HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2018/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày 12
tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN, MỨC CHI ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ, Bộ Tài chính - Bộ Khoa
học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán
kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét tờ trình số 216/TTr-UBND
ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về định mức xây dựng, phân
bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2018 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 205/BC-KTNS
ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Quy định định mức xây dựng dự toán, mức chi đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu
lực thi hành
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh chịu
trách nhiệm thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XV, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12 tháng 12
năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Nghị quyết số 55/2016/NQ-HĐND
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy định
định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
giai đoạn 2016-2020 hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành./.
QUY ĐỊNH
ĐỊNH
MỨC XÂY DỰNG, DỰ TOÁN, MỨC CHI ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ
DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm
2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định một
số mức chi xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây viết tắt là nhiệm vụ KH&CN) cấp
tỉnh, cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai, trong đó:
a) Nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
gồm các đề án khoa học, đề tài nghiên cứu KH&CN, dự án KH&CN, dự án
sản xuất thử nghiệm được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt;
b) Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
gồm các đề tài nghiên cứu KH&CN, dự án KH&CN được Chủ tịch UBND huyện,
thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, các tổ chức, đơn vị phê duyệt.
2. Các nội dung chi từ nguồn
kinh phí đối ứng của tỉnh Lào Cai để triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN
cấp Bộ, cấp nhà nước được thực hiện theo mức chi tương ứng quy định tại Quy
định này.
3. Những nội dung khác về định
mức xây dựng, phân bổ và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ KH&CN không
quy định trong Nghị quyết này được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản
lý các nhiệm vụ KH&CN và pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhiệm vụ
KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân
sách nhà nước;
2. Các tổ chức, cá nhân thực
hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh Lào Cai và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
định mức xây dựng và phân bổ dự toán
Cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN,
các tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN căn cứ vào tính chất
và nội dung nhiệm vụ KH&CN và nguồn kinh phí được bố trí để quyết định
mức chi xây dựng dự toán quy định áp dụng đối với các nhiệm vụ KH&CN cấp
tỉnh, cấp cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và quy định tại
Điều 4, Điều 5 Quy định này.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Định mức xây dựng dự
toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Dự toán tiền công lao động
trực tiếp:
a) Cấu trúc thuyết minh phần
tính tiền công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN được thực hiện theo quy
định tại điểm a, khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN
ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định
mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử
dụng ngân sách nhà nước;
b) Tiền công trực tiếp cho các
chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo công thức quy định tại
điểm b, khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày
22/4/2015. Trong đó, hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức
danh được tính như sau:
STT
|
Chức danh
|
Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ số lao động khoa học (Hkh)
|
Hệ số tiền công theo ngày thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh
|
Hệ số tiền công theo ngày thực hiện nhiệm vụ cấp cơ sở
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
6,92
|
2,5
|
0,632
|
0,316
|
2
|
Thành viên thực hiện chính;
thư ký khoa học
|
5,42
|
2,0
|
0,392
|
0,196
|
3
|
Thành viên
|
3,66
|
1,5
|
0,2
|
0,1
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ
trợ
|
2,86
|
1,2
|
0,128
|
0,064
|
2. Mức thuê chuyên gia trong
nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu thuộc nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh: Căn
cứ mức chi quy định tại Khoản 2, Điều 7, Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN, Thủ trưởng đơn vị thực hiện nhiệm vụ KH&CN trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định làm căn cứ ký hợp đồng và chi trả
cho chuyên gia.
3. Mức chi thù lao tham gia
hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học đối với nhiệm vụ KH&CN
cấp tỉnh, cấp cơ sở, cụ thể như sau:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
|
1
|
Người chủ trì
|
buổi hội thảo
|
1.200
|
600
|
2
|
Thư ký hội thảo
|
buổi hội thảo
|
400
|
200
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại
hội thảo
|
báo cáo
|
1.600
|
800
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan
tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
báo cáo
|
800
|
400
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
thành viên/buổi
|
160
|
80
|
Điều 5. Một số mức chi quản
lý nhiệm vụ KH&CN
1. Mức chi của Hội đồng KH&CN
cấp tỉnh, Hội đồng KH&CN cấp cơ sơ: Mức chi Hội đồng KH&CN cấp tỉnh
bằng 80% theo mức chi quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN,
mức chi Hội đồng KH&CN cấp cơ sở bằng 50% Hội đồng KH&CN cấp tỉnh,
cụ thể:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm
vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác
định nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
800
|
400
|
-
|
Phó Chủ tịch Hội đồng;
thành viên HĐ
|
|
640
|
320
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
120
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
80
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
240
|
120
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
400
|
200
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
600
|
-
|
Phó chủ tịch hội đồng;
thành viên hội đồng
|
|
800
|
400
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
120
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
80
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
400
|
120
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
560
|
280
|
3
|
Chi thẩm định nội dung,
tài chính của nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
-
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
560
|
280
|
-
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
400
|
200
|
-
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
240
|
120
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
160
|
80
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
600
|
-
|
Phó Chủ tịch Hội đồng;
thành viên hội đồng
|
|
800
|
400
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
120
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
80
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
400
|
200
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
560
|
280
|
2. Mức chi hoạt động Hội
đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có):
a) Đối với Hội đồng tự đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh: Bằng 50% mức chi cho Hội
đồng nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh;
b) Đối với Hội đồng tự đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở: Bằng 50% mức chi cho Hội
đồng nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.
3. Dự toán chi quản lý chung
nhiệm vụ KH&CN:
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN
có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục
vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: Chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh
liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tổ chức chủ trì; chi tiền lương,
tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý
nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì, cụ thể như sau:
a) Đối với nhiệm vụ KH&CN
cấp tỉnh: Bằng 05% (năm phần trăm) tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước, nhưng tối đa không quá 200 (hai
trăm) triệu đồng/nhiệm vụ;
b) Đối với nhiệm vụ KH&CN
cấp cơ sở: Bằng 05% (năm phần trăm) tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN
cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước, nhưng tối đa không quá 100 (một trăm)
triệu đồng/nhiệm vụ.
Điều 6. Nguồn kinh phí thực
hiện
1. Đối với nhiệm vụ khoa học
& công nghệ cấp tỉnh: Kinh phí đối ứng của nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp
nhà nước. Kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và Công
nghệ cấp tỉnh;
2. Đối với nhiệm vụ khoa học
cấp cơ sở: Kinh phí thực hiện từ nguồn chi thường xuyên của đơn vị cấp cơ sở;
nguồn thu được để lại theo quy định; nguồn ủng hộ, tài trợ (nếu có).
Điều 7. Điều khoản áp dụng
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN
có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời
điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định
hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
2. Trường hợp các văn bản được
dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo
văn bản mới ban hành./.