lực thiết
kế, phát triển sản phẩm cho các cơ sở công nghiệp nông thôn
|
4
|
Hỗ trợ thuê
tư vấn, trợ giúp thông tin cho các cơ sở công nghiệp nông thôn; công tác truyền
thông
|
4.1
|
Xây dựng chương trình truyền hình,
truyền thanh; phát hành các bản tin, ấn phẩm; xây dựng dữ liệu, trang thông
tin điện tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác
|
4.2
|
Tăng cường các hình thức ứng dụng
công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công tác truyền thông
|
4.3
|
Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông
thôn tham gia các cuộc thi, phát động, triển lãm nhằm quảng bá thông tin,
tuyên truyền về hoạt động khuyến công
|
4.4
|
Hỗ trợ tư vấn lập dự án đầu tư; marketing;
quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; liên doanh, liên kết trong
sản xuất kinh doanh; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ -
thiết bị mới liên quan đến sản xuất công nghiệp nông thôn
|
4.5
|
Hỗ trợ pháp lý về xây dựng, quản lý,
duy trì, cập nhật, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu về pháp luật; xây dựng
và tổ chức thực hiện các chương trình hỗ trợ pháp lý để cung cấp thông tin, bồi
dưỡng kiến thức pháp luật, tư vấn pháp luật về lĩnh vực phát triển sản xuất
công nghiệp nông thôn
|
5
|
Hỗ trợ liên
doanh, liên kết; tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản
xuất, chế biến; hợp tác đầu tư phát triển các cụm công nghiệp
|
5.1
|
Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp thành lập
các hiệp hội, hội ngành nghề; hình thành mô hình liên kết cơ sở sản xuất thủ
công mỹ nghệ truyền thống với các doanh nghiệp du lịch
|
5.2
|
Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn
tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến
|
5.3
|
Hỗ trợ tư vấn, lãi suất vốn vay cho
các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm
công nghiệp
|
6
|
Hỗ trợ nâng cao
năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công
|
6.1
|
Xây dựng, duy trì và phổ biến các cơ
sở dữ liệu và trang thông tin điện tử về khuyến công, sản xuất sạch hơn
|
6.2
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ khuyến công cho các cán bộ tư vấn viên, cộng tác viên khuyến công
(gọi tắt là cán bộ khuyến công) đảm bảo đủ năng lực triển khai thực hiện các
đề án khuyến công hiệu quả tại cơ sở
|
6.3
|
Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản
lý hoạt động khuyến công
|
6.4
|
Tổ chức học tập kinh nghiệm về hoạt
động khuyến công tại các tỉnh, thành phố cho các cán bộ quản lý nhà nước về
công nghiệp, khuyến công; hội thảo chuyên đề, hội nghị đánh giá tổng kết về
hoạt động khuyến công
|
6.5
|
Kiện toàn bộ máy, đầu tư cơ sở vật
chất, phương tiện làm việc cho các Trung tâm Khuyến công; Xây dựng và duy trì
mạng lưới tư vấn viên, cộng tác viên khuyến công cấp huyện, hình thành mỗi
huyện, thị xã, thành phố có 01 cộng tác viên khuyến công
|
II
|
Lĩnh vực
Xúc tiến thương mại
|
1
|
Hoạt động
xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương
|
1.1
|
Tổ chức hoặc tham gia hội chợ, triển
lãm quốc tế ở nước ngoài
|
1.2
|
Tổ chức hoặc tham gia hội chợ, triển
lãm tại Việt Nam đối với các sản phẩm xuất khẩu
|
1.3
|
Tổ chức hội chợ, triển lãm tại Hưng
Yên đối với các sản phẩm, nguyên liệu, thiết bị nhập khẩu phục vụ sản xuất
hàng xuất khẩu, sản phẩm công nghệ, nguyên liệu đầu vào phục
vụ sản xuất các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh mà trong nước sản xuất
|
1.4
|
Xây dựng khu vực trưng bày, giới thiệu
hàng hóa xuất khẩu trên cổng thông tin điện tử, mạng thương mại điện tử, mạng
internet, mạng viễn thông
|
1.5
|
Tổ chức đoàn khảo sát thị trường,
giao dịch với tổ chức, doanh nghiệp ở nước ngoài
|
1.6
|
Tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài
vào tỉnh Hưng Yên tham gia hội chợ, triển lãm, khảo sát thị trường và giao dịch
với doanh nghiệp trong tỉnh
|
1.7
|
Tổ chức hội nghị quốc tế tại Hưng
Yên về ngành hàng xuất khẩu
|
1.8
|
Tổ chức, tham gia hội nghị, hội chợ,
triển lãm ở nước ngoài về logistics
|
1.9
|
Mời đoàn doanh nghiệp đến tỉnh Hưng
Yên trao đổi về cơ hội đầu tư, hợp tác về phát triển dịch vụ logistics
|
1.10
|
Tổ chức diễn đàn logistics tại Hưng
Yên, tổ chức hội chợ, triển lãm quốc tế về logistics tại Hưng Yên
|
1.11
|
Xây dựng và phát hành thông tin, cơ
sở dữ liệu về sản phẩm, ngành hàng, thị trường
|
1.12
|
Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp
cận, áp dụng và tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, điều kiện của các tổ chức
nhập khẩu, cam kết quốc tế về sản phẩm xuất khẩu, nhập khẩu
|
1.13
|
Tổ chức hoặc tham gia các chương
trình khảo sát, tìm hiểu thông tin về sản phẩm, ngành hàng, thị trường
|
1.14
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm,
diễn đàn trong nước và nước ngoài cung cấp thông tin về phát triển sản phẩm,
