ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 400/KH-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 9 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021-2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
TĨNH
Thực hiện Quyết định số 1373/QĐ-TTg
ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội
học tập giai đoạn 2021-2030”, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp tục xây dựng xã hội học tập dựa
trên nền tảng phát triển, đồng thời gắn kết và liên thông giữa giáo dục chính
quy và giáo dục thường xuyên, liên thông giữa các cấp học, trình độ đào tạo;
vận dụng mọi hình thức giáo dục, đào tạo tiên tiến, hiệu quả, phù hợp với mục
tiêu giáo dục.
Ứng dụng công nghệ số và dạy học trực
tuyến trong tổ chức các hoạt động giảng dạy và học tập góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục và đào tạo đáp ứng
nhu cầu học tập của xã hội.
Duy trì và phát
huy truyền thống hiếu học của gia đình, dòng họ và cộng đồng; xây dựng môi
trường học tập suốt đời tại nơi làm việc đáp ứng các yêu
cầu về năng suất, hiệu quả, chuẩn mực đạo đức và tác phong văn hóa nghề nghiệp.
2. Yêu cầu
Mọi công dân có trách nhiệm và quyền lợi được học tập thường xuyên, học suốt đời, tận
dụng mọi cơ hội học tập để trở thành công dân số, công dân
học tập toàn cầu.
Các cơ quan nhà nước, các tổ chức
chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức kinh tế, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân,
cộng đồng dân cư và dòng họ, gia đình có trách nhiệm tạo các cơ hội học tập
công bằng và điều kiện thuận lợi để mọi người trong xã hội
được tham gia học tập, nhất là các đối tượng chính sách, người dân tộc thiểu số
và miền núi, người bị thiệt thòi, yếu
thế trong xã hội.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục và tạo chuyển biến cơ bản
trong xây dựng xã hội học tập bảo đảm đến năm 2030 mọi người dân đều có cơ hội
bình đẳng trong việc tiếp cận hệ thống giáo dục mở, đa
dạng, linh hoạt, liên thông, hiện đại với nhiều mô hình, phương thức và trình
đào tạo, góp phần đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất
lượng cao đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập
quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu đến năm 2025
- Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
+ Củng cố bền vững kết quả xóa mù
chữ, có 100% các huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2, duy
trì và từng bước nâng cao tỷ lệ
biết chữ với từng cá nhân.
+ Phấn đấu đạt chuẩn phổ cập giáo dục
cho trẻ mẫu giáo.
+ Duy trì 100% các huyện, thị xã,
thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3.
+ Phấn đấu 100% các huyện, thị xã,
thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.
- Về
năng lực cơ bản và trình độ của người dân
+ Có 50% số người trong độ tuổi lao
động được trang bị năng lực thông tin.
+ Có 50% số người trong độ tuổi lao động được trang bị kỹ năng sống.
+ Khoảng 50% dân số từ 15 tuổi trở
lên được đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật, trong đó 12% dân số có trình độ
đại học trở lên.
- Về
hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
+ Trường đại học có triển khai đại
học số và xây dựng học liệu số.
+ Có 60% các cơ sở giáo dục phổ
thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở
giáo dục khác triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi
trường số.
+ Có 70% các trung tâm học tập cộng
đồng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt động giáo dục.
- Xây dựng các mô hình học tập
trong xã hội
+ Có trên 40% công dân đạt danh hiệu
công dân học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
+ Có trên 25% các huyện, thị xã,
thành phố được công nhận danh hiệu huyện học tập theo tiêu chí do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
+ Phấn đấu Tỉnh được công nhận danh
hiệu tỉnh học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
2.2. Mục tiêu đến năm 2030
- Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
+ Tiếp tục củng cố bền vững kết quả
xóa mù chữ, có 100% các huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2, duy trì và từng bước nâng cao tỷ lệ biết chữ với
từng cá nhân.
+ Có 100% các huyện, thị xã, thành
phố đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ mẫu giáo.
+ Tiếp tục duy trì 100% các huyện,
thị xã, thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức
độ 3.
+ Duy trì 100% các huyện, thị xã,
thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.
- Về
năng lực cơ bản và
trình độ của người dân
+ Có 70% người trong độ tuổi lao động
được trang bị năng lực thông tin.
+ Có 70% người trong độ tuổi lao động
được trang bị kỹ năng sống.
+ Có 60% dân số từ 15 tuổi trở lên
được đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật, trong đó 15% dân số có trình độ đại
học trở lên.
