|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 03/2023/QĐ-UBND đặt số hiệu đường huyện Kiên Giang
Số hiệu:
|
03/2023/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Quốc Anh
|
Ngày ban hành:
|
18/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2023/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
18 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT SỐ HIỆU ĐƯỜNG HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 951/TTr-SGTVT ngày 31 tháng 10 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Đặt số hiệu của 79 tuyến đường huyện thuộc 15 huyện,
thành phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định
này.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
Giao Giám đốc Sở Giao thông vận
tải chủ trì, phối hợp cùng các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai và kiểm
tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 02 năm 2023 và thay thế Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 22
tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc đặt số hiệu đường
huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quốc Anh
|
DANH MỤC
SỐ HIỆU ĐƯỜNG HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
TT
|
Tên và số hiệu đường bộ
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài
|
Tên gọi sử dụng theo địa danh
|
Số hiệu đường bộ
|
Thành phố Rạch Giá
|
16,8
|
1
|
Đường Kênh Năm Liêu
|
ĐH.01
|
Giáp Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
(phường Vĩnh Thông)
|
Giáp ranh huyện Tân Hiệp
|
7,00
|
2
|
Đường cặp kênh Rạch Giá - Long
Xuyên (tả ngạn)
|
ĐH.02
|
Giáp Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
(phường Vĩnh Hiệp)
|
Giáp ranh huyện Tân Hiệp
|
9,80
|
Thành phố Hà Tiên
|
62,95
|
3
|
Đường Xoa Ảo
|
ĐH.03
|
Quốc lộ 80 (đầu đường Xoa Ảo,
xã Thuận Yên)
|
Quốc lộ 80 (chân cầu Tô Châu)
|
13,97
|
4
|
Đường Mương Đào
|
ĐH.04
|
Quốc lộ 80 (Tượng đài Mạc Cửu)
|
Đồn Biên phòng Vàm Hàng
|
7,40
|
5
|
Đường Mũi Nai
|
ĐH.05
|
Quốc lộ 80 (chân núi Pháo
Đài)
|
Đường Giếng Tượng (giáp
ĐT.972)
|
15,1
|
6
|
Đường Xà Xía
|
ĐH.06
|
Quốc lộ 80 (UBND phường Bình
San)
|
Đường Thị Vạn (giáp cầu Mương
Đào)
|
15,60
|
7
|
Đường vào Cột Mốc 314
|
ĐH.07
|
ĐT.972 (phường Pháo Đài)
|
Quốc lộ 80 (Cửa khẩu Hà Tiên
|
4,50
|
8
|
Đường vườn Cao Su
|
ĐH.08
|
