Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 20/2021/QĐ-UBND cơ chế khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp Hà Tĩnh
Số hiệu:
20/2021/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký:
Võ Trọng Hải
Ngày ban hành:
10/05/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
20/2021/QĐ-UBND
Hà
Tĩnh, ngày 10 tháng 5 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HẠNG MỤC, CÔNG TRÌNH ĐỂ THỰC
HIỆN CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG
THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 57/2018/NĐ-CP
NGÀY 17/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn c ứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày
26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
04/2018/TT-BKHĐT ngày 06/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 25/TTr-SNN ngày 25/01/2021, Văn bản số
347/SNN-KHTC ngày 26/02/2021 và Văn bản số 771/SNN-KHTC ngày 15/4/2021; ý kiến
của Sở Tài chính tại Văn bản số 1508/STC-TCDN ngày 29/4/2021 (sau khi lấy ý kiến
thống nhất các sở, ngành liên quan), kèm Báo cáo thẩm định số 08/BC-STP ngày
12/01/2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều ch ỉ nh
Quyết định này quy định về định mức hỗ
trợ đối với từng hạng mục, công trình để thực hiện cơ chế, chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ (sau đây gọi tắt
là Nghị định số 57/2018/NĐ-CP).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các doanh nghiệp được thành lập,
đăng ký, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và có dự án đầu tư quy định tại Khoản
3, 4, 5, Điều 3 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến hoạt động đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.
Điều 2. Nội dung định mức hỗ trợ và nguyên tắc, điều kiện
áp dụng
1. Nội dung định mức hỗ trợ đối với từng
loại hạng mục, công trình để thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh được quy định
chi tiết tại Phụ lục đính kèm Quyết định này.
2. Nguyên tắc, điều kiện áp dụng định
mức hỗ trợ
a) Dự án chỉ được hỗ trợ đầu tư khi
đáp ứng đầy đủ các điều kiện, nguyên tắc áp dụng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư theo
quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP và các quy định hiện hành của pháp luật.
b) Định mức hỗ trợ đối với từng hạng
mục, công trình theo Quy định này là định mức hỗ trợ tối đa để các cơ quan
chuyên môn thẩm tra, tính toán giá trị nghiệm thu từng hạng mục, công trình và
toàn bộ dự án để hỗ trợ cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên
địa bàn tỉnh, nhưng tổng mức hỗ trợ cho dự án không vượt quá mức hỗ trợ quy định
tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP. Đối với các hạng mục, công trình đầu tư của các
dự án không quy định tại quyết định này, thì thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 57/2018/NĐ-CP và các quy định có liên quan.
c) Trường hợp doanh nghiệp đầu tư từng
hạng mục, công trình có giá trị thấp hơn định mức hỗ trợ quy định tại quyết định
này, thì áp dụng theo giá trị thực tế của dự án. Trường hợp doanh nghiệp đầu tư
từng hạng mục, công trình của dự án có giá trị thực hiện cao hơn định mức, thì
áp dụng định mức hỗ trợ theo quyết định này và tổng mức hỗ trợ của các hạng mục,
công trình thuộc dự án đầu tư không vượt quá mức hỗ trợ quy định tại Nghị định
số 57/2018/NĐ-CP .
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở,
ban, ngành và địa phương tham mưu, xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành quyết định
chủ trương về danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số
57/2018/NĐ-CP ; chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành liên quan tham
mưu thực hiện th ủ tục cam kết hỗ
trợ vốn cho doanh nghiệp đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số
57/2018/NĐ-CP ; tham mưu, tổng hợp dự kiến cân đối mức vốn sử dụng ngân sách địa
phương, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua mức vốn hàng năm và trung hạn
của tỉnh; dự kiến phân bổ vốn hỗ trợ, báo cáo UBND tỉnh giao vốn hỗ trợ cho
doanh nghiệp theo Điều 6 Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT ngày 06/12/2018 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các sở,
ngành, cơ quan chuyên môn liên quan tham mưu UBND thành lập Hội đồng nghiệm thu
để thực hiện công tác nghiệm thu, tính toán giá trị nghiệm thu hạng mục, công
trình hoặc toàn bộ dự án theo định mức hỗ trợ đối từng hạng mục, công trình quy
định tại Quyết định này để hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư theo Nghị định số
57/2018/NĐ-CP và quy trình quy định tại Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT ngày
06/5/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số
57/2018/NĐ-CP .
