ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1592/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 19
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIỮA CÁC
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn
giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 207/KH-UBND
ngày 30/11/2022 của UBND tỉnh Phú Yên về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa
bàn tỉnh Phú Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 109/TTr-SYT ngày 15/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 03 thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành và sửa đổi, bổ sung giữa
các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế (có phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế 01 thủ tục
hành chính nội bộ (thuộc lĩnh vực Dân số, sức khỏe sinh sản) giữa các cơ quan
quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ được Chủ tịch UBND
tỉnh công bố tại Quyết định số 37/QĐ- UBND ngày 08/01/2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị và các tổ chức, cá nhân
có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Mỹ
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1592/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính nội bộ
mới ban hành
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
LĨNH VỰC Y TẾ
|
|
1
|
Bổ nhiệm giám định viên pháp y
và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Y tế
|
2
|
Miễn nhiệm giám định viên pháp
y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Y tế
|
2. Thủ tục hành chính nội bộ
sửa đổi, bổ sung
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Lĩnh vực dân số
|
|
1
|
Báo cáo thống kê chuyên ngành
dân số
|
Sở Y tế
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính nội bộ
ban hành mới
I. Bổ nhiệm giám định viên pháp
y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Công an tỉnh, Trung tâm
pháp y tỉnh, các cơ sở y tế thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế lựa chọn người
có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 Thông tư 11/2022/TT-BYT, hướng dẫn cá nhân
hoàn thiện hồ sơ bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần
theo quy định tại Điều 4 Thông tư 11/2022/TT-BYT, gửi đến Sở Y tế.
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận hồ sơ
và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
phải có văn bản hướng dẫn tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp thẩm
định hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm
thần. Trường hợp không bổ nhiệm thì Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
Bước 4: Sở Y tế trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định bổ nhiệm giám định viên pháp y,
giám định viên pháp y tâm thần.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám
định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền và danh sách trích ngang theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2022/TT-BYT.
- Bản sao chứng thực các văn
bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên
pháp y tâm thần quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 11/2022/TT-BYT Đối với
các văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được công nhận sử dụng tại
Việt Nam theo hiệp định, thỏa thuận về tương đương văn bằng hoặc công nhận lẫn
nhau về văn bằng hoặc theo Điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết.
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số
11/2022/TT-BYT, có dán ảnh màu chân dung 4cm x 6cm chụp trước thời gian nộp hồ
sơ không quá 06 tháng, đóng dấu giáp lai và xác nhận của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
- Giấy xác nhận về thời gian
thực tế hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực đào tạo hoặc Giấy xác nhận thời
gian trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định pháp y,
giám định pháp y tâm thần phù hợp với trình độ chuyên môn ở lĩnh vực được đào
tạo của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc theo mẫu quy
định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BYT.
- Bản sao chứng chỉ đào tạo
nghiệp vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư Thông tư số 11/2022/TT-BYT.
- Hai ảnh màu chân dung cỡ 2cm
x 3cm chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 6 tháng (để làm ảnh thẻ giám
định viên).
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: 20
ngày kể từ ngày Sở Y tế nhận đủ hồ sơ theo quy định. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định bổ nhiệm giám định viên. Trường hợp từ chối thì phải thông báo
cho người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Y tế.
7. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền Quyết
định: Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên
+ Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Y tế
+ Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp
8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bổ nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên
pháp y tâm thần.
9. Phí, lệ phí: Không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám
định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần và danh sách trích ngang theo
mẫu quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BYT;
- Bản sao chứng thực các văn
bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên
pháp y tâm thần quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 11/2022/TT-BYT Đối với
các văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được công nhận sử dụng tại
Việt Nam theo hiệp định, thỏa thuận về tương đương văn bằng hoặc công nhận lẫn
nhau về văn bằng hoặc theo Điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết.
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số
11/2022/TT-BYT, có dán ảnh màu chân dung 4cm x 6cm chụp trước thời gian nộp hồ
sơ không quá 06 tháng, đóng dấu giáp lai và xác nhận của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.;
- Giấy xác nhận về thời gian
thực tế hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực đào tạo hoặc Giấy xác nhận thời
gian trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định pháp y,
giám định pháp y tâm thần phù hợp với trình độ chuyên môn ở lĩnh vực được đào
tạo của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc theo mẫu quy
định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BYT.
- Bản sao chứng chỉ đào tạo
nghiệp vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư Thông tư số 11/2022/TT-BYT.
- Hai ảnh màu chân dung cỡ 2cm
x 3cm chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 6 tháng (để làm ảnh thẻ giám
định viên).
11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Đối tượng thực hiện phải đảm bảo quy định tại Điều 3 Thông tư số
11/2022/TT-BYT ngày 01/11/2022 của Bộ Y tế.
12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Giám định tư pháp; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết biện pháp thi hành Luật Giám
định tư pháp;
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP;
- Thông tư số 11/2022/TT-BYT
ngày 01/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ
nhiệm, cấp thẻ, miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên pháp y và giám định
viên pháp y tâm thần.
