ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2023/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 15
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU
TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC KIỂM LÂM, TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát trển
nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về
nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2004/TTr-SNN ngày
07/7/2023, của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1934/TTr-SNV ngày 01/8/2023
và của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 880/BC-STP ngày 07/7/2023 về
việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi
cục Kiểm lâm.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm, trực thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2023.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ (Vụ Pháp chế);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Tư pháp (Cục KTrVBQPPL);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VP1, VP3, VP8.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC
KIỂM LÂM, TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 28/2023/QĐ-UBND ngày 15/9/2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Nam Định)
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Chi cục Kiểm lâm (sau đây gọi
tắt là Chi cục) là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Nam Định, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về
lâm nghiệp, kiểm lâm theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản
lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự hướng dẫn về
chuyên môn nghiệp vụ của Cục Kiểm lâm và Cục Lâm nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
3. Chi cục có tư cách pháp
nhân, có con dấu, tài khoản riêng; có trụ sở, biên chế và kinh phí hoạt động do
ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền:
a) Dự thảo quyết định, kế hoạch,
chương trình, dự án, phương án, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
về lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh;
b) Chương trình, dự án phát triển
lâm nghiệp bền vững tại địa phương; chủ trương chuyển loại rừng, chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác; phân loại rừng, phân định ranh giới các
loại rừng; quyết định giao rừng, cho thuê rừng, chuyển loại rừng; quyết định
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, thu hồi rừng, thuê đất để trồng
rừng sản xuất; phương án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác; quyết định khung giá rừng tại địa phương; quyết định thành
lập khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ tại địa phương; quyết định đóng, mở cửa rừng
tự nhiên tại địa phương theo quy định; báo cáo về tình hình quản lý, sử dụng Quỹ
bảo vệ và phát triển rừng ở cấp tỉnh; phương án huy động các lực lượng, vật tư,
phương tiện, trang thiết bị của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trên địa bàn tỉnh
để ứng phó khẩn cấp chữa cháy rừng theo thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Tham mưu Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về lâm nghiệp; tổ chức thực hiện điều tra
rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng; cập nhật cơ sở dữ liệu, hồ sơ quản
lý rừng ở địa phương; bảo vệ rừng; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
trong các loại rừng; phòng cháy và chữa cháy rừng; phòng trừ sinh vật gây hại rừng;
phát triển rừng; sử dụng rừng; khai thác lâm sản; tổ chức sản xuất lâm nghiệp gắn
với chế biến và thương mại lâm sản ở địa phương;
b) Tổ chức thẩm định, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững, đề án du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng, phòng hộ thuộc địa phương quản
lý, thiết kế, dự toán công trình lâm sinh theo quy định của pháp luật;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra
việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại địa phương; chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra việc trồng rừng, bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; phát
triển cây lâm nghiệp phân tán theo quy định.
3. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn:
a) Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật về lâm nghiệp, chiến lược phát triển lâm nghiệp, quy hoạch
lâm nghiệp; chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về lâm nghiệp theo quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lâm nghiệp;
công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, vườn giống và rừng giống
trên địa bàn tỉnh; xây dựng phương án, biện pháp, chỉ đạo, kiểm tra về sản xuất
giống cây trồng lâm nghiệp và sử dụng vật tư lâm nghiệp; tổng hợp, cập nhật,
công bố công khai danh mục nguồn giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận hoặc
hủy bỏ công nhận; trồng rừng; nuôi dưỡng rừng; làm giàu rừng; cải tạo rừng tự
nhiên và khoanh nuôi tái sinh rừng; chế biến và bảo quản lâm sản; phòng, chống
dịch bệnh gây hại rừng; phòng cháy, chữa cháy rừng;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định về trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân
cấp xã và chủ rừng trong quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng ở địa
phương, phối hợp và huy động lực lượng, phương tiện của các tổ chức, cá nhân
trên địa bàn trong bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, quản lý lâm sản, bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong các loại rừng;
d) Hướng dẫn, kiểm tra về sản
xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản kết hợp trong rừng;
đ) Xây dựng và hướng dẫn thực
hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất lâm nghiệp; hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện nhiệm vụ bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học
trong lâm nghiệp theo quy định của pháp luật;
e) Thực hiện nhiệm vụ thường trực
về công tác bảo vệ và phát triển rừng; quản lý buôn bán các loài động vật, thực
vật hoang dã, nguy cấp, quý hiếm; phòng chống dịch bệnh trong lâm nghiệp trên địa
bàn tỉnh;
g)
Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về lâm nghiệp; tổ chức công tác thống
kê diễn biến đất lâm nghiệp, diễn biến rừng và và các hoạt động thông tin, lưu
trữ, thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn theo quy định.
