BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ
DƯỢC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 453/QĐ-QLD
|
Hà Nội,
ngày 29 tháng 06 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH THAO TÁC CHUẨN TRONG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO
TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015 ÁP DỤNG VÀO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TẠI CỤC QUẢN LÝ
DƯỢC
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày
15/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 1969/QĐ-BYT ngày
26/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 388/QĐ-QLD ngày
29/5/2023 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng và các phòng thuộc Cục Quản lý Dược;
Căn cứ yêu cầu thực tế công tác quản lý của Cục Quản
lý Dược;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Cục.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 01 Quy trình thao tác chuẩn
trong Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2015 áp dụng vào hoạt động quản lý nhà nước tại Cục Quản lý Dược, cụ thể:
Quy trình xác minh tính xác thực của
giấy tờ pháp lý trong hồ sơ đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc (mã số QT.ĐK.22.02
thay thế quy trình mã số QT.ĐK.22.01).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông/bà: Lãnh đạo Cục, Lãnh đạo Ban QMS, Chánh Văn phòng,
Trưởng các phòng thuộc Cục Quản lý Dược chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
-
Website Cục QLD;
- Lưu: VT, VP(LH).
|
CỤC
TRƯỞNG
Vũ Tuấn Cường
|
CỤC QUẢN LÝ
DƯỢC
|
QUY TRÌNH
XÁC MINH TÍNH XÁC THỰC CỦA GIẤY TỜ PHÁP LÝ TRONG HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THUỐC, NGUYÊN
LIỆU LÀM THUỐC
|
Mã số:
QT.ĐK.22.02
Ngày ban hành:
Lần ban hành: 02
Tổng số trang: 18
|
1. Người/bộ phận
có liên
quan phải nghiên cứu và thực hiện đúng các nội dung của quy định này.
2. Nội dung trong
quy định này có hiệu lực thi hành như sự chỉ đạo của Cục trưởng.
3. Mỗi đơn vị chỉ được
phân phối 01 bản. Khi các đơn vị có nhu cầu phân
phối thêm tài liệu phải đề nghị với Ban QMS. File mềm được cung cấp trên
mạng nội bộ để chia sẻ thông
tin.
|
NƠI NHẬN (ghi rõ
nơi nhận rồi đánh dấu X ô bên cạnh)
|
Lãnh đạo Cục
|
|
Phòng Đăng ký
thuốc
|
|
Ban QMS
|
|
Phòng Quản lý
chất lượng thuốc
|
|
Văn phòng Cục
|
□
|
Phòng Quản lý giá
thuốc
|
|
Phòng Pháp chế -
Hội nhập
|
□
|
Phòng Quản lý mỹ
phẩm
|
|
Phòng Quản lý
kinh doanh dược
|
□
|
Trung tâm Đào tạo
và Hỗ trợ doanh nghiệp dược, mỹ
phẩm
|
□
|
Văn phòng NRA
|
|
|
|
Cục Quản lý Dược
|
QT.ĐK.22.02
|
BẢNG THEO DÕI
TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI
STT
|
Ngày sửa đổi
|
Vị trí sửa
đổi
|
Nội dung sửa
đổi
|
Ghi chú
|
1
|
|
Toàn bộ SOP
|
Toàn bộ nội dung SOP
|
Sửa đổi toàn bộ Quy trình theo
Thông tư mới 08/2022/TT-BYT ngày 05/9/2022 của Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH:
Quy trình này nhằm quy định thống nhất,
công khai cách thức kiểm tra tính xác thực của các thông tin trên giấy tờ pháp
lý trong hồ sơ đăng ký thuốc nước ngoài theo quy định tại Điều
12 Thông tư số 08/2022/TT-BYT ngày 05/9/2022 của Bộ Y tế.
2. PHẠM VI ÁP
DỤNG:
- Áp dụng cho việc triển khai kiểm tra
tính xác thực của các thông tin trên giấy tờ pháp lý đã nộp trong hồ sơ đăng ký
thuốc (bao gồm CPP, giấy tờ pháp lý của cơ sở đăng ký/ cơ sở sản xuất lần đầu
có thuốc đăng ký tại Việt Nam).