II. Miễn nhiệm giám định
viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh
1.Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan đề nghị miễn
nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần lập hồ sơ đề nghị
miễn nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 11/2022/TT-BYT gửi đến
Sở Y tế. Sở Y tế phối hợp với Sở Tư pháp rà soát hồ sơ.
Bước 2: Sở Y tế nhận hồ sơ và
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì phải
có văn bản hướng dẫn tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp
thẩm định hồ sơ đề nghị miễn nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y
tâm thần.
Bước 4: Sở Y tế trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
3. Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám
định viên tư pháp của cơ quan tổ chức đã đề nghị bổ nhiệm người đó.
Văn bản giấy tờ chứng minh giám
định viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10
Luật Giám định Tư pháp.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ.
5. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày Sở Y tế nhận đủ hồ sơ theo quy định. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định miễn nhiệm giám định viên.
6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Y tế tỉnh.
7. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền Quyết
định: Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên
+ Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Y tế
+ Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp
8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên
pháp y tâm thần.
9. Phí, lệ phí: Không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Các trường hợp miễn nhiệm, hồ sơ đề nghị miễn nhiệm giám định
viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần thực hiện theo quy định tại Điều 10
Luật Giám định tư pháp và khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Giám định tư pháp.
12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Giám định tư pháp; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết biện pháp thi hành Luật Giám
định tư pháp;
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP;
- Thông tư số 11/2022/TT-BYT
ngày 01/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ
nhiệm, cấp thẻ, miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên pháp y và giám định
viên pháp y tâm thần.
B. Thủ tục hành chính nội bộ
sửa đổi, bổ sung
1. Thủ tục báo cáo thống kê
chuyên ngành dân số
1.1 Trình tự thực hiện
Bước 1: Sở Y tế báo cáo thực
hiện theo Mẫu và hướng dẫn ghi quy định tại Phụ lục IV, V ban hành kèm theo
Thông tư 01/2022/TT-BYT ngày 10/01/2022.
Bước 2: Sở Y tế báo cáo gửi báo
cáo dưới dạng văn bản điện tử được thể hiện bằng một trong các hình thức sau:
a) Văn bản điện tử dưới dạng
tệp tin điện tử, dạng tệp pdf của báo cáo giấy đã được xác thực của đơn vị thực
hiện báo cáo;
b) Báo cáo bằng tiện ích trên
phần mềm tin học theo quy định của Bộ Y tế
Bước 3: Đơn vị nhận báo cáo
theo điểm d Khoản 3, 4 Điều 4 Thông tư 01/2022/TT-BYT ngày 10/01/2022.
1.2 Cách thực hiện: Trên
phần mềm MIS (Hệ thống thông tin quản lý Dân số - Kế hoạch hóa gia đình)
1.3 Thành phần hồ sơ:
a) Báo cáo thống kê trong kỳ
được tính bắt đầu từ ngày ngày 01 đầu kỳ báo cáo cho đến hết ngày cuối kỳ báo
cáo, tính theo năm dương lịch bao gồm:
- Báo cáo thống kê trong quý (3
tháng) được tính bắt đầu từ ngày 01 đầu tháng đầu tiên cho đến hết ngày cuối
cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo;
- Báo cáo thống kê trong năm
được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo
cáo;
b) Báo cáo thống kê tính đến
cuối kỳ được tính tại ngày cuối của kỳ báo cáo, tính theo năm dương lịch bao
gồm:
- Báo cáo thống kê tính đến
cuối quý: Ngày 31 tháng 3 là ngày cuối của Quý I; ngày 30 tháng 6 là ngày cuối
của Quý II; ngày 30 tháng 9 là ngày cuối của Quý III; tính đến ngày 31 tháng 12
là cuối của Quý IV của năm báo cáo;
- Báo cáo thống kê tính đến cuối
năm: Ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
1.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.5 Thời gian giải quyết:
Báo cáo thống kê đối với chuyên
ngành dân số cấp huyện: Chậm nhất 15 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo
(quý, năm)
Báo cáo thống kê đối với chuyên
ngành dân số cấp tỉnh:
+ Chậm nhất 20 ngày kể từ thời
điểm kết thúc kỳ báo cáo (quý)
+ Ngày 15/3 của năm sau Phòng
Dân số gửi báo cáo thống kê chuyên ngành chính thức đến Cục Dân số, Sở Y tế,
Cục Thống kê tỉnh và Ban chỉ đạo công tác dân số và phát triển cấp tỉnh.
