ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3958/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 26 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CỤ THỂ BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG
CAO GIAI ĐOẠN 2018-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia
về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg
ngày 10/11/2017 điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-TTg
ngày 30/12/2016 về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ
xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, địa phương hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 691/QĐ-TTg
ngày 05/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí xã nông thôn mới
kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Công văn số 1345/BNN-VPĐP
ngày 08/02/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xây dựng
và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2018 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1710/TTr-SNN ngày 12 tháng 10
năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cụ
thể Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh
Hải Dương.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ngành, đoàn thể tỉnh, Thành viên Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia
tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã
và Chủ tịch UBND các xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy,
- UBND các xã trong
tỉnh (Do UBND các huyện, TX, TP sao gửi);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Ô Chính (70b)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2018-2020
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3958/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2018 của UBND
tỉnh Hải Dương)
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này quy định cụ thể nội dung
để thực hiện Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020
trên địa bàn tỉnh Hải Dương, làm cơ sở xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao hàng năm trong tỉnh.
2. Đối tượng áp
dụng
Quy định này áp dụng đối với các xã
đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá
nhân có liên quan tham gia thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Đối với các xã đã được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới theo Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2014 của
UBND tỉnh Hải Dương: trước hết phải tập trung rà soát, chỉ đạo thực hiện để đáp
ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày
30/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc ban
hành Quy định cụ thể Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Các xã sau khi đã đáp ứng đầy đủ yêu cầu
của Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 30/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải
Dương, khẩn trương xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phấn đấu đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao.
Chương II.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Tiêu chí Quy
hoạch (Tiêu chí số 1)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Tiêu
chí
|
Nội
dung tiểu mục
|
Mức
đánh giá
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Các quy hoạch đã phê duyệt được
rà soát, báo cáo UBND huyện theo định kỳ và điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp
với nhu cầu phát triển của xã và phù hợp với quy hoạch sử
dụng đất của huyện, đảm bảo thực hiện theo Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng.
|
Đạt
|
1.2. Các Quy hoạch thường xuyên rà soát,
bổ sung, phê duyệt, công bố quy hoạch và được quản lý, tổ chức thực hiện theo
đúng quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Không có các quy hoạch vi phạm về quản
lý quy hoạch xây dựng.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí Quy hoạch phải
đạt 2 Tiểu mục trong Tiêu chí.
2. Tiêu chí
Giao thông (Tiêu chí số 2)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Tiêu
chí
|
Nội
dung tiểu mục
|
Mức
đánh giá
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Đường xã được nhựa hóa hoặc bê
tông hóa đạt chuẩn theo quy định; Có ≥ 20% số km đường xã vào cấp V theo TCVN
4054:2005 (bề rộng mặt đường tối thiểu 5,5m);
- Có 100% số km đường trục thôn,
liên thôn, được nhựa hóa, bê tông hóa đạt chuẩn (chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,5m);
- Có 100% số km đường xóm, ngõ được
bê tông hóa.
- Có ≥ 70% số
km đường ra đồng, đường trục chính nội đồng được bê tông hóa đạt chuẩn (chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,5m).
|
Đạt
|
2.2 Có ≥ 50% số
km đường trục xã, thôn qua khu vực dân cư tập trung có rãnh thoát nước kín (cống
hoặc rãnh kiên cố có nắp) không để nước thải chảy tràn ra mặt đường, đảm bảo an toàn giao thông và vệ sinh môi trường.
|
Đạt
|
2.3. Có ≥ 80%
các tuyến đường xã, trục thôn trong khu dân cư tập trung
có đèn chiếu sáng
|
Đạt
|
2.4. Có 100% các điểm giao nhau cắt
giữa các đường thôn, đường xã với đường tỉnh, quốc lộ và điểm giao thông nguy
hiểm, tiềm ẩn tai nạn giao thông bố trí đầy đủ báo hiệu giao thông, gồ giảm tốc và phải đảm
bảo tầm nhìn.
|
Đạt
|
2.5. Có 100% số km đường xã được
duy tu, bảo dưỡng thường xuyên theo quy định đảm bảo chất lượng công trình; đảm bảo giao thông an toàn, thông suốt.
|
Đạt
|
2.6. Có ≥ 50%
số km đường trục xã, thôn qua khu vực dân cư tập trung được trồng cây hoa hoặc cây xanh đảm bảo cảnh quan môi trường.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí Giao thông phải
đạt 6 Tiểu mục trong Tiêu chí.