4. Hướng
dẫn, kiểm tra việc kinh doanh, chế biến lâm sản, gây nuôi, trồng cấy các loài động
vật rừng, thực vật rừng; xác minh, xác nhận nguồn gốc lâm sản đối với cơ sở
kinh doanh, chế biến, xuất khẩu, nhập khẩu lâm sản theo quy định của pháp luật;
chỉ đạo việc xác nhận gỗ xuất khẩu, tổ chức việc phân loại doanh nghiệp, kiểm
tra, giám sát sự tuân thủ pháp luật của tổ chức, cá nhân theo thẩm quyền; thực
hiện quản lý, truy xuất nguồn gốc gỗ và lưu trữ các hồ sơ, tài liệu theo quy định
của pháp luật.
5. Tổ
chức đấu tranh, phòng ngừa, ngăn chặn, bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp;
xử lý vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm
hành chính; khởi tố, điều tra vụ án hình sự hành vi vi phạm pháp luật về lâm
nghiệp theo quy định của pháp luật.
6. Quản
lý, sử dụng vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ, phương tiện, trang thiết bị
chuyên dụng, đồng phục theo quy định của pháp luật.
7. Tổ
chức thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ kiểm lâm tại địa phương theo quy định
của pháp luật.
8. Tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng chống tham nhũng, tiêu cực; thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí và xử lý vi phạm thuộc phạm vi quản lý của đơn vị
hoặc phân công của Giám đốc.
9. Thực
hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực trong lĩnh vực lâm nghiệp theo quy định.
10. Tổ
chức thực hiện cải cách hành chính; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức,
vị trí việc làm, tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo quy định.
11.
Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình nhiệm
vụ được giao theo quy định.
12.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao và theo quy định pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1.
Lãnh đạo Chi cục, gồm: Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng;
a)
Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của
Chi cục;
b)
Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng phụ trách một số lĩnh vực công
tác do Chi cục trưởng phân công, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước
pháp luật về thực hiện các nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt,
một Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm thay Chi cục trưởng điều
hành các hoạt động của Chi cục.
2. Các
phòng chuyên môn nghiệp vụ và tổ chức hành chính khác thuộc Chi cục:
a)
Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b)
Phòng Quản lý, bảo vệ và Phát triển rừng;
c) Đội
Kiểm lâm cơ động và Phòng cháy chữa cháy rừng;
d) Hạt
Kiểm lâm Nghĩa Hưng;
đ) Hạt
Kiểm lâm Giao Xuân Hải.
3.
Biên chế công chức hành chính của Chi cục được giao trên cơ sở vị trí việc làm
gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của Chi cục và nằm trong tổng số
biên chế công chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do cấp có thẩm
quyền giao hoặc phê duyệt.
Điều 4. Trách nhiệm của Chi cục trưởng
1.
Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, hạt thuộc Chi cục.
2. Chỉ
đạo, điều hành hoạt động của Chi cục theo đúng quy định của pháp luật.
3. Bố
trí, sắp xếp, sử dụng công chức và lao động hợp đồng phù hợp với vị trí việc
làm, cơ cấu ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt./.