1.6 Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Trung tâm Y tế cấp huyện; Phòng
Dân số thuộc Sở Y tế cấp tỉnh; Cục Dân số
1.7 Cơ quan giải quyết TTHC:
Cục Dân số
+ Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Sở Y tế
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Dân số
1.8 Kết quả thực hiện TTHC: Báo
cáo thống kê chuyên ngành dân số
1.9 Phí, lệ phí: Không
1.10 Tên mẫu đơn, tờ khai: Ban
hành tại Thông tư số 01/2022/TT-BYT
Mẫu và hướng dẫn ghi báo cáo
thống kê chuyên ngành dân số cấp huyện: Biểu 01-DSH; Biểu 02-DSH
Mẫu và hướng dẫn lập báo cáo
thống kê chuyên ngành dân số cấp tỉnh: Biểu 01-DST; Biểu 02-DST
1.11 Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Đối với báo cáo thống kê
chuyên ngành dân số cấp huyện: đơn vị đầu mối làm công tác dân số cấp huyện có
trách nhiệm rà soát, thẩm định thông tin số liệu của cấp xã. Trong ngày giao
ban công tác dân số với cấp xã, đơn vị thông báo kết quả rà soát, đối chiếu
thông tin, số liệu của các xã với Kho dữ liệu chuyên ngành dân số; kết quả thẩm
định thông tin, số liệu tại một số địa bàn (nếu có);
- Đối với báo cáo thống kê
chuyên ngành dân số cấp tỉnh: Phòng Dân số cấp tỉnh có trách nhiệm rà soát,
thẩm định thông tin, số liệu của cấp huyện. Phòng Dân số cấp tỉnh thông báo kết
quả rà soát, đối chiếu thông tin, số liệu của các huyện với Kho dữ liệu chuyên
ngành dân số; kết quả thẩm định thông tin, số liệu tại một số địa bàn (nếu có)
1.11 Căn cứ pháp lý của thủ
tục: Thông tư 01/2022/TT-BYT ngày 10/01/2022 quy định về ghi chép ban đầu
và chế độ báo cáo thống kê chuyên ngành dân số do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
MẪU
BÁO CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ CẤP HUYỆN
Biểu 01-DSH
(Ban hành tại Thông tư số
01/2022/TT-BYT)
Ngày nhận báo cáo: Chậm
nhất 15 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo.
Số:.........../BC-....
|
Đơn vị báo cáo: .........................................
Đơn vị nhận báo cáo:
+ Sở Y tế Phú Yên
+ Ban chỉ đạo Công tác dân số
huyện:.......
+ Chi cục thống kê
huyện:...........................
|
BÁO
CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ
QUÝ………..NĂM …………
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Toàn huyện
|
Xã …
|
Xã …
|
A
|
|
1
|
2
|
3
|
1.
|
Tổng số hộ dân cư tính đến cuối
quý
|
Hộ
|
|
|
|
|
Trong đó: Số hộ gia đình
|
Hộ
|
|
|
|
2.
|
Tổng số nhân khẩu thực tế thường
trú (dân số) tính đến cuối quý
|
Người
|
|
|
|
3.
|
Số nữ từ 15-49 tuổi có chồng tính
đến cuối quý
|
Người
|
|
|
|
4.
|
Tổng số trẻ sinh ra trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong tổng số:
|
Người
|
|
|
|
|
- Số trẻ em nam sinh ra
|
Người
|
|
|
|
|
- Số trẻ em nữ sinh ra
|
Người
|
|
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con thứ
2
|
Người
|
|
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con thứ
3 trở lên
|
Người
|
|
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra của phụ nữ
dưới 20 tuổi
|
Người
|
|
|
|
5.
|
Số người chết trong quý
|
Người
|
|
|
|
6.
|
Số người kết hôn trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong tổng số: - Số người tảo
tôn
|
Người
|
|
|
|
|
- Số người kết hôn cận huyết thống
|
Người
|
|
|
|
7.
|
Số cặp kết hôn đã được tư vấn,
khám sức khỏe trước khi kết hôn trong quý
|
Cặp
|
|
|
|
8.
|
Số người ly hôn trong quý
|
Người
|
|
|
|
9.
|
Số người chuyển đến từ xã
khác trong quý
|
Người
|
|
|
|
10.
|
Số người chuyển đi khỏi xã
trong quý
|
Người
|
|
|
|
11.
|
Số phụ nữ mang thai trong quý
|
Người
|
|
|
|
12.
|
Số nữ đặt vòng tránh thai mới
trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số nữ thay vòng
tránh thai
|
Người
|
|
|
|
13.
|
Số nữ thôi sử dụng vòng tránh
thai trong quý
|
Người
|
|
|
|
14.
|
Số nam mới triệt sản trong quý
|
Người
|
|
|
|
15.
|
Số nữ mới triệt sản trong quý
|
Người
|
|
|
|
16.
|
Số nữ mới cấy thuốc tránh
thai trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số thay que cấy
tránh thai
|
Người
|
|
|
|
17.
|
Số nữ thôi sử dụng cấy tránh
thai trong quý
|
Người
|
|
|
|
18.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi
sinh đẻ hiện đang sử dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối quý
|
Cặp
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
- Đặt vòng tránh thai
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Triệt sản nam
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Triệt sản nữ
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Thuốc cấy tránh thai
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Thuốc tiêm tránh thai
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Thuốc uống tránh thai
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Bao cao su
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Biện pháp tránh thai khác
|
Cặp
|
|
|
|
19.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi
sinh đẻ hiện chưa sử dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối quý
|
Cặp
|
|
|
|
20.
|
Số người đã thực hiện tư vấn,
khám sức khỏe trước khi kết hôn trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo
dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
21.
|
Số phụ nữ mang thai đã được sàng
lọc, chẩn đoán trước sinh đủ 4 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội
chứng Patau, bệnh Thalassemia) trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo
dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
22.
|
Số phụ nữ mang thai đã được tầm
soát, sàng lọc trước sinh 3 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng
Patau) trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo
dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
23.
|
Số trẻ sinh ra đã được tầm soát,
sàng lọc sơ sinh đủ 5 bệnh (Bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, Bệnh thiếu men G6PD,
Tăng sản thượng thận bẩm sinh, Khiếm thính bẩm sinh, Bệnh tim bẩm sinh) trong
quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo
dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
24.
|
Số trẻ sinh ra đã được tầm soát,
sàng lọc sơ sinh 3 bệnh (Bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, Bệnh thiếu men G6PD,
Tăng sản thượng thận bẩm sinh) trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo
dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
25.
|
Số người cao tuổi được khám sức
khỏe định kỳ trong quý
|
Người
|
|
|
|
26.
|
Số hộ gia đình được cộng tác viên
dân số tư vấn, tuyên truyền về dân số tại hộ trong quý
|
Hộ
|
|
|
|
27.
|
Số lần tuyên truyền về công tác
dân số tại xã trong quý
|
Lần
|
|
|
|
|
Trong đó: Số lượt người tham dự
|
lượt người
|
|
|
|
28.
|
Số lần truyền thông lưu động về
công tác dân số tại khu công nghiệp, trường phổ thông, địa bàn khó tiếp cận
của huyện trong quý
|
Lần
|
|
|
|
|
Trong đó: Số lượt người tham dự
(lượt người)
|
lượt người
|
|
|
|
29.
|
Số lần tuyên truyền về dân số
trên đài phát thanh huyện trong quý
|
Lần
|
|
|
|
30.
|
Số cộng tác viên dân số tính đến
cuối quý
|
Người
|
|
|
|
31.
|
Số thôn chưa có cộng tác viên
dân số tính đến cuối quý
|
Thôn
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………Ngày……
tháng……năm……
TRUNG TÂM Y TẾ ………
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
Biểu 02-DSH
(Ban hành tại Thông tư số
01/2022/TT-BYT)
Ngày nhận báo cáo: Chậm nhất 15 ngày kể từ
thời điểm kết thúc kỳ báo cáo.
Số:…………./BC-...
|
Đơn vị báo cáo: .........................................
Đơn vị nhận báo cáo:
+ Sở Y tế Phú Yên
+ Ban chỉ đạo Công tác dân số
huyện:.......
+ Chi cục thống kê
huyện:...........................
|
BÁO
CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ
NĂM….
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
A
|
1
|
2
|
I.
|
HỘ VÀ NHÂN KHẨU
|
|
|
1.
|
Tổng số hộ dân cư (hộ tập thể
+ hộ gia đình) tính đến cuối năm
|
Hộ
|
|
|
Trong đó: Số hộ gia đình
|
Hộ
|
|
2.
|
Tổng số nhân khẩu thực tế thường
trú (dân số) tính đến cuối năm
|
Người
|
|
3.
|
Số phụ nữ có tính đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Số phụ nữ từ
15 đến 49 tuổi
|
Người
|
|
|
- Số phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi
có chồng
|
Người
|
|
|
- Số phụ nữ từ 35 đến 49 tuổi
có đủ 2 con
|
Người
|
|
|
- Số phụ nữ từ 30 đến 49 tuổi
chưa có chồng
|
Người
|
|
4.
|
Số người từ 60 tuổi trở lên tính
đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: số người từ 80 tuổi
trở lên
|
Người
|
|
II.
|
BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ
|
|
|
5.
|
Tổng số trẻ sinh ra trong năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số:- Số trẻ em nam
sinh ra
|
Người
|
|
|
- Số trẻ em nữ sinh ra
|
Người
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con thứ
2
|
Người
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con thứ
3 trở lên
|
Người
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con của
phụ nữ dưới 20 tuổi
|
Người
|
|
6.
|
Tổng số người chết trong năm
|
Người
|
|
7.
|
Tổng số người kết hôn trong
năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Số người tảo
tôn
|
Người
|
|
|
- Số người kết hôn cận huyết thống
|
Người
|
|
8.
|
Số cặp kết hôn đã được tư vấn,
khám sức khỏe trong năm
|
Cặp
|
|
9.
|
Tổng số người ly hôn trong
năm
|
Người
|
|
10.
|
Số người chuyển đến từ xã
khác trong năm
|
Người
|
|
11.
|
Số người chuyển đi khỏi xã
trong năm
|
Người
|
|
III.
|
KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH
|
|
|
12.
|
Số nữ mang thai trong năm
|
Người
|
|
13.
|
Số nữ đặt vòng tránh thai mới
trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số nữ thay vòng
tránh thai
|
Người
|
|
14.
|
Số nữ thôi sử dụng vòng tránh
thai trong năm
|
Người
|
|
15.
|
Số nam mới triệt sản trong
năm
|
Người
|
|
16.
|
Số nữ mới triệt sản trong năm
|
Người
|
|
17.
