Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1592/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên Người ký: Đào Mỹ
Ngày ban hành: 19/11/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1592/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 19 tháng 11 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;

Căn cứ Kế hoạch số 207/KH-UBND ngày 30/11/2022 của UBND tỉnh Phú Yên về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 109/TTr-SYT ngày 15/11/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành và sửa đổi, bổ sung giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Quyết định này thay thế 01 thủ tục hành chính nội bộ (thuộc lĩnh vực Dân số, sức khỏe sinh sản) giữa các cơ quan quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại Quyết định số 37/QĐ- UBND ngày 08/01/2024.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đào Mỹ

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1592/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành

Số TT

Tên thủ tục hành chính

Cơ quan thực hiện

I

LĨNH VỰC Y TẾ

 

1

Bổ nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh

Sở Y tế

2

Miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh

Sở Y tế

 

2. Thủ tục hành chính nội bộ sửa đổi, bổ sung

Số TT

Tên thủ tục hành chính

Cơ quan thực hiện

I

Lĩnh vực dân số

 

1

Báo cáo thống kê chuyên ngành dân số

Sở Y tế

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. Thủ tục hành chính nội bộ ban hành mới

I. Bổ nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Công an tỉnh, Trung tâm pháp y tỉnh, các cơ sở y tế thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 Thông tư 11/2022/TT-BYT, hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần theo quy định tại Điều 4 Thông tư 11/2022/TT-BYT, gửi đến Sở Y tế.

Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì phải có văn bản hướng dẫn tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần. Trường hợp không bổ nhiệm thì Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 4: Sở Y tế trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.

3. Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền và danh sách trích ngang theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BYT.

- Bản sao chứng thực các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 11/2022/TT-BYT Đối với các văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được công nhận sử dụng tại Việt Nam theo hiệp định, thỏa thuận về tương đương văn bằng hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng hoặc theo Điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết.

- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BYT, có dán ảnh màu chân dung 4cm x 6cm chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng, đóng dấu giáp lai và xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực đào tạo hoặc Giấy xác nhận thời gian trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần phù hợp với trình độ chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BYT.

- Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư Thông tư số 11/2022/TT-BYT.

- Hai ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 6 tháng (để làm ảnh thẻ giám định viên).

4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

5. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày Sở Y tế nhận đủ hồ sơ theo quy định. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm giám định viên. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế.

7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Y tế

+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp

8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần.

9. Phí, lệ phí: Không.

10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần và danh sách trích ngang theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BYT;

- Bản sao chứng thực các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 11/2022/TT-BYT Đối với các văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được công nhận sử dụng tại Việt Nam theo hiệp định, thỏa thuận về tương đương văn bằng hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng hoặc theo Điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết.

- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BYT, có dán ảnh màu chân dung 4cm x 6cm chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng, đóng dấu giáp lai và xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.;

- Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực đào tạo hoặc Giấy xác nhận thời gian trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần phù hợp với trình độ chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BYT.

- Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư Thông tư số 11/2022/TT-BYT.

- Hai ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 6 tháng (để làm ảnh thẻ giám định viên).

11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Đối tượng thực hiện phải đảm bảo quy định tại Điều 3 Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày 01/11/2022 của Bộ Y tế.

12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Giám định tư pháp; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp;

- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;

- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP;

- Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày 01/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, cấp thẻ, miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần.

II. Miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh

1.Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan đề nghị miễn nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần lập hồ sơ đề nghị miễn nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 11/2022/TT-BYT gửi đến Sở Y tế. Sở Y tế phối hợp với Sở Tư pháp rà soát hồ sơ.

Bước 2: Sở Y tế nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì phải có văn bản hướng dẫn tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ đề nghị miễn nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần.

Bước 4: Sở Y tế trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.

3. Thành phần hồ sơ:

Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp của cơ quan tổ chức đã đề nghị bổ nhiệm người đó.

Văn bản giấy tờ chứng minh giám định viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Giám định Tư pháp.

4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Y tế nhận đủ hồ sơ theo quy định. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định miễn nhiệm giám định viên.

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh.

7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Y tế

+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp

8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần.

9. Phí, lệ phí: Không.

10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không quy định

11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Các trường hợp miễn nhiệm, hồ sơ đề nghị miễn nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần thực hiện theo quy định tại Điều 10 Luật Giám định tư pháp và khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.

12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Giám định tư pháp; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp;

- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;

- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP;

- Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày 01/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, cấp thẻ, miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần.