ngành hàng, thị trường
|
1.15
|
Đào tạo, tập huấn, phổ biến kiến thức
nâng cao năng lực thiết kế, phát triển sản phẩm xuất khẩu cho các doanh nghiệp
và các nhà thiết kế
|
1.16
|
Tổ chức hoạt động tư vấn, thuê
chuyên gia tư vấn, hỗ trợ thực hiện thiết kế, phát triển sản phẩm
|
1.17
|
Tổ chức hoạt động kết nối giữa doanh
nghiệp với các nhà thiết kế
|
1.18
|
Tổ chức tuyên truyền quảng bá, giới
thiệu về doanh nghiệp, các mặt hàng chủ lực, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa
lý các sản phẩm đặc trưng của tỉnh ra thị trường nước ngoài trên các phương
tiện truyền thông trong nước và nước ngoài
|
1.19
|
Tổ chức, tham gia khóa đào tạo trọn
gói của các tổ chức đào tạo (trực tiếp và trực tuyến)
|
1.20
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn, tư vấn,
nâng cao năng lực xúc tiến thương mại, phát triển thị trường
|
1.21
|
Xây dựng và phát hành các ấn phẩm,
tài liệu đào tạo, tập huấn, tư vấn, nâng cao năng lực xúc tiến thương mại,
phát triển thị trường
|
1.22
|
Các hoạt động xúc tiến thương mại
khác do UBND tỉnh quyết định
|
2
|
Hoạt động
xúc tiến thương mại phát triển thị trường trong nước
|
2.1
|
Tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm
hàng tiêu dùng tong hợp hoặc vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ phát triển sản
xuất nông nghiệp nông thôn, giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp Việt Nam đến
người tiêu dùng của tỉnh và của doanh nghiệp Hưng Yên tại các tỉnh
|
2.2
|
Tổ chức các hoạt động bán hàng, thực
hiện các chương trình đưa hàng việt về nông thôn, về các khu, cụm công nghiệp,
khu đô thị
|
2.3
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng
đồng về hàng hóa và dịch vụ Việt Nam đến người tiêu dùng trong nước, giới thiệu
về doanh nghiệp, quảng bá sản phẩm lợi thế, các mặt hàng chủ lực của tỉnh qua
các hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền
hình, ấn phẩm và các hình thức phổ biến thông tin khác
|
2.4
|
Tổ chức các sự kiện xúc tiến thương
mại thị trường trong nước: Tháng Khuyến mãi, Tuần hàng Việt Nam, chương trình
giới thiệu sản phẩm mới, sản phẩm đặc trưng của tỉnh, bình chọn sản phẩm Việt
Nam được yêu thích nhất theo tháng, quý, năm và điểm bán hàng Việt
|
2.5
|
Đào tạo, tập huấn ngắn hạn nâng cao
nghiệp vụ sản xuất, kinh doanh, kỹ năng, nghiệp vụ xúc tiến thương mại, kỹ
năng phát triển thị trường trong nước; hợp tác với các tổ chức, cá nhân
nghiên cứu xây dựng phát triển thị trường trong nước
|
2.6
|
Các hoạt động xúc tiến thương mại
khác do UBND tỉnh quyết định
|
III
|
Lĩnh vực sử
dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả
|
1
|
Đào tạo, nâng cao năng lực chuyên môn,
trình độ quản lý, tổ chức quản lý, tổ chức thực hiện cho cán bộ quản lý năng
lượng của các cơ quan, địa phương, các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm và
các doanh nghiệp.
|
2
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, chuyên đề,
phóng sự nhằm nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp, cơ quan công sở
về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất, kinh doanh, sinh
hoạt.
|
3
|
Xây dựng mô hình thí điểm về sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với một số lĩnh vực như: Chiếu sáng công cộng,
tòa nhà, doanh nghiệp.
|
4
|
Đánh giá hiện trạng sử dụng năng lượng của
các lĩnh vực, ngành nghề trên địa bàn tỉnh; đề xuất các giải pháp sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho toàn tỉnh; hỗ trợ doanh nghiệp triển
khai thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng; đánh giá hiệu quả của các
giải pháp tiết kiệm năng lượng.
|
5
|
Phối hợp tổ chức tuyên truyền, phổ biến chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả; vận động người dân, doanh nghiệp, cơ quan công sở, hộ gia đình,.... thực
hiện
|
6
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về sử dụng năng lượng.
|
IV
|
Lĩnh vực
thương mại điện tử
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức
về thương mại điện tử
|
2
|
Phát triển nguồn nhân lực và nâng cao năng
lực quản lý thương mại điện tử
|
3
|
Xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng thương
mại điện tử
|
4
|
Xây dựng, phát triển các sản phẩm thương mại
điện tử
|
Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Hưng Yên thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ; Ủy quyền cho Sở Công Thương quyết định giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Công Thương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1041/QĐ-UBND ngày 12/05/2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Hưng Yên thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ; Ủy quyền cho Sở Công Thương quyết định giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Công Thương
3.100
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|