|
Số nữ cấy thuốc tránh thai mới
trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số nữ thay que cấy
tránh thai
|
Người
|
|
18.
|
Số nữ thôi sử dụng que cấy tránh
thai trong năm
|
Người
|
|
19.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi
sinh đẻ hiện đang sử dụng BPTT tính đến cuối năm
|
Cặp
|
|
|
Chia ra: - Đặt vòng tránh
thai
|
Cặp
|
|
|
- Triệt sản nam
|
Cặp
|
|
|
- Triệt sản nữ
|
Cặp
|
|
|
- Thuốc cấy tránh thai
|
Cặp
|
|
|
- Thuốc tiêm tránh thai
|
Cặp
|
|
|
- Thuốc uống tránh thai
|
Cặp
|
|
|
- Bao cao su
|
Cặp
|
|
|
- Biện pháp tránh thai khác
|
Cặp
|
|
20.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi
sinh đẻ hiện chưa sử dụng BPTT tính đến cuối năm
|
Cặp
|
|
|
Trong tổng số: - Cặp có hai con
một bề
|
Cặp
|
|
|
- Cặp có 3 con trở lên
|
Cặp
|
|
|
- Cặp đã kết hôn trên 12
tháng chưa có con
|
Cặp
|
|
IV.
|
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ
|
|
|
21.
|
Số người đã được tư vấn, khám
sức khỏe trước khi kết hôn trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo
dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
22.
|
Số phụ nữ mang thai đã được tầm
soát, sàng lọc trước sinh đủ 4 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng
Patau, bệnh Thalassemia) trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo
dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
23.
|
Số phụ nữ mang thai được tầm soát,
sàng lọc trước sinh đủ 3 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng
Patau) trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo
dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
24.
|
Số trẻ sinh ra đã được tầm soát,
sàng lọc sơ sinh đủ 5 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu men
G6PD, tăng sản thượng thận bẩm sinh, khiếm thính bẩm sinh, bệnh tim bẩm sinh)
trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo
dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
25.
|
Số trẻ sinh ra đã được tầm soát,
sàng lọc sơ sinh đủ 3 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu men
G6PD, tăng sản thượng thận bẩm sinh) trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo
dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
V.
|
CHĂM SÓC SỨC KHỎE NGƯỜI CAO
TUỔI
|
|
|
26.
|
Số người cao tuổi có thẻ bảo hiểm
y tế tính đến cuối năm
|
Người
|
|
27.
|
Người cao tuổi được lập hồ sơ
theo dõi sức khỏe tính đến cuối năm
|
Người
|
|
28.
|
Số người cao tuổi được khám sức
khỏe định kỳ ít nhất 1 lần trong năm
|
Người
|
|
VI
|
TRUYỀN THÔNG VÀ GIÁO DỤC DÂN
SỐ
|
|
|
29.
|
Số hộ gia đình được cộng tác viên
tư vấn, tuyên truyền về dân số trực tiếp tại hộ trong năm
|
Hộ
|
|
30.
|
Số lần tuyên truyền về công tác
dân số trên địa bàn xã trong năm
|
Lần
|
|
|
Trong đó: Số lượt người tham dự
|
Lượt người
|
|
31.
|
Số lần truyền thông lưu động về
công tác dân số tại khu công nghiệp, trường phổ thông, địa bàn khó tiếp cận
tại huyện trong năm
|
Lần
|
|
|
Trong đó: Số lượt người tham dự
|
Lượt người
|
|
32.
|
Số lần tuyên truyền về dân số
trên đài phát thanh huyện trong năm
|
Lần
|
|
33.
|
Số thôn, bản, tổ dân số đã đưa
nội dung dân số vào hương ước, quy ước tính đến cuối năm
|
Thôn
|
|
VII
|
CHỈ TIÊU LAO ĐỘNG - TÀI
CHÍNH
|
|
|
34.
|
Số cộng tác viên dân số tính đến
cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Cộng tác viên
mới tham gia
|
Người
|
|
|
- Công tác viên là nhân viên y
tế thôn, bản
|
Người
|
|
|
- Cộng tác viên dân số, gia đình
và trẻ em
|
Người
|
|
35.
|
Số thôn chưa có cộng tác viên
dân số tính đến cuối năm
|
Người
|
|
36.
|
Số cán bộ dân số cấp xã tính đến
cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong đó là viên chức
|
Người
|
|
37.
|
Số cán bộ dân số cấp huyện tính
đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong đó là viên chức
|
Người
|
|
38.
|
Nguồn NSNN chi thực hiện công
tác dân số được cấp trong năm
|
1000 đ
|
|
|
Chia ra: - Từ cấp trên
|
1000 đ
|
|
|
- Từ cấp huyện
|
1000 đ
|
|
|
- Từ cấp xã
|
1000 đ
|
|
39.
|
Tổng số kinh phí đã hỗ trợ đối
tượng theo Nghị định 39/2015/NĐ-CP trong năm
|
1000 đ
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
….…Ngày.....
tháng..... năm……….
