ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8820/KH-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 29
tháng 9 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
A. TÌNH HÌNH PHÁT
TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
I. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN
Sau 05 năm triển khai thực hiện Quyết
định số 1563/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng
thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2016 - 2020, hoạt động thương mại
điện tử (TMĐT) trên địa bàn tỉnh đạt kết quả như sau:
1. Về hạ tầng cho
TMĐT
- Hoàn thiện hạ tầng pháp lý cho TMĐT
theo hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quy định.
- Phát triển hệ thống thanh toán
TMĐT; các tiện ích tích hợp thanh toán điện tử để sử dụng rộng rãi cho các mô
hình TMĐT, đặc biệt loại hình TMĐT doanh nghiệp - người tiêu dùng (B2C), doanh
nghiệp - doanh nghiệp (B2B), chính phủ - người dân (G2C), chính phủ - doanh
nghiệp (G2B).
- Thực hiện các biện pháp đảm bảo hạ
tầng an toàn, an ninh cho TMĐT, chứng thực chứng từ điện tử và xử lý vi phạm
trong TMĐT.
- Triển khai thực hiện, phát triển hệ
thống thanh toán TMĐT, các tiện ích tích hợp thanh toán điện tử sử dụng rộng
rãi cho các mô hình TMĐT, đặc biệt loại hình TMĐT doanh nghiệp - người tiêu
dùng (B2C).
2. Về quy mô thị
trường TMĐT
- Có khoảng 5% dân số tham gia mua sắm
trực tuyến, với giá trị mua hàng trực tuyến đạt khá cao.
- Doanh số TMĐT B2C hàng năm đều
tăng, tăng khoảng 10%/năm.
- TMĐT xuyên biên giới phát triển
chưa nhiều, Giao dịch thương mại điện từ B2B chiếm khoảng 15% kim ngạch xuất khẩu
vào năm 2020.
Đắk Lắk là tỉnh miền núi, tốc độ phát
triển TMĐT còn chậm so với mặt bằng chung cả nước. Tuy nhiên trong thời gian
qua do ảnh hưởng của Covid-19, cách thức mua sắm của người dân trên địa bàn đã
có sự chuyển biến mạnh mẽ. Các mạng xã hội, các công cụ bán hàng trực tuyến được
người dân truy cập và giao dịch thường xuyên.
3. Về ứng dụng
TMĐT trong doanh nghiệp
- 15% doanh nghiệp có trang thông tin
điện từ, cập nhật thường xuyên các thông tin hoạt động và quảng bá sản phẩm của
doanh nghiệp; 80% doanh nghiệp sử dụng thư điện tử trong hoạt động giao dịch và
trao đổi thông tin.
- 50% doanh nghiệp thực hiện đặt hàng
hoặc nhận đơn hàng thông qua các ứng dụng TMĐT.
- 100% các siêu thị, trung tâm thương
mại cho phép người dùng thanh toán bằng thẻ thanh toán và thanh toán qua phương
tiện điện tử.
- 70% các đơn vị cung cấp dịch vụ điện,
nước, viễn thông và truyền thông cho phép người tiêu dùng thanh toán bằng thẻ
thanh toán và thanh toán qua phương tiện điện tử.
- 10% cá nhân, hộ gia đình ở các
thành phố Buôn Ma Thuột sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt
trong mua sắm.
4. Về ứng dụng
TMĐT trong cơ quan nhà nước
- 100% dịch vụ công của các sở, ban,
ngành của tỉnh được cung cấp trực tuyến ở mức độ 2 trở lên vào năm 2016.
- Hiện nay, phần lớn dịch vụ công liên quan tới xuất nhập khẩu của tỉnh Đắk Lắk đều đạt mức
độ 3 và 4, trong đó 87,5% đạt mức độ 4.
- 20% dịch vụ công liên quan tới thương
mại và hoạt động sản xuất kinh doanh được cung cấp trực tuyển mức độ 4 vào năm
2020.
- 100% các thông tin trong quá trình
lựa chọn nhà thầu, thực hiện hợp đồng được đăng tải công khai trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia, 30% gói thầu mua sắm công được thực hiện trực tuyến trên Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia.
- Toàn bộ các thủ tục hành chính công
được thực hiện theo Cơ chế một cửa điện tử liên thông của tỉnh Đắk Lắk và được
triển khai dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến cấp độ 2 trở lên. Trong đó: Mức
độ 2 chiếm 70%; mức độ 3 chiếm 27% và mức độ 4 chiếm 3%. Cơ chế một cửa điện tử
liên thông của tỉnh Đắk Lắk cho tất cả các cơ quan quản lý
nhà nước ở cấp tỉnh, ngành, địa phương về vi phạm, đối tượng.