- Đối với các hồ sơ đăng ký thuốc đã cấp
giấy đăng ký lưu hành: nếu trong quá trình thẩm định hoặc quá trình lưu hành có
phát sinh yêu cầu xác thực các thông tin trên giấy tờ pháp lý theo quy định tại
Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 08/2022/TT-BYT thì cũng được thực
hiện theo Quy trình này.
3. TÀI LIỆU
THAM CHIẾU
- Thông tư số 08/2022/TT-BYT ngày
05/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu
làm thuốc;
4. TRÁCH NHIỆM THỰC
HIỆN
- Lãnh đạo phòng ĐKT
có trách nhiệm giám sát để bảo đảm những quy định trong Quy trình này được thực
hiện và tuân thủ.
- Lãnh đạo Phòng ĐKT có trách nhiệm
thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, tổ chức thực hiện theo đúng quy định tại Quy
trình này.
- Lãnh đạo Cục, Lãnh đạo phòng ĐKT và
chuyên viên liên quan của Phòng ĐKT có trách nhiệm thực hiện và tuân thủ những
quy định tại Quy trình này.
5. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
VÀ CHỮ VIẾT TẮT
5.1. Giải thích từ ngữ: Trong Quy
trình này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Giấy tờ pháp lý: bao gồm (1)
CPP của các hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cần xác thực theo quy
định tại Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư 08/2022/TT-BYT; (2)
Giấy tờ pháp lý đối với cơ sở đăng ký, cơ sở sản xuất thuốc nước ngoài cụ thể
như sau:
+ Giấy tờ pháp lý do cơ quan quản lý
có thẩm quyền nước ngoài cấp cho cơ sở đăng ký lần đầu có thuốc lần đầu đăng ký
tại Việt Nam.
+ CPP đối với cơ sở sản xuất lần đầu
có thuốc lần đầu đăng ký tại Việt Nam.
- Chuyên viên phụ trách hồ sơ: Là chuyên
viên phụ trách hồ sơ đăng ký lần đầu của nhà sản xuất thuốc nước ngoài theo
phân công của Phòng Đăng ký thuốc.
- Lãnh đạo Cục được phân công/ ủy quyền: Là Lãnh đạo
Cục QLD được phân công phụ trách lĩnh vực đăng ký thuốc tại thời điểm trình ký
văn bản xác thực giấy tờ pháp lý. Trong trường hợp cần thiết, Cục trưởng phân
công Lãnh đạo Cục khác hoặc trực tiếp xem xét ký ban hành văn bản đề nghị xác
thực.
- Hội đồng: là Hội đồng tư vấn cấp
giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế thành lập
theo quy định tại Điều 42 của Thông tư số 08/2022/TT-BYT .
- Cơ quan có thẩm quyền chứng nhận
lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự của Việt
Nam:
Là các Cơ quan theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
111/2011/NĐ-CP của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự và
Điều 1 Thông tư 01/2012/TT-BNG của Bộ Ngoại giao.
- Cơ quan có thẩm quyền nước ngoài
cấp giấy tờ pháp lý: Là cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài đã cấp
các giấy tờ pháp lý được nộp trong hồ sơ đăng ký thuốc
tại Cục QLD.
- Nguồn thông tin xác thực: là Cục Lãnh
sự - Bộ Ngoại giao/ Các cơ quan ngoại giao có chức năng hợp pháp hoá lãnh sự của
Việt Nam tại nước ngoài/ Cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp giấy
tờ pháp lý.
- Địa chỉ thư điện tử chính thức của
Cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp giấy tờ pháp lý: bao gồm 02
trường hợp: (1) là địa chỉ thư điện tử do Cơ quan đại diện ngoại
giao của nước sở tại tại Việt Nam cung cấp cho Cục QLD để tiến hành
xác thực trực tiếp; (2) là địa chỉ thư điện tử của Cơ quan có thẩm quyền nước
ngoài được thể hiện trực tiếp trên Giấy tờ pháp lý nộp tại Cục QLD.
- Hình thức phản hồi đối với thông tin
đề nghị xác thực: Cục QLD chấp nhận kết quả xác thực mà nguồn thông tin
xác thực gửi đến Cục QLD thông qua dường văn thư chính thức hoặc kết quả xác thực
nhận được từ địa chỉ thư điện tử chính thức của Cơ quan có thẩm quyền nước
ngoài cấp giấy tờ pháp lý, gửi đến một trong các địa chỉ thư điện tử chính thức
của Cục QLD:
+ [email protected];
+ [email protected];
+ [email protected];
+ [email protected];
+ Email công vụ của các chuyên viên phụ
trách hồ sơ đăng ký thuốc tại từng thời kỳ.