TRUNG TÂM Y TẾ ……
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
MẪU
BÁO CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ CẤP TỈNH
Biểu 01-DST
(Ban hành tại Thông tư số
01/2022/TT-BYT)
Ngày nhận báo cáo: Chậm nhất 15 ngày kể từ
thời điểm kết thúc kỳ báo cáo.
Số: /BC-SYT
|
Đơn vị báo cáo: Sở Y tế
Phú Yên
Đơn vị nhận báo cáo:
+ Cục Dân số
+ Cục thống kê tỉnh Phú Yên
|
BÁO
CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ
QUÝ…………. NĂM……..
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Toàn tỉnh
|
Huyện ....
|
Huyện ....
|
A
|
|
1
|
2
|
3
|
1.
|
Tổng số hộ dân cư tính đến cuối
quý
|
Hộ
|
|
|
|
|
Trong đó: Số hộ gia đình
|
Hộ
|
|
|
|
2.
|
Tổng số nhân khẩu thực tế thường
trú (dân số) tính đến cuối quý
|
Người
|
|
|
|
3.
|
Số nữ từ 15-49 tuổi có chồng tính
đến cuối quý
|
Người
|
|
|
|
4.
|
Tổng số trẻ sinh ra trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong tổng số:
|
Người
|
|
|
|
|
- Số trẻ em nam sinh ra
|
Người
|
|
|
|
|
- Số trẻ em nữ sinh ra
|
Người
|
|
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con thứ
2
|
Người
|
|
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con thứ
3 trở lên
|
Người
|
|
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra của phụ nữ
dưới 20 tuổi
|
Người
|
|
|
|
5.
|
Số người chết trong quý
|
Người
|
|
|
|
6.
|
Số người kết hôn trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong tổng số: - Số người tảo
tôn
|
Người
|
|
|
|
|
- Số người kết hôn cận huyết thống
|
Người
|
|
|
|
7.
|
Số cặp kết hôn đã được tư vấn,
khám sức khỏe trước khi kết hôn trong quý
|
Cặp
|
|
|
|
8.
|
Số người ly hôn trong quý
|
Người
|
|
|
|
9.
|
Số người chuyển đến từ xã
khác trong quý
|
Người
|
|
|
|
10.
|
Số người chuyển đi khỏi xã
trong quý
|
Người
|
|
|
|
11.
|
Số phụ nữ mang thai trong quý
|
Người
|
|
|
|
12.
|
Số nữ đặt vòng tránh thai mới
trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số nữ thay vòng
tránh thai
|
Người
|
|
|
|
13.
|
Số nữ thôi sử dụng vòng tránh
thai trong quý
|
Người
|
|
|
|
14.
|
Số nam mới triệt sản trong quý
|
Người
|
|
|
|
15.
|
Số nữ mới triệt sản trong quý
|
Người
|
|
|
|
16.
|
Số nữ mới cấy thuốc tránh
thai trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số thay que cấy
tránh thai
|
Người
|
|
|
|
17.
|
Số nữ thôi sử dụng cấy tránh
thai trong quý
|
Người
|
|
|
|
18.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi
sinh đẻ hiện đang sử dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối quý
|
Cặp
|
|
|
|
|
Chia ra: - Đặt vòng tránh thai
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Triệt sản nam
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Triệt sản nữ
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Thuốc cấy tránh thai
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Thuốc tiêm tránh thai
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Thuốc uống tránh thai
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Bao cao su
|
Cặp
|
|
|
|
|
- Biện pháp tránh thai khác
|
Cặp
|
|
|
|
19.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi
sinh đẻ hiện chưa sử dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối quý
|
Cặp
|
|
|
|
20.
|
Số người đã thực hiện tư vấn,
khám sức khỏe trước khi kết hôn trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo
dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
21.
|
Số phụ nữ mang thai đã được sàng
lọc, chẩn đoán trước sinh đủ 4 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội
chứng Patau, bệnh Thalassemia) trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo
dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
22.
|
Số phụ nữ mang thai đã được tầm
soát, sàng lọc trước sinh 3 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng
Patau) trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo
dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
23.
|
Số trẻ sinh ra đã được tầm soát,
sàng lọc sơ sinh đủ 5 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu men G6PD,
tăng sản thượng thận bẩm sinh, khiếm thính bẩm sinh, bệnh tim bẩm sinh) trong
quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo
dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
24.
|
Số trẻ sinh ra đã được tầm soát,
sàng lọc sơ sinh 3 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu men G6PD,
tăng sản thượng thận bẩm sinh) trong quý
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo
dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
25.
|
Số người cao tuổi được khám sức
khỏe định kỳ trong quý
|
Người
|
|
|
|
26
|
Số hộ gia đình được cộng tác viên
dân số tư vấn, tuyên truyền về dân số tại hộ trong quý
|
Hộ
|
|
|
|
27.
|
Số lần tuyên truyền về công tác
dân số tại xã trong quý
|
Lần
|
|
|
|
|
Trong đó: Số lượt người tham dự
|
lượt người
|
|
|
|
28.
|
Số lần truyền thông lưu động về
công tác dân số tại khu công nghiệp, trường phổ thông, địa bàn khó tiếp cận
tại huyện trong quý
|
Lần
|
|
|
|
|
Trong đó: Số lượt người tham dự
|
lượt người
|
|
|
|
29.
|
Số lần tuyên truyền về dân số
trên đài phát thanh huyện trong quý
|
Lần
|
|
|
|
|
Trong đó: Số lượt người tham dự
|
lượt người
|
|
|
|
30.
|
Số tin, bài tuyên truyền về dân
số trên các ấn phẩm của cơ quan báo chí địa phương trong quý
|
Số tin, bài
|
|
|
|
31.
|
Số Pano, áp phích tuyên truyền
về dân số trên địa bàn tính đến cuối quý
|
Chiếc
|
|
|
|
32.
|
Số xã tham gia tổ chức sự kiện
truyền thông, chiến dịch truyền thông trong quý
|
Xã
|
|
|
|
33
|
Số xã tham gia tổ chức Chiến dịch
tăng cường truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ dân số trong quý
|
Xã
|
|
|
|
34.
|
Số cộng tác viên dân số tính đến
cuối quý
|
Người
|
|
|
|
35.
|
Số thôn chưa có cộng tác viên
dân số tính đến cuối quý
|
Thôn
|
|
|
|
|
.....Ngày....tháng.....
năm.....
GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
Biểu 02-DST
(Ban hành tại Thông tư số
01/2022/TT-BYT)
Ngày nhận báo cáo: Chậm
nhất 15 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo.
Số: /BC-SYT
|
Đơn vị báo cáo: Sở Y tế
Phú Yên
Đơn vị nhận báo cáo:
+ Cục Dân số
+ Cục thống kê tỉnh Phú Yên
|
BÁO
CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ
NĂM…….
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
A
|
1
|
2
|
I
|
HỘ VÀ NHÂN KHẨU
|
|
|
1.
|
Tổng số hộ dân cư (hộ tập thể
+ hộ gia đình) tính đến cuối năm
|
Hộ
|
|
|
Trong đó: Số hộ gia đình
|
Hộ
|
|
2.
|
Tổng số nhân khẩu thực tế thường
trú (dân số) tính đến cuối năm
|
Người
|
|
3.
|
Số phụ nữ có tính đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số:
|
|
|
|
- Số phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi
|
Người
|
|
|
- Số phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi
có chồng
|
Người
|
|
|
- Số phụ nữ từ 35 đến 49 tuổi
có đủ 2 con
|
Người
|
|
|
- Số phụ nữ từ 30 đến 49 tuổi
chưa có chồng
|
Người
|
|
4.
|
Số người từ 60 tuổi trở lên tính
đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: số người từ 80 tuổi
trở lên
|
Người
|
|
II
|
BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ
|
|
|
5.
|
Tổng số trẻ sinh ra trong năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số:
|
|
|
|
- Số trẻ em nam sinh ra
|
Người
|
|
|
- Số trẻ em nữ sinh ra
|
Người
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con thứ
2
|
Người
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con thứ
3 trở lên
|
Người
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con của
phụ nữ dưới 20 tuổi
|
Người
|
|
6.
|
Tổng số người chết trong năm
|
Người
|
|
7.
|
Tổng số người kết hôn trong
năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Số người tảo
tôn
|
Người
|
|
|
- Số người kết hôn cận huyết thống
|
Người
|
|
8.
|
Số cặp kết hôn đã được tư vấn,
khám sức khỏe trong năm
|
Cặp
|
|
9.
|
Tổng số người ly hôn trong
năm
|
Người
|
|
10.
|
Số người chuyển đến từ xã
khác trong năm
|
Người
|
|
11.
|
Số người chuyển đi khỏi xã
trong năm
|
Người
|
|
III
|
KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH
|
|
|
12.
|
Số nữ mang thai trong năm
|
Người
|
|
13.
|
Số nữ đặt vòng tránh thai mới
trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số nữ thay vòng
tránh thai
|
Người
|
|
14.
|
Số nữ thôi sử dụng vòng tránh
thai trong năm
|
Người
|
|
15.
|
Số nam mới triệt sản trong
năm
|
Người
|
|
16.
|
Số nữ mới triệt sản trong năm
|
Người
|
|
17.
|
Số nữ cấy thuốc tránh thai mới
trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số nữ thay que cấy
tránh thai
|
Người
|
|
18.
|
Số nữ thôi sử dụng que cấy
tránh thai trong năm
|
Người
|
|
19.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi
sinh đẻ hiện đang sử dụng BPTT tính đến cuối năm
|
Cặp
|
|
|
Chia ra: - Đặt vòng tránh
thai
|
Cặp
|
|
|
- Triệt sản nam
|
Cặp
|
|
|
- Triệt sản nữ
|
Cặp
|
|
|
- Thuốc cấy tránh thai
|
Cặp
|
|
|
- Thuốc tiêm tránh thai
|
Cặp
|
|
- Thuốc uống tránh thai
|
Cặp
|
|
|
- Bao cao su
|
Cặp
|
|
|
- Biện pháp tránh thai khác
|
Cặp
|
|
20.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi
sinh đẻ hiện chưa sử dụng BPTT tính đến cuối năm
|
Cặp
|
|
|
Trong tổng số: - Cặp có hai con
một bề
|
Cặp
|
|
|
- Cặp có 3 con trở lên
|
Cặp
|
|
|
- Cặp đã kết hôn trên 12
tháng chưa có con
|
Cặp
|
|
IV.