5. Tình hình triển
khai các nhiệm vụ trọng tâm
- Thực hiện tốt vai trò quản lý nhà
nước về TMĐT ở địa phương. Tích cực tham gia xây dựng, góp ý, phản biện và thực
thi đầy đủ các văn bản pháp luật của Trung ương về lĩnh vực TMĐT với tinh thần
trách nhiệm cao.
- Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến
đến người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh hiểu rõ về TMĐT nhằm tránh thiệt
hại không đáng có trên website của Sở Công Thương với tên miền:
www.socongthuong.daklak.gov.vn.
- Tổ chức thực thi các quy định pháp
luật liên quan đến TMĐT trên địa bàn tỉnh; rà soát, kiểm tra các hoạt động TMĐT
và xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động TMĐT trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch phát triển TMĐT
giai đoạn 2016 - 2020 đã được UBND tỉnh Đắk Lắk phê duyệt. Trên cơ sở kế hoạch
phát triển TMĐT được phê duyệt, hàng năm Sở Công Thương xây dựng kế hoạch thực
hiện cho từng năm và dự toán nguồn kinh phí thực hiện. Trong năm 2016, 2017,
2018 và 2019, Sở Công Thương xây dựng hoàn chỉnh các Đề án phát triển TMĐT của
tỉnh Đắk Lắk trình Bộ Công Thương phê duyệt gồm các nội dung chính là: Xây dựng
chương trình phát triển nguồn nhân lực về TMĐT, phổ biến tuyên truyền nâng cao
nhận thức của người dân và doanh nghiệp về TMĐT, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia ứng
dụng TMĐT trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Tổ chức điều tra, thu thập số liệu
thống kê về tình hình ứng dụng TMĐT trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với Bộ Công
Thươmg xử lý và công bố các số liệu thống kê về TMĐT của tỉnh.
- Ứng dụng rộng rãi
các hình thức thanh toán TMĐT giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp
(B2B); giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng (B2C); giữa doanh nghiệp với cơ
quan nhà nước (B2G); giữa cơ quan nhà nước với cá nhân (G2C).
- Đẩy mạnh ứng dụng TMĐT đối với các
mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh, nhằm tăng cường khả năng tiếp cận thị trường,
mở rộng quy mô sản xuất và xuất khẩu.
- Phát triển các ứng dụng dịch vụ
công trực tuyến hỗ trợ cho các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp trong
quá trình thực hiện.
- Duy trì, nâng cấp các trang thông
tin điện tử của các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ doanh
nghiệp xây dựng website TMĐT phù hợp với mô hình sản xuất của doanh nghiệp; hướng
dẫn doanh nghiệp triển khai quy trình bán hàng trực tuyến, tích hợp thanh toán
trực tuyến, chức năng quản lý hoạt động khuyến mãi trực tuyến...
- Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh thực hiện hợp tác về TMĐT với các đối tác thương mại
trên thế giới nhằm thúc đẩy hoạt động đầu tư, xuất khẩu các sản phẩm có lợi thế
của tỉnh.
II. TỒN TẠI, HẠN
CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
1. Tồn tại, hạn
chế
- Nguồn nhân lực ứng dụng TMĐT trong
các doanh nghiệp vẫn còn nhiều hạn chế, đội ngũ cán bộ chuyên trách TMĐT còn
thiếu, nhiều doanh nghiệp chưa quan tâm, chú trọng công tác ứng dụng TMĐT trong
hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
công nghệ thông tin (CNTT) chủ yếu là làm dịch vụ, cung cấp sản phẩm với quy mô
nhỏ lẻ. Nhân lực về CNTT chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế xã hội
trên địa bàn tỉnh, chưa có chính sách đãi ngộ đối với nhân lực CNTT trong cơ
quan nhà nước cũng như doanh nghiệp.
- Hiện nay nguồn kinh phí cho hoạt động TMĐT còn hạn chế, bên cạnh đó nhận thức của doanh nghiệp
trong việc ứng dụng TMĐT vào hoạt động sản xuất kinh doanh còn chưa cao. Việc
triển khai ứng dụng TMĐT của các doanh nghiệp chưa hiệu quả và chưa tương xứng
với yêu cầu phát triển chung của tỉnh. Các doanh nghiệp đã sử dụng nhiều giải
pháp trong hệ thống thanh toán, quản lý doanh nghiệp nhưng nhìn chung vẫn còn yếu.
Hạn chế khác là dù các doanh nghiệp đã có website nhưng chỉ mới dừng lại ở mức
độ cung cấp thông tin cơ bản, hơn nữa việc bảo mật thông tin khi kinh doanh
trong môi trường mạng là một vấn đề gây trở ngại lớn hiện nay cho các doanh
nghiệp.
- TMĐT là một lĩnh vực mới, phát triển
nhanh và khó quản lý. Trong thời gian qua được sự hỗ trợ của Bộ Công Thương, Cục
Thương mại điện tử và Kinh tế số - Bộ Công Thương, tỉnh Đắk Lắk đã đạt được nhiều
kết quả trong hoạt động TMĐT. Tuy nhiên do ngân sách của tỉnh còn khó khăn chưa
đáp ứng đủ nguồn kinh phí để triển khai thực hiện kế hoạch phát triển TMĐT giai
đoạn 2016 - 2020. Điều này đã ảnh hưởng đến kết quả hoạt động TMĐT của tỉnh Đắk
Lắk.
2. Nguyên nhân
- Nguyên nhân chính là việc quy hoạch,
triển khai các hạ tầng kỹ thuật đảm bảo, các cơ chế, thể chế, hành lang pháp lý
của việc triển khai các hoạt động về thương mại điện tử trong thời gian qua
chưa được quan tâm đúng mức. Nguồn lực phân bổ trong lĩnh vực, hoạt động này
chưa thực sự phù hợp, chưa kêu gọi, có nhiều chương trình đề án, dự án xã hội
hóa, sự tham gia của các doanh nghiệp, các nhà đầu tư. Chuyển đổi chậm của hệ
thống doanh nghiệp nhà nước (Logistics của Bưu điện, Viễn thông...). Hoạt động
đầu tư cho TMĐT là hoạt động có kết quả khá vô hình, lâu thu hồi vốn, suất đầu
tư lớn, những cơ chế chính sách (thể chế) chưa thực sự tạo môi trường có sức hấp
dẫn, thu hút được nhiều nhà đầu tư, sự tham gia của các cộng đồng
doanh nghiệp, xã hội.
- Nhận thức về tầm quan trọng, lợi
ích của TMĐT trong các doanh nghiệp chưa đầy đủ và đúng mức. Doanh nghiệp chưa
thấy rõ vai trò, hiệu quả kinh tế của TMĐT trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh. Mặt khác các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phần lớn là vừa và nhỏ, quy
mô hạn chế, chưa thực sự chú trọng đến việc ứng dụng CNTT và TMĐT.
- Việc mua hàng giao dịch theo các
phương thức truyền thống hiện vẫn đang là phương thức chủ yếu do doanh nghiệp
và người dân chưa có sự tin tưởng vào các hệ thống thanh toán và giao dịch
TMĐT, do đó, đã trở thành rào cản lớn trong việc thúc đẩy TMĐT phát triển ở địa
phương.
- TMĐT là lĩnh vực mới nhưng phát triển
rất nhanh nên các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp, người dân còn lúng
túng với hoạt động TMĐT, việc thực thi các văn bản quy phạm pháp luật vẫn còn
nhiều vướng mắc.
B. KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN TMĐT TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
I. MỤC TIÊU
CHUNG
- Hỗ trợ, thúc đẩy việc ứng dụng rộng
rãi TMĐT trong doanh nghiệp và cộng đồng;
- Xây dựng thị trường TMĐT lành mạnh,
có tính cạnh tranh và phát triển bền vững;
- Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng
hóa tỉnh Đắk Lắk trong và ngoài nước thông qua ứng dụng TMĐT; đẩy mạnh giao dịch
TMĐT xuyên biên giới.
- Nhằm rút ngắn con đường đưa các sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ khu vực sản xuất trực tiếp ra thị trường có thể tạo
được giá trị gia tăng cao cho các sản phẩm hàng hóa dịch vụ.
II. MỤC TIÊU CỤ
THỂ
Căn cứ theo Quyết định số 645/QĐ-TTg
ngày 15/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển
TMĐT quốc gia giai đoạn 2021-2025 và tình hình thực tế của
địa phương, tỉnh Đắk Lắk phấn đấu đến năm 2025 đạt được những mục tiêu cụ thể
như sau:
1. Về quy mô thị
trường TMĐT
- 40% dân số tham gia mua sắm trực
tuyến, với giá trị mua hàng hóa và dịch vụ trực tuyến đạt trung bình 200 USD/người/năm.
- Doanh số TMĐT B2C (tính cho cả hàng
hóa và dịch vụ tiêu dùng trực tuyến) tăng 10%/năm.
- Khuyến khích phát triển TMĐT xuyên
biên giới, gắn TMĐT với các hoạt động xuất nhập khẩu. Giao dịch TMĐT B2B chiếm
5-10% kim ngạch xuất khẩu vào năm 2025.
