ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 630/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
05 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÀNH LẬP QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH
NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ
chức Chính phủ và Luật chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17/11/2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số
02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý
kinh phí sự nghiệp môi trường;
Theo đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 325/TTr- STNMT ngày 23 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Đề án thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh
Ninh Bình (có Đề án thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Bình kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Giám đốc Quỹ đầu
tư phát triển tỉnh Ninh Bình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VP3, 4, 5.
Kh_VP3_48QĐ
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Cao Sơn
|
ĐỀ ÁN
THÀNH LẬP QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 630/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2023 của UBND
tỉnh Ninh Bình)
Chương I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. Sự cần
thiết phải thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Bình
- Luật Bảo vệ môi trường năm
2020 quy định: Quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh là tổ chức tài chính nhà nước được
thành lập ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để cho vay ưu đãi, nhận ký quỹ,
tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tài chính đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường; Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo
vệ môi trường cấp tỉnh.
- Tại Điều 137 Luật Bảo vệ môi
trường quy định: tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác khoáng sản, chôn lấp
chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải thực
hiện ký quỹ bảo vệ môi trường môi trường tại Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc
Quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh. Do vậy để có tổ chức làm đầu mối giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh trong việc quản lý các nguồn thu từ ký quỹ bảo vệ môi trường; các
khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện, ủy thác của các tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước dành cho lĩnh vực bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
cải tạo, phục hồi môi trường từ số tiền ký quỹ của tổ chức, cá nhân khai thác
khoáng sản bị phá sản, giải thể hoặc chưa thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường
theo đúng phương án cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định; thanh toán chi
phí xử lý, tiêu hủy phế liệu vi phạm đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu
từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất không được thông quan, không được tái xuất;
thanh toán chi phí xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường bãi chôn lấp chất thải đối
với trường hợp chủ đầu tư xây dựng bãi chôn lấp chất thải, phá sản, đóng cửa
bãi chôn lấp chất thải thì việc thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường cấp tỉnh là cần
thiết.
II. Căn cứ
pháp lý
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
17/11/2020;
- Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
- Căn cứ Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường;
- Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Căn cứ Quyết định số
78/2014/QĐ-TTg ngày 26/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động
của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam;
- Căn cứ Thông tư số
132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản
lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam;
- Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý
kinh phí sự nghiệp môi trường;
- Căn cứ Thông tư số
31/2023/TT-BTC ngày 25/3/2023 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn
quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường.
Chương II
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH
NINH BÌNH
I. TÊN TỔ
CHỨC, NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
1. Tên tổ chức
1.1. Tên tổ chức: Quỹ Bảo vệ
môi trường tỉnh Ninh Bình.
a) Tên giao dịch tiếng anh:
Ninh Bình Environmental Protection Fund
b) Tên giao dịch viết tắt:
NBEPF
c) Trụ sở: Quỹ Bảo vệ môi trường
tỉnh Ninh Bình có trụ sở làm việc đặt tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Bình;
địa chỉ: đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình.
1.2. Địa vị pháp lý, tư cách
pháp nhân
- Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh
Ninh Bình (sau đây gọi tắt là Quỹ) là quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách do
UBND tỉnh thành lập, thuộc UBND tỉnh, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo
toàn và tự bù đắp chi phí quản lý. Thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận, quản lý và sử
dụng các nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp, các nguồn tài trợ, đóng góp, ủy thác
của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nhằm hỗ trợ tài chính cho các
chương trình, dự án, đề án, nhiệm vụ về bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học,
biến đổi khí hậu… và các hoạt động khác nhằm mục đích bảo vệ môi trường trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình.
- Quỹ có tư cách pháp nhân, có
vốn điều lệ, có con dấu riêng và bảng cân đối kế toán riêng, được mở tài khoản
tại Kho bạc Nhà nước tỉnh và các ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam theo quy định pháp luật.
