|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 379/QĐ-UBND 2022 mức đạt chuẩn Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới Kon Tum
Số hiệu:
|
379/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
28/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 379/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 28
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC ĐẠT CHUẨN BỘ TIÊU CHÍ VỀ HUYỆN NÔNG THÔN
MỚI, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC ĐƠN VỊ PHỤ TRÁCH
TIÊU CHÍ; PHÂN CÔNG PHỤ TRÁCH THỰC HIỆN QUY ĐỊNH THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC CẤP
TỈNH HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: Số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 về việc phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; số
320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông
thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 112/TTr-SNN ngày 09 tháng 6 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức đạt chuẩn
Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao và phân công
nhiệm vụ các đơn vị phụ trách tiêu chí; phân công phụ trách thực hiện quy định
thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021 - 2025 (Chi tiết tại phụ lục 01, 02 và 03).
Quy định này là căn cứ để xây dựng
các chương trình, kế hoạch thực hiện và hướng dẫn, chỉ đạo xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025 và để kiểm tra, đánh giá, công
nhận đạt chuẩn tiêu chí và công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới
nâng cao và thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới theo quy định.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan theo chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực phụ trách, ban hành hướng dẫn
thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu theo quy định tại Quyết định này.
- Thường xuyên kiểm tra, tra
dõi, giám sát trong quá trình triển khai thực hiện quyết định này.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thẩm tra, trình Trung ương thẩm định huyện nông thôn mới, huyện nông
thôn mới nâng cao, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới theo
các quy định tại quyết định này.
2. Thủ trưởng các Sở, ban ngành
căn cứ chức năng nhiệm vụ quản lý Nhà nước được giao có trách nhiệm hướng dẫn,
chỉ đạo, giúp đỡ các địa phương thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí; ban hành hướng
dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc các bộ tiêu chí nông thôn mới
giai đoạn 2021 - 2025 trong thời gian 15 kể từ ngày quyết định này ký ban hành.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh, các Hội, đoàn thể các cấp, các cơ quan thông tin đại chúng
phối hợp tuyên truyền vận động thực hiện tốt các tiêu chí, chỉ tiêu theo quy định
tại quyết định này.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các phòng, ban, đơn vị liên
quan tổ chức triển khai thực hiện tốt các quy định tại Quyết định này; tổ chức
đánh giá, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra huyện nông thôn mới, huyện nông
thôn mới nâng cao, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới theo
các quy định tại quyết định này.
5. Trong quá trình thực hiện
Quy định mức đạt chuẩn các Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025 nếu có phát sinh vướng mắc, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ
sung cho phù hợp với Bộ tiêu chí theo quy định của Trung ương và điều kiện kinh
tế xã hội của tỉnh và các quy định khác có liên quan.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn; Chánh Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (B/c);
- Văn phòng Điều phối Nông thôn mới Trung ương (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP-Nguyễn Đăng Trình;
- Lưu: VT, KGVX, NNTN.NLTA.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC 01:
QUY ĐỊNH MỨC ĐẠT CHUẨN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN
NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ PHÂN CÔNG ĐƠN VỊ PHỤ TRÁCH TIÊU CHÍ
(Kèm theo Quyết định số: 379 /QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt
chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025).
2. Có ít nhất 10% số xã trên địa
bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu
cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 -
2025).
3. Có 100% số thị trấn trên địa
bàn đạt chuẩn đô thị văn minh.
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân
trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở
lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực
hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
5. Đạt các tiêu chí huyện nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Sở, ngành phụ trách
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng
vùng huyện1 được phê duyệt còn thời hạn hoặc được
rà soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ
hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Có công trình hạ tầng kỹ
thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy
hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt
|
≥01 công trình
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên
địa bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
Sở Giao thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt
chuẩn theo quy hoạch
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ
km đường huyện được trồng cây xanh dọc tuyến đường
|
≥50%
|
2.4. Bến
xe khách tại trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV
trở lên
|
Đạt
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Hệ thống thủy lợi liên
xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện liên xã đồng bộ
với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ
thống
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
5
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
5.1. Trung tâm Y tế huyện đạt
chuẩn
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao
huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
5.3. Tỷ lệ trường Trung học
phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên
|
≥60%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5.4.
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng
giáo dục
|
Cấp độ 1
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
6
|
Kinh tế
|
6.1. Có khu công nghiệp, hoặc
cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc cụm ngành nghề
nông thôn
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
6.2. Chợ
trung tâm huyện đạt tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
6.3. Hình thành vùng nguyên
liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi
giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với
các sản phẩm chủ lực của huyện
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6.4. Có
Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
7
|
Môi trường
|
7.1. Hệ thống thu gom, xử lý
chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ
chất thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤50% tổng lượng phát sinh
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥40%
|
7.3. Có mô hình tái chế chất thải
hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên
|
≥01 mô hình
|
7.4. Có
công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung áp dụng biện pháp phù hợp
|
≥01 công trình
|
7.5. Khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi
trường, trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công
nghiệp tối thiểu là 10% diện tích toàn khu
|
Đạt
|
7.6. Đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥2m2/người
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.7. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥50%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7.8. Tỷ lệ điểm tập kết,
trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ
môi trường theo quy định
|
100%
|
8
|
Chất lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥12%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥35%
|
8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm
kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh
thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
8.4. Cảnh quan, không gian
trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an
toàn thực phẩm
|
100%
|
Sở Y tế
|
9
|
Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công
|
9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện
được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội
của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
9.3. Trong 02 năm liên tục
trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị
xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
|
Không
|
9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
9.5. Có dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
9.6. Huyện đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật theo quy định
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
PHỤ LỤC 02:
QUY ĐỊNH MỨC ĐẠT CHUẨN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA HUYỆN NÔNG
THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ PHÂN CÔNG ĐƠN VỊ PHỤ TRÁCH TIÊU CHÍ
(Kèm theo Quyết định số: 379/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025:
1. Là huyện đạt chuẩn nông thôn
mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về
huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025).