3. Tiêu chí Thủy
lợi (Tiêu chí số 3)
a) Bảng đánh giá
tiêu chí:
TT
|
Tiêu
chí
|
Nội
dung tiểu mục
|
Mức
đánh giá
|
3
|
Thủy
lợi
|
3.1. 100% diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới, tiêu nước chủ động.
|
Đạt
|
3.2. Hệ thống công trình thủy lợi
hoạt động hiệu quả, thường xuyên được duy tu, bảo trì theo quy định.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí Thủy lợi phải đạt
2 Tiểu mục trong Tiêu chí.
4. Tiêu chí Điện
(Tiêu chí số 4)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Tiêu
chí
|
Nội
dung tiểu mục
|
Mức
đánh giá
|
4
|
Điện
|
4.1. Từ khi xã đạt chuẩn nông thôn mới
đến khi xét đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao không phát sinh thêm điểm vi
phạm hành lang lưới điện.
|
Đạt
|
4.2. Có 100% hộ dân trong xã được
cung cấp đủ điện đảm bảo chất lượng để sử dụng thường xuyên, an toàn từ các
nguồn; có kiến thức và thực hiện tốt về sử dụng điện an toàn, tiết kiệm, hiệu
quả.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí Điện phải đạt 2
Tiểu mục trong Tiêu chí.
5. Tiêu chí Trường
học (Tiêu chí số 5)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Tiêu
chí
|
Nội
dung tiểu mục
|
Mức
đánh giá
|
5
|
Trường
học
|
- Trường Mầm non được công nhận đạt
chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên.
- Trường Tiểu học được công nhận đạt
chuẩn quốc gia mức độ 2.
|
Đạt
|
- Trường Trung học cơ sở được công
nhận đạt chuẩn quốc gia.
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí Trường học phải
đạt Tiểu mục trong Tiêu chí.
6. Tiêu chí Cơ sở
vật chất văn hóa (Tiêu chí số 6)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Tiêu
chí
|
Nội
dung tiểu mục
|
Mức
đánh giá
|
6
|
Cơ sở
vật chất văn hóa
|
6.1. Trung tâm Văn hóa - Thể thao
xã và 100% nhà văn hóa, khu thể thao thôn được khai thác, sử dụng thường
xuyên, đảm bảo đúng mục đích, sử dụng hiệu quả và thường xuyên được chỉnh
trang, tu sửa đảm bảo công trình mang tính bền vững, tạo môi trường cảnh quan
xanh, sạch, đẹp.
|
Đạt
|
6.2. Có ≥ 70%
số nhà văn hóa - khu thể thao thôn đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
Đạt
|
6.3. Xã có ao bơi hoặc bể bơi hợp vệ sinh và đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí Cơ sở vật chất
văn hóa phải đạt 3 Tiểu mục trong Tiêu chí.
7. Tiêu chí Cơ sở
hạ tầng thương mại nông thôn (Tiêu chí số 7)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Tiêu
chí
|
Nội
dung tiểu mục
|
Mức
đánh giá
|
7
|
Cơ sở
hạ tầng thương mại nông thôn
|
- Đối với xã có chợ nông thôn nằm
trong quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phải đạt chuẩn theo quy định.
- Đối với xã
không có chợ trong quy hoạch phải đảm bảo không có chợ tự phát (chợ cóc) đồng
thời phải có cơ sở bán lẻ khác: Siêu thị mini hoặc cửa
hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn theo quy định.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí: Xã
đạt chuẩn tiêu chí Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn phải đạt Tiểu mục trong
Tiêu chí.
8. Tiêu chí Thông
tin và truyền thông (Tiêu chí số 8)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Tiêu
chí
|
Nội
dung tiểu mục
|
Mức
đánh giá
|
8
|
Thông
tin và truyền thông
|
8.1. Có 100% số thôn trong xã có hệ
thống loa truyền thanh hoạt động thường xuyên có hiệu quả.