2. Về hạ tầng
TMĐT
- Triển khai, từng bước hoàn thiện hạ
tàng pháp lý TMĐT, theo kịp thực tiễn phát triển của các mô hình và hoạt động
TMĐT khác nhau trong xã hội.
- Xây dựng và phát triển các tiện
tích thanh toán trực tuyến để sử dụng rộng rãi cho các mô hình TMĐT, thanh toán
không dùng tiền mặt trong TMĐT đạt 20%, trong đó thanh toán thực hiện qua các tổ
chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chiếm 50%.
- 30% các giao dịch mua hàng trên
website/ứng dụng TMĐT có hóa đơn điện tử.
3. Về ứng dụng
TMĐT trong doanh nghiệp
- 50% website TMĐT có tích hợp chức
năng đặt hàng trực tuyến;
- 60% doanh nghiệp vừa và nhỏ tiến
hành hoạt động kinh doanh trên các sàn giao dịch TMĐT, bao gồm mạng xã hội có
chức năng sàn TMĐT.
- 30% doanh nghiệp tham gia hoạt động
TMĐT trên các ứng dụng di động.
- 100% các siêu thị, trung tâm thương
mại, các cơ sở mua sắm lớn hiện đại phải đảm bảo được việc thanh toán (POS) và
cho phép người tiêu dùng thanh toán không dùng tiền mặt.
- 100% các đơn vị cung cấp điện, nước,
viễn thông, truyền hình chấp nhận thanh toán không dùng tiền mặt và cung cấp
hóa đơn điện tử cho người tiêu dùng.
4. Về phát triển
nguồn nhân lực cho TMĐT
Tổ chức 08 lớp tập huấn ngắn hạn tập
trung vào các nội dung sau: Sử dụng phần mềm quản lý trực tuyến thông tin xuất
nhập khẩu trên địa bàn tỉnh, phần mềm truy xuất nguồn gốc
sản phẩm đối với các sản phẩm xuất khẩu trên địa bàn tỉnh; kiến thức pháp luật
về TMĐT, gian lận trong TMĐT và các chế tài xử lý vi phạm; Luật An ninh mạng,
Luật Giao dịch điện tử...
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Triển khai
pháp luật về TMĐT
a) Tập huấn, phổ biến các quy định
của pháp luật về TMĐT: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số và các đơn vị có liên quan triển khai
thực hiện, cụ thể như sau:
- Tập trung phổ biến các quy định của
pháp luật về TMĐT, nội dung phổ biến chủ yếu: Luật Giao dịch
điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành, Kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT
giai đoạn 2021-2025 của Việt Nam và kế hoạch phát triển TMĐT của tỉnh Đắk Lắk
trong các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ; tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp nhận biết lợi ích của TMĐT và các điều kiện cần thiết để tham gia
TMĐT.
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn
nâng cao năng lực cho các lực lượng thực thi pháp luật về chống hành vi buôn lậu,
gian lận thương mại, buôn bán hàng giả, hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
trên môi trường trực tuyến.
- Tổ chức các hoạt động đối thoại thường
niên giữa cơ quan quản lý nhà nước với các doanh nghiệp thương mại điện tử để kịp
thời nắm bắt những vấn đề cần tháo gỡ.
b) Tổ chức thực thi các quy định
pháp luật liên quan đến TMĐT trên địa bàn tỉnh: Sở
Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện
thường xuyên, cụ thể:
- Rà soát, kiểm tra các hoạt động
TMĐT nhằm nắm vững tình hình phát triển TMĐT trên địa bàn, làm cơ sở cho việc
triển khai chính sách và thực thi pháp luật về TMĐT trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Tổ chức các hoạt động thanh, kiểm
tra chuyên ngành về lĩnh vực TMĐT và xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong
hoạt động này trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành
và hình thành lực lượng phản ứng nhanh để kịp thời xử lý các hành vi buôn lậu,
gian lận thương mại, buôn bán hàng giả, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ và cạnh
tranh không lành mạnh trong thương mại điện tử.
2. Tuyên truyền,
phổ biến, nâng cao nhận thức và kỹ năng ứng dụng TMĐT: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí và
các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện, thường xuyên tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức và kỹ năng ứng dụng TMĐT cho cộng đồng thông qua các hoạt động
truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm, mạng
xã hội và các hình thức khác...