B. Thủ tục hành chính nội bộ sửa đổi, bổ sung

1. Thủ tục báo cáo thống kê chuyên ngành dân số

1.1 Trình tự thực hiện

Bước 1: Sở Y tế báo cáo thực hiện theo Mẫu và hướng dẫn ghi quy định tại Phụ lục IV, V ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BYT ngày 10/01/2022.

Bước 2: Sở Y tế báo cáo gửi báo cáo dưới dạng văn bản điện tử được thể hiện bằng một trong các hình thức sau:

a) Văn bản điện tử dưới dạng tệp tin điện tử, dạng tệp pdf của báo cáo giấy đã được xác thực của đơn vị thực hiện báo cáo;

b) Báo cáo bằng tiện ích trên phần mềm tin học theo quy định của Bộ Y tế

Bước 3: Đơn vị nhận báo cáo theo điểm d Khoản 3, 4 Điều 4 Thông tư 01/2022/TT-BYT ngày 10/01/2022.

1.2 Cách thực hiện: Trên phần mềm MIS (Hệ thống thông tin quản lý Dân số - Kế hoạch hóa gia đình)

1.3 Thành phần hồ sơ:

a) Báo cáo thống kê trong kỳ được tính bắt đầu từ ngày ngày 01 đầu kỳ báo cáo cho đến hết ngày cuối kỳ báo cáo, tính theo năm dương lịch bao gồm:

- Báo cáo thống kê trong quý (3 tháng) được tính bắt đầu từ ngày 01 đầu tháng đầu tiên cho đến hết ngày cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo;

- Báo cáo thống kê trong năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;

b) Báo cáo thống kê tính đến cuối kỳ được tính tại ngày cuối của kỳ báo cáo, tính theo năm dương lịch bao gồm:

- Báo cáo thống kê tính đến cuối quý: Ngày 31 tháng 3 là ngày cuối của Quý I; ngày 30 tháng 6 là ngày cuối của Quý II; ngày 30 tháng 9 là ngày cuối của Quý III; tính đến ngày 31 tháng 12 là cuối của Quý IV của năm báo cáo;

- Báo cáo thống kê tính đến cuối năm: Ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.

1.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1.5 Thời gian giải quyết:

Báo cáo thống kê đối với chuyên ngành dân số cấp huyện: Chậm nhất 15 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo (quý, năm)

Báo cáo thống kê đối với chuyên ngành dân số cấp tỉnh:

+ Chậm nhất 20 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo (quý)

+ Ngày 15/3 của năm sau Phòng Dân số gửi báo cáo thống kê chuyên ngành chính thức đến Cục Dân số, Sở Y tế, Cục Thống kê tỉnh và Ban chỉ đạo công tác dân số và phát triển cấp tỉnh.

1.6 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Trung tâm Y tế cấp huyện; Phòng Dân số thuộc Sở Y tế cấp tỉnh; Cục Dân số

1.7 Cơ quan giải quyết TTHC: Cục Dân số

+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Y tế

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Dân số

1.8 Kết quả thực hiện TTHC: Báo cáo thống kê chuyên ngành dân số

1.9 Phí, lệ phí: Không

1.10 Tên mẫu đơn, tờ khai: Ban hành tại Thông tư số 01/2022/TT-BYT

Mẫu và hướng dẫn ghi báo cáo thống kê chuyên ngành dân số cấp huyện: Biểu 01-DSH; Biểu 02-DSH

Mẫu và hướng dẫn lập báo cáo thống kê chuyên ngành dân số cấp tỉnh: Biểu 01-DST; Biểu 02-DST

1.11 Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Đối với báo cáo thống kê chuyên ngành dân số cấp huyện: đơn vị đầu mối làm công tác dân số cấp huyện có trách nhiệm rà soát, thẩm định thông tin số liệu của cấp xã. Trong ngày giao ban công tác dân số với cấp xã, đơn vị thông báo kết quả rà soát, đối chiếu thông tin, số liệu của các xã với Kho dữ liệu chuyên ngành dân số; kết quả thẩm định thông tin, số liệu tại một số địa bàn (nếu có);

- Đối với báo cáo thống kê chuyên ngành dân số cấp tỉnh: Phòng Dân số cấp tỉnh có trách nhiệm rà soát, thẩm định thông tin, số liệu của cấp huyện. Phòng Dân số cấp tỉnh thông báo kết quả rà soát, đối chiếu thông tin, số liệu của các huyện với Kho dữ liệu chuyên ngành dân số; kết quả thẩm định thông tin, số liệu tại một số địa bàn (nếu có)

1.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục: Thông tư 01/2022/TT-BYT ngày 10/01/2022 quy định về ghi chép ban đầu và chế độ báo cáo thống kê chuyên ngành dân số do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

 

MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ CẤP HUYỆN

 

Biểu 01-DSH

(Ban hành tại Thông tư số 01/2022/TT-BYT)

Ngày nhận báo cáo: Chậm nhất 15 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo.

