ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2023/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
18 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng
12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí
hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 21
tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức
kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá
đất;
Thực hiện Thông báo sổ 317/TB-UBND ngày
11/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết luận của đồng chí Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh tại phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh lần thứ 42 - khóa X;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 292/TTr-STNMT ngày 25 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá xây dựng, điều chỉnh
bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương, với các nội
dung chính như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định Đơn giá xây dựng, điều chỉnh
bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định
giá đất cụ thể.
b) Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá
nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
3. Mục đích áp dụng Đơn giá
Làm cơ sở để lập và thẩm tra dự toán, thanh quyết
toán các dự án, nhiệm vụ xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ
thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư; tư
vấn xác định giá đất.
4. Các Đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và
định giá đất ban hành kèm theo Quyết định này bao gồm:
a) Đơn giá xây dựng bảng giá đất: Chi tiết đính kèm
Phụ lục I.
b) Đơn giá điều chỉnh bảng giá đất: Chi tiết đính
kèm Phụ lục II.
c) Đơn giá định giá đất cụ thể theo các phương pháp
so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư: Chi tiết đính kèm Phụ lục
III.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2023 và thay thế Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh
Bình Dương.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
thực hiện, tổng hợp những khó khăn vướng mắc và kịp thời báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy
định pháp luật hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát
sinh, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị có liên quan
báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ban ngành và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: TNMT, TC;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- TT. TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Ban KTNS HĐND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Cơ sở DLQG về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Trung tâm Công báo tỉnh; Website tỉnh;
- LĐVP, CV, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Mai Hùng Dũng
|
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 28/2023/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2023 của
UBND tỉnh Bình Dương)
ĐVT: Đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
Lao động kỹ thuật
|
Dụng cụ
|
Khấu hao
|
Năng lượng
|
Vật liệu
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%)
|
Đơn giá sản phẩm
|
Đơn giá sản phẩm (trừ khấu hao)
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
7.290.549
|
137.392
|
144.166
|
33.200
|
622.339
|
8.227.645
|
1.234.147
|
9.461.792
|
9.317.626
|
2
|
Điều tra, khảo sát,
thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản
lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra
|
