ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2025/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
21 tháng 4 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ
BẢO VỆ THỰC VẬT TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật ngày 25
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Trồng trọt 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 116/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
và Kiểm dịch thực vật;
Căn cứ Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2019 của Chính phủ về quy định quản lý phân bón; Nghị định số
130/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ
về quy định quản lý phân bón;
Căn cứ Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng
02 năm 2025 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát
triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng
02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp
tổ chức bộ máy nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi
trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (sau đây gọi
tắt là Chi cục) là tổ chức hành chính thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường, giúp
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường (sau đây gọi tắt là Giám đốc Sở) thực hiện
chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi
pháp luật về trồng trọt, bảo vệ thực vật theo quy định của pháp luật về trồng
trọt, bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về lĩnh vực
trồng trọt, bảo vệ thực vật theo phân công của Giám đốc Sở và quy định của pháp
luật.
2. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật có tư cách
pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng, chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông
nghiệp và Môi trường theo quy định của pháp luật, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng
dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường
tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi
được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo
dõi thi hành pháp luật về lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật.
2. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường
trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch,
chương trình, đề án, dự án, kế hoạch (chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp với địa
phương, cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn; kế hoạch phát triển
trồng trọt của địa phương; kế hoạch phòng chống sinh vật gây hại, kiểm dịch thực
vật nội địa.); chính sách hỗ trợ sản xuất, buôn bán, sử dụng giống cây trồng,
phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, định mức kinh tế
- kỹ thuật về lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật.
3. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện cơ cấu giống, thời vụ, kỹ thuật
canh tác, thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp; xây dựng và tổ chức
thực hiện vùng không nhiễm sinh vật gây hại trên địa bàn; tổ chức phòng, chống
dịch, thực hiện các biện pháp bảo vệ sản xuất khi xảy ra dịch hại thực vật; thống
kê, đánh giá thiệt hại do dịch gây ra; thực hiện chính sách hỗ trợ ổn định đời
sống, khôi phục sản xuất; tổ chức thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử
dụng; xây dựng cơ sở dữ liệu về hoạt động trồng trọt trên địa bàn tỉnh và cập
nhật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt; xây dựng cơ sở dữ liệu về bảo
vệ và kiểm dịch thực vật.
4. Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện hoạt động trồng trọt;
phát triển vùng sản xuất cây trồng, sản xuất nông sản thực phẩm an toàn trên địa
bàn tỉnh; tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng, bảo vệ và cải tạo nâng cao độ phì
đất nông nghiệp, chống xói mòn, sa mạc hóa và sạt lở đất; hướng dẫn và cấp mã số
vùng trồng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
5. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện kiểm dịch thực vật
nội địa trên địa bàn tỉnh theo quy định.
6. Tổ chức thực hiện công tác thu thập, lưu trữ, bảo
tồn, khai thác nguồn gen giống cây trồng; quản lý giống cây trồng, phân bón, thuốc
bảo vệ thực vật và các vật tư khắc phục vụ sản xuất nông nghiệp theo quy định của
pháp luật.
7. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường về
quản lý và sử dụng dự trữ địa phương về giống cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật
và các vật tư hàng hóa thuộc lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh sau khi được
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
8. Hướng dẫn và tổ chức xây dựng mô hình thực hành
sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp.
9. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường
giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước đối với các hoạt động
khuyến nông về lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn theo quy định
của pháp luật.
10. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường
giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về nông nghiệp hữu cơ,
nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp
công nghệ cao, nông nghiệp kết hợp công nghiệp, nông nghiệp kết hợp dịch vụ,
tăng trưởng xanh, kinh tế chia sẻ trên địa bàn tỉnh thuộc lĩnh vực trồng trọt
và bảo vệ thực vật theo quy định của pháp luật.
11. Xây dựng và hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp thuộc lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực
vật; hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ bảo tồn và phát triển bền vững
đa dạng sinh học trong nông nghiệp theo quy định của pháp luật.
12. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về giám định,
đăng ký, cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy chứng nhận, xác nhận, quyết định
công nhận, chứng chỉ hành nghề thuộc lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
theo quy định của pháp luật, phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường
và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
13. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các dự án và xây dựng mô
hình phát triển về trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh; chịu trách
nhiệm thực hiện các chương trình, dự án được giao.
14. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực quản lý
và theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, quy định của pháp
luật.
15. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường
hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật đối với
Phòng Nông nghiệp và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; chức danh
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và kiểm tra việc thực hiện quy chế quản
lý, phối hợp công tác, chế độ thông tin báo cáo của đơn vị phụ trách lĩnh vực
trồng trọt và bảo vệ thực vật cấp tỉnh đặt trên địa bàn cấp huyện với Ủy ban
nhân dân cấp huyện; các nhân viên chuyên môn, kỹ thuật lĩnh vực trồng trọt và bảo
vệ thực vật công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã.
16. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến
bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ thuộc lĩnh vực vào sản xuất của Ngành Nông
nghiệp và Môi trường trên địa bàn tỉnh; tham mưu Sở Nông nghiệp và Môi trường
trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện kiểm tra việc chấp hành pháp luật
trong kinh doanh vật tư phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng nông
nghiệp và đề xuất xử lý vi phạm thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi
trường theo đúng quy định của pháp luật.
18. Thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực trồng trọt
và bảo vệ thực vật theo quy định.
19. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành
chính trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật theo quy định.
20. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ
cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
và số lượng người làm việc; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ
đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức
và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và
phân công hoặc ủy quyền của Sở Nông nghiệp và Môi trường.
21. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
và cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn làm công tác quản lý về trồng
trọt, bảo vệ thực vật theo quy định của UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Tập huấn nâng cao kiến thức cho người sản xuất về lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ
thực vật trên địa bàn
22. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản
được giao theo quy định của pháp luật và phân công của Sở Nông nghiệp và Môi
trường.
23. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ hoặc
đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
24. Thực hiện nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Môi trường giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục
a) Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật có Chi cục
trưởng và Phó Chi cục trưởng, số lượng Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định
hiện hành.
b) Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường và trước pháp luật về
thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
c) Phó Chi Cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng,
được Chi cục trưởng phân công phụ trách một hoặc một số nhiệm vụ của Chi cục,
chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân
công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được ủy nhiệm điều
hành các hoạt động của Chi cục.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển,
khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối
với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh
và quy định của pháp luật.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Chi cục:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Trồng trọt;
c) Phòng Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật.
3. Các Trạm thuộc Chi cục:
a) Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật liên huyện
Vĩnh Linh - Cồn Cỏ;
b) Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật liên huyện
Gio Linh - Cam Lộ;
c) Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật liên huyện
Triệu Phong - thành phố Đông Hà;
d) Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật liên huyện Hải
Lăng - thị xã Quảng Trị;
đ) Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật liên huyện Hướng
Hóa - Đakrông.
Các Trạm thuộc Chi cục có con dấu và tài khoản
riêng để giao dịch và hoạt động.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5
năm 2025; thay thế Quyết định số 22/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Trị.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Môi trường, Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng Công báo);
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
Q. CHỦ TỊCH
Hà Sỹ Đồng
|