Số:.........../BC-....

Đơn vị báo cáo: .........................................

Đơn vị nhận báo cáo:

+ Sở Y tế Phú Yên

+ Ban chỉ đạo Công tác dân số huyện:.......

+ Chi cục thống kê huyện:...........................

BÁO CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ
QUÝ………..NĂM …………

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Toàn huyện

Xã …

Xã …

A

 

1

2

3

1.

Tổng số hộ dân cư tính đến cuối quý

Hộ

 

 

 

 

Trong đó: Số hộ gia đình

Hộ

 

 

 

2.

Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú (dân số) tính đến cuối quý

Người

 

 

 

3.

Số nữ từ 15-49 tuổi có chồng tính đến cuối quý

Người

 

 

 

4.

Tổng số trẻ sinh ra trong quý

Người

 

 

 

 

Trong tổng số:

Người

 

 

 

 

- Số trẻ em nam sinh ra

Người

 

 

 

 

- Số trẻ em nữ sinh ra

Người

 

 

 

 

- Số trẻ em sinh ra là con thứ 2

Người

 

 

 

 

- Số trẻ em sinh ra là con thứ 3 trở lên

Người

 

 

 

 

- Số trẻ em sinh ra của phụ nữ dưới 20 tuổi

Người

 

 

 

5.

Số người chết trong quý

Người

 

 

 

6.

Số người kết hôn trong quý

Người

 

 

 

 

Trong tổng số: - Số người tảo tôn

Người

 

 

 

 

- Số người kết hôn cận huyết thống

Người

 

 

 

7.

Số cặp kết hôn đã được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn trong quý

Cặp

 

 

 

8.

Số người ly hôn trong quý

Người

 

 

 

9.

Số người chuyển đến từ xã khác trong quý

Người

 

 

 

10.

Số người chuyển đi khỏi xã trong quý

Người

 

 

 

11.

Số phụ nữ mang thai trong quý

Người

 

 

 

12.

Số nữ đặt vòng tránh thai mới trong quý

Người

 

 

 

 

Trong đó: Số nữ thay vòng tránh thai

Người

 

 

 

13.

Số nữ thôi sử dụng vòng tránh thai trong quý

Người

 

 

 

14.

Số nam mới triệt sản trong quý

Người

 

 

 

15.

Số nữ mới triệt sản trong quý

Người

 

 

 

16.

Số nữ mới cấy thuốc tránh thai trong quý

Người

 

 

 

 

Trong đó: Số thay que cấy tránh thai

Người

 

 

 

17.

Số nữ thôi sử dụng cấy tránh thai trong quý

Người

 

 

 

18.

Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện đang sử dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối quý

Cặp

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

- Đặt vòng tránh thai

Cặp

 

 

 

 

- Triệt sản nam

Cặp

 

 

 

 

- Triệt sản nữ

Cặp

 

 

 

 

- Thuốc cấy tránh thai

Cặp

 

 

 

 

- Thuốc tiêm tránh thai

Cặp

 

 

 

 

- Thuốc uống tránh thai

Cặp

 

 

 

 

- Bao cao su

Cặp

 

 

 

 

- Biện pháp tránh thai khác

Cặp

 

 

 

19.

Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện chưa sử dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối quý

Cặp

 

 

 

20.

Số người đã thực hiện tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn trong quý

Người

 

 

 

 

Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng

Người

 

 

 

21.

Số phụ nữ mang thai đã được sàng lọc, chẩn đoán trước sinh đủ 4 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng Patau, bệnh Thalassemia) trong quý

Người

 

 

 

 

Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng

Người

 

 

 

22.

Số phụ nữ mang thai đã được tầm soát, sàng lọc trước sinh 3 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng Patau) trong quý

Người

 

 

 

 

Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng

Người

 

 

 

23.

Số trẻ sinh ra đã được tầm soát, sàng lọc sơ sinh đủ 5 bệnh (Bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, Bệnh thiếu men G6PD, Tăng sản thượng thận bẩm sinh, Khiếm thính bẩm sinh, Bệnh tim bẩm sinh) trong quý

Người

 

 

 

 

Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng

Người

 

 

 

24.

Số trẻ sinh ra đã được tầm soát, sàng lọc sơ sinh 3 bệnh (Bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, Bệnh thiếu men G6PD, Tăng sản thượng thận bẩm sinh) trong quý

Người

 

 

 

 

Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng

Người

 

 

 

25.