3. Đào tạo,
phát triển nguồn nhân lực TMĐT
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai tổ chức các
khóa đào tạo, tập huấn ngắn hạn cho các đối tượng là cán bộ nhà nước, doanh
nghiệp về TMĐT theo địa phương và lĩnh vực kinh doanh. Nội dung chủ yếu bao gồm:
Xu hướng phát triển TMĐT trên thế giới và tại Việt Nam;
các mô hình TMĐT điển hình trên thế giới và Việt Nam; gian lận trong TMĐT và chế
tài xử lý vi phạm; các hoạt động thanh tra, kiểm tra, thống kê TMĐT; dịch vụ
công trực tuyến; lập kế hoạch marketing trực tuyến; các kỹ năng khai thác thông
tin thương mại trực tuyến; các kỹ năng tìm kiếm khách hàng trên Internet; xây dựng
và quản trị website TMĐT; thiết kế website thân thiện với thiết bị cầm tay; tối
ưu hóa website thân thiện với công cụ tìm kiếm; xây dựng thương hiệu trên môi
trường Internet,...
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên
môn cho cán bộ phụ trách công nghệ thông tin của cơ quan quản lý nhà nước và
doanh nghiệp trong việc tiếp cận lĩnh vực TMĐT.
- Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với
Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số và các đơn vị có liên
quan tổ chức lớp đào tạo ngắn hạn về TMĐT cho sinh viên gắn với chuyên ngành cụ
thể, có sự tham gia của các doanh nghiệp TMĐT lớn trong và ngoài nước. Kết nối
nhu cầu tuyển dụng nhân lực TMĐT giữa nhà trường và doanh nghiệp, cộng đồng.
4. Củng cố tổ
chức, nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý nhà nước về TMĐT: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan
thường xuyên triển khai thực hiện các nội dung cụ thể sau:
- Tham gia xây dựng, đào tạo, tập huấn
lực lượng cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về TMĐT địa phương, có chuyên
môn sâu đáp ứng được nhu cầu công tác quản lý nhà nước về TMĐT.
- Nâng cao năng lực cho đội ngũ thực
thi pháp luật về TMĐT (thanh tra, quản lý thị trường, công an, viện kiểm soát
nhân dân, tòa án nhân dân) trên địa bàn tỉnh thông qua việc thường xuyên tổ chức
các lớp bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng TMĐT, trang bị các
phương tiện hiện đại để hỗ trợ việc theo dõi, giám sát, giải quyết tranh chấp,
xử lý vi phạm các hoạt động TMĐT trên môi trường trực tuyến.
- Thường xuyên theo dõi thông tin
trên cổng thông tin quản lý hoạt động TMĐT quốc gia www.online.gov.vn,
coi đây là thông tin cốt lõi của cơ chế giám sát và thực thi quản lý nhà nước về
TMĐT.
- Đẩy mạnh hoạt động thống kê về
TMĐT, đưa hoạt động này thành nhiệm vụ thường xuyên, liên tục phục vụ thiết thực
công tác quản lý điều hành và xây dựng chính sách, kế hoạch về TMĐT.
- Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công liên
quan hoạt động sản xuất, kinh doanh, tăng cường ứng dụng CNTT trong các thủ tục
hành chính công.
- Nghiên cứu thị trường TMĐT trong và
ngoài nước; các chính sách, chiến lược và kế hoạch phát triển TMĐT trong xu hướng
hiện nay phù hợp hoạt động phát triển TMĐT địa phương.
5. Tham gia các
hoạt động TMĐT: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với
các đơn vị, địa phương liên quan thường xuyên triển khai thực hiện các nội dung
cụ thể sau:
- Cung cấp, cập nhật thông tin về tiềm
năng xuất khẩu của tỉnh và danh bạ doanh nghiệp xuất khẩu. Cổng thông tin Xuất khẩu Việt Nam (VNEX) có địa chỉ https://vnex.com.vn
là cổng thông tin chính thống của Bộ Công Thương, cập nhật bằng tiếng Anh để giới
thiệu tiềm năng xuất khẩu của Việt Nam và 63 tỉnh, thành phố
trên cả nước. Đồng thời, cung cấp cơ sở dữ liệu về các doanh nghiệp xuất khẩu của
Việt Nam theo các lĩnh vực ngành hàng. Hàng tháng thu thập, biên tập thông tin
về tiềm năng xuất khẩu của địa phương và danh sách các doanh nghiệp xuất khẩu cập
nhật hên đó.