- Về
hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
+ Trường đại học tiếp tục triển khai
đại học số và xây dựng học liệu số.
+ Có 80% các cơ sở giáo dục phổ
thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở
giáo dục khác triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường
số.
+ Có 90% các trung tâm học tập cộng
đồng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức
hoạt động giáo dục.
- Xây dựng các mô hình học tập
trong xã hội
+ Có trên 60% công dân đạt danh hiệu
công dân học tập.
+ Có trên 50% các huyện được công nhận
danh hiệu huyện học tập.
+ Tỉnh được công nhận danh hiệu tỉnh
học tập.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng
cao nhận thức về xây dựng xã hội học tập
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến để
nâng cao nhận thức cho người dân và toàn xã hội về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập trong nền kinh tế số, xã hội số thông qua
các phương tiện thông tin đại chúng, truyền thông xã hội,
hệ thống thông tin cơ sở, các cơ sở giáo dục và các phương thức khác.
Tổ chức hiệu quả Tuần lễ hưởng ứng học
tập suốt đời; Ngày sách và văn hóa đọc Việt Nam hằng năm.
Tổ chức tuyên dương, khen thưởng các
gương điển hình tiên tiến, nhân rộng mô hình tốt, cách làm hay, sáng kiến có
giá trị trong phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng
xã hội học tập.
2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách
về xây dựng xã hội học tập
Hoàn thiện quy chế kiểm tra, đánh
giá, công nhận kết quả học tập giáo dục thường xuyên; ban hành các quy định
liên thông giữa giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên, liên thông giữa
các cấp học và trình độ đào tạo.
Tiếp tục rà soát, xây dựng các cơ
chế, chính sách hỗ trợ các trung tâm học tập cộng đồng, nhất là các trung tâm
học tập cộng đồng ở các xã biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi.
Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính
sách tạo điều kiện thuận lợi cho công nhân, người lao động được đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp;
chính sách hỗ trợ những người hết tuổi lao động, người nội trợ, người khuyết tật có điều kiện thuận lợi để học tập suốt đời.
3. Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi
số và ứng dụng công nghệ
thông tin trong tổ chức các hoạt động học tập suốt đời
Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin,
công nghệ số nhằm nâng cao năng lực hoạt động của cơ sở giáo dục đại học, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục thường xuyên, các thiết chế văn hóa:
- Cơ sở giáo dục đại học: Đẩy mạnh
phát triển đào tạo từ xa, trong đó tập trung phát triển áp dụng các công nghệ
đào tạo từ xa tiên tiến; chú trọng công tác kiểm định chương trình đào tạo từ
xa cấp văn bằng. Tăng cường xây dựng, khai thác, tích hợp, chia sẻ nguồn tài nguyên giáo dục mở, học liệu mở với các cơ sở giáo
dục, các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước; tham gia Đề án Hệ tri thức
Việt số hóa, Việt hóa các nguồn tài nguyên giáo dục mở quốc tế.
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Đa dạng
phương thức đào tạo dựa theo mô hình giáo dục mở, linh hoạt gắn với Khung trình
độ quốc gia Việt Nam và thị trường lao động, đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư. Đẩy mạnh các hình thức đào tạo vừa
làm vừa học, đào tạo từ xa, tự học
có hướng dẫn để giúp người lao động, đặc biệt là lao động nông thôn, người
khuyết tật, người nội trợ, người cao tuổi dễ dàng tiếp cận
với giáo dục nghề nghiệp để nâng cao kỹ năng nghề nghiệp. Đẩy mạnh thực hiện
chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo, đào tạo lại, bồi
dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho công nhân, người lao động.
- Cơ sở giáo dục thường xuyên: Đa
dạng nội dung giáo dục, đào tạo, đổi mới mạnh mẽ các phương thức giảng dạy và
học tập kết hợp với việc ứng dụng công nghệ hiện đại, công nghệ thông tin, mạng
xã hội và khai thác nguồn tài nguyên giáo dục mở để mở rộng tiếp cận và nâng
cao chất lượng học tập cho mọi người dân.
- Các thiết chế văn hóa: Đổi mới
phương thức, mô hình hoạt động và cung ứng sản phẩm, dịch
vụ hỗ trợ học tập trên nền tảng công nghệ số; tăng cường hợp tác trong tạo lập và chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các thiết chế văn hóa và
các cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức hỗ trợ người dân học tập suốt đời.