Số người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ trong quý

Người

 

 

 

26.

Số hộ gia đình được cộng tác viên dân số tư vấn, tuyên truyền về dân số tại hộ trong quý

Hộ

 

 

 

27.

Số lần tuyên truyền về công tác dân số tại xã trong quý

Lần

 

 

 

 

Trong đó: Số lượt người tham dự

lượt người

 

 

 

28.

Số lần truyền thông lưu động về công tác dân số tại khu công nghiệp, trường phổ thông, địa bàn khó tiếp cận của huyện trong quý

Lần

 

 

 

 

Trong đó: Số lượt người tham dự (lượt người)

lượt người

 

 

 

29.

Số lần tuyên truyền về dân số trên đài phát thanh huyện trong quý

Lần

 

 

 

30.

Số cộng tác viên dân số tính đến cuối quý

Người

 

 

 

31.

Số thôn chưa có cộng tác viên dân số tính đến cuối quý

Thôn

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ và tên)

………Ngày…… tháng……năm……
TRUNG TÂM Y TẾ ………
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)

 

Biểu 02-DSH

(Ban hành tại Thông tư số 01/2022/TT-BYT)

Ngày nhận báo cáo: Chậm nhất 15 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo.

Số:…………./BC-...

Đơn vị báo cáo: .........................................

Đơn vị nhận báo cáo:

+ Sở Y tế Phú Yên

+ Ban chỉ đạo Công tác dân số huyện:.......

+ Chi cục thống kê huyện:...........................

BÁO CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ
NĂM….

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số lượng

A

1

2

I.

HỘ VÀ NHÂN KHẨU

 

 

1.

Tổng số hộ dân cư (hộ tập thể + hộ gia đình) tính đến cuối năm

Hộ

 

 

Trong đó: Số hộ gia đình

Hộ

 

2.

Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú (dân số) tính đến cuối năm

Người

 

3.

Số phụ nữ có tính đến cuối năm

Người

 

 

Trong tổng số: - Số phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi

Người

 

 

- Số phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi có chồng

Người

 

 

- Số phụ nữ từ 35 đến 49 tuổi có đủ 2 con

Người

 

 

- Số phụ nữ từ 30 đến 49 tuổi chưa có chồng

Người

 

4.

Số người từ 60 tuổi trở lên tính đến cuối năm

Người

 

 

Trong đó: số người từ 80 tuổi trở lên

Người

 

II.

BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ

 

 

5.

Tổng số trẻ sinh ra trong năm

Người

 

 

Trong tổng số:- Số trẻ em nam sinh ra

Người

 

 

- Số trẻ em nữ sinh ra

Người

 

 

- Số trẻ em sinh ra là con thứ 2

Người

 

 

- Số trẻ em sinh ra là con thứ 3 trở lên

Người

 

 

- Số trẻ em sinh ra là con của phụ nữ dưới 20 tuổi

Người

 

6.

Tổng số người chết trong năm

Người

 

7.

Tổng số người kết hôn trong năm

Người

 

 

Trong tổng số: - Số người tảo tôn

Người

 

 

- Số người kết hôn cận huyết thống

Người

 

8.

Số cặp kết hôn đã được tư vấn, khám sức khỏe trong năm

Cặp

 

9.

Tổng số người ly hôn trong năm

Người

 

10.

Số người chuyển đến từ xã khác trong năm

Người

 

11.

Số người chuyển đi khỏi xã trong năm

Người

 

III.

KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH

 

 

12.

Số nữ mang thai trong năm

Người

 

13.

Số nữ đặt vòng tránh thai mới trong năm

Người

 

 

Trong đó: Số nữ thay vòng tránh thai

Người

 

14.

Số nữ thôi sử dụng vòng tránh thai trong năm

Người

 

15.

Số nam mới triệt sản trong năm

Người

 

16.

Số nữ mới triệt sản trong năm

Người

 

17.

Số nữ cấy thuốc tránh thai mới trong năm

Người

 

 

Trong đó: Số nữ thay que cấy tránh thai

Người

 

18.

Số nữ thôi sử dụng que cấy tránh thai trong năm

Người

 

19.

Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện đang sử dụng BPTT tính đến cuối năm

Cặp

 

 

Chia ra: - Đặt vòng tránh thai

Cặp

 

 

- Triệt sản nam

Cặp

 

 

- Triệt sản nữ

Cặp

 

 

- Thuốc cấy tránh thai

Cặp

 

 

- Thuốc tiêm tránh thai

Cặp

 

 

- Thuốc uống tránh thai

Cặp

 

 

- Bao cao su

Cặp

 

 

- Biện pháp tránh thai khác

Cặp

 

20.

Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện chưa sử dụng BPTT tính đến cuối năm

Cặp

 

 

Trong tổng số: - Cặp có hai con một bề

Cặp

 

 

- Cặp có 3 con trở lên

Cặp

 

 

- Cặp đã kết hôn trên 12 tháng chưa có con

Cặp

 

IV.

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ

 

 

21.

Số người đã được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn trong năm

Người

 

 

Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng

Người

 

22.

Số phụ nữ mang thai đã được tầm soát, sàng lọc trước sinh đủ 4 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng Patau, bệnh Thalassemia) trong năm

Người

 

 

Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng

Người

 

23.

Số phụ nữ mang thai được tầm soát, sàng lọc trước sinh đủ 3 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng Patau) trong năm

Người

 

 

Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng

Người

 

24.

Số trẻ sinh ra đã được tầm soát, sàng lọc sơ sinh đủ 5 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu men G6PD, tăng sản thượng thận bẩm sinh, khiếm thính bẩm sinh, bệnh tim bẩm sinh) trong năm

Người

 

 

Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng

Người

 

25.

Số trẻ sinh ra đã được tầm soát, sàng lọc sơ sinh đủ 3 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu men G6PD, tăng sản thượng thận bẩm sinh) trong năm

Người

 

 

Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng

Người

 

V.

CHĂM SÓC SỨC KHỎE NGƯỜI CAO TUỔI

 

 

26.

Số người cao tuổi có thẻ bảo hiểm y tế tính đến cuối năm

Người

 

27.

Người cao tuổi được lập hồ sơ theo dõi sức khỏe tính đến cuối năm

Người

 

28.

Số người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ ít nhất 1 lần trong năm

Người

 

VI

TRUYỀN THÔNG VÀ GIÁO DỤC DÂN SỐ

 

 

29.

Số hộ gia đình được cộng tác viên tư vấn, tuyên truyền về dân số trực tiếp tại hộ trong năm

Hộ

 

30.

Số lần tuyên truyền về công tác dân số trên địa bàn xã trong năm

Lần

 

 

Trong đó: Số lượt người tham dự

Lượt người

 

31.

Số lần truyền thông lưu động về công tác dân số tại khu công nghiệp, trường phổ thông, địa bàn khó tiếp cận tại huyện trong năm

Lần

 

 

Trong đó: Số lượt người tham dự

Lượt người

 

32.

Số lần tuyên truyền về dân số trên đài phát thanh huyện trong năm

Lần

 

33.

Số thôn, bản, tổ dân số đã đưa nội dung dân số vào hương ước, quy ước tính đến cuối năm

Thôn

 

VII

CHỈ TIÊU LAO ĐỘNG - TÀI CHÍNH

 

 

34.

Số cộng tác viên dân số tính đến cuối năm

Người

 

 

Trong tổng số: - Cộng tác viên mới tham gia

Người

 

 

- Công tác viên là nhân viên y tế thôn, bản

Người

 

 

- Cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em

Người

 

35.

Số thôn chưa có cộng tác viên dân số tính đến cuối năm

Người

 

36.

Số cán bộ dân số cấp xã tính đến cuối năm

Người

 

 

Trong đó là viên chức

Người

 

37.

Số cán bộ dân số cấp huyện tính đến cuối năm

Người

 

 

Trong đó là viên chức

Người

 

38.

Nguồn NSNN chi thực hiện công tác dân số được cấp trong năm

1000 đ

 

 

Chia ra: - Từ cấp trên

1000 đ

 

 

- Từ cấp huyện

1000 đ

 

 

- Từ cấp xã

1000 đ

 

39.

Tổng số kinh phí đã hỗ trợ đối tượng theo Nghị định 39/2015/NĐ-CP trong năm

1000 đ

 

 

Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ và tên)

….…Ngày..... tháng..... năm……….
TRUNG TÂM Y TẾ ……
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)

 

MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ CẤP TỈNH

Biểu 01-DST

(Ban hành tại Thông tư số 01/2022/TT-BYT)

Ngày nhận báo cáo: Chậm nhất 15 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo.

Số:  /BC-SYT

Đơn vị báo cáo: Sở Y tế Phú Yên

Đơn vị nhận báo cáo:

+ Cục Dân số

+ Cục thống kê tỉnh Phú Yên

 

BÁO CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ
QUÝ…………. NĂM……..

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Toàn tỉnh

Huyện ....

Huyện ....

A

 

1

2

3

1.