- Phiếu rà soát: là Phiếu rà
soát hồ sơ, được lập cho từng biên bản đã có kết quả thẩm định trước khi trình
Hội đồng.
5.2. Chữ viết tắt:
- Cục QLD: Cục Quản lý Dược.
- P. ĐKT : Phòng
Đăng ký thuốc
- ĐKT: Đăng ký thuốc
- ĐKLH: Đăng ký lưu hành
- HS TĐBS: Hồ sơ thay đổi, bổ sung
- CQQL: Cơ quan quản lý
- HPHLS: Hợp pháp hóa lãnh sự
- Hội đồng: Hội đồng tư vấn cấp giấy
đăng ký lưu hành thuốc,nguyên liệu làm thuốc.
6. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.1. Sơ đồ triển
khai kiểm tra tính xác thực của các thông tin trên giấy tờ pháp lý trong hồ sơ
đăng ký thuốc
6.2. Mô tả quá trình
6.2.1. Xác định trường hợp phải gửi
xác thực và dự thảo văn bản đề nghị xác thực
- Người thực hiện: chuyên viên phụ
trách hồ sơ.
- Thời gian thực hiện: trong quá trình
tác nghiệp thường xuyên, chuyên viên xác định nếu hồ sơ đăng ký thuốc thuộc
trường hợp phải xác thực giấy tờ pháp lý trước khi cấp giấy đăng ký lưu hành
theo quy định cụ thể tại Điều 12 Thông tư 08/2022/TT-BYT bao
gồm 04 trường hợp sau:
+ Hồ sơ đăng ký theo quy định tại tiết 1, 4, 5, 6 điểm a Khoản 1 Điều 12: Trên cơ sở rà soát kết
quả thẩm định của các tiểu ban thẩm định hồ sơ.
+ Hồ sơ đăng ký theo quy định tại tiết 2, 3 điểm a Khoản 1 Điều 12.
+ Hồ sơ đăng ký theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 12.
+ Hồ sơ đăng ký theo quy định tại Khoản 2 Điều 12.
- Chuyên viên phụ trách hồ sơ tổng hợp thông
tin theo Biểu mẫu
BM.ĐK.22.02/01; dự thảo văn bản của Cục QLD để đề nghị xác minh tính xác thực của
giấy tờ pháp lý trong các hồ sơ đăng ký thuốc theo các trường hợp cụ thể sau:
Phân loại trường
hợp phải xác thực
|
Hình thức
xác thực
|
Biểu mẫu xác
thực
|
Khoản 1 Điều
12 Thông tư 08/2022/TT-BYT
|
|
a) Đối với CPP
|
- CPP có dấu hiệu tẩy xóa, sửa chữa
thông tin
|
Nội dung
|
|
BM.ĐK.22.02/02
|
- CPP trong HSĐK của các cơ sở sản
xuất, cơ sở đăng ký đã bị
xử phạt vi phạm hành chính về hành vi cung cấp thông tin liên quan đến hồ sơ
kỹ thuật không dựa trên cơ sở nghiên cứu hoặc sản xuất thực tế của cơ sở sản
xuất
|
|
HPHLS
|
BM.ĐK.22.02/03
|
- CPP của thuốc sản xuất bởi cơ sở lần
đầu có thuốc đăng ký lưu hành tại Việt Nam, trừ trường hợp
thuốc có nhiều cơ sở tham gia sản xuất trong đó ít nhất một cơ sở đã có thuốc
được cấp GĐKLH
|
|
HPHLS
|
BM.ĐK.22.02/03
|
- CPP là bản điện tử dược cung cấp bằng
hình thức tự tra cứu từ trang thông tin điện tử hoặc cơ sở dữ liệu tiếng
Anh của cơ quan cấp hoặc cơ quan có thẩm quyền các nước mà không tra cứu trực
tuyến được bằng đường dẫn
trang thông tin điện tử mà cơ sở cung cấp trong hồ sơ
|
Nội dung
|
|
BM.ĐK.22.02/02
|
- CPP không có dấu xác nhận của cơ
quan có thẩm quyền của nước cấp
|
Nội dung
|
|
BM.ĐK.22.02/02
|
- Các trường hợp do Hội đồng yêu cầu
thực hiện việc xác thực
|
Nội dung
|
|
BM.ĐK.22.02/02
|
b) Đối với giấy tờ
pháp lý của cơ sở đăng ký, cơ sở sản xuất
|
- Cơ sở đăng ký, cơ sở sản xuất lần
đầu có thuốc đăng ký tại Việt Nam
|
|
HPHLS
|
BM.ĐK.22.02/03
|
Khoản 2 Điều
12 Thông tư 08/2022/TT-BYT
Đối với thuốc đã được cấp giấy đăng
ký lưu hành: Cục Quản lý Dược tiếp nhận thông tin bằng hình thức văn bản, thư
điện tử công vụ, thông tin qua phương tiện thông tin đại chúng phản ánh liên
quan đến tình trạng cấp phép, lưu hành thuốc ở nước sở tại cần xác minh, làm
rõ hoặc thông tin về việc không đáp ứng điều kiện hoạt
động của cơ sở sản xuất thuốc, cơ sở đăng ký nước ngoài.