3. Giao các Sở: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công thương, Giao Thông vận tải,
Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính và UBND các huyện,
thành phố, thị xã, cơ quan liên quan theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ được
giao và lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành, địa phương mình, tổ chức phổ biến,
tuyên truyền và chỉ đạo, hướng dẫn các doanh nghiệp triển khai thực hiện đảm bảo
đúng quy định. Trường hợp phát sinh các vướng mắc (nếu có), kịp thời tổng hợp,
gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết
định.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TTr. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ, các đoàn thể cấp tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm TT-CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NL.
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Trọng Hải
PHỤ LỤC:
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HẠNG MỤC,
CÔNG TRÌNH ĐỂ THỰC HIỆN CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO
NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
57/2018/NĐ-CP NGÀY 17/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 10/5/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
Nội
dung hỗ trợ
Đơn
vị tính
Định
mức hỗ trợ (1.000 đồng)
Ghi
chú
1
Hệ thống
điện cấp điện phục vụ dự án (gồm ngoài hàng rào và trong hàng rào dự án)
1.1
Trạm biến áp
100
KVA
130.000
Áp dụng cho các dự án quy định tại
Khoản 1, 2 Điều 11, Khoản 1 Đi ề u
12 và khoản 6 Điều 13 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
1.2
Đường dây trung áp (35kV, 22kV,
10kV)
1km
200.000
1.3
Đường dây hạ áp (0,40kV)
1km
130.000
2
Hệ thống
đường giao thông
2.1
Đường giao thông trong hàng rào dự
án, gồm: các dự án đầu tư cơ sở chế biến nông sản; cơ sở giết m ổ ; cơ sở chế tạo thiết bị, linh kiện, máy
nông nghiệp; cơ sở sản xuất sản phẩm phụ trợ; dự án đầu tư cơ sở bảo quản
nông sản; dự án đầu tư cơ sở chăn nuôi bò sữa, bò thịt (theo quy định tại
Khoản 1, 2 Điều 11 và Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP).
1m2
640
- Đường đạt tiêu chu ẩ n kỹ thuật loại đường (hạng mục) tối thiểu cấp
B theo TCVN 10380:2014 (Bnền = 5,0 m; Bmặt = 3,5 m)
- Kết cấu mặt đường: Bê tông nhựa,
láng nhựa, bê tông xi măng. Trường hợp kết cấu mặt đường bằng BTXM thì chiều
dày bê tông mặt đường tối thiểu 18cm, trên lớp mỏng CPĐD tối thiểu 15cm
2.2
Đường giao thông ngoài hàng rào dự
án (quy định tại Khoản 6 Điều 13 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP)
1km
1.950.000
- Đường đạt tiêu chuẩn kỹ thuật loại
đường (hạng mục) tối thiểu cấp V miền núi theo TCVN10380:2014 (Bnền
= 6,5 m; Bmặt = 3,5 m; gia cố lề mỗi bên 1,0 m với kết cấu tương tự
kết cấu mặt đường)
- Kết cấu mặt đường: Bê tông nhựa,
láng nhựa, bê tông xi măng; bố trí đầy đủ các công trình cần thiết trên tuyến
(công trình thoát nước, chống sạt lở,...). Trường hợp kết cấu mặt đường bằng
BTXM thì chiều dày bê tông mặt đường tối thiểu 18cm, trên lớp móng CPĐD tối
thiểu 15cm
3
Nhà xưởng
và nhà ở xã hội cho người lao động
3.1
Nhà xưởng, nhà kho cao từ 5m trở
lên
1m2
1.230
Áp dụng cho các dự án quy định tại
Khoản 1, 2 Điều 11 và Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
3.2
Nhà xưởng, nhà kho, cao dưới 5 m
1m2
861
3.3
Nhà ở xã hội cho người lao động (cấp
IV)
1m2
1.000
Áp dụng cho các dự án quy định tại
Khoản 5 Điều 13 Nghị định số 57/2018/N Đ -CP
3.4
Nhà ở xã hội cho người lao động (2
tầng trở lên)
1m2
2.000
4
Nước sạch
4.1
Đường ống chính dẫn đến các khu vực
dân cư có từ 10 hộ trở lên
1m
123
Vật liệu nhựa HDPE.