2. Nguyên tắc hoạt động
2.1 Quỹ là đơn vị hạch toán độc
lập, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, bảo toàn vốn điều lệ và tự bù đắp
chi phí quản lý, được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước đối với
các hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
theo quy định của pháp luật về thuế và pháp luật về ngân sách nhà nước.
2.2. Quỹ hoạt động công khai,
minh bạch, bình đẳng và đúng quy định của pháp luật.
2.3. Quỹ chịu sự thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán theo quy định của pháp luật.
II. CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
1. Chức năng
Quỹ thực hiện tiếp nhận, quản
lý và sử dụng các nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp, các nguồn tài trợ, đóng
góp, ủy thác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nhằm hỗ trợ tài chính
cho các chương trình, dự án, đề án, nhiệm vụ về bảo tồn thiên nhiên, đa dạng
sinh học, biến đổi khí hậu… và các hoạt động khác nhằm mục đích bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Nhiệm vụ
2.1. Quỹ có nhiệm vụ hỗ trợ tài
chính cho các chương trình, dự án, các hoạt động, nhiệm vụ bảo vệ môi trường và
ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2.2. Tham mưu cho Ủy ban nhân
dân tỉnh trong việc phê duyệt, tổ chức thực hiện các chương trình, dự án bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và sử dụng Quỹ Bảo vệ môi trường đúng
quy định của pháp luật, đảm bảo hiệu quả.
2.3. Tiếp nhận, xác nhận đã ký
quỹ và hoàn trả tiền ký quỹ phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác
khoáng sản đối với các tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản theo quy
định. Đôn đốc các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản ký quỹ đúng hạn và kiến
nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định về nộp tiền ký quỹ cải tạo,
phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
2.4. Tiếp nhận, xác nhận đã ký
quỹ và hoàn trả tiền ký quỹ cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu từ nước
ngoài làm nguyên liệu sản xuất hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng bãi chôn lấp
chất thải.
2.5. Chịu trách nhiệm tiếp nhận,
quản lý, sử dụng các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước cấp, các nguồn tài trợ,
đóng góp, ủy thác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nhằm hỗ trợ tài
chính cho các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa
bàn tỉnh. Hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường
về tình hình quản lý, sử dụng nguồn vốn.
2.6. Tài trợ, đồng tài trợ cho
các hoạt động bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; xử lý
khắc phục ô nhiễm môi trường, ứng phó, khắc phục hậu quả do sự cố môi trường,
thiên tai gây ra, các hoạt động phổ biến, tuyên truyền về quản lý, khai thác
tài nguyên và môi trường biển và hải đảo; hỗ trợ trao các giải thưởng về môi
trường, các hình thức khen thưởng nhằm tôn vinh các tổ chức, cá nhân điển hình
tiên tiến về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; thực hiện các
chương trình, đề án, dự án và nhiệm vụ bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi
khí hậu được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
2.7. Cho vay vốn với lãi suất
ưu đãi đối với các dự án bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu trên
phạm vi toàn tỉnh.
2.8. Tổ chức thẩm định, phê duyệt
mức, thời gian và hình thức hỗ trợ tài chính cho các dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu sử dụng vốn hỗ trợ đầu tư từ Quỹ Bảo vệ
môi trường tỉnh Ninh Bình theo các quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ.
2.9. Chi hỗ trợ cho các hoạt động
phổ biến, tuyên truyền nâng cao nhận thức về dự án đầu tư theo Cơ chế phát triển
sạch (CDM); xem xét, phê duyệt tài liệu dự án CDM; quản lý và giám sát dự án
CDM; Trợ giá đối với sản phẩm của dự án DCM.
2.10. Tham gia điều phối, quản
lý tài chính các chương trình, dự án bảo vệ môi trường trọng điểm theo sự phân
công của UBND tỉnh.
2.11. Huy động các nguồn tài
chính hợp pháp khác.
2.12. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
3. Quyền hạn
3.1. Tổ chức hoạt động theo quy
định của pháp luật và điều lệ tổ chức hoạt động của Quỹ.
3.2. Kiểm tra định kỳ và đột xuất
các đơn vị sử dụng vốn của Quỹ trong việc triển khai các hoạt động, nhiệm vụ và
dự án bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh
Ninh Bình có quyền rút vốn vay, đình chỉ tài trợ, đình chỉ hỗ trợ lãi suất vay
đối với các chủ đầu tư vi phạm cam kết với Quỹ hoặc vi phạm các quy định của
Nhà nước, đồng thời khởi kiện các chủ đầu tư vi phạm theo quy định của pháp luật.
3.3. Sử dụng vốn nhàn rỗi của
Quỹ để gửi tại các Ngân hàng thương mại theo đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam về tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn nhằm mục đích bảo toàn và
phát triển vốn cho Quỹ.
3.4. Được mời các chuyên gia của
các sở, ban, ngành, đơn vị và tổ chức liên quan tham gia Hội đồng thẩm định các
hoạt động, nhiệm vụ và dự án bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
xin tài trợ hoặc xin hỗ trợ đầu tư.
3.5. Từ chối mọi yêu cầu của bất
cứ tổ chức hoặc cá nhân nào về việc cung cấp thông tin và các nguồn lực khác của
Quỹ nếu yêu cầu đó trái với quy định của pháp luật và các quy định của Quỹ.
3.6. Được trực tiếp quan hệ với
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để kêu gọi, thu hút và tiếp nhận tài
trợ hoặc huy động vốn bổ sung cho Quỹ theo quy định của pháp luật.
3.7. Được cử cán bộ, nhân viên
của Quỹ đi công tác, học tập, tham quan, khảo sát trong và ngoài nước theo quyết
định của cấp có thẩm quyền để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo đúng
quy định của pháp luật.
3.8. Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh
Ninh Bình được thành lập các Hội đồng tư vấn chuyên ngành để giúp thẩm định các
chương trình, dự án, nhiệm vụ và hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến
đổi khí hậu được sử dụng nguồn vốn tài trợ, hỗ trợ cho vay từ Quỹ.
III. TỔ CHỨC
BỘ MÁY
1. Bộ máy quản lý, điều hành
của Quỹ
- Hội đồng quản lý (HĐQL) tối
đa có 07 thành viên, hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ
tịch và các thành viên;
- Ban Kiểm soát hoạt động theo
chế độ kiêm nhiệm gồm: Trưởng ban kiểm soát và các thành viên;
- Ban Điều hành gồm: Giám đốc
Quỹ; kế toán trưởng và bộ máy giúp việc (ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển Ninh
Bình).
2. Hội đồng quản lý Quỹ
2.1. Cơ cấu Hội đồng quản lý Quỹ
gồm:
Hội đồng quản lý Quỹ gồm Chủ tịch
là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; các Phó Chủ tịch là lãnh đạo Sở Tài
nguyên và Môi trường, lãnh đạo Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh; các thành viên khác
là lãnh đạo các đơn vị: Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Chi cục Môi trường và Biển, đảo;
- Thành viên HĐQL Quỹ hoạt động
theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng các chế độ phụ cấp theo quy định của Nhà
nước;
- Nhiệm kỳ của thành viên HĐQL
Quỹ không quá 05 (năm) năm; thành viên của HĐQL Quỹ có thể được bổ nhiệm lại
nhưng không quá 02 (hai) nhiệm kỳ;
Việc bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn
nhiệm các thành viên HĐQL do UBND tỉnh quyết định;
- Kinh phí hoạt động của HĐQL
Quỹ được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.
2.2. Chế độ làm việc
- Hội đồng quản lý Quỹ làm việc
theo chế độ tập thể, họp thường kỳ 3 tháng/lần để xem xét và quyết định những vấn
đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của HĐQL Quỹ. Khi cần thiết, HĐQL Quỹ có thể
họp bất thường theo yêu cầu của Chủ tịch HĐQL Quỹ, hoặc theo yêu cầu của Trưởng
Ban kiểm soát, sau khi được Chủ tịch HĐQL Quỹ chấp thuận. Các cuộc họp của HĐQL
Quỹ chỉ có hiệu lực khi có ít nhất 4/7 thành viên của Hội đồng tham dự, biên bản
là căn cứ để ban hành nghị quyết;
Trong một số trường hợp cụ thể,
Chủ tịch HĐQL Quỹ có quyền yêu cầu thành viên HĐQL Quỹ cho ý kiến quyết định bằng
văn bản.