|
Nội dung
|
|
BM.ĐK.22.02/02
|
- Việc tổng hợp
báo cáo kết quả xác thực được thực hiện theo nguyên tắc như sau:
+ Đối với hồ sơ đăng ký nộp theo quy định
tại Thông tư 08/2022/TT-BYT: Thực hiện gửi xác thực nội dung/ HPHLS đối với các
trường hợp quy định theo Khoản 1 Điều 12 của Thông tư, bắt
buộc có kết quả xác thực trước khi cấp GĐKLH.
+ Đối với hồ sơ đăng ký nộp trước khi Thông
tư 08/2022/TT-BYT có hiệu lực: Thực hiện gửi xác thực đối với tất cả các HSĐK lần
đầu, cụ thể như sau:
Hồ sơ đăng ký thuộc trường hợp được phân loại
đúng với quy định tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư: Thực hiện gửi
xác thực nội dung/ HPHLS giấy tờ pháp lý theo đúng phân loại nêu trên, bắt buộc
phải có kết quả xác thực trước khi cấp GĐKLH.
Các trường hợp hồ sơ đăng ký khác: Thực hiện
gửi xác thực nội dung giấy tờ pháp lý, không yêu cầu phải có kết quả xác thực
trước khi cấp GĐKLH. Cục Quản lý Dược sẽ triển khai các hoạt động hậu kiểm
sau khi cấp phép lưu hành khi nhận được kết quả trả lời của các cơ quan có thẩm
quyền nước sở tại.
+ Đối với tất cả các hồ sơ đăng ký gia
hạn, hồ sơ đăng ký thay đổi bổ sung: Thực hiện gửi xác thực nội dung/ HPHLS giấy
tờ pháp lý đối với các
trường hợp được phân loại đúng với quy định tại Khoản 1 Điều 12
Thông tư 08, không yêu cầu phải có kết quả xác thực trước khi gia
hạn, thay đổi bổ sung GĐKLH.
+ Đối với các trường hợp khác: thực hiện
việc xác thực theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư
08/2022/TT-BYT.
- Tài liệu để gửi xác thực:
+ Đối với các hồ sơ đăng ký thuốc nộp
trên hệ thống trực tuyến: chuyên viên phụ trách hồ sơ có trách nhiệm trích
xuất bản mềm của các tài liệu này.
+ Đối với các hồ sơ đăng ký thuốc nộp
trước khi triển khai thực hiện hệ thống trực tuyến (chỉ có bản giấy lưu tại Cục
QLD): chuyên viên phụ trách hồ sơ thực hiện scan giấy tờ pháp lý cần xác thực
trong bản giấy hồ sơ đăng ký.
+ Riêng đối với CPP có dấu hiệu tẩy
xóa, sửa chữa thông tin theo quy định tại tiết 1 điềm a khoản 1
Điều 12: Chuyên viên trao đổi với chuyên gia thẩm định và gửi xác thực
đúng tài liệu là bản giấy/ bản mềm đã được chuyên gia xem
xét, cho ý kiến.
- Trường hợp Cơ quan nước ngoài đã xác
lập cơ sở dữ liệu tra cứu chính thức được Cơ quan đại diện ngoại giao của nước
sở tại tại Việt Nam xác nhận đầy đủ thẩm quyền cấp giấy tờ pháp lý và cơ sở
dữ liệu tra cứu: Chuyên viên phụ trách hồ sơ đăng ký thuốc trực tiếp thực hiện
xác thực trên hệ thống trực tuyến cơ sở dữ liệu của cơ quan cấp nước sở tại và
lưu giữ bằng chứng/ thời điểm xác thực (không cần ban hành văn bản đề nghị
xác thực). Kết quả xác thực trực tuyến trong trường hợp này được báo
cáo theo bước 6.2.5 của Quy trình.
6.2.2. Xem xét văn bản đề nghị xác thực
- Người thực hiện: Lãnh đạo Phòng ĐKT
(Trưởng Phòng ĐKT hoặc Phó Trưởng Phòng ĐKT phụ trách nhóm thuốc nước ngoài/ vắc
xin sinh phẩm).
- Thời gian thực hiện: 05 ngày kể từ
khi nhận được dự thảo văn bản đề nghị xác thực của chuyên viên phụ trách.
- Lãnh đạo Phòng ĐKT thực hiện xem xét
dự thảo công văn đề nghị xác thực.
+ Trường hợp đồng ý với dự thảo công
văn đề nghị xác thực: Lãnh đạo Phòng ĐKT ký tắt dự thảo công văn, trình Phó Cục
trưởng được phân công/ ủy quyền xem xét phê duyệt.
+ Trường hợp chưa đồng ý với dự thảo
công văn đề nghị xác thực: Lãnh đạo Phòng ĐKT ghi rõ ý kiến chưa đồng ý và
chuyển lại bước 6.2.1.
6.2.3. Phê duyệt văn bản
đề nghị xác thực
- Người thực hiện: Lãnh đạo Cục được
phân công/ ủy quyền.
- Thời gian thực hiện: 05 ngày kể từ
khi nhận được dự thảo văn bản đề nghị xác thực của Phòng ĐKT.
- Lãnh đạo Cục được
phân công/ ủy quyền thực hiện xem xét dự thảo công văn/ thư điện tử đề nghị xác
thực:
+ Trường hợp đồng ý với dự thảo công
văn đề nghị xác thực: Lãnh đạo Cục ký công văn, chuyển Văn thư Cục để phát hành
bản cứng công văn theo bước 6.2.4.
+ Trường hợp chưa đồng ý với dự thảo
công văn đề nghị xác thực: Lãnh đạo Cục ghi rõ ý kiến chưa đồng ý và chuyển lại
Lãnh đạo Phòng ĐKT rà soát, thực hiện lại từ bước 6.2.1.
6.2.4. Ban hành văn bản đề nghị xác thực:
- Người thực hiện: Văn thư Cục QLD (đối
với bản giấy công văn) và chuyên viên phụ trách hồ sơ (đối với bản mềm công văn
sau khi ban hành bản giấy).
- Thời gian thực hiện: theo quy trình
quản lý công văn đi - đến tại Văn phòng Cục đối với bản cứng và 05 ngày đối với
bản mềm công văn gửi theo đường thư điện tử.
- Sau khi được Lãnh đạo Cục phê duyệt,
Cục QLD thực hiện ban hành văn bản đề nghị xác thực theo
nguyên tắc như sau:
+ Đối với trường hợp xác thực nội dung
giấy tờ pháp lý theo tiết 1, 4, 5, 6 điểm a khoản 1 Điều 12
Thông tư 08/2022/TT-BYT: Cục QLD gửi bản giấy và gửi thư điện tử của công
văn tới các Cơ quan cấp/ban hành các giấy tờ pháp lý theo quy trình quản lý
công văn đi - đến của Cục QLD.
+ Đối với trường hợp xác minh tính xác
thực giấy tờ pháp lý liên quan đến hợp pháp hóa lãnh sự theo tiết
2, 3 điểm a và điểm b khoản 1 Điều 12 Thông tư 08/2022/TT-BYT: Cục QLD gửi bản
giấy và gửi thư điện tử của công văn tới cơ quan của Việt Nam đã tiến hành hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy trình quản lý công văn đi - đến của Cục QLD.
6.2.5. Tiếp nhận và tổng hợp thông tin
phản hồi từ các cơ quan quản lý
- Người thực hiện: chuyên viên phụ
trách hồ sơ.
- Thời gian thực hiện: định kỳ hàng tuần.
- Đối với các thông tin phản hồi theo
đường thư điện tử: Chuyên viên phụ trách hồ sơ truy cập hòm thư điện tử công vụ
dangky[email protected]
hoặc hòm thư điện
tử công vụ cá nhân, rà soát các thông tin phản hồi về việc xác thực giấy tờ
pháp lý từ cơ quan quản lý có thẩm quyền nước ngoài. Trường hợp nhận được thông tin
phản hồi qua các địa chỉ chính thức khác như [email protected]; [email protected];
[email protected] hoặc các nguồn thông tin khác; Phòng Đăng ký thuốc
tiếp nhận thông tin chuyển tiếp từ các Phòng liên quan để tổng hợp xử lý.
Kết quả xác thực đã gửi qua các địa chỉ
này được đính kèm biên bản thẩm định (đối với bản giấy) hoặc được đính
kèm lên hệ thống đăng ký thuốc trực tuyến tại hồ sơ tương ứng (đối với hồ sơ thẩm
định trực tuyến).
- Đối với các thông tin phản hồi bằng
bản giấy từ các Cơ quan đại diện ngoại giao, chuyên viên phụ trách hồ
sơ tiếp nhận theo quy trình quản lý công văn đi - đến của Cục QLD.
- Định kỳ hàng tuần, các kết quả xác
thực được tổng hợp và đưa vào hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý kết quả xác thực để
các chuyên viên, chuyên gia thẩm định hồ sơ sử dụng trong quá trình thẩm định,
xử lý hồ sơ đăng ký thuốc. Lãnh đạo Phòng Đăng ký thuốc phân công 01 chuyên
viên đầu mối định kỳ tổng
hợp kết quả xác thực trên cơ sở báo cáo của các chuyên viên phụ trách.
6.2.6. Báo cáo kết quả
xác thực:
- Người thực hiện: chuyên viên phụ
trách hồ sơ.
- Thời gian thực hiện: Trong thời hạn
06 tháng sau khi ban hành văn bản đề nghị xác thực (đối với trường hợp ban hành
văn bản xác thực) hoặc ngay sau khi có kết quả xác thực trực tuyến (đối với trường
hợp có cơ sở dữ liệu xác thực trực tuyến từ cơ quan có thẩm
quyền nước sở tại).
- Trường hợp tiếp nhận kết quả xác thực
là nội dung giấy tờ pháp lý/ nội dung chứng nhận và hợp pháp hóa lãnh sự chưa phù
hợp với tài liệu đã nộp trong hồ sơ đăng ký thuốc: trong vòng 5 ngày làm việc,
chuyên viên báo cáo cho Lãnh đạo Phòng phụ trách để xem xét giải quyết theo quy
trình và quy định có liên quan.
- Trường hợp nhận được kết quả phản hồi
xác thực giấy tờ pháp lý là phù hợp: Chuyên viên phụ trách hồ sơ báo cáo cụ thể
kết quả xác thực trong Phiếu rà soát hồ sơ trước khi trình Hội đồng, báo cáo
Lãnh đạo Phòng kết luận biên bản thẩm định.
- Trường hợp trong thời hạn 6 tháng kể
từ ngày thực hiện xác thực mà không nhận được kết quả phản hồi về tính xác thực
của giấy tờ pháp lý: Chuyên viên phụ trách hồ sơ báo cáo tình trạng chưa có kết
quả xác thực giấy tờ pháp lý trong Phiếu rà soát hồ sơ trước khi trình Hội đồng
theo quy định tại Khoản 4 Điều 12 Thông tư 08/2022/TT-BYT.
6.2.7. Lưu trữ, quản lý hồ sơ:
- Chuyên viên phụ trách hồ sơ đăng ký
thuốc thực hiện việc lưu trữ, quản lý hồ sơ và dữ liệu chung về xác thực tính
chính xác của các thông tin trên giấy tờ pháp lý của hồ sơ đăng ký thuốc tại tủ
lưu trữ tài liệu chung của Phòng ĐKT (đối với các hồ sơ bản giấy/ bản in từ thư
điện tử) và tại máy server của Phòng ĐKT (đối với dữ liệu mềm được
scan/download từ thư điện tử hoặc kết quả tra cứu trực tuyến).
7. HỒ SƠ CỦA QUY
TRÌNH
Hồ sơ gồm có:
- Bản mềm thư điện tử của Cục QLD gửi
cơ quan có thẩm quyền đề nghị xác thực tính xác thực của giấy tờ pháp lý.
- Bản mềm/ bản giấy công văn của Cục
QLD gửi cơ quan có thẩm quyền đề nghị xác thực tính xác thực của giấy tờ pháp
lý.
- Bản mềm/ bản giấy thông tin trả lời
của các cơ quan quản lý có thẩm quyền tại nước ngoài/ Cơ quan đại diện ngoại
giao.
- Danh sách các cơ quan quản lý có thẩm
quyền cấp Giấy tờ pháp lý (bao gồm thông tin liên lạc).
8. BIỂU MẪU
- BM.ĐK.22.02/01 - Mẫu tổng hợp
thông tin về Giấy tờ pháp lý trong hồ sơ đăng ký để gửi
xác thực.
- BM.ĐK.22.02/02 - Mẫu công văn gửi
Cơ quan cấp CPP đề nghị xác minh tính xác thực nội dung của CPP.
- BM.ĐK.22.02/03 - Mẫu công văn gửi
Cơ quan cấp Giấy tờ pháp lý đề nghị xác minh tính xác thực nội dung Giấy tờ
pháp lý
- BM.ĐK.22.02/04 - Mẫu công văn gửi
Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao hoặc các cơ quan ngoại giao có chức năng hợp pháp hoá
lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài đề nghị xác minh tính xác thực liên quan đến
hợp pháp hóa lãnh sự của CPP/ Giấy tờ pháp lý.
BM.ĐK.22.02/01
Mẫu tổng hợp thông tin về
Giấy tờ pháp lý
trong hồ
sơ
đăng ký để gửi xác thực
STT
|
Mã hồ sơ
|
Tên thuốc
|
Cơ sở đăng ký
|
Tên cơ sở sản xuất
|
Giấy tờ cần xác thực
|
Phạm vi xác
thực
|
Cơ quan gửi
xác thực
|
Lý do xác
thực
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BM.ĐK.22.02/02
Mẫu công văn gửi
Cơ quan cấp CPP đề nghị xác minh tính xác thực nội dung của CPP
Vietnam
Ministry of Health
Drug
Administration of Vietnam
138A Giang Vo
St., Ba Dinh Dist., Hanoi, Vietnam
Tel:
+844-37366483; Fax: +844-38234758; Email: [email protected]
Ref. No.
|
/QLD-DK
|
Hanoi,
|
20
|
To: Regulatory Agency of the
(Country),
Adress...
Dear Sir/Madam,
Re. Seeking
for assistance to verify the information related to Certificates of Pharmaceutical
Product issued in the (Country)
The Drug Administration of Vietnam
(DAV) presents its greetings to (the Regulatory Agency) of the (Country)
and extends its high appreciation to your cooperation. We also hereby would
like to seek for your assistances to verify the information related to the
following Certificate(s) of Pharmaceutical Product (CPP) issued in your country
and submitted to the DAV for medicine marketing authorization in Vietnam: [1]
1. The authentication of submitted
CPP(s) by Marketing Authorization Applicant (regarding the CPP document number,
date of issuance, authorized person, certifying authority and the stamp of
certifying authority)
2. The authentication of the product
mentioned on the CPP (regarding the product availability on the market of your
country, the GMP status of manufacturer(s)).
The comprehensive list of concerned
product(s) for verification was attached herewith and scanned CPP(s) for
verification were delivered through embassy official email address (...) for
your perusal.
The Drug Administration of Vietnam
would look forward to your close cooperation and response at your earliest
convenience.
Sincerely,
Recipients:
-
As above;
-
Director - General (for report);
-
Archives: Registration Div.
|
Deputy
Director-General
Drug
Administration of Vietnam
|
LIST OF
CONCERNED PRODUCT(S) AND SCANNED CERTIFICATE(S) OF PHARMACEUTICAL PRODUCT FOR VERIFICATION
No.
|
DAVcode
|
Product
|
Manufacturer
|
CPP issuer
|
Country
|
CPP No.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
BM.ĐK.22.02/03
Mẫu công văn gửi
Cơ quan cấp Giấy tờ pháp lý đề nghị xác minh tính xác thực nội dung Giấy tờ pháp lý
Vietnam
Ministry of Health
Drug
Administration of Vietnam
138A Giang Vo
St., Ba Dinh Dist., Hanoi, Vietnam
Tel:
+844-37366483; Fax: +844-38234758; Email: dangkythuoc.q[email protected]
Ref. No.
|
/QLD-DK
|
Hanoi,
|
20
|
To: Regulatory Agency of the
(Country),
Adress...
Dear Sir/Madam,
Re. Seeking
for assistance to verify the information related to Legal Document(s) issued in
the (Country)
The Drug Administration of Vietnam
(DAV) presents its greetings to (the Regulatory Agency) of the (Country)
and extends its high appreciation to your cooperation. We also hereby
would like to seek for your assistances to verify the information related to
the following Legal Document(s) issued in your country and submitted to the DAV
for medicine marketing authorization in Vietnam:[2]
1. The authentication of submitted
Legal Document(s) by Marketing Authorization Applicant (regarding the document
number, date of issuance, authorized person, certifying authority and the stamp
of certifying authority)
2. The authentication of the content
mentioned on the Legal Document(s) (regarding the name of applicant, the scope
of certification and the date of expiry).
The comprehensive list of concerned
product(s) for verification was attached herewith and scanned Legal Document(s)
for verification were delivered through embassy official email address (...)
for your perusal.
The Drug Administration of Vietnam
would look forward to your close cooperation and response at your earliest
convenience.
Sincerely,
Recipients:
-
As above;
-
Director - General (for report);
-
Archives: Registration Div.
|
Deputy
Director-General
Drug
Administration of Vietnam
|
LIST OF
CONCERNED PRODUCT(S) AND SCANNED LEGAL DOCUMENT(S) FOR VERIFICATION
No.
|
DAVcode
|
Product
|
Manufacturer/
Applicant need to be verified
|
Legal Document issuer
|
Country
|
Document No.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
BM.ĐK.22.02/04
Mẫu công văn gửi
Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao
hoặc các cơ quan ngoại giao có chức năng hợp pháp hoá
lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài đề nghị xác minh tính xác thực liên quan đến
hợp pháp hóa
lãnh sự của CPP/ Giấy tờ pháp lý
BỘ Y TẾ
CỤC
QUẢN LÝ DƯỢC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QLD-ĐK
V/v
đề nghị xác minh tính xác thực liên quan hợp pháp hóa lãnh sự
|
Hà Nội,
ngày
tháng
năm
|
Kính gửi:
|
- Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao;
-
Đại sứ quán Việt Nam tại...
|
Căn cứ quy định tại Điều 12 Thông tư
08/2022/TT-BYT của Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên
liệu làm thuốc;
Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế nhận được
CPP/ giấy tờ pháp lý trong hồ sơ đăng ký thuốc ..., mã hồ
sơ NN-.... do công ty ... đăng ký, công ty ... sản xuất.[3]
Cục Quản lý Dược trân trọng đề nghị
quý Cơ quan hỗ trợ xác minh tính xác thực thẩm quyền và thông tin liên quan đến
hợp pháp hóa lãnh sự của các giấy tờ pháp lý theo quy định tại Điều 12 Thông tư
08/2022/TT-BYT của Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
(Tài liệu đề nghị xác thực được gửi
kèm theo công văn này).
Cục QLD trân trọng cảm ơn sự hợp tác của
quý Cơ quan./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
Cục trưởng (để b/c);
-
Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao (để ph/h;)
-
Công ty ... (để biết và ph/hợp);
-
Lưu: VT, ĐKT.
|
KT. CỤC
TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
|
Phụ
lục
DANH SÁCH CÁC CPP/ GIẤY TỜ PHÁP LÝ ĐỀ NGHỊ XÁC MINH TÍNH
XÁC THỰC LIÊN QUAN ĐẾN HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ
(Kèm
theo công văn số /QLD-ĐK ngày / / của Cục Quản lý Dược)
STT
|
Mã hồ sơ
|
Tên thuốc
|
Cơ sở đăng ký
|
Tên cơ sở sản xuất
|
Giấy tờ cần xác thực
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Ngày áp dụng:
|
Lần ban hành: 02
|