Áp dụng cho dự án quy định tại Điểm
b Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
4.2
Bể chứa nước
1m3
2.460
Vật liệu bê tông, xây gạch.
Áp dụng cho các dự án quy định tại Khoản
1, 2 Điều 11, Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
5
Hệ thống xử
lý chất thải, nước thải
5.1
Bể lắng, bể sục khí
1 m3
1.800
Vật liệu bê tông, xây gạch. Áp dụng
cho các dự án quy định tại khoản 1, 2 Điều 11 và khoản 1, Điều 12, Nghị định
số 57/2018/NĐ-CP
5.2
Hồ chứa nước
1 m3
50
Có lát tấm bê tông xung quanh. Áp dụng
cho các dự án quy định tại khoản 1, 2 Điều 11 và khoản 1, Điều 12 Nghị định số
57/2018/NĐ-CP
5.3
Đường ống (có đường kính tối thiểu
50mm)
1 m
90
Vật liệu nhựa, kim loại. Áp dụng
cho các dự án quy định tại khoản 1, 2 Điều 11 và khoản 1, Điều 12 Nghị định số
57/2018/NĐ-CP
5.4
Máy bơm
1 m3 /giờ
800
Áp dụng cho các dự án quy định tại
khoản 1, 2 Điều 11 và khoản 1, Điều 12 và Khoản 3, Điều 13 Nghị định số
57/2018/NĐ-CP
5.5
Tuyến cống thoát nước thải
Áp dụng cho các dự án quy định tại
khoản 2, Điều 13 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
5.5.1
Cống tròn bê tông cốt thép đường
kính 300mm
1m
270
5.5.2
Cống tròn bê tông cốt thép đường
kính 400mm
1m
450
5.5.3
Cống tròn bê tông cốt thép đường
kính 500mm
1m
660
5.5.4
Ống thoát HDPE đường kính 110mm
1m
48
5.5.5
Ống thoát HDPE đường kính 150mm
1m
85
5.6
Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
xử lý chất thải làng nghề, nông thôn theo từng loại hình công nghệ
Áp dụng cho các dự án quy định tại
khoản 2, Điều 13 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
5.6.1
Công nghệ đốt (công nghệ, thiết bị
nước ngoài) với công suất (tấn/ngày)
a
Từ
24 đến < 50
Tấn/ngày
9.600
b
Từ
50 đến < 300
Tấn/ngày
8.500
c
Từ
300 đến < 500
Tấn/ngày
7.400
d
Từ
500 đến < 800
Tấn/ngày
6.200
e
Từ 800 tấn trở lên
Dự
án
5.000.000
5.6.2
Công nghệ đốt (công nghệ, thiết bị
trong nước) với công suất (tấn/ngày)
a
Từ 24
đến < 50
Tấn/ngày
7.300
b
Từ
50 đến < 300
Tấn/ngày
5.200
c
Từ
300 đến < 500
Tấn/ngày
4.400
d
Từ
500 đến < 800
Tấn/ngày
3.400
e
Từ
800 đến < 1500
Tấn/ngày
3.300
g
Từ
1.500 trở lên
Dự
án
5.000.000
5.6.3
Công nghệ chế biến phân vi sinh kết
hợp đốt (công nghệ, thiết bị nước ngoài) với công suất (tấn/ngày)
a
Từ
100 đến < 300
Tấn/ngày
6.600
b
Từ
300 đến < 500
Tấn/ngày
5.500
c
Từ
500 đến < 1.000
Tấn/ngày
4.200
d
Từ
1.000 đến < 1.500
Tấn/ngày
2.900
e
Từ
1.500 trở lên
Dự
án
5.000.000