Tổ chức các chương trình giáo dục
trên Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Tĩnh, Báo Hà Tĩnh;
biên soạn và phát hành bản tin, các tài liệu tuyên truyền về xây dựng xã hội
học tập; đăng tải trên nền tảng công nghệ số của các mạng xã
hội có nhiều người dùng tại Việt Nam.
Tăng cường năng lực cho cơ sở giáo
dục đại học để làm nhiệm vụ là trung tâm xây dựng và nghiên cứu phát triển công
nghệ đào tạo mở và từ xa; phát triển học liệu mở và đào
tạo, bồi dưỡng giáo viên phục vụ học tập suốt đời.
4. Đẩy mạnh hoạt động của Trung
tâm học tập cộng đồng
Tăng cường công tác phối hợp, liên
kết giữa các ngành, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục, cơ sở văn hóa thể thao để
tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng thiết thực, hiệu quả gắn với phát
triển kinh tế - xã hội của từng địa phương.
Tăng cường tổ chức các lớp phổ biến
kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ và xóa mù chữ gắn với dạy nghề truyền
thống, dạy nghề ngắn hạn và phát triển cộng đồng.
Huy động có hiệu quả các nguồn lực từ
cộng đồng và các tổ chức kinh tế - xã hội cho các hoạt động của trung tâm học
tập cộng đồng phù hợp với điều kiện của địa phương và các quy định của pháp
luật.
Nghiên cứu đổi
mới mô hình trung tâm học tập cộng đồng hoạt động hiệu quả và tổ chức thí điểm
để triển khai nhân rộng trong toàn tỉnh.
5. Tổ chức các phong trào, cuộc
vận động để thúc đẩy học tập suốt đời
Tăng cường vận động, khuyến khích mọi
tầng lớp nhân dân xây dựng, duy trì thói quen tự học, ý thức học tập suốt đời
phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi cá nhân.
Phát động các cuộc vận động, phong
trào thi đua về công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập sâu
rộng trong toàn tỉnh, gắn kết chặt chẽ và hiệu quả với các cuộc vận động, phong
trào thi đua khác nhằm thúc đẩy việc học tập trong mọi gia
đình, dòng họ, cộng đồng dân cư.
Huy động sự tham gia, phối hợp của
các doanh nghiệp để triển khai hiệu quả các phong trào, hoạt động thúc đẩy tự
học, học thường xuyên, tham gia học tập trên môi trường công nghệ cho công
nhân, người lao động; hỗ trợ người lao động có điều kiện thuận lợi để học tập
suốt đời.
Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời
trong gia đình, dòng họ, cộng đồng và xây dựng mô hình công dân học tập theo Đề
án được duyệt.
6. Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực học tập suốt đời, xây dựng xã hội học
tập và phát triển công nghệ đào tạo mở và từ xa
Thúc đẩy hợp tác quốc tế về giáo dục
người lớn, học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập.
Nghiên cứu, triển khai các chương
trình hợp tác quốc tế về công nghệ đào tạo mở và từ xa trên nền tảng cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư.
Đẩy mạnh vận động, khuyến khích đội
ngũ trí thức tài năng là người Việt Nam, đặc biệt là công dân Hà Tĩnh ở nước
ngoài tham gia đóng góp với hoạt động khuyến học, khuyến tài và xây dựng xã hội
học tập của tỉnh nhà.
Chủ động, tích cực tham gia mạng lưới
“Thành phố học tập toàn cầu” do Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên
hợp quốc (UNESCO) điều hành.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn
ngân sách nhà nước theo phân cấp Ngân sách quy định của Luật Ngân sách nhà
nước, kinh phí lồng ghép trong các chương trình, chính sách, đề án và các nguồn
thu hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Đề nghị Ban Tuyên giáo
Tỉnh ủy
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
định hướng các cơ quan truyền thông trên địa bàn tỉnh
tuyên truyền triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch, gắn với
các chương trình, đề án khác liên quan.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
Là cơ quan thường trực giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch, chịu trách
nhiệm:
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban,
ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Trường Đại học Hà Tĩnh
tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch. Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến
học tỉnh và các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
triển khai thực hiện bộ tiêu chí đánh giá việc thực hiện xây dựng xã hội học
tập, khung năng lực thông tin phục vụ học tập suốt đời cho công dân; tiêu chí
công nhận huyện học tập, tỉnh học tập của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tổ chức các hoạt động nghiên cứu,
học tập kinh nghiệm các mô hình về học tập suốt đời và xây
dựng xã hội học tập phổ biến rộng rãi trong địa phương.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh
giá, tổng hợp hằng năm; tổ chức sơ
kết vào năm 2025, tổng kết vào năm 2030 và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh khen
thưởng đối với tập thể, cá nhân tiêu biểu.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
Chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo và các sở, ban, ngành liên quan thực hiện các chương trình đào tạo bổ
sung, đào tạo kỹ năng nghề nghiệp mới cho người lao động; hỗ trợ học tập cho
người bị thiệt thòi, yếu thế trong xã hội.
Triển khai đào tạo, đào tạo lại nghề
nghiệp cho người lao động trong các doanh nghiệp; đào tạo nghề gắn với ngành
nghề truyền thống, gắn với sản xuất, kinh doanh ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa,
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Chủ trì xây dựng và triển khai Kế
hoạch hỗ trợ đào tạo, đào tạo lại cho các đối tượng: lao
động nông thôn, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, phụ nữ, người hết
tuổi lao động.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối
hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan liên quan xây dựng và triển khai
kế hoạch truyền thông về xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh.
Chỉ đạo, định hướng, cung cấp thông
tin cho các cơ quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở thông tin, tuyên truyền
về quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan tham mưu mở rộng danh mục, đối tượng được hỗ trợ cung cấp dịch
vụ viễn thông công ích đến năm 2030.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo
tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn
của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực làm việc trong các thiết chế văn hóa - thể thao
phục vụ nhu cầu học tập suốt đời của người dân đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.
6. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan xây dựng, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành các chính sách về đào tạo, bồi dưỡng; xây dựng
chương trình, đề án, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức theo năm, giai đoạn
cho cán bộ, công chức, viên chức; tổ chức hướng dẫn thực hiện và tổng hợp, báo cáo
sơ kết, tổng kết theo quy định.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, các
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức các khóa bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, chức
danh, vị trí việc làm và kỹ năng chuyên ngành cho cán bộ, công chức, viên chức.
7. Sở Tài chính
Hằng năm, căn cứ vào khả năng, cân
đối ngân sách tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.
8. Bộ đội biên phòng tỉnh
Phối hợp với các địa phương có liên
quan đẩy mạnh tuyên truyền về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập cho
người dân ở khu vực biên giới, biển đảo; vận động học sinh bỏ học trở lại trường; tổ chức các hoạt động tăng cường Tiếng Việt cho trẻ em
trước khi vào lớp 1; tổ chức các lớp phổ cập giáo dục cho học sinh dân tộc
thiểu số; vận động người chưa biết chữ tham gia các lớp xóa mù chữ và tham gia
dạy xóa mù chữ.
Chỉ đạo nâng cao trình độ, năng lực
ngoại ngữ và tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ Quân đội, đội ngũ nhà giáo, cán
bộ quản lý giáo dục và học viên các nhà trường Quân đội.
9. Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức các lớp học xóa mù chữ,
phổ cập giáo dục, đào tạo nghề cho trại viên, phạm nhân và
học viên trong các trại giam, trại tạm giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng.
10. Các sở, ban, ngành, tổ chức,
đoàn thể, liên quan
Lồng ghép việc thực hiện Kế hoạch với
quá trình triển khai thực hiện các chương trình, đề án khác liên quan. Tổ chức
tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Kế hoạch và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc cơ
quan, đơn vị mình có trách nhiệm cung ứng các chương trình
học tập suốt đời và tạo mọi điều kiện thuận lợi để đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị được học
tập suốt đời; tổ chức biên soạn và số hóa tài liệu học tập
cho mọi tầng lớp nhân dân về các lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ của từng cơ
quan, đơn vị mình.
11. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
Xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm
và từng giai đoạn phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của địa
phương; kiện toàn ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030 các
cấp ở địa phương; xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành, các tổ
chức, doanh nghiệp trong quá trình xây dựng xã hội học tập.
Cân đối, bố trí ngân sách địa phương
và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để đảm bảo
cho việc triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch.
Xây dựng và phát triển các mô hình
học tập, ngành nghề đào tạo, các nghề đặc thù cần học tập suốt đời đáp ứng nhu
cầu xã hội và phù hợp quy hoạch của từng địa phương đến năm 2030.
Xây dựng kế hoạch củng cố, phát triển
các Trung tâm học tập cộng đồng hoạt động có hiệu quả, bền vững.
Chỉ đạo các cơ quan phát thanh,
truyền hình của địa phương xây dựng chuyên mục tuyên truyền về xây dựng xã hội
học tập.
Theo dõi, đôn đốc, tổ chức kiểm tra
giám sát việc thực hiện Kế hoạch tại địa phương; định kỳ trước ngày 01 tháng 12
hằng năm gửi báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch về Sở Giáo dục và
Đào tạo để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
12. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội
nghề nghiệp và tổ chức xã hội liên quan
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và
các tổ chức thành viên
Phát động các cuộc vận động, phong trào thi đua về công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập
sâu rộng trong toàn tỉnh, gắn kết
chặt chẽ và hiệu quả với các cuộc vận động, phong trào thi đua khác. Phối hợp với các đơn vị liên quan tham gia giám sát,
phản biện xã hội việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Hội Khuyến học tỉnh
Phối hợp với các tổ chức, các lực
lượng xã hội trong việc tổ chức tuyên truyền, vận động người dân tích cực học
tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập thông qua hệ thống
mạng lưới hội khuyến học các cấp.
Phối hợp với ngành Giáo dục và Đào
tạo trong việc duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của
các trung tâm học tập cộng đồng; thực hiện bộ chỉ số đánh giá cộng đồng học tập
cấp xã.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành tổ chức đánh giá công nhận “Đơn vị học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Công dân
học tập” theo các bộ tiêu chí được phê duyệt.
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan xây dựng Kế
hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình,
dòng họ, cộng đồng giai đoạn 2021 - 2030”, Đề án “Xây dựng mô hình công dân học
tập giai đoạn 2021 - 2030”.
- Liên đoàn Lao động tỉnh
Phối hợp với các cơ quan liên quan
đẩy mạnh các hoạt động phát triển nghề nghiệp cho người lao động; tuyên truyền,
vận động, động viên, khuyến khích công nhân, người lao
động trong doanh nghiệp học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
Chỉ đạo các cấp công đoàn hướng dẫn, hỗ trợ công đoàn cơ sở trong các doanh nghiệp vận động người sử
dụng lao động tạo điều kiện về thời gian, vật chất, thành lập quỹ khuyến học,
khuyến tài hỗ trợ công nhân, người lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng
nghề nghiệp và hỗ trợ con công nhân, người lao động hiếu học có hoàn cảnh khó
khăn.
Chủ trì xây dựng Kế hoạch thực hiện
Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các
doanh nghiệp đến năm 2030”.
- Tỉnh đoàn
Chủ trì, tổ chức phối hợp, lồng ghép
các hoạt động tuyên truyền về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập thông
qua các phong trào hành động cách mạng của thanh niên, các
phong trào thi đua học tập, nghiên cứu khoa học, lao động sáng tạo trong thanh
niên; vận động gây quỹ hỗ trợ thanh niên có hoàn cảnh khó khăn tham gia học tập.
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
tham gia tuyên truyền Kế hoạch, lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về xây
dựng xã hội học tập trong phong trào “Phụ nữ tích cực học
tập, lao động sáng tạo, xây dựng gia đình hạnh phúc”; vận động, tuyên truyền
phụ nữ và trẻ em gái ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi chưa biết chữ
ra học các lớp xóa mù chữ.
- Hội Cựu chiến binh, Hội Nông
dân, Hội Người cao tuổi, Hội Cựu giáo chức tỉnh
Hướng dẫn các cấp hội phối hợp tổ
chức các hoạt động khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập theo tinh
thần xã hội hóa giáo dục; huy động
hội viên tham gia chuyển giao công nghệ, hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp, phổ biến
kiến thức cho người dân.
Phối hợp với các đơn vị liên quan
triển khai nhiệm vụ và giải pháp xây dựng xã hội học tập phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Hội.
Trên đây là Kế hoạch của Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội
học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Yêu cầu các sở,
ban, ngành, các tổ chức, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục
và Đào tạo triển khai thực hiện nghiêm túc./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; để
b/c
- Bộ Giáo dục và Đào tạo; để b/c
- Hội Khuyến học Việt Nam; để b/c
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; để
b/c
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và các tổ chức chính trị-xã
hội;
- Các trường CĐ, TC trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chánh VP, PCVP Trần Tuấn Nghĩa;
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT, VX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Châu
|