|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
9/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Vũ Xuân Cường
|
Ngày ban hành:
|
06/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 9/2023/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày 06
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI MỘT SỐ KHOẢN TẠI ĐIỀU 3 CỦA QUY ĐỊNH KÈM THEO NGHỊ
QUYẾT SỐ 14/2022/NQ-HĐND NGÀY 18 THÁNG 10 NĂM
2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC
CHI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính
phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc
gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của
Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu
quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT- BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện
đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Thông tư số 02/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung Điều 1 của Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH
ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm
nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp
từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 -2025;
Căn cứ Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách
trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNN&PTNT ngày 20 ngày 9 tháng 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số hoạt động về lâm nghiệp thực hiện
Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 76/TTr-UBND
ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai đề nghị sửa đổi một số
khoản tại Điều 3 của Quy định kèm theo Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 18
tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội
dung, mức chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 -
2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số: 129/BC-KTNS ngày 29 tháng
6 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa
đổi một số khoản tại Điều 3 của Quy định kèm theo Nghị quyết số
14/2022/NQ-HĐND ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung, mức chi thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai,
như sau:
1. Sửa đổi
điểm đ khoản 3 Điều 3 như sau:
“đ) Hỗ trợ vật tư, giống cây trồng
đối với cây chè, cây chuối, cây dứa, cây dược liệu (trừ cây dược liệu thuộc dự
án hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025); hỗ trợ giống vật nuôi
đối với lợn: Mức hỗ trợ tối đa 80% kinh phí trên địa bàn đặc biệt khó khăn, tối
đa 70% kinh phí trên địa bàn khó khăn, tối đa 50% kinh phí trên địa bàn khác
thuộc phạm vi đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia, nhưng không vượt
quá mức tối đa tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này;”.
2. Sửa đổi
tiêu đề khoản 4 Điều 3 như sau:
“4. Hỗ trợ các dự án liên kết
chuỗi giá trị cây trồng, vật nuôi tiềm năng của các huyện, thị xã, thành phố (cấp
huyện); dự án liên kết trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực
sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp:”
3. Sửa đổi
điểm đ khoản 4 Điều 3 như sau:
“đ) Hỗ trợ vật tư, giống cây trồng,
giống vật nuôi thuộc các dự án liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp; nguyên liệu, công cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất thuộc dự án liên
kết trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp: Mức hỗ trợ tối đa 80% kinh phí trên địa bàn đặc biệt khó
khăn, tối đa 70% kinh phí trên địa bàn khó khăn, tối đa 50% kinh phí trên địa
bàn khác thuộc phạm vi đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia. Riêng mức
hỗ trợ vật tư, giống cây trồng, giống vật nuôi không vượt quá mức tối đa tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này;”.
4. Sửa đổi
điểm b khoản 5 Điều 3 như sau:
“b) Hỗ trợ vật tư, giống cây trồng,
giống vật nuôi thuộc các dự án trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
nguyên liệu, công cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất thuộc dự án trong các ngành,
nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp:
Mức hỗ trợ tối đa 95% kinh phí trên địa bàn đặc biệt khó khăn, tối đa 80% kinh
phí trên địa bàn khó khăn, tối đa 60% kinh phí trên địa bàn khác thuộc phạm vi
đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia. Riêng mức hỗ trợ vật tư, giống
cây trồng, giống vật nuôi không vượt quá mức tối đa tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị quyết này”.
5. Bãi bỏ
điểm g khoản 3, điểm g khoản 4, điểm d khoản 5 Điều 3.
Điều 2. Quy
định chuyển tiếp
1. Đối với các dự án đã được
phê duyệt trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực, trường hợp đã thanh toán toàn
bộ kinh phí hỗ trợ thì quyết toán kinh phí hỗ trợ theo dự án đã được phê duyệt.
2. Đối với các dự án đã được
phê duyệt trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực, trường hợp chưa thanh toán hoặc
thanh toán một phần kinh phí hỗ trợ thì được điều chỉnh dự án theo mức hỗ trợ
quy định tại Nghị quyết này.
Điều 3.
Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu
trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XVI, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 06 tháng 7 năm
2023, có hiệu lực từ kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2023.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác Đại biểu;
- Các bộ: KH&ĐT; NN&PTNT; Tài chính;
- Kiểm toán NN khu vực VII;
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND, UBND; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ban TTUBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT: HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Công báo, Cổng TTĐT, Báo Lào Cai;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Các phòng chuyên môn;
- Lưu: VT, KTNS.
|
CHỦ TỊCH
Vũ Xuân Cường
|
PHỤ LỤC I
HỖ TRỢ LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
CHỦ LỰC CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 9/2023/NQ-HĐND ngày 06/7/2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT
|
Loại cây/ vật nuôi
|
Đơn vị tính
|
Mức hỗ trợ tối đa
|
Địa bàn đặc biệt khó khăn
|
Địa bàn khó khăn
|
Địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư của các Chương trình mục tiêu quốc
gia
|
I
|
Hỗ trợ giống, vật tư
|
1
|
Cây chè
|
Triệu đồng /ha
|
39
|
34
|
30
|
2
|
Cây chuối
|
Triệu đồng /ha
|
53
|
47
|
33
|
3
|
Cây dứa
|
Triệu đồng /ha
|
85
|
75
|
53
|
4
|
Cây dược liệu
|
Triệu đồng /ha
|
36
|
31
|
22
|
5
|
Cây quế
|
Triệu đồng /ha
|
10
|
10
|
|
II
|
Hỗ trợ giống, thức ăn
|
|
|
|
|
1
|
Lợn
|
Triệu đồng/ 1 đơn vị vật nuôi (500kg)
|
77
|
67
|
48
|
PHỤ LỤC II
HỖ TRỢ LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ CÂY TRỒNG TIỀM NĂNG
CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 9/2023/NQ-HĐND ngày 06/7/2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT
|
Loại cây/ vật nuôi
|
Đơn vị tính
|
Mức hỗ trợ tối đa
|
Địa bàn đặc biệt khó khăn
|
Địa bàn khó khăn
|
Địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư của các Chương trình mục tiêu quốc
gia
|
I
|
Hỗ trợ giống, vật tư
|
1
|
Cây ăn quả
|
Triệu đồng /ha
|
69
|
61
|
43
|
2
|
Cây trồng khác (không thuộc
cây trồng chủ lực và cây ăn quả)
|
Triệu đồng /ha
|
34
|
29
|
21
|
3
|
Cây trồng không xác định được
diện tích theo hecta (trồng trên giá thể)
|
% tính trên tổng chi phí giống, vật tư
|
80
|
70
|
50
|
II
|
Hỗ trợ giống, thức ăn
|
1
|
Cá nước lạnh
|
Triệu đồng/1.000m2
|
30
|
30
|
30
|
2
|
Vật nuôi khác (trừ lợn và cá
nước lạnh)
|
Triệu đồng/đơn vị vật nuôi (500kg)
|
30
|
30
|
30
|
PHỤ LỤC III
HỖ TRỢ SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 9/2023/NQ-HĐND ngày 06/7/2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT
|
Loại cây/ vật nuôi
|
Đơn vị tính
|
Mức hỗ trợ tối đa
|
Địa bàn đặc biệt khó khăn
|
Địa bàn khó khăn
|
Địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư của các Chương trình mục tiêu quốc
gia
|
I
|
Hỗ trợ giống, vật tư
|
1
|
Cây chè
|
Triệu đồng/ha
|
46
|
39
|
30
|
2
|
Cây chuối
|
Triệu đồng/ha
|
63
|
53
|
40
|
3
|
Cây dứa
|
Triệu đồng/ha
|
101
|
85
|
64
|
4
|
Cây dược liệu
|
Triệu đồng/ha
|
42
|
36
|
27
|
5
|
Cây ăn quả
|
Triệu đồng/ha
|
82
|
69
|
52
|
6
|
Cây trồng khác (không thuộc
cây trồng chủ lực và cây ăn quả)
|
Triệu đồng/ha
|
40
|
34
|
25
|
7
|
Cây trồng không xác định được
diện tích theo hecta (trồng trên giá thể)
|
% trên tổng chi phí giống, vật tư
|
95
|
80
|
60
|
8
|
Cây quế
|
Triệu đồng/ha
|
10
|
10
|
0
|
II
|
Hỗ trợ giống, thức ăn
|
|
1
|
Lợn
|
Triệu đồng/ 1 đơn vị vật nuôi (500kg)
|
91
|
77
|
58
|
2
|
Cá nước lạnh
|
Triệu đồng/1.000m2
|
30
|
30
|
30
|
3
|
Vật nuôi khác (trừ lợn và cá
nước lạnh)
|
Triệu đồng/ đơn vị vật nuôi (500kg)
|
30
|
30
|
30
|
Nghị quyết 9/2023/NQ-HĐND sửa đổi một số khoản tại Điều 3 của Quy định nội dung, mức chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 9/2023/NQ-HĐND ngày 06/07/2023 sửa đổi một số khoản tại Điều 3 của Quy định nội dung, mức chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND
1.332
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|