- Khai thác thông tin trên Cổng thông
tin thị trường nước ngoài www.vietnamexport.com; Cổng thông tin thị trường
nước ngoài cung cấp một cách có hệ thống thông tin thị trường nước ngoài về hầu
hết các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Thông tin thị trường nước
ngoài được cung cấp bởi các đơn vị của Bộ Công Thương và hệ thống tên 60 Thương
vụ Việt Nam tại các nước. Thông tin được cung cấp hàng tháng, hàng tuần để Sở
Công Thương cập nhật, tổng hợp cung cấp đến các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức đoàn đi tham quan, khảo sát
học tập kinh nghiệm tại các địa phương xây dựng và triển khai TMĐT đạt kết quả
tốt; triển khai có hiệu quả các dịch vụ hành chính công; khảo sát tại một số
doanh nghiệp ứng dụng thành công TMĐT trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tổ chức đoàn cho các cán bộ quản lý
nhà nước về TMĐT và một số doanh nghiệp điển hình tham gia dự các hội nghị, hội
thảo, tập huấn do các Bộ ngành tổ chức.
6. Hỗ trợ ứng dụng
TMĐT: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn
vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện, cụ thể:
- Phối hợp với các sàn giao dịch TMĐT
lớn của Việt Nam tổ chức khu hàng Việt trên sàn; chọn lọc đưa vào các sản phẩm
có thương hiệu uy tín của tỉnh, có hàm lượng nội địa hóa cao để hỗ trợ và quảng bá.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về
sản phẩm tiêu biểu của các địa phương và hỗ trợ đưa các sản phẩm ra thị trường
thông qua TMĐT.
- Tổ chức chuỗi cung ứng TMĐT cho các
mặt hàng nông sản, xây dựng mối liên kết giữa doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp
logistics và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ TMĐT để mở rộng thị trường tiêu thụ
cho nông sản Việt Nam.
7. Thời gian và
kinh phí thực hiện
- Thời gian triển khai thực hiện kế
hoạch: Từ năm 2021 đến năm 2025.
- Kinh phí và nguồn vốn để thực hiện
Kế hoạch phát triển TMĐT tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025 do ngân sách tỉnh,
ngân sách trung ương cấp và các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Kinh phí thực hiện: 1.840
triệu đồng, trong đó:
+ Kinh phí địa phương là: 1.045
triệu đồng;
+ Kinh phí Trung ương từ Chương trình
phát triển TMĐT quốc gia giai đoạn 2021-2025 là: 795 triệu đồng (chi
tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công
Thương
- Đơn vị đầu mối chủ trì thực hiện kế
hoạch, có trách nhiệm phối hợp với Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số - Bộ
Công Thương; các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông,
Khoa học và Công nghệ và các đơn vị có liên quan triển khai kế hoạch phát triển
TMĐT, hỗ trợ doanh nghiệp và cơ sở sản xuất kinh doanh ứng dụng TMĐT.
- Hàng năm tổng hợp triển khai hoạt động
TMĐT của các đơn vị có liên quan, xây dựng kế hoạch, dự
toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh giải quyết theo quy định.
- Xây dựng các đề án TMĐT theo Chương
trình TMĐT quốc gia gửi Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số - Bộ Công Thương tổng
hợp xem xét.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm
soát hoạt động TMĐT theo quy định của pháp luật; định kỳ hàng năm và đột xuất tổng
hợp báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch và những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai cho Bộ Công Thương và UBND tỉnh.
- Triển khai, hướng dẫn các Hội, Hiệp
hội, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định.
2. Sở Tài chính
Hàng năm căn cứ dự toán kinh phí thực
hiện Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh (nếu có) và khả năng cân đối
ngân sách xem xét, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện
Kế hoạch theo quy định.
3. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Triển khai xây dựng, phát triển hạ
tầng công nghệ thông tin tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển TMĐT.
- Phối hợp với Sở Công Thương trong
việc thống kê tình hình ứng dụng TMĐT của các doanh nghiệp và cơ quan quản lý
nhà nước trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ các sở, ngành, doanh nghiệp ứng dụng công
nghệ thông tin và TMĐT; đào tạo các kỹ năng và tư vấn cho doanh nghiệp về các nội
dung liên quan đến công nghệ thông tin và TMĐT; gắn kết sự phát triển TMĐT với
Chính quyền điện tử.
- Hỗ trợ các sở, ban, ngành, địa
phương ứng dụng công nghệ thông tin và TMĐT, tư vấn cho doanh nghiệp về các nội
dung liên quan đến công nghệ thông tin và TMĐT; hỗ trợ doanh nghiệp triển khai
chữ ký số và chứng thực chữ ký số trong
các giao dịch điện tử.
- Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh
thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin, đúng quy định của Luật An
ninh mạng.
4. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương
tham mưu UBND tỉnh đưa kế hoạch phát triển TMĐT vào kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh hàng năm, phối hợp với Sở Tài chính cân đối, bố trí vốn hàng
năm để thực hiện Kế hoạch phát triển TMĐT của tỉnh giai đoạn 2021-2025.