|
Đạt
|
8.2. Xã có sử dụng các phần mềm ứng
dụng: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành; Hệ thống thư điện tử công vụ;
Hệ thống một cửa điện tử dùng chung; Cổng/Trang
thông tin điện tử có chức năng phục vụ công tác
quản lý, điều hành và cung cấp tối thiểu 80% thủ
tục hành chính thành dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí Thông tin và
truyền thông phải đạt 2 Tiểu mục trong Tiêu chí
9. Tiêu chí Nhà ở
dân cư (Tiêu chí số 9)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Tiêu
chí
|
Nội
dung tiểu mục
|
Mức
đánh giá
|
9
|
Nhà ở
dân cư
|
Có ≥ 95% số hộ
có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Nhà ở dân cư phải
đạt Tiểu mục trong Tiêu chí
10. Tiêu chí Thu
nhập (Tiêu chí số 10)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Tiêu
chí
|
Nội
dung tiểu mục
|
Mức
đánh giá
|
10
|
Thu
nhập bình quân đầu người
|
Thu nhập bình quân đầu người/năm tại
thời điểm xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao phải đạt gấp từ
1,2 lần trở lên so với thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm được
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, cụ thể như sau:
- Năm 2018: ≥ 50
triệu đồng/người/năm;
- Năm 2019: ≥ 55
triệu đồng/người/năm;
- Năm 2020: ≥ 60
triệu đồng/người/năm
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí Thu nhập phải đạt
Tiểu mục trong Tiêu chí.
11. Tiêu chí Hộ
nghèo (Tiêu chí số 11)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Tiêu
chí
|
Nội
dung tiểu mục
|
Mức
đánh giá
|
11
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều ≤ 1,5% (Trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy
định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo)
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí Hộ nghèo phải
đạt Tiểu mục trong Tiêu chí
12. Tiêu chí
Lao động có việc làm (Tiêu chí số 12)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
|
TT
|
Tiểu
mục
|
Nội
dung tiểu mục
|
Mức
đánh giá
|
12
|
Lao động
có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động của xã đạt ≥ 95% và được tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi
ro thiên tai, cơ chế, chính sách của Nhà nước và được
cung cấp thông tin để phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc chuyển đổi cách thức
làm ăn phù hợp.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Lao động có
việc làm phải đạt Tiểu mục trong Tiêu chí.
13. Tiêu chí Tổ
chức sản xuất (Tiêu chí số 13)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
|
TT
|
Tiêu
chí
|
Nội
dung tiểu mục
|
Mức
đánh giá
|
13
|
Tổ
chức sản xuất
|
13.1.
Thực hiện có hiệu quả quy hoạch, kế hoạch phát triển sản xuất hàng hóa chủ lực
của xã gắn với cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông thôn.
Có ít nhất 01 vùng sản xuất nông
nghiệp hàng hóa tập trung, nông nghiệp an toàn, nông nghiệp sạch, nông nghiệp
hữu cơ hoặc nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được cấp chứng nhận sản xuất
theo VietGap hoặc chứng nhận an toàn thực phẩm và thực hiện liên kết theo chuỗi
giá trị.
|
Đạt
|
13.2. Có ít nhất 01 hợp tác xã hoạt
động có hiệu quả.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí Tổ chức sản xuất phải đạt 2 Tiểu mục trong Tiêu chí.
14. Tiêu chí Giáo
dục và Đào tạo (Tiêu chí số 14)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Tiêu
chí
|
Nội
dung tiểu mục
|
Mức
đánh giá
|
14
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
14.1. Có ≥ 95%
tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo.
|
Đạt
|
14.2. Có ≥ 98%
tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp 1
|
Đạt
|
14.3. Có ≥ 95%
tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học (số trẻ em 11
tuổi còn lại đều đang học
các lớp tiểu học).
|
Đạt
|
14.4. Có ≥ 95%
tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình
giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc
giáo dục nghề nghiệp.
|
Đạt
|
14.5. Có ≥ 65%
tỷ lệ lao động có việc làm đã được đào tạo.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí Giáo dục và Đào
tạo phải đạt 5 Tiểu mục trong Tiêu chí.
15. Tiêu chí Y tế
(Tiêu chí số 15)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Tiêu
chí
|
Nội
dung tiểu mục
|
Mức đánh giá
|
15
|
Y tế
|
15.1. Có ≥ 90%
tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.
|
Đạt
|
15.2. Trạm y tế
xã có đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
|
Đạt
|
15.3. Thực hiện hiệu quả công tác
kiểm soát các dịch bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch; không có tình trạng ngộ
độc thực phẩm đông người.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí Y tế phải đạt 3
Tiểu mục trong Tiêu chí.
16. Tiêu chí Văn
hóa (Tiêu chí số 16)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Tiêu
chí
|
Nội
dung tiểu mục
|
Mức
đánh giá
|
16
|
Văn
hóa
|
16.1. Có 100% thôn đạt chuẩn danh
hiệu văn hóa và có ít nhất 01 thôn được UBND cấp huyện tặng giấy khen.
|
Đạt
|
16.2. Mỗi thôn có ít nhất một câu lạc
bộ (đội, nhóm) văn hóa - văn nghệ, thể thao hoạt động
thường xuyên; hàng năm xã tổ chức tối thiểu 01 hội diễn văn nghệ và 2-3 hội thao cấp xã thu hút nhiều người dân tham gia, bảo tồn
và phát huy những giá trị tốt đẹp văn hóa truyền thống của địa phương (như
hát chèo, rối nước, đấu vật, pháo đất…)thực hiện tốt công tác xã hội hóa các hoạt động văn hóa - TDTT.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí Văn hóa phải đạt
2 Tiểu mục trong Tiêu chí.
17. Tiêu chí Môi
trường (Tiêu chí số 17)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Tiêu
chí
|
Nội dung tiểu mục
|
Mức
đánh giá
|
17
|
Môi trường
|
17.1. 100% hộ dân được sử dụng nước
sạch theo quy định.
|
Đạt
|
17.2. Khu xử lý rác thải tập trung
của xã (nếu có), phải được trồng nhiều lớp hàng rào cây xanh phù hợp bao bọc xung quanh. 100% lượng rác thải
sinh hoạt phát sinh trên địa bàn xã được thu gom và xử lý
theo đúng quy định.
|
Đạt
|
17.3. 100% số hộ chăn nuôi có chuồng
trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
Đạt
|
17.4. 100% cơ sở sản xuất kinh
doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải, khí thải đạt chuẩn và
đảm bảo bền vững.
|
Đạt
|
17.5. Có 100% các làng nghề trên địa
bàn được UBND cấp huyện phê duyệt phương án bảo vệ môi
trường.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí Môi trường phải
đạt 5 Tiểu mục trong Tiêu chí.
18. Tiêu chí An
ninh trật tự - Hành chính công (Tiêu chí số 18)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Tiêu
chí
|
Nội
dung tiểu mục
|
Mức
đánh giá
|
18
|
An
ninh trật tự - Hành chính công
|
18.1. Cải cách, đơn giản hóa các thủ
tục hành chính; giải quyết các thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm
bảo đúng quy định.
|
Đạt
|
18.2. Thực hiện tốt các quy định của
pháp luật về dân chủ cơ sở. Các thôn xây dựng hương ước, quy ước cộng đồng được
thông qua theo quy định và tổ chức thực hiện có hiệu quả.
|
Đạt
|
18.3. Cán bộ, công chức xã chấp
hành nghiêm các quy định của pháp luật và nâng cao đạo đức
công vụ trong thực hiện nhiệm vụ.
|
Đạt
|
18.4. An ninh trật tự được đảm bảo: nhân dân tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo
vệ an ninh tổ quốc; có các mô hình tự quản, liên kết bảo
vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí An ninh trật tự - Hành chính công phải đạt 4
Tiểu mục trong Tiêu chí
Chương III.
QUY TRÌNH XÉT,
CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
1. Nguyên tắc
thực hiện
a) Việc xét công nhận và công bố xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao phải được thực hiện thường xuyên, liên tục hàng
năm, đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, minh bạch, đúng Điều kiện, trình tự,
thủ tục và phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
b) Các xã khi được công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao, thì tiếp tục nâng cao chất lượng
các tiêu chí và tiến hành xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu theo hướng dẫn của cấp
có thẩm quyền.
2. Thẩm quyền
công nhận và công bố
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận
và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
3. Điều kiện
công nhận
Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao,
phải đảm bảo các điều kiện:
a) Có đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn
mới nâng cao và được Ủy ban nhân dân cấp huyện đưa vào kế hoạch thực hiện;
b) Có 100% tiêu chí thực hiện trên địa
bàn xã đạt chuẩn theo quy định.
4. Trình tự xét
công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
Thực hiện theo trình tự tại Quyết định
số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định,
điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây
dựng nông thôn mới
Trên đây là Quy định cụ thể Bộ tiêu
chí về xã nông thôn mới nâng cao và quy trình xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Yêu cầu các cấp, các ngành, các tổ chức,
cá nhân liên quan thực hiện nghiêm túc Quy định này. Trong quá trình tổ chức thực
hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để xem xét, giải quyết./.