2. Có ít nhất 50% số xã trên địa
bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu
cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025).
3. Tỷ lệ hài lòng của người dân
trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của huyện đạt từ
95% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết
quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới nâng cao đạt từ 85% trở lên).
4. Đạt các tiêu chí huyện nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Sở, ngành phụ trách
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng chi
tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Công trình hạ tầng kỹ
thuật hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch
xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên
địa bàn huyện đảm bảo kết nối liên xã, liên vùng và giữa các vùng nguyên liệu
tập trung, phù hợp với quá trình đô thị hóa
|
Đạt
|
Sở Giao thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện được
nhựa hóa hoặc bê tông hóa, có các hạng mục cần thiết về an toàn giao thông
theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, lan can phòng
hộ,…), được trồng cây xanh, được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch
- đẹp
|
100%
|
2.3. Bến
xe khách tại trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III
trở lên
|
Đạt
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Các
công trình thủy lợi do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp, đảm bảo tích hợp
hệ thống cơ sở dữ liệu theo chuyển đổi số
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.2. Thực hiện kiểm kê, kiểm
soát các vi phạm và nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi trên địa bàn
huyện
|
Đạt
|
3.3. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật, cấp điện tin cậy, ổn định, an toàn hành lang lưới điện và mỹ quan
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
5
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ người dân tham gia
bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥95%
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
5.2. Có công viên hoặc quảng
trường được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
5.3. Các giá trị văn hóa truyền
thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa bàn
được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát
huy giá trị hiệu quả
|
Đạt
|
5.4. Có 100% số trường Trung
học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 01 trường đạt
chuẩn quốc gia mức độ 2
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và đào tạo
|
5.5.
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng
giáo dục
|
Cấp độ 2
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
6
|
Kinh tế
|
6.1. Có khu công nghiệp được
lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm công nghiệp được đầu tư hoàn thiện kết cấu
hạ tầng kỹ thuật và được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm ngành nghề nông
thôn được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
6.2. Vùng nguyên liệu tập
trung đối với các sản phẩm chủ lực của huyện được đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ tầng,
được cấp mã vùng và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6.3. Có
chợ đạt tiêu chuẩn chợ hạng 2 hoặc trung tâm thương mại đạt chuẩn theo quy định
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
6.4. Có Đề án/Kế hoạch hỗ trợ
phát triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và được
triển khai hiệu quả
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
6.5. Hình ảnh điểm du lịch của
huyện được quảng bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
7
|
Môi trường
|
7.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh
hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom và xử lý
theo quy định
|
≥95%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7.2. Tỷ lệ chất thải rắn nguy
hại trên địa bàn huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu
về bảo vệ môi trường
|
100%
|
7.3. Tỷ lệ chất thải hữu cơ,
phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu,
nhiên liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
7.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥70%
|
7.5. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt
trên địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp, công trình
phù hợp
|
≥50%
|
7.6. Đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥4m2/người
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.7. Không có làng nghề ô nhiễm
môi trường trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7.8. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥85%
|
8
|
Chất lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥18%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.2. Cấp nước sinh hoạt đạt
chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥80 lít
|
8.3. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥40%
|
8.4. Có mô hình xử lý nước mặt
(ao, hồ) bảo đảm quy định về bảo vệ môi trường
|
≥01 mô hình
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
8.5. Cảnh quan, không gian trên
địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
8.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an
toàn thực phẩm
|
100%
|
Sở Y tế
|
8.7. Tỷ lệ cán bộ làm công
tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện quản lý
hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.8. Không để xảy ra sự cố về
an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện
|
Không
|
Sở Y tế
|
8.9. Có mô hình xã, thôn
thông minh
|
≥01 mô hình và thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
9
|
An ninh, trật tự - Hành chính công
|
9.1. An ninh, trật tự trên địa
bàn huyện được giữ vững ổn định và nâng cao
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
9.2. Có dịch
vụ công trực tuyến
|
Mức độ 4
|
Sở Nội vụ
|
PHỤ LỤC 03:
PHÂN CÔNG PHỤ TRÁCH THỰC HIỆN QUY ĐỊNH THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC CẤP TỈNH HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
(Kèm theo Quyết định số: 379/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Nội dung tiêu chí hoàn thành
|
Đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện
|
Sở, ngành phụ trách
|
1
|
Có 100% số xã trên địa bàn đạt
chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí
quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025).
|
Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Có ít nhất 01 xã trên địa bàn
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025
|
Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
Có 100% số phường trên địa
bàn đạt chuẩn đô thị văn minh.
|
Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4
|
Tỷ lệ hài lòng của người dân trên
địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên
(trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện
từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
|
Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum
|
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phụ trách, hướng dẫn và tổ
chức thực hiện
|
5
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
trong đô thị trên địa bàn tối thiểu là 5 m2/người.
|
Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum
|
Sở Xây dựng
|
1 Quy hoạch xây dựng
vùng huyện phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện xây dựng khu chức năng dịch vụ
hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung chuyển
nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) trên địa bàn huyện.
Quyết định 379/QĐ-UBND năm 2022 quy định về mức đạt chuẩn Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao và phân công nhiệm vụ các đơn vị phụ trách tiêu chí; phân công phụ trách thực hiện quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Kon Tum ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 379/QĐ-UBND ngày 28/06/2022 quy định về mức đạt chuẩn Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao và phân công nhiệm vụ các đơn vị phụ trách tiêu chí; phân công phụ trách thực hiện quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Kon Tum ban hành
3.105
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|