ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1323/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
31 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
ĐIỀU CHỈNH TÊN VÀ SỐ HIỆU ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-GP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày
14/4/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi, Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày
18/02/2016 của UBND tỉnh và Quyết định số 21/2023/QĐ-UBND ngày 24/5/2023 của
UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 136/QĐ-UBND ngày 22/01/2013
của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển Giao thông vận
tải tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 17/3/2014
của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt tên và số hiệu đường tỉnh trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 56/TTr-SGTVT ngày 24/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh tên và số hiệu
đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
tại Điều 1 Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 17/3/2014, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh tên và số hiệu đường tỉnh tại khoản
1, Điều 1 Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 17/3/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh
STT
|
Tuyến đường
|
Tên đường tỉnh
|
Số hiệu
|
Chiều dài (km)
|
Chiều dài quản
lý (km)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Ghi chú
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
2
|
Quốc lộ 1 - Trà
Phong
|
Đường tỉnh 622B
|
ĐT.622B
|
67,21
|
56,16
|
Bình Long
|
Trà Phong
|
Đoạn trùng QL.24C
11,05Km
|
9
|
Di Lăng - Hương
Trà
|
Đường tỉnh 626
|
ĐT.626
|
31,70
|
31,70
|
Di Lăng
|
Hương Trà
|
|
11
|
Quốc lộ 1 - Sơn Kỳ
|
Đường tỉnh 628
|
ĐT.628
|
56,40
|
56,40
|
Nghĩa Phương
|
Sơn Kỳ
|
|
2. Điều chuyển các tuyến, đoạn tuyến đường tỉnh do
Sở Giao thông vận tải quản lý giao cho UBND các huyện, thành phố tổ chức quản
lý, khai thác và bảo trì, cụ thể như sau:
a) Điều chuyển đoạn từ Km66+050 - Km67+670, tuyến ĐT.622B
cũ do Sở Giao thông vận tải quản lý giao cho UBND huyện Trà Bồng (trước đây
là UBND huyện Tây Trà) tổ chức quản lý, khai thác, bảo trì theo đúng quy
định hiện hành.
b) Điều chuyển các đoạn từ Km24+00 - Km24+200, Km31+540
- Km32+840, tuyến ĐT.624 cũ và tuyến ĐT.625 cũ (Quốc lộ 24 - Minh Long - Sơn
Kỳ) do Sở Giao thông vận tải quản lý giao cho UBND huyện Minh Long tổ chức quản
lý, khai thác, bảo trì theo đúng quy định hiện hành.
c) Điều chuyển tuyến ĐT.623C cũ (Quảng Ngãi - Cổ
Lũy) và 2,8Km nhánh rẽ từ ngã tư Ba La - ngã tư Quán Láng do Sở Giao thông vận
tải quản lý giao cho UBND thành phố Quảng Ngãi tổ chức quản lý, khai thác, bảo
trì theo đúng quy định hiện hành.
d) Điều chuyển đoạn từ Km36+550 - Km38+350, tuyến ĐT.624
cũ do Sở Giao thông vận tải quản lý giao cho UBND huyện Ba Tơ tổ chức quản lý,
khai thác, bảo trì theo đúng quy định hiện hành.
e) Điều chuyển các đoạn từ Km7+800 - Km8+300;
Km9+550 - Km9+720 tuyến ĐT.624B cũ do Sở Giao thông vận tải quản lý giao cho
UBND huyện Mộ Đức tổ chức quản lý, khai thác, bảo trì theo đúng quy định hiện
hành.
g) Điều chuyển đoạn từ Km9+720 - Km10, tuyến
ĐT.624B cũ do Sở Giao thông vận tải quản lý giao cho UBND huyện Nghĩa Hành tổ
chức quản lý, khai thác, bảo trì theo đúng quy định hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm Sở Giao thông vận tải
a) Tổ chức bàn giao các tuyến, đoạn tuyến nêu tại
khoản 2, Điều 1 Quyết định này cho UBND các huyện, thành phố để tiếp tục thực
hiện công tác quản lý, khai thác và bảo trì.
b) Căn cứ hiện trạng đường tỉnh sau khi điều chỉnh,
phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kinh phí
sự nghiệp giao thông để thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì, bảo vệ các tuyến
đường theo đúng quy định hiện hành.
c) Phối hợp với Sở Tài chính, UBND các huyện, thành
phố nêu trên tham mưu UBND tỉnh bàn giao tài sản các tuyến, đoạn tuyến nêu tại khoản
2, Điều 1 Quyết định này cho UBND các huyện, thành phố quản lý theo đúng quy
định hiện hành.
2. Trách nhiệm của UBND các huyện: Trà Bồng, Minh Long,
Ba Tơ, Mộ Đức, Nghĩa Hành và thành phố Quảng Ngãi:
a) Tổ chức tiếp nhận và quản lý, khai thác, bảo trì
các tuyến, đoạn tuyến nêu tại khoản 2, Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định
hiện hành.
b) Tiến hành việc đặt tên, số hiệu đường bộ cho các
tuyến, đoạn tuyến được giao quản lý.
Điều 3. Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 1 Quyết
định số 354/QĐ-UBND ngày 17/3/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt tên
và số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại các Quyết định: số 354/QĐ-UBND ngày 17/3/2014;
số 1229/QĐ-UBND ngày 29/8/2019; số 1815/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 và số
1066/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh không điều chỉnh tại Quyết
định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên
và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, Công Thương; Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
Giao thông tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, KT-TH, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN.lqv151
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|