Quốc lộ 80 (đường Nguyễn Chí
Thanh)
|
Đường vườn Cao Su (cổng sau
Trung đoàn 20)
|
3,1
|
9
|
Đường cặp kênh Rạch Ụ
|
ĐH.09
|
Ngã ba ĐT.972 và đường Mạc Công
Nương
|
Giáp đường Thị Vạn (phường
Đông Hồ)
|
3,28
|
Huyện Kiên Lương
|
51,5
|
10
|
Đường núi MoSo
|
ĐH.10
|
ĐT.971
|
Khu di tích núi MoSo
|
3,80
|
11
|
Đường Hòn Heo
|
ĐH.11
|
ĐT.972B
|
Ngã ba đường quanh núi
|
7,7
|
12
|
Đường Kênh Nông Trường
|
ĐH.12
|
ĐT.972B
|
Giáp ranh Giang Thành
|
10,5
|
13
|
Đường T3
|
ĐH.13
|
Km181+746 - QL.80 (Kênh Rạch
Giá - Hà Tiên)
|
Cầu Kênh 15 (Giáp ranh huyện
Giang Thành)
|
15,0
|
14
|
Đường quanh Hòn Nghệ
|
ĐH.14
|
UBND xã Hòn Nghệ
|
UBND xã Hòn Nghệ
|
7,50
|
15
|
Đường quanh đảo Sơn Hải
|
ĐH.15
|
Cầu Tàu
|
Cầu Tàu
|
7,00
|
Huyện Giang Thành
|
35,6
|
16
|
Đường Kênh Nông Trường
|
ĐH.16
|
Giáp ranh thành phố Hà Tiên
|
Giáp huyện Kiên Lương
|
14,6
|
17
|
Đường Trà Phô
|
ĐH.17
|
QL. N1, xã Phú Mỹ
|
Đường T3 (giáp ranh huyện
Kiên Lương)
|
9,0
|
18
|
Đường T3
|
ĐH.18
|
Cầu Kênh 15 (Giáp huyện Kiên Lương)
|
Quốc lộ N1
|
12,0
|
Huyện Hòn Đất
|
70,03
|
19
|
Đường Kiên Hảo
|
ĐH.19
|
Bến đò Kiên Hảo (Kênh Rạch
Giá - Hà Tiên)
|
Thị trấn Óc Eo, huyện Thoại
Sơn, tỉnh An Giang
|
19,8
|
20
|
Đường Mỹ Hiệp Sơn
|
ĐH.20
|
Thị trấn Sóc Sơn (Kênh Rạch
Giá - Hà Tiên)
|
Xã Vọng Thê, huyện Thoại Sơn,
tỉnh An Giang
|
17,0
|
21
|
Đường Quanh núi Hòn Đất
|
ĐH.21
|
Ngã ba giao ĐT.969B
(Km10+400)
|
Ngã ba giao ĐT.969B
(Km11+600)
|
4,40
|
22
|
Đường T5
|
ĐH.22
|
Bến đò T5 (Kênh Rạch Giá - Hà
Tiên)
|
Xã Lương An Trà, huyện Tri
Tôn, tỉnh An Giang
|
17,80
|
23
|
Đường Kênh 9 - Vạn Thanh
|
ĐH.23
|
Cầu Kênh 9 - QL.80
|
Cầu Vạn Thanh - ĐT.969B
|
8,40
|
24
|
Đường quanh núi Hòn Sóc
|
ĐH.24
|
Ngã ba giao ĐT.969 (Km4)
|
Ngã ba Cầu Mương Lộ , Km5+675
ĐT.969
|
2,63
|
Huyện Châu Thành
|
58,24
|
25
|
Đường Thạnh Lộc
|
ĐH.25
|
Quốc lộ 80 (bến đò Kênh 6)
|
Ủy ban nhân dân xã Phi Thông
|
6,6
|
26
|
Đường Giục Tượng
|
ĐH.26
|
Quốc lộ 80
|
Giáp ranh huyện Giồng Riềng
|
10,0
|
27
|
Đường Cù Là - Giục Tượng
|
ĐH.27
|
Quốc lộ 61 (Tháp 4 Sư)
|
Cầu Chợ Giục Tượng
|
5,0
|
28
|
Đường Minh Lương - Giục Tượng
|
ĐH.28
|
Quốc lộ 61 (chùa KLang Ông)
|
Cầu KH1
|
4,24
|
29
|
Đường Lâm Quang Ky
|
ĐH.29
|
Quốc lộ 61
|
Cầu Chợ Tà Niên
|
7,7
|
30
|
Đường Tà Niên
|
ĐH.30
|
Quốc lộ 61
|
UBND xã Vĩnh Hòa Hiệp
|
2,5
|
31
|
Đường Nguyễn Chí Thanh (nối
dài)
|
ĐH.31
|
Giáp ĐH.35
|
Giáp thành phố Rạch Giá
|
1,8
|
32
|
Đường Chung Sư
|
ĐH.32
|
Quốc lộ 80
|
Ngã Sáu, Giục Tượng
|
10,0
|
33
|
Đường Kênh Đòn Giông (bờ nam)
|
ĐH.33
|
Đường Võ Văn Kiệt
|
Giáp Tân Hiệp
|
10,4
|
Huyện Tân Hiệp
|
73,4
|
34
|
Đường Thạnh Đông
|
ĐH.34
|
Quốc lộ 80 (cầu Kinh 9)
|
Kênh 1200 (giáp Giồng Riềng)
|
13,1
|
35
|
Đường Tân An
|
ĐH.35
|
Quốc lộ 80 (Kênh Rạch Sỏi - Hậu
Giang)
|
Kênh Kiên Hảo
|
18,2
|
36
|
Đường Tân Thành
|
ĐH.36
|
Quốc lộ 80 (cầu Tân Hiệp)
|
Kênh Kiên Hảo
|
18,8
|
37
|
Đường Thạnh Đông B
|
ĐH.37
|
Quốc lộ 80 (thị trấn Tân Hiệp)
|
Đường Trâm Bầu
|
9,5
|
38
|
Đường Kinh Sáu - Rọc Bà Ke
|
ĐH.38
|
Quốc lộ 80 (cầu Kinh 6)
|
Kênh Xã Trắc (xã Thạnh Đông)
|
13,8
|
Huyện Giồng Riềng
|
60,4
|
39
|
Đường Thạnh Hòa
|
ĐH.39
|
Giáp ranh xã Giục Tượng, huyện
Châu Thành
|
ĐT.963B (thị trấn Giồng Riềng)
|
17,3
|
40
|
Đường Ngọc Thành
|
ĐH.40
|
ĐT.963 (Cầu KH5)
|
Xã Ngọc Thành
|
5,4
|
41
|
Đường Ngọc Thuận
|
ĐH.41
|
ĐT.963 (Cầu KH6)
|
Cầu ngang cụm dân cư Kênh
Ranh
|
12,2
|
42
|
Đường Hòa Thuận
|
ĐH.42
|
ĐT.963 (cầu KH7)
|
Xã Hòa Thuận
|
3,7
|
43
|
Đường Hòa An
|
ĐH.43
|
ĐT.963 (cầu Công Binh)
|
Ủy ban nhân dân xã Hòa An
|
3,2
|
44
|
Đường Thạnh Lộc
|
ĐH.44
|
ĐT.963B (cầu Thạnh Hưng)
|
Kênh Ranh, xã Thạnh Lộc
|
12,6
|
45
|
Đường Thới Quản
|
ĐH.45
|
Quốc lộ 61 (xã Long Thạnh)
|
Xã Thới Quản, huyện Gò Quao
|
3,0
|
46
|
Đường Bàn Thạch
|
ĐH.46
|
Đường Thạnh Hòa
|
Ủy ban nhân dân xã Bàn Thạch
|
3,0
|
Huyện Gò Quao
|
43,4
|
47
|
Đường Thủy Liễu
|
ĐH.47
|
Thị trấn Gò Quao
|
Xã Thủy Liễu
|
7,8
|
48
|
Đường Vĩnh Phước B
|
ĐH.48
|
Thị trấn Gò Quao
|
ĐT.962
|
5,7
|
49
|
Đường Vĩnh Phước A
|
ĐH.49
|
Xã Vĩnh Thắng
|
Xã Vĩnh Phước A
|
9,2
|
50
|
Đường Thới Quản
|
ĐH.50
|
Giáp ranh huyện Giồng Riềng
|
Xã Thới Quản, huyện Gò Quao
|
3,5
|
51
|
Đường Thanh Gia
|
ĐH.51
|
Quốc lộ 61 (chùa Thanh Gia)
|
Bến phà Thầy Quơn
|
12,7
|
52
|
Đường Bần Bé
|
ĐH.52
|
Quốc lộ 61 (cầu Cà Nhum)
|
ĐH.54 (Thủy Liễu)
|
4,5
|
Huyện An Biên
|
17,7
|
53
|
Đường Nam Thái
|
ĐH.53
|
ĐH.61 (cầu Bàu Trâm)
|
ĐT.964 (xã Nam Thái)
|
9,0
|
54
|
Đường Nam Yên
|
ĐH.54
|
Quốc lộ 63 (thị trấn Thứ Ba)
|
ĐT.964 (xã Nam Yên)
|
8,7
|
Huyện U Minh Thượng
|
16,2
|
55
|
Đường Hòa Chánh
|
ĐH.55
|
Quốc lộ 63 (cầu Vĩnh Tiến)
|
Chợ Nhà Ngang
|
12,7
|
56
|
Đường Vĩnh Bình Bắc
|
ĐH.56
|
ĐH.63 (Đường Hòa Chánh)
|
Giáp ranh huyện Vĩnh Thuận
|
3,5
|
Huyện Vĩnh Thuận
|
49,95
|
57
|
Đường Vĩnh Phong
|
ĐH.57
|
Bưu điện thị trấn Huyện
|
Cống Năm Nam
|
12,1
|
58
|
Đường Phong Đông
|
ĐH.58
|
Cầu sắc Cạnh Đền
|
Ủy ban nhân dân xã Phong Đông
|
7,7
|
59
|
Đường Vĩnh Thuận
|
ĐH.59
|
Cầu Kênh 2
|
Ranh Hạt
|
6,85
|
60
|
Đường Tân Thuận
|
ĐH.60
|
ĐT.965C (Cầu Kênh 1)
|
Ủy ban nhân dân xã Tân Thuận
|
4,0
|
61
|
Đường Vĩnh Bình Nam
|
ĐH.61
|
Quốc lộ 63 (Ngã 5 Bình Minh)
|
Kênh Rạch Cái Tàu
|
11,8
|
62
|
Đường Vĩnh Bình Bắc
|
ĐH.62
|
Giáp ranh huyện U Minh Thượng
|
Ba Đình
|
7,5
|
Huyện An Minh
|
49,7
|
63
|
Đường Thuận Hòa
|
ĐH.63
|
ĐT.967 (Kênh Tân Bằng Cán
Gáo)
|
ĐT.964
|
10,8
|
64
|
Đường Rọ Ghe
|
ĐH.64
|
ĐT.967 (Kênh Tân Bằng Cán
Gáo)
|
Xã Đông Hưng A
|
10,5
|
65
|
Đường Vân Khánh Đông
|
ĐH.65
|
ĐT.965B (thị trấn Thứ 11)
|
Xã Vân Khánh Đông
|
10,5
|
66
|
Đường Vân Khánh Tây
|
ĐH.66
|
ĐT.965B (xã Vân Khánh)
|
Xã Vân Khánh Tây
|
6,4
|
67
|
Đường Mười Quang
|
ĐH.67
|
ĐT.965 (Đê bao ngoài U Minh
Thượng)
|
ĐT.967
|
11,5
|
Huyện Kiên Hải
|
52,3
|
68
|
Đường quanh đảo Hòn Tre
|
ĐH.68
|
Từ Km0+000
|
Đến Km12+000
|
12,9
|
69
|
Đường quanh đảo Lại Sơn
|
ĐH.69
|
Từ Km0+000
|
Đến Km19+500
|
23,5
|
70
|
Đường Quanh đảo An Sơn
|
ĐH.70
|
Từ Km0+000
|
Đến Km10+100
|
10,5
|
71
|
Đường Quanh đảo Nam Du (Hòn
Ngang)
|
ĐH.71
|
Từ Km0+000
|
Đến Km4+500
|
5,4
|
Thành phố Phú Quốc
|
37
|
72
|
Đường Bãi Đất Đỏ
|
ĐH.72
|
ĐT.973 (dốc Cô Sáu)
|
Ngã Tư Quốc tế
|
4,5
|
73
|
Đường Suối Mây
|
ĐH.73
|
ĐT.975 (ngã 3 Suối Mây)
|
ĐT.973
|
3,8
|
74
|
Đường Hàm Ninh
|
ĐH.74
|
ĐT.973 (ngã 3 Số 10)
|
Cảng Hàm Ninh
|
3,5
|
75
|
Đường Bãi Vòng
|
ĐH.75
|
ĐT.973
|
Cảng Bãi Vòng
|
4,0
|
76
|
Đường Khu Tượng
|
ĐH.76
|
ĐT.975B
|
ĐT.973
|
4,7
|
77
|
Đường cầu C2 - Cửa Cạn
|
ĐH.77
|
ĐT.974 (cầu C2)
|
ĐT.975B (cầu Cửa Cạn)
|
8,0
|
78
|
Đường Rạch Tràm
|
ĐH.78
|
ĐT.973 (Trạm kiểm lâm Bãi
Thơm)
|
Rạch Tràm
|
8,5
|
79
|
Đường Đồng Tranh
|
ĐH.79
|
ĐT.973
|
Khu du lịch Bãi Vòng
|
3,97
|
Quyết định 03/2023/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 03/2023/QĐ-UBND ngày 18/01/2023 về đặt số hiệu đường huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
759
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|