- HĐQL Quỹ quyết định các vấn đề
theo nguyên tắc đa số.
2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn Hội
đồng quản lý Quỹ
- Xây dựng Điều lệ tổ chức và
hoạt động của Quỹ trình cấp cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định; ban hành các
văn bản quy định liên quan về hoạt động kiểm soát, điều hành nghiệp vụ của Quỹ;
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt, sửa đổi, bổ sung điều lệ, cơ chế hoạt động, báo cáo kết quả hoạt động
hàng năm của Quỹ và các nội dung có liên quan thuộc thẩm quyền theo đúng quy định
của pháp luật hiện hành;
- Thông qua phương hướng hoạt động,
kế hoạch tài chính và báo cáo quyết toán hàng năm của Quỹ. Quản lý an toàn vốn
và tài sản của Quỹ, bảo đảm sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả;
- Ban hành lĩnh vực ưu tiên,
tiêu chí lựa chọn các dự án đầu tư được hỗ trợ tài chính trong từng thời kỳ. Quy
định cơ chế ưu đãi, phạm vi ưu đãi, hỗ trợ các sản phẩm và dự án bảo vệ môi trường;
- Giám sát, kiểm tra các hoạt động
của cơ quan điều hành nghiệp vụ theo Điều lệ và các quyết định của Hội đồng quản
lý Quỹ;
- Trình UBND tỉnh ban hành mức
lãi suất cho vay theo từng thời kỳ phù hợp với tính chất hợp hoạt động môi trường;
- Quyết định cho vay vốn, hỗ trợ
lãi suất vay, tài trợ và đồng tài trợ và các hoạt động nghiệp vụ khác theo thẩm
quyền;
- Phê duyệt kế hoạch hoạt động
của Ban kiểm soát, xem xét báo cáo kết quả kiểm soát và báo cáo kết quả kiểm
tra, thẩm định tài chính của Ban kiểm soát và giải quyết các khiếu nại theo quy
định;
- Hội đồng quản lý Quỹ sử dụng
con dấu của Quỹ Bảo vệ môi trường trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của
mình theo Điều lệ;
- Thực hiện các quyền và nghĩa
vụ khác theo quy định của pháp luật.
2.4. Nhiệm vụ và quyền hạn Chủ
tịch Hội đồng quản lý Quỹ:
- Chịu trách nhiệm về hoạt động
của Hội đồng quản lý Quỹ, tổ chức phân công nhiệm vụ cho các Thành viên để thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ;
- Ký, ban hành các văn bản thuộc
thẩm quyền của Hội đồng quản lý Quỹ trình Chủ tịch UBND tỉnh và gửi các cơ quan
có liên quan theo quy định tại Điều lệ Quỹ và các quy định khác có liên quan;
- Ký, ban hành các Nghị quyết,
Quyết định và các văn bản thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản lý Quỹ;
- Triệu tập, chủ trì và phân
công các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ chuẩn bị nội dung cho các cuộc họp của
Hội đồng quản lý Quỹ;
- Ủy quyền cho các thành viên Hội
đồng quản lý Quỹ thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Thành viên được
ủy quyền chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ về các công việc
được ủy quyền.
- Chịu trách nhiệm về các quyết
định của Hội đồng quản lý Quỹ trước Chủ tịch UBND tỉnh và pháp luật;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của Chủ tịch UBND tỉnh.
Chương III
NGUỒN VỐN VÀ CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TỈNH NINH BÌNH
I. NGUỒN VỐN
1. Vốn chủ sở hữu bao gồm
1.1. Vốn điều lệ: Vốn điều lệ của
Quỹ là 30 tỷ đồng (ba mươi tỷ đồng) do ngân sách nhà nước cấp từ nguồn đầu tư
công theo quy định. Việc thay đổi vốn điều lệ của Quỹ do Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định.
1.2. Quỹ đầu tư phát triển
1.3. Vốn khác thuộc sở hữu của
Quỹ theo quy định của pháp luật.
2. Vốn khác gồm: các khoản tài
trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện, ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước dành cho lĩnh vực bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu;
các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.
II. CƠ CHẾ
HOẠT ĐỘNG.
1. Nguyên tắc sử dụng vốn
Vốn hoạt động của Quỹ phải được
sử dụng đúng mục đích, hiệu quả, đảm bảo an toàn và phù hợp với nguyên tắc hoạt
động, chức năng, nhiệm vụ của Quỹ.
2. Ủy thác và nhận ủy thác
- Ủy thác: Ủy thác cho Quỹ Đầu
tư phát triển Ninh Bình quản lý vốn và các hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Bảo vệ
môi trường theo Hợp đồng ủy thác;
- Nhận ủy thác: Được nhận ủy
thác cho vay, thu hồi nợ và tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
theo hợp đồng nhận ủy thác (nếu có);
- Quỹ được hưởng mức phí dịch vụ
nhận ủy thác (nếu có). Mức phí dịch vụ nhận ủy thác cho vay và thu hồi nợ theo
hợp đồng ủy thác (nếu có);
- Quỹ phải trả phí ủy thác khi
thực hiện hoạt động ủy thác; Hoạch toán, quản lý tách biệt nguồn vốn nhận ủy
thác Quỹ Bảo vệ môi trường; định kỳ hàng năm lập kế hoạch tài chính và báo cáo
quyết toán riêng nguồn vốn nhận ủy thác theo quy định.
3. Chế độ tài chính và kiểm
toán của Quỹ được thực hiện theo các văn bản quy định hiện hành.
- Năm tài chính của Quỹ bắt đầu
từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc 31 tháng 12 của năm.
- Chế độ tài chính, chế độ kế
toán của Quỹ được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Chi phí cho hoạt động quản lý
và điều hành bộ máy được lấy từ các nguồn thu của Quỹ.
- Quỹ tổ chức kiểm toán nội bộ
hoặc thuê kiểm toán độc lập nếu thấy cần thiết.
4. Chế độ báo cáo.
Quỹ lập và gửi các báo cáo nghiệp
vụ, báo cáo thống kê, báo cáo kế toán và các báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy
định hiện hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các sở, ngành liên quan triển
khai thực hiện một số nhiệm vụ sau:
1. Sở Nội vụ:
Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Đề án theo
quy định và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với cơ
quan, đơn vị liên quan trình UBND tỉnh Quyết định thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường
tỉnh Ninh Bình và Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh.
- Phối hợp với Quỹ đầu tư phát
triển Ninh Bình và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng điều lệ tổ chức và
hoạt động của Quỹ và các Quy chế hoạt động của Quỹ trình cấp có thẩm quyền ban
hành theo quy định.
- Chịu trách nhiệm tổng hợp chốt
các khoản tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường của các tổ chức, cá nhân khai
thác khoáng sản đã nộp tại tài khoản của Chi cục Môi trường và Biển, đảo (gồm cả
gốc và lãi) để bàn giao cho Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh tiếp tục quản lý và thực
hiện nhiệm vụ theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì tham mưu UBND tỉnh bố
trí cấp vốn điều lệ cho Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Bình từ nguồn vốn đầu
tư công theo quy định của pháp luật.
4. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư dự kiến nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản cân đối ngân sách địa phương hàng
năm, bao gồm vốn ngân sách nhà nước cấp bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Bảo vệ môi
trường tỉnh Ninh Bình, báo cáo UBND tỉnh.
- Thực hiện chức năng quản lý
nhà nước liên quan đến hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Bình theo
đúng quy định.
5. Quỹ Đầu tư phát triển
Ninh Bình
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan xây dựng Điều lệ và các Quy chế hoạt động của Quỹ, tổ chức lấy ý
kiến các cơ quan liên quan để hoàn thiện trình cấp có thẩm quyền ban hành theo
quy định./.