ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2022/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
31 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC ĐẤT SẢN XUẤT LÀM CƠ SỞ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT SẢN
XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 8 THÔNG TƯ SỐ
02/2022/TT-UBDT NGÀY 30/6/2022 CỦA ỦY BAN DÂN TỘC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ DỰ
ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN
NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019; khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan
đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai; Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ
Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện
một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I:
từ năm 2021 đến năm 2025;
Thực hiện Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 571/TTr-STNMT ngày 10 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về định
mức đất sản xuất theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT
ngày 30/6/2022 của Ủy ban dân tộc để làm cơ sở xác định hộ thiếu đất sản xuất
thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất cho hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ
nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn
theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (viết tắt là Chương trình).
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo sinh sống trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi; hộ nghèo dân tộc
Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp.
b) Cơ quan Nhà nước, tổ chức,
cá nhân có liên quan tham gia thực hiện Chương trình.
Điều 2. Quy định về định mức
đất và hệ số quy đổi để hỗ trợ
1. Định mức đất sản xuất cho
một nhân khẩu trong hộ gia đình theo một trong các loại đất như sau:
a) Đất chuyên trồng lúa nước:
450m2/khẩu.
b) Đất trồng lúa nước còn lại:
800m2/khẩu.
c) Đất trồng cây hàng năm khác:
1.400m2/khẩu.
d) Đất trồng cây lâu năm:
1.400m2/khẩu.
đ) Đất nuôi trồng thủy sản:
800m2/khẩu.
e) Đất rừng sản xuất: 1.500m2/khẩu.
2. Hệ số quy đổi các loại đất
sản xuất để tính định mức đất của một khẩu:
a) Đất chuyên trồng lúa nước hệ
số bằng 1,0.
b) Đất trồng lúa nước còn lại
hệ số bằng 1,78.
c) Đất trồng cây hàng năm khác:
hệ số bằng 3,1.
d) Đất trồng cây lâu năm: hệ số
bằng 3,1.
đ) Đất nuôi trồng thủy sản hệ
số bằng 1,78.
e) Đất rừng sản xuất hệ số bằng
3,3.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ban Dân tộc căn cứ nội dung
quy định tại Điều 1 Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước: Chủ
trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan kiểm tra,
hướng dẫn Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố xác định hộ thiếu đất sản xuất để lập
kế hoạch thực hiện việc hỗ trợ theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021
của Thủ tướng Chính phủ.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố rà soát tạo quỹ đất để
giao cho hộ thiếu đất sản xuất theo quy định tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày
14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Điều 1 Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố có trách nhiệm rà soát, tổng hợp diện tích đất sản xuất của các hộ gia đình
thuộc đối tượng thụ hưởng quy định tại Điều 1 Quyết định này để lập kế hoạch hỗ
trợ đất sản xuất và các khoản hỗ trợ khác theo quy định.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày 18 tháng 01 năm 2023.
2. Bãi bỏ Quyết định số
166/QĐ-UBND ngày 05/6/2015 Quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất để làm
cơ sở xác định hộ thiếu đất sản xuất thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất
cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn
theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân huyện, thành phố; cơ quan, đơn vị và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Dân tộc;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Các PCT UBND tỉnh;
- Vụ Pháp chế Ủy ban Dân tộc.
- Vụ Pháp chế Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- UBMTTQVN và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phó CVP UBND tỉnh;
- Báo Tuyên Quang;
- Đài PTTH tỉnh;
- Sở Tư pháp (đăng tải dữ liệu pháp luật);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng THCB-KSTTHC, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT.(Qkt).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|