765.862.096
|
9.503.590
|
5.638.622
|
484.323
|
15.202.766
|
796.691.397
|
153.187.947
|
949.879.344
|
944.240.723
|
-
|
Nội nghiệp
|
106.170.750
|
2.004.302
|
2.103.122
|
484.323
|
12.244.149
|
123.006.646
|
18.450.997
|
141.457.643
|
139.354.521
|
-
|
Ngoại nghiệp
|
659.691.346
|
7.499.288
|
3.535.500
|
|
2.958.617
|
673.684.751
|
134.736.950
|
808.421.702
|
804.886.202
|
3
|
Tổng hợp kết quả điều
tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện
|
39.366.249
|
741.277
|
777.825
|
179.124
|
3.357.734
|
44.422.208
|
6.663.331
|
51.085.539
|
50.307.714
|
4
|
Tổng hợp kết quả điều
tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất
hiện hành
|
13.420.312
|
252.950
|
265.421
|
61.123
|
1.145.778
|
15.145.585
|
2.271.838
|
17.417.423
|
17.152.002
|
5
|
Xây dựng bảng giá đất
|
139.422.133
|
2.624.291
|
2.753.678
|
634.138
|
9.725.849
|
155.160.089
|
23.274.013
|
178.434.102
|
175.680.424
|
5.1
|
Xây dựng bảng giá đất
|
117.551.994
|
2.212.943
|
2.322.050
|
534.740
|
8.201.361
|
130.823.088
|
19.623.463
|
150.446.551
|
148.124.501
|
5.1.1
|
Bảng giá đất trồng
cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác
|
2.733.767
|
51.418
|
53.954
|
12.425
|
190.561
|
3.042.125
|
456.319
|
3.498.444
|
3.444.490
|
5.1.2
|
Bảng giá đất trồng
cây lâu năm
|
2.733.767
|
51.418
|
53.954
|
12.425
|
190.561
|
3.042.125
|
456.319
|
3.498.444
|
3.444.490
|
5.1.3
|
Bảng giá đất rừng sản
xuất
|
2.733.767
|
51.418
|
53.954
|
12.425
|
190.561
|
3.042.125
|
456.319
|
3.498.444
|
3.444.490
|
5.1.4
|
Bảng giá đất rừng
phòng hộ
|
2.733.767
|
51.418
|
53.954
|
12.425
|
190.561
|
3.042.125
|
456.319
|
3.498.444
|
3.444.490
|
5.1.5
|
Bảng giá đất rừng đặc
dụng
|
2.733.767
|
51.418
|
53.954
|
12.425
|
190.561
|
3.042.125
|
456.319
|
3.498.444
|
3.444.490
|
5.1.6
|
Bảng giá đất nuôi
trồng thủy sản
|
2.733.767
|
51.418
|
53.954
|
12.425
|
190.561
|
3.042.125
|
456.319
|
3.498.444
|
3.444.490
|
5.1.7
|
Bảng giá đất nông nghiệp
khác
|
2.733.767
|
51.418
|
53.954
|
12.425
|
190.561
|
3.042.125
|
456.319
|
3.498.444
|
3.444.490
|
5.1.8
|
Bảng giá đất ở tại
nông thôn
|
10.935.069
|
205.674
|
215.814
|
49.699
|
762.244
|
12.168.500
|
1.825.275
|
13.993.775
|
13.777.961
|
5.1.9
|
Bảng giá đất thương
mại, dịch vụ tại nông thôn
|
5.467.535
|
102.837
|
107.907
|
24.850
|
381.122
|
6.084.250
|
912.638
|
6.996.888
|
6.888.981
|
5.1.10
|
Bảng giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông
thôn
|
5.467.535
|
102.837
|
107.907
|
24.850
|
381.122
|
6.084.250
|
912.638
|
6.996.888
|
6.888.981
|
5.1.11
|
Bảng giá đất ở tại
đô thị
|
16.402.604
|
309.161
|
324.404
|
74.706
|
1.145.778
|
18.256.654
|
2.738.498
|
20.995.152
|
20.670.748
|
5.1.12
|
Bảng giá đất thương
mại, dịch vụ tại đô thị
|
8.201.302
|
154.906
|
162.543
|
37.432
|
574.095
|
9.130.278
|
1.369.542
|
10.499.820
|
10.337.277
|
5.1.13
|
Bảng giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
|
8.201.302
|
154.906
|
162.543
|
37.432
|
574.095
|
9.130.278
|
1.369.542
|
10.499.820
|
10.337.277
|
5.1.14
|
Bảng giá đất xây dựng
trụ sở cơ quan
|
5.467.535
|
102.837
|
107.907
|
24.850
|
381.122
|
6.084.250
|
912.638
|
6.996.888
|
6.888.981
|
5.1.15
|
Bảng giá đất quốc
phòng, an ninh
|
5.467.535
|
102.837
|
107.907
|
24.850
|
381.122
|
6.084.250
|
912.638
|
6.996.888
|
6.888.981
|
5.1.16
|
Bảng giá đất xây dựng
công trình sự nghiệp
|
5.467.535
|
102.837
|
107.907
|
24.850
|
381.122
|
6.084.250
|
912.638
|
6.996.888
|
6.888.981
|
5.1.17
|
Bảng giá đất sử dụng
vào mục đích công cộng
|
5.467.535
|
102.837
|
107.907
|
24.850
|
381.122
|
6.084.250
|
912.638
|
6.996.888
|
6.888.981
|
5.1.18
|
Bảng giá đất cơ sở
tôn giáo, tín ngưỡng
|
5.467.535
|
102.837
|
107.907
|
24.850
|
381.122
|
6.084.250
|
912.638
|
6.996.888
|
6.888.981
|
5.1.19
|
Bảng giá đất nghĩa
trang, nghĩa địa, nhà tang lễ
|
5.467.535
|
102.837
|
107.907
|
24.850
|
381.122
|
6.084.250
|
912.638
|
6.996.888
|
6.888.981
|
5.1.20
|
Bảng giá đất sông
ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng
|
5.467.535
|
102.837
|
107.907
|
24.850
|
381.122
|
6.084.250
|
912.638
|
6.996.888
|
6.888.981
|
5.1.21
|
Đất phi nông nghiệp
khác
|
5.467.535
|
102.837
|
107.907
|
24.850
|
381.122
|
6.084.250
|
912.638
|
6.996.888
|
6.888.981
|
5.2
|
Xử lý giá đất tại
khu vực giáp ranh
|
10.935.069
|
205.674
|
215.814
|
49.699
|
762.244
|
12.168.500
|
1.825.275
|
13.993.775
|
13.777.961
|
5.3
|
Xây dựng báo cáo
thuyết minh xây dựng bảng giá đất
|
10.935.069
|
205.674
|
215.814
|
49.699
|
762.244
|
12.168.500
|
1.825.275
|
13.993.775
|
13.777.961
|
6
|
Hoàn thiện dự thảo
bảng giá đất
|
5.467.535
|
102.837
|
107.907
|
24.850
|
381.122
|
6.084.250
|
912.638
|
6.996.888
|
6.888.981
|
7
|
In, sao, lưu trữ,
phát hành bảng giá đất
|
1.065.496
|
20.177
|
21.172
|
4.876
|
74.777
|
1.186.497
|
177.975
|
1.364.472
|
1.343.300
|
Tổng cộng
|
971.894.371
|
13.382.513
|
9.708.790
|
1.421.633
|
30.510.364
|
1.026.917.672
|
187.721.888
|
1.214.639.560
|
1.204.930.770
|
Ghi chú:
I. Căn cứ pháp lý
- Định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng theo Thông tư số
20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ
công tác định giá đất.
- Chi phí chung áp dụng theo Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản
lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên
môi trường.
- Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng được áp dụng
theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định
mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Hệ
số lương áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ
về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang.
- Phụ cấp Trách nhiệm: Thông tư số 05/2005/TT-BNV
ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp
trách nhiệm (mức 0,2 lương tối thiểu cho tổ trưởng tổ bình quân 5 người) 0,2/5
= 0,04.
- Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4
năm 2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN,
bệnh nghề nghiệp, quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
- Phụ cấp lưu động: Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày
05 tháng 01 năm 2005 của Bộ nội vụ về hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động đối với
cán bộ, công chức, viên chức
- Lương phụ chưa tính vì trong Thông tư số
136/2017/TT-BTC có quy định được tính lương phụ “theo chế độ quy định của pháp
luật hiện hành”, nhưng hiện nay chưa có quy định nên không tính.
- Ngày công được tính là 26 ngày/tháng.
- Đơn giá trên chưa bao gồm chi phí kiểm tra, nghiệm
thu, thu nhập chịu thuế tính trước.
2. Thuyết minh
- Đơn giá trên tính cho tỉnh Bình Dương có 09 đơn vị
hành chính cấp huyện, 91 đơn vị hành chính cấp xã; 91 điểm điều tra, 7.500 phiếu
điều tra
- Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ
hơn 7.500 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại
nghiệp mục 2 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng
lượng).
- Khi xây dựng bảng giá đất quy định tại mục 5.1 của
đơn giá, bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại đất đó,
trường hợp xây dựng bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định tại mục 5.1 thì
việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 28/2023/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2023 của
UBND tỉnh Bình Dương)
ĐVT: Đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
Lao động kỹ thuật
|
Dụng cụ
|
Khấu hao
|
Năng lượng
|
Vật liệu
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%)
|
Đơn giá sản phẩm (đồng)
|
Đơn giá sản phẩm (trừ khấu hao)
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
1.552.229
|
24.070
|
129.218
|
14.078
|
91.108
|
1.810.702
|
271.605
|
2.082.307
|
1.953.090
|
2
|
Điều tra, khảo sát,
thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản
lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra
|
111.294.836
|
1.363.302
|
3.651.819
|
212.540
|
1.423.488
|
117.945.985
|
22.239.878
|
140.185.863
|
136.534.045
|
-
|
Nội nghiệp
|
23.334.231
|
363.386
|
1.950.828
|
212.540
|
1.125.386
|
26.986.370
|
4.047.956
|
31.034.326
|
29.083.498
|
-
|
Ngoại nghiệp
|
87.960.605
|
999.917
|
1.700.991
|
|
298.102
|
90.959.615
|
18.191.923
|
109.151.537
|
107.450.546
|
3
|
Tổng hợp kết quả điều
tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện
|
7.157.500
|
111.186
|
596.897
|
65.031
|
420.855
|
8.351.469
|
1.252.720
|
9.604.190
|
9.007.292
|
4
|
Tổng hợp kết quả điều
tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả
thực hiện bảng giá đất hiện hành
|
3.578.750
|
55.593
|
298.449
|
32.516
|
210.428
|
4.175.735
|
626.360
|
4.802.095
|
4.503.646
|
5
|
Xây dựng bảng giá đất
điều chỉnh
|
12.028.576
|
186.874
|
1.003.231
|
109.301
|
578.740
|
13.906.723
|
2.086.009
|
15.992.732
|
14.989.500
|
5.1
|
Xây dựng bảng giá đất
điều chỉnh
|
3.827.274
|
59.422
|
319.006
|
34.755
|
184.027
|
4.424.485
|
663.673
|
5.088.157
|
4.769.151
|
5.1.1
|
Bảng giá đất điều
chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp
|
1.093.507
|
16.966
|
91.080
|
9.923
|
52.542
|
1.264.019
|
189.603
|
1.453.621
|
1.362.541
|
5.1.2
|
Bảng giá đất điều
chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp
|
2.733.767
|
42.456
|
227.926
|
24.832
|
131.485
|
3.160.466
|
474.070
|
3.634.536
|
3.406.611
|
5.2
|
Xử lý giá đất tại
khu vực giáp ranh (nếu có)
|
2.733.767
|
42.456
|
227.926
|
24.832
|
131.485
|
3.160.466
|
474.070
|
3.634.536
|
3.406.611
|
5.3
|
Xây dựng báo cáo
thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh
|
5.467.535
|
84.996
|
456.300
|
49.713
|
263.229
|
6.321.772
|
948.266
|
7.270.038
|
6.813.738
|
6
|
Hoàn thiện dự thảo
bảng giá đất điều chỉnh
|
2.733.767
|
42.456
|
227.926
|
24.832
|
131.485
|
3.160.466
|
474.070
|
3.634.536
|
3.406.611
|
7
|
In, sao, lưu trữ,
phát hành bảng giá đất điều chỉnh
|
639.298
|
9.778
|
52.495
|
5.719
|
30.283
|
737.573
|
110.636
|
848.209
|
795.714
|
|
Tổng cộng
|
138.984.956
|
1.793.259
|
5.960.034
|
464.017
|
2.886.386
|
150.088.653
|
27.061.279
|
177.149.932
|
171.189.898
|
Ghi chú:
I. Căn cứ pháp lý
- Định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng theo Thông tư số
20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ
công tác định giá đất.
- Chi phí chung áp dụng theo Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản
lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên
môi trường.
- Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng được áp dụng
theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định
mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Hệ
số lương áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ
về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang.
- Phụ cấp Trách nhiệm: Thông tư số 05/2005/TT-BNV
ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp
trách nhiệm (mức 0,2 lương tối thiểu cho tổ trưởng tổ bình quân 5 người) 0,2/5
= 0,04.
- Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4
năm 2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN,
bệnh nghề nghiệp, quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
- Phụ cấp lưu động: Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày
05 tháng 01 năm 2005 của Bộ nội vụ về hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động đối với
cán bộ, công chức, viên chức
- Lương phụ chưa tính vì trong Thông tư số
136/2017/TT-BTC có quy định được tính lương phụ “theo chế độ quy định của pháp
luật hiện hành”, nhưng hiện nay chưa có quy định nên không tính.
- Ngày công được tính là 26 ngày/tháng.
- Đơn giá trên chưa bao gồm chi phí kiểm tra, nghiệm
thu, thu nhập chịu thuế tính trước.
2. Thuyết minh
- Đơn giá trên tính cho tỉnh Bình Dương có 09 đơn vị
hành chính cấp huyện, 91 đơn vị hành chính cấp xã; điều chỉnh bảng giá đất đối
với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 điểm điều tra, 1.000 phiếu điều tra, 02
loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất
phi nông nghiệp).
- Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi
(lớn hoặc nhỏ hơn 02 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận
đối với các mục 1,3 và 4 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu
hao, năng lượng).
- Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ
hơn 20 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục
2 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).
- Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ
hơn 1.000 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại
nghiệp mục 2 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng
lượng).
- Khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp
điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ
lệ thuận đối với mục 5.1.1 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ,
khấu hao, năng lượng); khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp điều
chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 1 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ
thuận đối với mục 5.1.2 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu
hao, năng lượng).
- Trường hợp điều chỉnh toàn bộ bảng giá đất thì thực
hiện theo đơn giá xây dựng bảng giá đất.
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 28/2023/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2023 của
UBND tỉnh Bình Dương)
A. Đất ở
ĐVT: đồng/(thửa tb
1ha)
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Lao động kỹ thuật
|
Dụng cụ
|
Khấu hao
|
Năng lượng
|
Vật liệu
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung
|
Đơn giá sản phẩm
|
Nội nghiệp 15%
|
Ngoại nghiệp 20%
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
Thửa trung bình
|
1.722.545
|
24.391
|
33.460
|
7.704
|
48.492
|
1.836.592
|
275.489
|
|
2.112.080
|
2
|
Điều tra, tổng hợp,
phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường
|
Thửa trung bình
|
13.239.945
|
153.299
|
287.632
|
26.986
|
329.458
|
14.037.319
|
962.068
|
1.524.706
|
16.524.094
|
-
|
Nội nghiệp
|
|
6.014.288
|
85.440
|
117.208
|
26.986
|
169.866
|
6.413.788
|
962.068
|
|
7.375.856
|
-
|
Ngoại nghiệp
|
|
7.225.657
|
67.859
|
170.424
|
|
159.592
|
7.623.531
|
|
1.524.706
|
9.148.237
|
3
|
Áp dụng phương pháp
định giá đất và xây dựng phương án giá đất
|
Thửa trung bình
|
10.388.316
|
147.579
|
202.450
|
46.612
|
293.405
|
11.078.361
|
1.661.754
|
|
12.740.115
|
4
|
Hoàn thiện dự thảo phương
án giá đất và trình phê duyệt phương án giá đất
|
Thửa trung bình
|
1.640.260
|
23.302
|
31.966
|
7.360
|
46.327
|
1.749.215
|
262.382
|
|
2.011.597
|
5
|
In, sao, lưu trữ,
phát hành phương án giá đất
|
Thửa trung bình
|
426.198
|
5.904
|
8.100
|
1.865
|
11.738
|
453.806
|
68.071
|
|
521.876
|
|
Tổng
|
Thửa trung bình
|
27.417.264
|
354.475
|
563.607
|
90.526
|
729.421
|
29.155.293
|
3.229.764
|
1.524.706
|
33.909.763
|
B. Đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở
ĐVT: đồng/(thửa tb
1ha)
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Lao động kỹ thuật
|
Dụng cụ
|
Khấu hao
|
Năng lượng
|
Vật liệu
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung
|
Đơn giá sản phẩm
|
Nội nghiệp 15%
|
Ngoại nghiệp 20%
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
Thửa trung bình
|
1.722.545
|
24.361
|
33.417
|
7.693
|
43.763
|
1.831.778
|
274.767
|
|
2.106.545
|
2
|
Điều tra, tổng hợp,
phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường
|
Thửa trung bình
|
14.990.975
|
172.235
|
326.490
|
29.391
|
326.780
|
15.845.870
|
1.046.752
|
1.773.504
|
18.666.127
|
-
|
Nội nghiệp
|
|
6.561.042
|
93.066
|
127.662
|
29.391
|
167.188
|
6.978.349
|
1.046.752
|
|
8.025.101
|
-
|
Ngoại nghiệp
|
|
8.429.933
|
79.168
|
198.828
|
|
159.592
|
8.867.521
|
|
1.773.504
|
10.641.025
|
3
|
Áp dụng phương pháp
định giá đất và xây dựng phương án giá đất
|
Thửa trung bình
|
12.028.576
|
170.621
|
234.047
|
53.883
|
306.511
|
12.793.640
|
1.919.046
|
|
14.712.686
|
4
|
Hoàn thiện dự thảo phương
án giá đất và trình phê duyệt phương án giá đất
|
Thửa trung bình
|
1.640.260
|
23.251
|
31.894
|
7.343
|
41.769
|
1.744.516
|
261.677
|
|
2.006.194
|
5
|
In, sao, lưu trữ,
phát hành phương án giá đất
|
Thửa trung bình
|
426.198
|
5.900
|
8.093
|
1.863
|
10.599
|
452.654
|
67.898
|
|
520.552
|
|
Tổng
|
Thửa trung bình
|
30.808.554
|
396.367
|
633.941
|
100.174
|
729.421
|
32.668.458
|
3.570.141
|
1.773.504
|
38.012.103
|
C. Đất nông nghiệp
ĐVT: đồng/(thửa tb
3ha)
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Lao động kỹ thuật
|
Dụng cụ
|
Khấu hao
|
Năng lượng
|
Vật liệu
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung
|
Đơn giá sản phẩm
|
Nội nghiệp 15%
|
Ngoại nghiệp 20%
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
Thửa trung bình
|
1.722.545
|
24.426
|
33.509
|
7.716
|
54.362
|
1.842.557
|
276.384
|
|
2.118.941
|
2
|
Điều tra, tổng hợp,
phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường
|
Thửa trung bình
|
11.488.915
|
134.357
|
248.765
|
24.579
|
332.763
|
12.229.380
|
877.476
|
1.275.908
|
14.382.764
|
-
|
Nội nghiệp
|
|
5.467.535
|
77.808
|
106.745
|
24.579
|
173.171
|
5.849.839
|
877.476
|
|
6.727.314
|
-
|
Ngoại nghiệp
|
|
6.021.381
|
56.549
|
142.020
|
|
159.592
|
6.379.541
|
|
1.275.908
|
7.655.449
|
3
|
Áp dụng phương pháp
định giá đất và xây dựng phương án giá đất
|
Thửa trung bình
|
8.748.055
|
124.509
|
170.814
|
39.331
|
277.108
|
9.359.817
|
1.403.973
|
|
10.763.790
|
4
|
Hoàn thiện dự thảo phương
án giá đất và trình phê duyệt phương án giá đất
|
Thửa trung bình
|
1.640.260
|
23.350
|
32.034
|
7.376
|
51.968
|
1.754.989
|
263.248
|
|
2.018.238
|
5
|
In, sao, lưu trữ,
phát hành phương án giá đất
|
Thửa trung bình
|
426.198
|
5.940
|
8.149
|
1.876
|
13.220
|
455.384
|
68.308
|
|
523.691
|
|
Tổng
|
Thửa trung bình
|
24.025.974
|
312.582
|
493.272
|
80.878
|
729.421
|
25.642.127
|
2.889.388
|
1.275.908
|
29.807.423
|
Ghi chú:
I. Căn cứ pháp lý
- Định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng theo Thông tư số
20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ
công tác định giá đất.
- Chi phí chung áp dụng theo Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản
lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên
môi trường.
- Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng được áp dụng
theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định
mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Hệ
số lương áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ
về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang.
- Phụ cấp Trách nhiệm: Thông tư số 05/2005/TT-BNV
ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp
trách nhiệm (mức 0,2 lương tối thiểu cho tổ trưởng tổ bình quân 5 người) 0,2/5
= 0,04.
- Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4
năm 2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN,
bệnh nghề nghiệp, quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
- Phụ cấp lưu động: Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày
05 tháng 01 năm 2005 của Bộ nội vụ về hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động đối với
cán bộ, công chức, viên chức
- Lương phụ chưa tính vì trong Thông tư số
136/2017/TT-BTC có quy định được tính lương phụ “theo chế độ quy định của pháp
luật hiện hành”, nhưng hiện nay chưa có quy định nên không tính.
- Ngày công được tính là 26 ngày/tháng.
- Đơn giá trên chưa bao gồm chi phí kiểm tra, nghiệm
thu, thu nhập chịu thuế tính trước.
II. Thuyết minh
1. Đơn giá trên tính cho thửa đất trung bình có 01
mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất
phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 03 ha đối với đất nông nghiệp.
Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số quy mô diện
tích và khu vực quy định tại Bảng 01, Bảng 02 để điều chỉnh đối với mục 2 và mục
3 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).
2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có
nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn phòng cho thuê,
trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ...) thì việc tính mức thực hiện như
sau:
a) Đối với mục 2 và mục 3 của đơn giá (điều chỉnh
lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng)
+ Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục
đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng;
+ Trường hợp không tách được diện tích của từng mục
đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn
nhất.
* Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng
thì nhân với hệ số K=1,5
* Đối với thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích
sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng thêm
b) Đối với các mục còn lại của đơn giá (điều chỉnh
lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng) thì nhân với hệ số K=1,3.
3. Trường hợp khu đất cần định giá có diện tích lớn,
trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2 và mục 3 của đơn giá (điều chỉnh
lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng)
+ Đối với trường hợp các thửa đất có đặc điểm tương
tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng
kỹ thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước, hình thể và tình trạng pháp
lý về quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất.;
+ Đối với khu đất có 02 thửa đất thì nhân với hệ số
K=1,3;
+ Đối với khu đất có trên 02 thửa đất thì được bổ
sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng thêm;
+ Đối với trường hợp các thửa đất khác nhau về các
đặc điểm nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất.
b) Đối với các mục còn lại của đơn giá (điều chỉnh
lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng) thì nhân với hệ số K=1,3
4. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá của
tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền
sử dụng đất, sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy
hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến thay đổi hệ số sử dụng đất (mật độ, chiều cao của
công trình) mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và
sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép thay đổi quy hoạch thì nhân với hệ số K=1,5 đối với mục 2 và mục 3 của đơn
giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).
5. Trường hợp xác định giá đất để tính bồi thường
khi Nhà nước thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân đối với thửa đất có diện tích
nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với mục 2 và mục 3 của đơn giá (điều
chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).
6. Thửa đất hoặc khu đất định giá đất nằm trên địa
bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện
tích thửa đất hoặc khu đất định giá đất lớn nhất.
Bảng 01. Bảng hệ số
theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất
ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)
Khu vực
Diện tích (ha)
|
Xã
|
Thị trấn, phường
|
≤ 0,1
|
0,5
|
0,6
|
0,3
|
0,65
|
0,75
|
0,5
|
0,8
|
0,9
|
1
|
1
|
1,1
|
3
|
1,2
|
1,3
|
5
|
1,6
|
1,7
|
10
|
2
|
2,1
|
30
|
2,6
|
2,7
|
50
|
3,2
|
3,3
|
100
|
4
|
4,1
|
300
|
4,8
|
4,9
|
≥ 500
|
5,8
|
5,9
|
Bảng 02. Bảng hệ số
theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất
nông nghiệp)
Khu vực
Diện tích (ha)
|
Xã
|
Thị trấn, phường
|
≤ 0,1
|
0,5
|
0,60
|
0,3
|
0,6
|
0,70
|
0,5
|
0,7
|
0,80
|
1
|
0,85
|
0,95
|
3
|
1
|
1,10
|
5
|
1,4
|
1,50
|
10
|
1,8
|
1,90
|
30
|
2,2
|
2,30
|
50
|
2,8
|
2,90
|
100
|
3,4
|
3,50
|
300
|
4
|
4,10
|
≥ 500
|
4,8
|
4,90
|