HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2018/NQ-HĐND
|
Bình Định,
ngày 05 tháng 02 năm 2018
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TÍNH THU TIỀN SỬ
DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH
ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 6 (KỲ HỌP BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định
giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xét Tờ trình số 09/TTr-UBND
ngày 01 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về
hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 02/BCTT-KTNS ngày 02
tháng 02 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá
đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Ủy
ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị
quyết này thay thế Nghị quyết số 05/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 để xác
định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình
Định.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII Kỳ họp thứ 6 (kỳ họp bất thường) thông qua ngày 05
tháng 02 năm 2018 và có hiệu lực
từ ngày
15 tháng 02 năm 2018./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH,
Chính phủ (báo cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị;
- Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành liên quan;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu VT, hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
QUY ĐỊNH
VỀ
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN
THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này quy định hệ số điều chỉnh giá
đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn
tỉnh Bình Định.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại quy
định này được áp dụng để:
1. Xác định giá đất để tính tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất
của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) dưới 20 tỷ đồng gồm các trường hợp như sau:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận
quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao
đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công
nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích
đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp,
đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt
hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất
nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
d) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên;
đ) Xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai;
e) Xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển
nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật
Đất đai;
g) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước;
h) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê
đất (01) một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
i) Xác định giá đất để làm giá khởi điểm
đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho
thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo;
3. Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền
sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
4. Các trường hợp xác định tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất chưa quy định tại Điều này thì thực hiện theo các quy định hiện
hành của pháp luật.
Điều 3. Hệ số điều
chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất (gọi tắt là hệ số K)
làm căn cứ để thực hiện việc xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với
các trường hợp quy định tại Điều 2 quy định này như sau:
1. Thành phố Quy Nhơn quy định tại Phụ lục số
01 kèm theo quy định này.
2. Thị xã và các huyện quy định tại Phụ lục
số 02 kèm theo quy định này.
3. Đối với đất nông nghiệp:
STT
|
Các
loại đất nông nghiệp
|
Hệ số
điều chỉnh giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (K)
|
Địa bàn các
huyện, thị xã
|
Địa bàn
thành phố Quy Nhơn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Phường
|
1
|
Đất vườn ao trong
cùng thửa đất có nhà ở
|
1,5
|
2
|
2,5
|
3
|
2
|
Các loại đất nông
nghiệp còn lại (đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây
lâu năm; đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất nông nghiệp, lâm nghiệp trong
khu dân cư)
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
3
|
Đất nông nghiệp khác:
a) Đối với giá đất
nông nghiệp khác cho các mục đích quy định tại khoản 1, 3 Điều 2 quy định này thì
giá đất do
Ủy ban
nhân dân
tỉnh quyết định cho
từng dự án
cụ thể.
b) Đối với giá đất nông
nghiệp khác cho mục đích quy định tại khoản 2 Điều 2 quy định này thì giá đất của
chu kỳ ổn định tiếp theo
được tính bằng
hệ số điều chỉnh giá đất K= 1,1 nhân (x) với giá đất
của chu kỳ ổn định liền kề trước đó.
|
4. Đối với các dự án ven biển (trong và
ngoài Khu kinh tế) và dự án xây dựng khách sạn (từ 3 sao trở lên), Trung tâm thương
mại, showroom ô tô:
STT
|
Diện tích
đất theo quy hoạch chi tiết được cấp thẩm quyền phê duyệt
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất (K)
|
Các dự án
ven biển (trong và ngoài Khu kinh tế)
|
Dự án xây
dựng Khách sạn (từ 3 sao trở lên), Trung tâm thương mại
|
Dự án
showroom ô tô
|
1
|
Đất xây dựng công
trình
|
Áp dụng như
đối với đất sản
xuất kinh doanh
phi nông nghiệp quy định cho từng địa bàn huyện, thị xã, thành phố (tại Phụ
lục 1, 2)
|
2
|
Đất cây xanh, đường
nội bộ
|
0,2
|
0,3
|
0,3
|
3
|
Đất sân bãi, hành
lang
|
0,2
|
0,3
|
0,5
|
5. Đối với trường hợp xác định giá đất đối
với các dự án có
giá trị dưới
20
tỷ đồng
(tính theo giá
đất trong Bảng giá đất của UBND tỉnh quy định) sử dụng cho các mục đích quy định tại
điểm đ, h,
i
khoản 1 Điều 2
quy định
này mà thửa
đất (hoặc khu đất) có các yếu tố ảnh hưởng tới giá đất (như kích thước, hình
thể, lợi thế, khả năng sinh lợi, các yếu tố khác…) thuận lợi hơn so với các
thửa đất trên cùng tuyến đường, khu vực giao Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất phù hợp với giá đất
thị trường cho từng trường hợp cụ thể./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Thanh Tùng
|