5.6.4
Công nghệ chế biến phân vi sinh kết
hợp đốt (công nghệ, thiết bị trong nước) theo công suất (tấn/ngày)
a
Từ
100 đến < 300
Tấn/ngày
5.500
b
Từ
300 đến < 500
Tấn/ngày
4.200
c
Từ
500 đến < 1.000
Tấn/ngày
3.400
d
Từ
1.000 đến < 1.500
Tấn/ngày
2.600
e
Từ
1.500 đến < 2.000
Tấn/ngày
2.5 0 0
g
Từ
2.000 trở lên
Dự
án
5.000.000
6
Nuôi trồng
thủy sản
6.1
Hạ tầng trồng thủy sản (xây dựng ao
nuôi, ao chứa lắng)
- Có quy mô tối thiểu 05ha trở lên
được hỗ trợ 200 triệu đồng/ha, diện tích nuôi tăng lên mức hỗ trợ tăng lên
tương ứng nhưng tổng mức hỗ trợ để xây d ự ng hạ tầng, cấp nước, thoát nước, xử lý môi trường không quá 10 tỷ đồng/dự
án
- Áp dụng dự án quy định tại Khoản
3 Điều 13 Nghị định 57/2018/NĐ-CP
a
Đối với ao đất
1m2
15
b
Đối với ao lót bạt (lót bạt chống
thấm)
1m2
20
6.2
Xây dựng kênh cấp, thoát nước phục
vụ nuôi trồng thủy sản (khẩu độ đáy kênh rộng 1,5 - 2 mét).
1m
100
6.3
Xử lý môi trường nuôi tr ồ ng thủy sản (xây dựng ao xử lý thải lót bạt
bờ và đáy).
1m2
20
7
Xây dựng đồng
ruộng
7.1
Nhà kính, nhà lưới
1m2
60
Áp dụng cho dự án quy định tại Khoản
5, 6 Điều 9 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
7.2
Hệ thống tưới tiên tiến tiết kiệm
nước (tưới phun, tưới nhỏ giọt,...)
1ha
35.000
Tưới cho cây trồng cạn (cây rau củ
quả, chè, cây ăn quả,...) với diện tích tập trung liền vùng từ 0,3ha trở lên;
yêu cầu phải có hệ thống lọc, khuyến khích áp dụng công nghệ tự động, điều
khiển từ xa, hẹn giờ...
Áp dụng cho dự án quy định tại Khoản
4 Điều 13 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
7.3
Xây dựng công trình thủy lợi phục vụ
tưới tiêu (Kênh cấp nước tưới hoặc tiêu thoát nước)
1km
330.000
Kết cấu bằng bê tông, bê tông cốt
thép, xây gạch hoặc cấu kiện đúc sẵn, mặt cắt lòng kênh (BxH) từ 40x40 cm trở
lên.
Áp dụng cho dự án quy định tại Khoản
4 Điều 13 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
8
Thiết bị
8.1
Nhập từ các nước phát triển
1tấn
123.000
Áp dụng cho các dự án quy định tại
Khoản 4, 5 Điều 9, Khoản 1, 2 Điều 11, Khoản 1 Điều 12 Nghị định số
57/2018/NĐ-CP
8.2
Nhập từ các nước khác
1tấn
80.000
8.3
Sản xuất tại Việt Nam
1tấn
86.000
9
Xây dựng bến
cảng phục vụ vận chuyển nông lâm thủy sản; khu neo đậu tàu thuyền
9.1
Xây dựng bến cảng
Dự
án (được cấp thẩm quyền phê duyệt)
50%
kinh phí đầu tư
Áp dụng cho các dự án quy định tại
Khoản 4 Điều 13 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP .
Tổng mức hỗ trợ các hạng mục tối đa
không quá 20 tỷ đồng/dự án
9.2
Xây dựng khu neo đậu tàu thuyền
10
Hỗ trợ đào
tạo nguồn nhân lực; phát triển thị trường
10.1
Hỗ trợ trực tiếp cho doanh nghiệp
trực tiếp đào tạo nghề cho lao động (thời gian hỗ trợ 3 tháng)
1
người/ tháng
2.000
Áp dụng dự án quy định tại Khoản 1,
2 Điều 10 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP .
Tổng các khoản hỗ trợ cho một dự án
tối đa không quá 10% tổng mức dự án và không quá 1 tỷ đồng
10.2
Hỗ trợ kinh phí tổ chức đào tạo và
hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân (trường hợp doanh nghiệp tham gia liên kết
chuỗi giá trị; thời gian hỗ trợ là 3 tháng)
1
người/ tháng
500
10.3
Chi phí quảng cáo, xây dựng thương
hiệu sản phẩm chủ lực
Sản
phẩm
300.000
10.4
Triển lãm hội chợ ngoài nước
1 đợt
40.000
10.5
Triển lãm hội chợ trong nước
1 đợt
20.000
11
Nghiên cứu,
chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ
11.1
Hỗ trợ thực hiện đề tài nghiên cứu
khoa học, mua b ả n quyền công nghệ/công
nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản
phẩm mới, cải tiến công nghệ, công nghệ giảm ô nhiễm môi trường, công nghệ tiết
kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng
a
Đề tài nghiên cứu khoa học
Đề
tài
200.000
Áp dụng cho dự án quy định tại Khoản
1 Điều 9 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP .
Tổng mức hỗ trợ không vượt quá 300
triệu đồng/đề tài/bản quyền/công nghệ. Trường hợp đề tài nghiên cứu khoa học
không được áp dụng trong thực tế thì được thanh toán bằng 50% mức hỗ trợ
b
Mua bản quyền/công nghệ hoặc mua kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải
tiến công nghệ, công nghệ giảm ô nhiễm môi trường, công nghệ tiết kiệm nguyên
liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng
Bản
quyền/công nghệ hoặc kết quả nghiên cứu
70%
kinh phí (theo thẩm định giá của Sở Tài chính)
11.2
Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện dự án
sản xuất thử nghiệm phục vụ áp dụng công nghệ mới, công nghệ cao, sản xuất sản
phẩm mới
a
Dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu
tư
Dự
án (được cơ quan quản lý nhà nước về khoa học công nghệ cấp tỉnh thẩm định)
70%
kinh phí thực hiện dự án
Áp dụng cho dự án quy định tại Khoản
2 Điều 9 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP .
Tổng mức hỗ trợ đầu tư không quá 01
tỷ đồng
b
Dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư và
dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư
50%
kinh phí thực hiện dự án
12
Dự án sản
xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, trồng thử nghiệm cây trồng
mới có giá trị kinh tế cao
-
Chi phí để xây dựng cơ sở hạ tầng,
thiết bị và xử lý môi trường, cây giống cây (trong đó đối với hạng mục cây
giống; gồm cây giống cam (500 cây giống/ha), bưởi (400 cây giống/ha), chè công
nghiệp (18.000 cây/ha) và c â y giống lâm nghiệp, cây giống mới khác theo định mức, tiêu chuẩn kỹ
thuật của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Dự
án được UBND tỉnh phê duyệt
70%
chi phí hạng mục theo dự án phê duyệt
Áp dụng dự án quy định tại Khoản 5
Điều 9 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP .
Tổng mức hỗ trợ không quá 03 tỷ đồng/dự
án
13
Các khu,
vùng, dự án nông nghiệp công nghệ cao
1ha
300.000
Áp dụng các dự án quy định t ạ i Khoản 6 Điều 9 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
Quyết định 20/2021/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình để thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo quy định tại Nghị định 57/2018/NĐ-CP
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 20/2021/QĐ-UBND ngày 10/05/2021 về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình để thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo quy định tại Nghị định 57/2018/NĐ-CP
1.244
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng