ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1600/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 29 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 4/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 15/2021/TT-BGTVT ngày 30/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 359/TTr-SNV ngày 21/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng.
1. Sở Giao thông vận tải thực hiện chức
năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Đường bộ, đường
thủy nội địa, đường sắt đô thị; vận tải; an toàn giao thông; quản lý, khai
thác, duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông đô thị, gồm: cầu đường bộ, cầu vượt,
hè phố, đường phố, dải phân cách, hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu
điều khiển giao thông, hầm dành cho người đi bộ, hầm cơ giới đường bộ, cầu dành
cho người đi bộ, bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn.
2. Sở Giao thông vận tải có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức,
biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng
dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, quy định, quy
hoạch, kế hoạch, đề án, dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh về giao thông vận tải và
các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; chương trình, biện
pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh
trong phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải;
b) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy
quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về giao thông vận tải cho Sở Giao thông vận tải,
Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Dự thảo quyết định quy định cụ thể
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải; dự
thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
chi cục thuộc Sở Giao thông vận tải (nếu có);
d) Dự thảo quyết định thành lập, tổ
chức lại, giải thể các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở
Giao thông vận tải;
đ) Quyết định các dự án đầu tư về
giao thông vận tải thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo các văn bản về giao thông
vận tải thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân
công;
b) Dự thảo quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở
Giao thông vận tải và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc chi cục và tương đương
thuộc Sở Giao thông vận tải (nếu có);
c) Quyết định xếp hạng các đơn vị sự
nghiệp, dịch vụ công lập do Sở Giao thông vận tải quản lý theo quy định của
pháp luật và hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản khác trong lĩnh vực giao thông vận tải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt;
thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
4. Về kết cấu hạ tầng giao thông
a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng đối
với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
giao thông thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức quản lý, bảo trì bảo đảm
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường
sắt đô thị, đường thủy nội địa địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý
hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
c) Thực hiện các hoạt động bảo đảm an
toàn và duy trì tuổi thọ của công trình giao thông, tổ chức phòng ngừa, ngăn chặn,
xử lý hành vi xâm phạm kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn theo quy định của
pháp luật.
d) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
hoặc quyết định theo thẩm quyền công tác quản lý kết cấu hạ tầng giao thông
theo quy định của pháp luật.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân loại,
điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, các đường
khác và công bố tải trọng, khổ giới hạn
của cầu, đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của
pháp luật.
e) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh thỏa
thuận hoặc thỏa thuận theo thẩm quyền về nội dung liên quan đến đường thủy nội
địa đối với công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa và các hoạt
động trên đường thủy nội địa; cấp phép thi công trên các tuyến đường bộ, đường
thủy nội địa đang khai thác do địa phương quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền
theo quy định của pháp luật.
g) Tổ chức thực thi các nhiệm vụ, quyền
hạn quản lý nhà nước tại bến xe ô tô, bãi đỗ xe, nhà ga đường
sắt đô thị, trạm dừng nghỉ và cảng, bến thủy nội địa trên
các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa do địa phương quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
5. Về phương tiện và người điều khiển
phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi
công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích
quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ
thuật chuyên ngành giao thông vận tải
a) Tổ chức thực hiện việc đăng ký
phương tiện giao thông đường thủy nội địa, phương tiện phục vụ vui chơi giải
trí dưới nước; đăng ký, cấp biển số cho xe máy chuyên dùng
của tổ chức và cá nhân ở địa phương hoặc được phân cấp
theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức thực hiện việc kiểm tra an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường bộ, đường
thủy nội địa ở địa phương hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật.
c) Thẩm định thiết kế kỹ thuật trong sửa chữa, hoán cải phương tiện giao thông,
phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải đường
bộ, đường thủy nội địa ở địa phương hoặc được phân cấp theo quy định của pháp
luật.
d) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép, giấy chứng
nhận, chứng chỉ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định
của pháp luật.
6. Về vận tải
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ
quan liên quan triển khai thực hiện các chính sách phát triển vận tải hành
khách công cộng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Tổ chức thực hiện việc quản lý hoạt
động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt
đô thị trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; cấp phép lưu hành cho
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp
theo quy định của pháp luật.
c) Hướng dẫn, kiểm tra xây dựng và
công bố bến xe, điểm đỗ xe taxi, điểm đón, trả khách trên địa bàn theo quy hoạch
được phê duyệt.
7. Về an toàn giao thông
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ
quan liên quan thực hiện công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không, xử
lý tai nạn giao thông xảy ra trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân
công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Tổ chức thực hiện các biện pháp
phòng ngừa nhằm giảm thiểu tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông; ngăn chặn và
xử lý các hành vi gây mất an toàn giao thông trên địa bàn theo thẩm quyền và
quy định của pháp luật.
c) Thẩm định an toàn giao thông thuộc
phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
d) Chủ trì hoặc phối hợp trình Ủy ban
nhân dân tỉnh việc tổ chức giao thông trên hệ thống đường bộ, đường thủy nội
địa thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
đ) Chủ trì hoặc phối hợp xử lý đột xuất
điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, đảm bảo giao thông trên hệ thống đường
bộ, đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo
quy định của pháp luật.
e) Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện kiểm
tra tải trọng xe trên hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp,
ủy quyền theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức thực hiện các quy định về
bảo vệ môi trường trong giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở
Giao thông vận tải theo quy định của pháp luật.
9. Quản lý theo quy định của pháp luật
đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế
tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực
quản lý của Sở Giao thông vận tải.
10. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc ngành, lĩnh vực quản lý đối với Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế
và Hạ tầng và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
11. Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ
đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định
của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập
thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực.
12. Thực hiện hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học -
kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản
lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
13. Kiểm tra, thanh tra theo ngành,
lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân
trong việc thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo,
phòng, chống tham nhũng, lãng phí và xử lý các vi phạm pháp luật thuộc phạm vi
quản lý của Sở Giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và theo sự phân
công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
14. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của các tổ chức thuộc Sở Giao thông vận tải theo thẩm quyền và quy định của
pháp luật.
15. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc
làm và biên chế công chức, vị trí việc làm và số lượng người làm việc tại đơn vị
sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ,
đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người
lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
16. Quản lý và chịu trách nhiệm về
tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo sự phân công
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
17. Thực hiện công tác thông tin, báo
cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban
nhân dân tỉnh và Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức, biên chế công chức và số lượng người làm việc
1. Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải có
Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
2. Cơ cấu tổ chức:
a) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Phòng Kế hoạch - Tài chính;
- Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng
giao thông - Chất lượng công trình;
- Phòng Pháp chế - An toàn giao
thông;
- Phòng Quản lý vận tải, phương tiện
và người lái.
b) Văn phòng.
c) Thanh tra.
d) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
- Cảng vụ Đường thủy nội địa;
- Xí nghiệp Bến xe, tàu Kiên Giang;
- Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới.
3. Biên chế công chức và số lượng người
làm việc:
Biên chế công chức và số lượng người
làm việc của Sở Giao thông vận tải được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với
chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và thuộc tổng biên chế công chức, tổng số
lượng người làm việc của các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1306/QĐ-UBND ngày
06/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc tổ
chức lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Sở Nội vụ (02b);
- LĐVP;
- CVNC;
- Lưu: VT, mqtan.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
|