BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2024/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 03 tháng
06 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHUNG
XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị
định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khung xe mô
tô, xe gắn máy.
Điều
1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về khung xe mô tô, xe gắn máy.
Mã số đăng ký: QCVN
30:2024/BGTVT.
Điều
2.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2024.
2. Thông tư này bãi bỏ khoản 4 Điều 1 Thông tư số 36/2010/TT-BGTVT ngày 01/12/2010 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành 04 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ
tùng xe mô tô, xe gắn máy.
3. Điều khoản chuyển
tiếp
a) Đối với hồ sơ thử
nghiệm được đăng ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thử nghiệm
và chứng nhận chất lượng theo QCVN 30:2010/BGTVT;
b) Trong thời hạn 01
năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các khung xe mô tô, xe gắn máy đã được
thử nghiệm hoặc chứng nhận phù hợp theo quy chuẩn QCVN 30:2010/BGTVT thì không phải thử nghiệm
lại.
Điều
3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Các cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (để đăng ký);
- Cục
KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Cục
Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN&MT(Hn)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Duy Lâm
|
QCVN
30:2024/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ KHUNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
National
technical regulation on frame of motorcycles and mopeds
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 30:2024/BGTVT do
Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình
duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành kèm theo Thông tư số /2024/TT-BGTVT ngày tháng năm 2024.
Quy chuẩn QCVN 30:2024/BGTVT
thay thế QCVN 30:2010/BGTVT.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ
KHUNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
National
technical regulation on frame of motorcycles and mopeds
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định
về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với khung xe mô tô hai bánh, khung
xe gắn máy hai bánh (sau đây gọi là khung).
Quy chuẩn này không áp
dụng đối với các khung sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với các cơ sở sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu khung; cơ sở sản xuất, lắp ráp
xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các tổ chức, cá nhân liên quan đến
việc thử nghiệm, kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật đối với
khung.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Khung cùng kiểu
loại là các khung có cùng kiểu dáng, cùng các thông số trong tài liệu kỹ thuật
và cùng một dây chuyền công nghệ.
1.3.2. Tải trọng khung
được tính bằng tổng khối lượng người và hàng hóa cho phép chở của loại xe tương
ứng, và tổng khối lượng các cụm chi tiết, tổng thành, phụ kiện được đặt, treo
lên khung.
2.
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1.
Quy định chung
2.1.1. Kết cấu và thông
số kỹ thuật của khung phù hợp với tài liệu kỹ thuật của cơ sở đăng ký thử
nghiệm cung cấp:
2.1.1.1. Sai số khối
lượng khung theo đăng ký của cơ sở đăng ký thử nghiệm nhưng không vượt quá ±
10%
2.1.1.2. Sai số kích
thước chiều dày các chi tiết chính của khung (ống cổ, thân chính, thân khung)
theo đăng ký của cơ sở đăng ký thử nghiệm nhưng không vượt quá ± 10%.
2.1.1.3. Sai số kích
thước bao của mặt cắt ngang các chi tiết chính của khung (ống cổ, thân chính,
thân khung) và các kích thước chiều dài khác theo đăng ký của cơ sở đăng ký thử
nghiệm nhưng không vượt quá ± 5%.
2.1.2. Khung không được
có vết nứt, gãy.
2.1.3. Mối hàn trên
khung (đối với khung có kết cấu hàn) không được bong, nứt.
2.1.4. Các mối ghép
trên khung như mối ghép đinh tán, mối ghép bu lông, các loại mối ghép khác (nếu
có) phải chắc chắn.
2.1.5. Khung có khả
năng chống han gỉ bằng cách sử dụng vật liệu chế tạo hoặc lớp phủ bảo vệ. Lớp
phủ bảo vệ (nếu có) không được bong tróc, phồng rộp.
2.1.6. Khung phải được
đóng mã nhận dạng khung trên chi tiết cố định của khung hoặc trên tấm kim loại
gắn cố định trên khung và phải là duy nhất. Mã nhận dạng khung có thể trùng mã
nhận dạng phương tiện (VIN). Trường hợp mã nhận dạng khung không trùng với mã
VIN, mã nhận dạng khung phải bao gồm các ký tự để nhận biết được nhà sản xuất
khung, dây chuyền sản xuất, kiểu dáng, năm sản xuất và số thứ tự sản xuất (trừ
trường hợp khung nhập khẩu để thay thế, bảo hành).
2.2.
Quy định về độ bền khung
2.2.1. Khung phải được
thử nghiệm độ bền theo điểm 2.3.3 của Quy chuẩn này.
2.2.2. Sau khi thử
nghiệm độ bền khung theo điểm 2.3.3 của Quy chuẩn này, khung không bị biến
dạng, không bị nứt, gãy; các mối hàn, mối ghép không bị hư hỏng, phá hủy.
2.3.
Phương pháp thử
2.3.1. Quan sát để kiểm
tra bề mặt khung, mối hàn, bề mặt lớp phủ bảo vệ, mã nhận dạng khung.
2.3.2. Quan sát, dùng
tay lay, lắc để kiểm tra độ chắc chắn của mối ghép (nếu có).
2.3.3. Thử nghiệm độ
bền khung
Khung được thử nghiệm
trên thiết bị theo điểm 2.3.3.1 và 2.3.3.2 của Quy chuẩn này.
Quan sát để kiểm tra
tình trạng khung sau khi thử độ bền.
2.3.3.1. Thử nghiệm độ
bền khung với tải trọng tĩnh
Hình
1. Hình minh họa sơ đồ thử nghiệm độ bền khung với tải trọng tĩnh
Trong đó, yêu cầu giá
trị của các lực:
F1 ≥ 7000 N; F2 ≥ 2500 N; F3 ≥ 2000 N
Duy trì đồng thời lực
tác dụng của F1, F2, F3 lên khung trong thời
gian ít nhất 15 phút.
2.3.3.2. Thử độ bền
khung với tải trọng động
Khung được thử nghiệm
trên thiết bị theo một trong hai phương pháp như hình 2 hoặc hình 3 dưới đây.
Phương pháp 1. Thử trên
thiết bị tạo dao động bằng vấu cam và quả lô
Hình
2. Hình minh họa sơ đồ thiết bị tạo dao động bằng vấu cam và quả lô
Trong đó:
P1 là tổng khối lượng
người và hàng hóa cho phép chở của loại xe tương ứng.
P2 là tổng khối lượng các
cụm chi tiết, tổng thành, phụ kiện được đặt, treo lên khung.
Đường kính quả lô: ≥
750 mm
Chiều cao vấu cam: từ
15 mm đến 25 mm
Số vấu cam: ≥ 2
Số chu kỳ thử: tối
thiểu 5 x 105 chu kỳ
Vận tốc vòng n: từ 120
vòng/phút đến 160 vòng/phút
Phương pháp 2. Thử trên
thiết bị tạo dao động bằng vấu cam và con đội
Hình
3. Hình minh họa sơ đồ thiết bị tạo dao động bằng vấu cam và con đội
Trong đó:
P1 là tổng khối lượng
người và hàng hóa cho phép chở của loại xe tương ứng.
P2 là tổng khối lượng các
cụm chi tiết, tổng thành, phụ kiện được đặt, treo lên khung.
Chiều cao vấu cam h: từ
15 mm đến 25 mm
Số chu kỳ thử: tối
thiểu 5 x 105 chu kỳ
Vận tốc vòng n: từ 120
vòng/phút đến 160 vòng/phút
3.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Phương thức kiểm
tra, thử nghiệm
Khung sản xuất, lắp
ráp, nhập khẩu phải được kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với linh kiện, phụ tùng xe mô
tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh.
3.2. Tài liệu kỹ thuật
và mẫu thử
Khi đăng ký thử nghiệm,
cơ sở đăng ký cung cấp tài liệu kỹ thuật và mẫu thử như sau:
3.2.1. Tài liệu kỹ
thuật
3.2.1.1. Bản vẽ tổng
thể của khung và các bản vẽ ống cổ, thân chính, thân khung.
3.2.1.2. Bản đăng ký
thông số kỹ thuật gồm ít nhất các thông tin được quy định tại Phụ lục của Quy
chuẩn này.
3.2.2. Mẫu thử
01 khung thành phẩm đã
có mã nhận dạng khung.
01 khung thành phẩm đã
có mã nhận dạng khung, được lắp hệ thống treo, hệ thống chuyển động, hệ thống điều
khiển và yên xe.
3.3. Báo cáo thử nghiệm
Cơ sở thử nghiệm có
trách nhiệm lập báo cáo thử nghiệm đối với các nội dung thử nghiệm được quy
định tại Điều 2 của Quy chuẩn này.
4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Cục Đăng kiểm Việt Nam
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
PHỤ LỤC
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÀ MÃ NHẬN DẠNG
KHUNG
1. Tên cơ sở đăng ký
thử
nghiệm:.......................................................................
2. Nhãn hiệu (nếu có):
.........................................................................................
3. Ký hiệu thiết kế
hoặc ký hiệu sản phẩm:
.........................................................
4. Tổng khối lượng
người và hàng hóa cho phép chở của loại xe tương ứng (P1):
.....................................................................................................................
5. Tổng khối lượng các
cụm chi tiết, tổng thành, phụ kiện được đặt, treo lên khung (P2):
..........................................................................................................
6. Tổng khối lượng các
chi tiết tổng thành, phụ kiện được đặt, treo lên khung đối với mẫu đưa đi thử
nghiệm:
...........................................................................
7. Khối lượng khung:
...........................................................................................
8. Vật liệu cơ sở chế
tạo khung:
.........................................................................
9. Ảnh chụp khung, có
thể hiện được kiểu dáng khung và vị trí mã nhận dạng khung
Hình
minh họa ảnh chụp khung và vị trí mã nhận dạng khung
10. Giải thích mã nhận
dạng khung: ...................................................................