|
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ
|
|
|
21
|
Số người đã thực hiện tư vấn,
khám sức khỏe trước khi kết hôn trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo
dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
22.
|
Số phụ nữ mang thai đã được sàng
lọc, chẩn đoán trước sinh đủ 4 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội
chứng Patau, bệnh Thalassemia) trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo
dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
23.
|
Số phụ nữ mang thai đã được tầm
soát, sàng lọc trước sinh 3 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng
Patau) trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo
dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
24.
|
Số trẻ sinh ra đã được tầm soát,
sàng lọc sơ sinh đủ 5 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu men
G6PD, tăng sản thượng thận bẩm sinh, khiếm thính bẩm sinh, bệnh tim bẩm sinh)
trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo
dõi tại cộng Đồng
|
Người
|
|
25.
|
Số trẻ sinh ra đã được tầm soát,
sàng lọc sơ sinh 3 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu men G6PD,
tăng sản thượng thận bẩm sinh) trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo
dõi tại cộng đồng
|
Người
|
|
V.
|
CHĂM SÓC SỨC KHỎE NGƯỜI CAO
TUỔI
|
|
|
26.
|
Số người cao tuổi có thẻ bảo hiểm
y tế tính đến cuối năm
|
Người
|
|
27.
|
Người cao tuổi được lập hồ sơ
theo dõi sức khỏe tính đến cuối năm
|
Người
|
|
28.
|
Số người cao tuổi được khám sức
khỏe định kỳ ít nhất 1 lần trong năm
|
Người
|
|
VII
|
TRUYỀN THÔNG VÀ GIÁO DỤC DÂN
SỐ
|
|
|
29.
|
Số hộ gia đình được cộng tác viên
tư vấn, tuyên truyền về dân số trực tiếp tại hộ trong năm
|
Hộ
|
|
30.
|
Số lần tuyên truyền về công tác
dân số trên địa bàn xã trong năm
|
Lần
|
|
|
Trong đó: Số lượt người tham dự
|
Lượt người
|
|
31.
|
Số lần truyền thông lưu động về
công tác dân số tại khu công nghiệp, trường phổ thông, địa bàn khó tiếp cận
tại huyện trong năm
|
Lần
|
|
|
Trong đó: Số lượt người tham dự
|
Lượt người
|
|
32.
|
Số lần tuyên truyền về dân số
trên đài phát thanh huyện trong năm
|
Lần
|
|
33.
|
Số thôn, bản, tổ dân số đã đưa
nội dung dân số vào hương ước, quy ước tính đến cuối năm
|
Thôn
|
|
34.
|
Số tin, bài tuyên truyền về dân
số trên các ấn phẩm của cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình cấp tỉnh
trong năm
|
Tin, bài
|
|
35.
|
Số Pano, áp phích tuyên truyền
về dân số trên địa bàn tính đến cuối năm
|
Chiếc
|
|
36.
|
Số xã tham gia tổ chức sự kiện
truyền thông, chiến dịch truyền thông trong năm
|
Xã
|
|
37.
|
Số xã tham gia tổ chức Chiến dịch
tăng cường truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ dân số trong năm
|
Xã
|
|
38.
|
Số tin, bài trên kênh truyền thông
mới, mạng xã hội trong năm
|
Tin, bài
|
|
VIII
|
CHỈ TIÊU LAO ĐỘNG- TÀI
CHÍNH
|
|
|
39.
|
Số cộng tác viên dân số tính đến
cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số : - Cộng tác viên
mới tham gia
|
Người
|
|
|
- Công tác viên là nhân viên y
tế thôn, bản
|
Người
|
|
|
- Cộng tác viên dân số, gia đình
và trẻ em
|
Người
|
|
40.
|
Số thôn chưa có cộng tác viên
dân số tính đến cuối năm
|
Người
|
|
41.
|
Số cán bộ dân số cấp xã tính đến
cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong đó là viên chức
|
Người
|
|
42.
|
Số cán bộ dân số cấp huyện tính
đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong đó là viên chức
|
Người
|
|
43
|
Số cán bộ dân số cấp tỉnh tính
đến cuối năm
|
Người
|
|
44
|
Nguồn NSNN chi thực hiện công
tác dân số được cấp trong năm
|
1000 đ
|
|
|
Chia ra: - Từ cấp trên
|
1000 đ
|
|
|
- Từ cấp tỉnh
|
1000 đ
|
|
|
- Từ cấp huyện
|
1000 đ
|
|
|
- Từ cấp xã
|
1000 đ
|
|
45.
|
Tổng số kinh phí đã hỗ trợ đối
tượng theo Nghị định 39/2015/NQ-CP trong năm
|
1000 đ
|
|
|
.....Ngày....tháng.....
năm.....
GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ
|