ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2018/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày
03 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20
tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Định mức
kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Quy định
giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính (đính kèm Phụ lục giá dịch vụ đo đạc lập
bản đồ địa chính).
2. Áp dụng
giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích
sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ theo quy định của
pháp luật.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 7 năm 2018.
Bãi bỏ Mục
1 Phụ lục kèm theo Quyết định số 40/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ Quy định mức thu giá dịch vụ trên địa bàn thành
phố Cần Thơ.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Thành Thống
|
PHỤ LỤC
GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Đo đạc trích đo địa
chính thửa đất
a) Trường hợp lập mới hồ sơ trích đo địa
chính thửa đất
STT
|
Diện tích
(m²)
|
Phường, thị
trấn
(Đồng/hồ sơ)
|
Xã
(Đồng/hồ sơ)
|
1
|
< 100
|
1.354.000
|
902.000
|
2
|
100 - 300
|
1.608.000
|
1.072.000
|
3
|
301 - 500
|
1.704.000
|
1.140.000
|
4
|
501 - 1.000
|
2.087.000
|
1.388.000
|
5
|
1.001 - 3.000
|
2.866.000
|
1.901.000
|
6
|
3.001 - 10.000
|
4.400.000
|
2.933.000
|
(Giá chưa bao gồm 10% thuế VAT)
* Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000 m2
(lớn hơn 01 ha) như sau:
- Từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,2 định mức
trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,3 định mức
trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,4 định mức
trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,6 định mức
trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,8 định
mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2.
b) Trường hợp thực hiện kiểm tra, thẩm định bản
trích đo địa chính do tổ chức khác hoặc cá nhân lập
STT
|
Diện tích
(m²)
|
Phường, thị
trấn
(Đồng/hồ sơ)
|
Xã
(Đồng/hồ sơ)
|
1
|
< 100
|
338.000
|
226.000
|
2
|
100 - 300
|
402.000
|
268.000
|
3
|
301 - 500
|
426.000
|
285.000
|
4
|
501 - 1.000
|
522.000
|
347.000
|
5
|
1.001 - 3.000
|
716.000
|
475.000
|
6
|
3.001 - 10.000
|
1.101.000
|
733.000
|
(Giá chưa bao gồm 10% thuế VAT)
* Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000 m2
(lớn hơn 01 ha) như sau:
- Từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,2 định mức
trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,3 định mức
trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,4 định mức
trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,6 định mức
trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,8 định
mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2.
2. Đo đạc chỉnh lý bản đồ
địa chính
STT
|
Tỷ lệ
|
Đơn giá
(Đồng/m2)
|
1
|
1/500
|
928
|
2
|
1/1000
|
514
|
3
|
1/2000
|
136
|
4
|
1/5000
|
20
|
(Giá chưa bao gồm 10% thuế VAT)
3. Đo đạc chỉnh lý bản
trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính
STT
|
Diện tích
(m²)
|
Phường, thị
trấn
(Đồng/hồ sơ)
|
Xã
(Đồng/hồ sơ)
|
1
|
< 100
|
677.000
|
451.000
|
2
|
100 - 300
|
804.000
|
536.000
|
3
|
301 - 500
|
852.000
|
570.000
|
4
|
501 - 1.000
|
1.044.000
|
694.000
|
5
|
1.001 - 3.000
|
1.433.000
|
951.000
|
6
|
3.001 - 10.000
|
2.200.000
|
1.467.000
|
(Giá chưa bao gồm 10% thuế VAT)
* Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000m2
(lớn hơn 01 ha) như sau:
- Từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,2 định mức
trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,3 định mức
trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,4 định mức
trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,6 định mức
trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,8 định
mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2.
4. Đo đạc tài sản gắn liền với
đất
STT
|
Diện tích sử
dụng
(m²)
|
Phường, thị
trấn
(Đồng/hồ sơ)
|
Xã
(Đồng/hồ sơ)
|
1
|
< 100
|
474.000
|
316.000
|
2
|
100 - 300
|
563.000
|
375.000
|
3
|
301 - 500
|
596.000
|
399.000
|
4
|
501 - 1.000
|
731.000
|
486.000
|
5
|
1.001 - 3.000
|
1.003.000
|
666.000
|
6
|
3.001 - 10.000
|
1.541.000
|
1.027.000
|
(Giá chưa bao gồm 10% thuế VAT)
* Mức đo đạc diện tích sử dụng tài sản gắn liền
với đất lớn hơn 10.000 m2 (lớn hơn 01 ha) như sau:
- Từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,2 định mức
đo đạc tài sản gắn liền với đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,3 định mức
đo đạc tài sản gắn liền với đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,4 định mức
đo đạc tài sản gắn liền với đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,6 định mức
đo đạc tài sản gắn liền với đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,8 định
mức đo đạc tài sản gắn liền với đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2./.