Tổng số hộ dân cư tính đến cuối quý

Hộ

 

 

 

 

Trong đó: Số hộ gia đình

Hộ

 

 

 

2.

Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú (dân số) tính đến cuối quý

Người

 

 

 

3.

Số nữ từ 15-49 tuổi có chồng tính đến cuối quý

Người

 

 

 

4.

Tổng số trẻ sinh ra trong quý

Người

 

 

 

 

Trong tổng số:

Người

 

 

 

 

- Số trẻ em nam sinh ra

Người

 

 

 

 

- Số trẻ em nữ sinh ra

Người

 

 

 

 

- Số trẻ em sinh ra là con thứ 2

Người

 

 

 

 

- Số trẻ em sinh ra là con thứ 3 trở lên

Người

 

 

 

 

- Số trẻ em sinh ra của phụ nữ dưới 20 tuổi

Người

 

 

 

5.

Số người chết trong quý

Người

 

 

 

6.

Số người kết hôn trong quý

Người

 

 

 

 

Trong tổng số: - Số người tảo tôn

Người

 

 

 

 

- Số người kết hôn cận huyết thống

Người

 

 

 

7.

Số cặp kết hôn đã được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn trong quý

Cặp

 

 

 

8.

Số người ly hôn trong quý

Người

 

 

 

9.

Số người chuyển đến từ xã khác trong quý

Người

 

 

 

10.

Số người chuyển đi khỏi xã trong quý

Người

 

 

 

11.

Số phụ nữ mang thai trong quý

Người

 

 

 

12.

Số nữ đặt vòng tránh thai mới trong quý

Người

 

 

 

 

Trong đó: Số nữ thay vòng tránh thai

Người

 

 

 

13.

Số nữ thôi sử dụng vòng tránh thai trong quý

Người

 

 

 

14.

Số nam mới triệt sản trong quý

Người

 

 

 

15.

Số nữ mới triệt sản trong quý

Người

 

 

 

16.

Số nữ mới cấy thuốc tránh thai trong quý

Người

 

 

 

 

Trong đó: Số thay que cấy tránh thai

Người

 

 

 

17.

Số nữ thôi sử dụng cấy tránh thai trong quý

Người

 

 

 

18.

Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện đang sử dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối quý

Cặp

 

 

 

 

Chia ra: - Đặt vòng tránh thai

Cặp

 

 

 

 

- Triệt sản nam

Cặp

 

 

 

 

- Triệt sản nữ

Cặp

 

 

 

 

- Thuốc cấy tránh thai

Cặp

 

 

 

 

- Thuốc tiêm tránh thai

Cặp

 

 

 

 

- Thuốc uống tránh thai

Cặp

 

 

 

 

- Bao cao su

Cặp

 

 

 

 

- Biện pháp tránh thai khác

Cặp

 

 

 

19.

Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện chưa sử dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối quý

Cặp

 

 

 

20.

Số người đã thực hiện tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn trong quý

Người

 

 

 

 

Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng

Người

 

 

 

21.

Số phụ nữ mang thai đã được sàng lọc, chẩn đoán trước sinh đủ 4 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng Patau, bệnh Thalassemia) trong quý

Người

 

 

 

 

Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng

Người

 

 

 

22.

Số phụ nữ mang thai đã được tầm soát, sàng lọc trước sinh 3 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng Patau) trong quý

Người

 

 

 

 

Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng

Người

 

 

 

23.

Số trẻ sinh ra đã được tầm soát, sàng lọc sơ sinh đủ 5 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu men G6PD, tăng sản thượng thận bẩm sinh, khiếm thính bẩm sinh, bệnh tim bẩm sinh) trong quý

Người

 

 

 

 

Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng

Người

 

 

 

24.

Số trẻ sinh ra đã được tầm soát, sàng lọc sơ sinh 3 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu men G6PD, tăng sản thượng thận bẩm sinh) trong quý

Người

 

 

 

 

Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng

Người

 

 

 

25.

Số người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ trong quý

Người

 

 

 

26

Số hộ gia đình được cộng tác viên dân số tư vấn, tuyên truyền về dân số tại hộ trong quý

Hộ

 

 

 

27.

Số lần tuyên truyền về công tác dân số tại xã trong quý

Lần

 

 

 

 

Trong đó: Số lượt người tham dự

lượt người

 

 

 

28.

Số lần truyền thông lưu động về công tác dân số tại khu công nghiệp, trường phổ thông, địa bàn khó tiếp cận tại huyện trong quý

Lần

 

 

 

 

Trong đó: Số lượt người tham dự

lượt người

 

 

 

29.

Số lần tuyên truyền về dân số trên đài phát thanh huyện trong quý

Lần

 

 

 

 

Trong đó: Số lượt người tham dự

lượt người

 

 

 

30.

Số tin, bài tuyên truyền về dân số trên các ấn phẩm của cơ quan báo chí địa phương trong quý

Số tin, bài

 

 

 

31.

Số Pano, áp phích tuyên truyền về dân số trên địa bàn tính đến cuối quý

Chiếc

 

 

 

32.

Số xã tham gia tổ chức sự kiện truyền thông, chiến dịch truyền thông trong quý

 

 

 

33

Số xã tham gia tổ chức Chiến dịch tăng cường truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ dân số trong quý

 

 

 

34.

Số cộng tác viên dân số tính đến cuối quý

Người

 

 

 

35.

Số thôn chưa có cộng tác viên dân số tính đến cuối quý

Thôn

 

 

 

 

 

.....Ngày....tháng..... năm.....
GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)

 

Biểu 02-DST

(Ban hành tại Thông tư số 01/2022/TT-BYT)

Ngày nhận báo cáo: Chậm nhất 15 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo.

Số:  /BC-SYT

Đơn vị báo cáo: Sở Y tế Phú Yên

Đơn vị nhận báo cáo:

+ Cục Dân số

+ Cục thống kê tỉnh Phú Yên

 

BÁO CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ
NĂM…….

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số lượng

A

1

2

I

HỘ VÀ NHÂN KHẨU

 

 

1.

Tổng số hộ dân cư (hộ tập thể + hộ gia đình) tính đến cuối năm

Hộ

 

 

Trong đó: Số hộ gia đình

Hộ

 

2.

Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú (dân số) tính đến cuối năm

Người

 

3.

Số phụ nữ có tính đến cuối năm

Người

 

 

Trong tổng số:

 

 

 

- Số phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi

Người

 

 

- Số phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi có chồng

Người

 

 

- Số phụ nữ từ 35 đến 49 tuổi có đủ 2 con

Người

 

 

- Số phụ nữ từ 30 đến 49 tuổi chưa có chồng

Người

 

4.

Số người từ 60 tuổi trở lên tính đến cuối năm

Người

 

 

Trong đó: số người từ 80 tuổi trở lên

Người

 

II

BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ

 

 

5.

Tổng số trẻ sinh ra trong năm

Người

 

 

Trong tổng số:

 

 

 

- Số trẻ em nam sinh ra

Người

 

 

- Số trẻ em nữ sinh ra

Người

 

 

- Số trẻ em sinh ra là con thứ 2

Người

 

 

- Số trẻ em sinh ra là con thứ 3 trở lên

Người

 

 

- Số trẻ em sinh ra là con của phụ nữ dưới 20 tuổi

Người

 

6.

Tổng số người chết trong năm

Người

 

7.

Tổng số người kết hôn trong năm

Người

 

 

Trong tổng số: - Số người tảo tôn

Người

 

 

- Số người kết hôn cận huyết thống

Người

 

8.

Số cặp kết hôn đã được tư vấn, khám sức khỏe trong năm

Cặp

 

9.

Tổng số người ly hôn trong năm

Người

 

10.

Số người chuyển đến từ xã khác trong năm

Người

 

11.

Số người chuyển đi khỏi xã trong năm

Người

 

III

KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH

 

 

12.

Số nữ mang thai trong năm

Người

 

13.

Số nữ đặt vòng tránh thai mới trong năm

Người

 

 

Trong đó: Số nữ thay vòng tránh thai

Người

 

14.

Số nữ thôi sử dụng vòng tránh thai trong năm

Người

 

15.

Số nam mới triệt sản trong năm

Người

 

16.

Số nữ mới triệt sản trong năm

Người

 

17.

Số nữ cấy thuốc tránh thai mới trong năm

Người

 

 

Trong đó: Số nữ thay que cấy tránh thai

Người

 

18.

Số nữ thôi sử dụng que cấy tránh thai trong năm

Người

 

19.

Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện đang sử dụng BPTT tính đến cuối năm

Cặp

 

 

Chia ra: - Đặt vòng tránh thai

Cặp

 

 

- Triệt sản nam

Cặp

 

 

- Triệt sản nữ

Cặp

 

 

- Thuốc cấy tránh thai

Cặp

 

 

- Thuốc tiêm tránh thai

Cặp

 

- Thuốc uống tránh thai

Cặp

 

 

- Bao cao su

Cặp

 

 

- Biện pháp tránh thai khác

Cặp

 

20.

Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện chưa sử dụng BPTT tính đến cuối năm

Cặp

 

 

Trong tổng số: - Cặp có hai con một bề

Cặp

 

 

- Cặp có 3 con trở lên

Cặp

 

 

- Cặp đã kết hôn trên 12 tháng chưa có con

Cặp

 

IV.

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ

 

 

21

Số người đã thực hiện tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn trong năm

Người

 

 

Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng

Người

 

22.

Số phụ nữ mang thai đã được sàng lọc, chẩn đoán trước sinh đủ 4 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng Patau, bệnh Thalassemia) trong năm

Người

 

 

Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng

Người

 

23.

Số phụ nữ mang thai đã được tầm soát, sàng lọc trước sinh 3 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng Patau) trong năm

Người

 

 

Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng

Người

 

24.

Số trẻ sinh ra đã được tầm soát, sàng lọc sơ sinh đủ 5 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu men G6PD, tăng sản thượng thận bẩm sinh, khiếm thính bẩm sinh, bệnh tim bẩm sinh) trong năm

Người

 

 

Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng Đồng

Người

 

25.

Số trẻ sinh ra đã được tầm soát, sàng lọc sơ sinh 3 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu men G6PD, tăng sản thượng thận bẩm sinh) trong năm

Người

 

 

Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng

Người

 

V.

CHĂM SÓC SỨC KHỎE NGƯỜI CAO TUỔI

 

 

26.

Số người cao tuổi có thẻ bảo hiểm y tế tính đến cuối năm

Người

 

27.

Người cao tuổi được lập hồ sơ theo dõi sức khỏe tính đến cuối năm

Người

 

28.

Số người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ ít nhất 1 lần trong năm

Người

 

VII

TRUYỀN THÔNG VÀ GIÁO DỤC DÂN SỐ

 

 

29.

Số hộ gia đình được cộng tác viên tư vấn, tuyên truyền về dân số trực tiếp tại hộ trong năm

Hộ

 

30.

Số lần tuyên truyền về công tác dân số trên địa bàn xã trong năm

Lần

 

 

Trong đó: Số lượt người tham dự

Lượt người

 

31.

Số lần truyền thông lưu động về công tác dân số tại khu công nghiệp, trường phổ thông, địa bàn khó tiếp cận tại huyện trong năm

Lần

 

 

Trong đó: Số lượt người tham dự

Lượt người

 

32.

Số lần tuyên truyền về dân số trên đài phát thanh huyện trong năm

Lần

 

33.

Số thôn, bản, tổ dân số đã đưa nội dung dân số vào hương ước, quy ước tính đến cuối năm

Thôn

 

34.

Số tin, bài tuyên truyền về dân số trên các ấn phẩm của cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình cấp tỉnh trong năm

Tin, bài

 

35.

Số Pano, áp phích tuyên truyền về dân số trên địa bàn tính đến cuối năm

Chiếc

 

36.

Số xã tham gia tổ chức sự kiện truyền thông, chiến dịch truyền thông trong năm

 

37.

Số xã tham gia tổ chức Chiến dịch tăng cường truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ dân số trong năm

 

38.

Số tin, bài trên kênh truyền thông mới, mạng xã hội trong năm

Tin, bài

 

VIII

CHỈ TIÊU LAO ĐỘNG- TÀI CHÍNH

 

 

39.

Số cộng tác viên dân số tính đến cuối năm

Người

 

 

Trong tổng số : - Cộng tác viên mới tham gia

Người

 

 

- Công tác viên là nhân viên y tế thôn, bản

Người

 

 

- Cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em

Người

 

40.

Số thôn chưa có cộng tác viên dân số tính đến cuối năm

Người

 

41.

Số cán bộ dân số cấp xã tính đến cuối năm

Người

 

 

Trong đó là viên chức

Người

 

42.

Số cán bộ dân số cấp huyện tính đến cuối năm

Người

 

 

Trong đó là viên chức

Người

 

43

Số cán bộ dân số cấp tỉnh tính đến cuối năm

Người

 

44

Nguồn NSNN chi thực hiện công tác dân số được cấp trong năm

1000 đ

 

 

Chia ra: - Từ cấp trên

1000 đ

 

 

- Từ cấp tỉnh

1000 đ

 

 

- Từ cấp huyện

1000 đ

 

 

- Từ cấp xã

1000 đ

 

45.

Tổng số kinh phí đã hỗ trợ đối tượng theo Nghị định 39/2015/NQ-CP trong năm

1000 đ

 

 

 

.....Ngày....tháng..... năm.....
GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ

 

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1592/QĐ-UBND ngày 19/11/2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ mới và sửa đổi, bổ sung giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Phú Yên

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1

DMCA.com Protection Status
IP: 2a06:98c0:3600::103
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!