5. Sở Khoa học
và Công nghệ
- Phối hợp với các sở, ngành có liên
quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai xây dựng và
phát triển hệ thống quản lý thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của
tỉnh (phần mềm và hạ tầng kỹ thuật) trên cơ sở kết nối với Cổng thông tin truy
xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia và hệ thống truy xuất nguồn gốc của
các tổ chức, doanh nghiệp, hệ thống truy xuất nguồn gốc của các bộ, cơ quan
liên quan.
- Tư vấn, hướng dẫn các doanh nghiệp
đăng ký sử dụng mã số, mã vạch, mã truy xuất nguồn gốc cho các sản phẩm, hàng
hóa; áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, các hệ thống quản lý, công cụ cải
tiến năng suất, chất lượng gắn với nền tảng sẵn sàng cho sản xuất thông minh, dịch
vụ thông minh.
6. Công an tỉnh
Phối hợp với các sở, ban, ngành liên
quan, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công tác kiểm tra, kiểm
soát an ninh, an toàn thông tin trong TMĐT.
7. Các sở, ban,
ngành liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao
phối hợp với Sở Công Thương triển khai thực hiện Kế hoạch này.
8. UBND các huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ nội dung của Chương trình, phối
hợp với Sở Công Thương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện
công tác tuyên truyền, phổ biến và đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công viên chức,
doanh nghiệp và người dân trên địa bàn quản lý.
9. Các hiệp hội
và doanh nghiệp
- Chủ động triển khai TMĐT trong các
hoạt động quản lý, điều hành, sản xuất kinh doanh để tiết kiệm thời gian, chi
phí và mang lại hiệu quả cao nhất.
- Phối hợp với Sở Công Thương và các
đơn vị có liên quan tích cực tham gia thực hiện Kế hoạch phát triển TMĐT của tỉnh
giai đoạn 2021-2025.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch; đề nghị các đơn
vị kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, xử lý theo quy định./.
Nơi nhận:
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KT (ThN_15b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH
ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 8820/KH-UBND
ngày 29/9/2020 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội
dung thực hiện
|
Tổng
kinh phí
|
Thời
gian và kinh phí thực hiện (Triệu đồng)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
NS
ĐP
|
NS
TW
|
NS
ĐP
|
NS
TW
|
NS
ĐP
|
NS
TW
|
NS
ĐP
|
NS
TW
|
NS
ĐP
|
NS
TW
|
I
|
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao
nhận thức và kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử
|
260
|
40
|
|
40
|
|
60
|
|
60
|
|
60
|
|
1
|
Tuyên truyền về TMĐT thông qua các
hoạt động truyền thông như: phát thanh, truyền hình, ấn phẩm, mạng xã hội...
|
260
|
40
|
|
40
|
|
60
|
|
60
|
|
60
|
|
II
|
Triển khai pháp luật về TMĐT
|
300
|
|
|
|
100
|
|
100
|
|
|
|
100
|
1
|
Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn
nâng cao năng lực cho các lực lượng thực thi pháp luật về chống hành vi buôn
lậu, gian lận thương mại, buôn bán hàng giả, hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu
trí tuệ trên môi trường trực tuyến
|
300
|
|
|
|
100
|
|
100
|
|
|
|
100
|
III
|
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
thương mại điện tử
|
470
|
85
|
|
85
|
|
|
100
|
30
|
70
|
|
100
|
1
|
Tập huấn ngán hạn cho các tổ chức,
cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh về thương mại điện tử
|
170
|
85
|
|
85
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn
cho cán bộ phụ trách công nghệ thông tin của cơ quan quản lý nhà nước và
doanh nghiệp trong việc tiếp cận lĩnh vực TMĐT
|
200
|
|
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
3
|
Tổ chức lớp đào tạo ngắn hạn về
thương mại điện tử cho sinh viên gắn với chuyên ngành cụ thể, có sự tham gia
của các doanh nghiệp thương mại điện tử lớn trong và ngoài nước
|
100
|
|
|
|
|
|
|
30
|
70
|
|
|
IV
|
Củng cố tổ chức, nâng cao hiệu quả
và năng lực quản lý nhà nước về TMĐT
|
80
|
|
|
|
|
80
|
|
|
|
|
|
1
|
Điều tra, khảo
sát thống kê về hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh
|
80
|
|
|
|
|
80
|
|
|
|
|
|
V
|
Tham gia các hoạt động TMĐT
|
730
|
145
|
45
|
65
|
45
|
165
|
45
|
65
|
45
|
65
|
45
|
1
|
Cung cấp, cập nhật thông tin về tiềm
năng xuất khẩu của tỉnh và danh bạ doanh nghiệp xuất khẩu trên Cổng thông tin
xuất khẩu Việt Nam - www.vnex.com.vn
|
80
|
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
2
|
Khai thác thông tin trên cổng thông
tin vietnamexport
|
300
|
15
|
45
|
15
|
45
|
15
|
45
|
15
|
45
|
15
|
45
|
3
|
Tham gia các đoàn khảo sát, học tập
kinh nghiệm trong quản lý và phát triển hoạt động thương mại điện tử
|
200
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí khác (Công tác phí tham dự
tập huấn, hội nghị, hội thảo, tổng kết do Bộ, ngành tổ chức)
|
150
|
30
|
|
30
|
|
30
|
|
30
|
|
30
|
|
VI
|
Tổng dự kiến kinh phí thực hiện
kế hoạch phát triển TMĐT giai đoạn 2021-2025
|
1.840
|
270
|
45
|
190
|
145
|
305
|
245
|
155
|
115
|
125
|
245
|
*Ghi chú:
- Kinh phí thực hiện: 1.840 triệu đồng, trong đó:
+ Kinh phí địa phương là: 1.045 triệu đồng;
+ Kinh phí Trung ương từ Chương
trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai
đoạn 2021-2025 là: 795 triệu đồng
PHỤ LỤC 2
MỘT SỐ ĐỀ ÁN THAM KHẢO THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN TMĐT QUỐC GIA
(Kèm theo Kế hoạch số 8820/KH-UBND
ngày 29/9/2020 của UBND tỉnh)
STT
|
Hạng
mục công việc
|
Kinh
phí
(triệu đồng)
|
Tổng
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
|
TW
|
ĐP
|
DN
|
TW
|
ĐP
|
DN
|
TW
|
ĐP
|
DN
|
TW
|
ĐP
|
DN
|
TW
|
ĐP
|
DN
|
|
1
|
Bộ giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp phát
triển và ứng dụng các bộ giải pháp hoàn tất đơn hàng (fulfillment) để hỗ trợ
nhà cung cấp và người mua hàng trực tuyến
|
360
|
180
|
60
|
|
|
|
360
|
180
|
60
|
|
|
|
360
|
180
|
60
|
1800
|
2
|
Xây dựng chương trình hội chợ trực tuyến
và hỗ trợ các nhà cung cấp tham gia quảng bá, giới thiệu sản phẩm
|
|
|
|
210
|
105
|
35
|
|
|
|
210
|
105
|
35
|
|
|
|
700
|
3
|
Xây dựng gói giải pháp phân tích
nhu cầu thị trường, insight khách hàng tiềm năng, SWOT, chiến lược định vị
theo nhu cầu thị trường (revalent/distinctive)
|
400
|
210
|
70
|
|
|
|
400
|
210
|
70
|
|
|
|
400
|
210
|
70
|
1970
|
4
|
Xây dựng phần mềm khảo sát mức độ
chuyển đổi số của Doanh nghiệp
|
|
|
|
216
|
108
|
36
|
216
|
108
|
36
|
216
|
108
|
36
|
|
|
|
1080
|
5
|
Xây dựng Bộ nhận diện Thương hiệu theo
chuẩn quốc tế trên môi trường trực tuyến
|
385
|
165
|
|
385
|
165
|
|
|
|
|
|
|
|
385
|
165
|
|
1650
|
6
|
Xây dựng bộ giải pháp truy xuất nguồn
gốc dành cho sản phẩm nông nghiệp
|
175
|
75
|
|
175
|
75
|
|
175
|
75
|
|
175
|
75
|
|
175
|
75
|
|
1250
|
7
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia sàn thương
mại điện tử nội địa
|
|
|
|
250
|
110
|
|
250
|
110
|
|
250
|
no
|
|
250
|
110
|
|
1440
|
8
|
Xây dựng bộ giải pháp chăm sóc và
quản trị khách hàng (CRM, AI, BigData)
|
385
|
165
|
|
385
|
165
|
|
|
|
|
385
|
165
|
|
|
|
|
1650
|
9
|
Xây dựng bộ giải pháp và chiến lược
phát triển nguồn nhân lực cho Thương mại điện tử
|
|
|
|
240
|
110
|
|
240
|
110
|
|
240
|
110
|
|
240
|
110
|
|
1400
|
Tổng
dự kiến kinh phí thực hiện
|
1705
|
795
|
130
|
945
|
405
|
0
|
935
|
465
|
130
|
560
|
240
|
0
|
1320
|
630
|
130
|
8320
|