ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2018/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 22 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU
TỔ CHỨC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CAO BẰNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
23/2015/QĐ-UBND NGÀY 06 THÁNG 8 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BÂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đẩu giá tài sản
ngày 17 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý
ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phá sản về Quản tài viên và hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản;
Căn cứ Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ
gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
Căn cứ Nghị định số
52/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia
về pháp luật;
Căn cứ Nghị định 22/2017/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại;
Căn cứ Nghị định 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định 102/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNVngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp - Bộ Nội
vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành pho trực thuộc Trung ương và Phòng Tư
pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng ban
hành kèm theo Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh:
1. Khoản 2, Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Chức năng
Sở Tư pháp thực
hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: công
tác xây dựng và thi hành pháp luật; theo dõi thi hành pháp luật; kiểm tra, xử
lý văn bản quy phạm pháp luật; pháp chế; phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải
ở cơ sở; hộ tịch; quốc tịch; chứng thực; nuôi con nuôi; lý lịch tư pháp; bồi
thường nhà nước; trợ giúp pháp lý; luật sư; tư vấn pháp luật; công chứng; giám
định tư pháp; đấu giá tài sản; trọng tài thương mại; quản lý công tác thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; quản tài viên, doanh nghiệp quản lý,
thanh lý tài sản và hoạt động hành nghề quản lý, thanh lý tài sản tại địa
phương; tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại và công tác tư pháp khác theo
quy định của pháp luật.”
2. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Điểm a, c Khoản 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Chủ trì,
phối hợp với Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các
cơ quan tổ chức có liên quan lập và trình cơ quan có thẩm quyền danh mục nghị
quyết, quyết định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết
của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước;
Phối hợp với
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, kiểm tra việc đề nghị ban hành quyết định,
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;”
c) Thẩm định đề
nghị xây dựng nghị quyết, dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền
ban hành của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp
luật;”
b) Bãi bỏ Khoản 9.
c) Khoản 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“14. Tham mưu
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn triển khai xây dựng xã, phường, thị
trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định.”
d) Điểm a, b Khoản 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Chỉ đạo,
hướng dẫn việc tổ chức thực hiện công tác đăng ký và quản lý hộ tịch, quốc tịch
và nuôi con nuôi tại địa phương; hướng dẫn nghiệp vụ cho cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện và công chức Tư pháp - Hộ tịch thuộc Ủy ban nhân dân
cấp xã về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
b) Xây dựng hệ
thống tổ chức đăng ký và quản lý hộ tịch; quản lý, cập nhật, khai thác Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử theo quy định;”
đ) Khoản 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“18. về đăng
ký biện pháp bảo đảm
a) Tổ chức bồi
dưỡng nghiệp vụ, chuyên môn cho người thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
b) Hướng dẫn
Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật, tích hợp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất vào Hệ thống dữ liệu quốc gia về biện
pháp bảo đảm;
c) Thực hiện
kiểm tra; Báo cáo định kỳ cho Bộ Tư pháp về việc đăng ký biện pháp bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại địa phương.”
e) Khoản 19 sửa đổi, bổ sung Điểm c; bổ sung Điểm d như
sau:
“c) Đe nghị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm Trợ giúp viên pháp lý;
d) Cấp và thu hồi
thẻ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý; thực hiện đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
đối với các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật theo quy định;
lựa chọn ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với các tổ chức hành nghề luật
sư và tổ chức tư vấn pháp luật có nguyện vọng và đầy đủ điều kiện theo quy định.”
g) Bổ sung Điểm c Khoản 23 như sau:
“e)Tham-mưu-giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh Tổ chức đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản,
chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản”
h) Bổ sung Khoản 35, 36, 37 như sau:
“35. Cập nhật
văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
36. Tham mun
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về Quản tài viên,
doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và hoạt động hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản tại địa phương, cụ thể:
a) Đăng ký
hành nghề, công bố danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản tại địa phương.
b) Tạm đình chỉ,
gia hạn, hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với
Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản; xóa tên Quản tài viên,
doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản khỏi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
c) Rà soát, thống
kê và báo cáo số liệu về Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản,
hoạt động hành nghề quản lý, thanh lý tài sản tại địa phương; rà soát, phát hiện
các trường hợp thuộc diện thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên tại địa
phương và đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên theo quy định.
d) Kiểm tra,
thanh tra và xử lý vi phạm đối với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh
lý tài sản và hoạt động hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong phạm vi địa
phương theo thẩm quyền.
đ) Giải quyết
khiếu nại, tố cáo về Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và
hoạt động hành nghề quản lý, thanh lý tài sản theo thẩm quyền.
e) Báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp về Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản và hoạt động hành nghề quản lý, thanh lý tài sản tại địa phương định kỳ
hàng năm và theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
37. Giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về tổ chức và hoạt động hòa giải
thương mại tại địa phương, cụ thể:
a) Đăng ký hoạt
động, đăng ký thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải
thương mại; đăng ký thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng
tài; đăng ký hoạt động, đăng ký thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động chi
nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại
nước ngoài tại Việt Nam; thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải
thương mại, chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại; thu hút Giây đăng ký hoạt
động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam;
b) Đăng ký, lập
và xóa tên hòa giải viên thương mại vụ việc khỏi danh sách hòa giải viên thương
mại vụ việc của Sở;
c) Cập nhật,
công bố danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc, tổ chức hòa giải thương mại
trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp; rà soát, thống kê, báo cáo số liệu
về hòa giải viên thương mại hàng năm tại địa phương;
d) Tuyên truyền,
phổ biến pháp luật, hướng dẫn nghiệp vụ về hòa giải thương mại;
đ) Kiểm tra,
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về hoạt động hòa giải
thương mại tại địa phương theo thẩm quyền;
e) Báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp về hoạt động hòa giải thương mại tại địa phương định
kỳ hàng năm và khi có yêu cầu.”
Điều 2.
Thay đổi cụm
từ “bán đấu giá tài sản” bằng cụm từ “đấu giá tài sản” tại Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng ban hành kèm
theo Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02
năm 2018./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KTVB, Bộ Tư
pháp;
- TT.Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó
Chủ tịch UBND tinh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Các sở, ban,
ngành;
- UBND các huyện,
thành phố;
- Các PCVP UBND tỉnh;
Trung tâm Thông tin, VP UBND tỉnh;
-Lưu: VT,NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|