ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2025/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 18
tháng 4 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông
tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật
có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018 (sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật An toàn thông tin mạng); Luật An ninh mạng ngày 12 tháng 6
năm 2018;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử
ngày 22 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Căn cước ngày 27
tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia
sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị định số
13/2023/NĐ-CP ngày 17/4/2023 của Chính phủ về Bảo vệ dữ liệu cá nhân;
Căn cứ Nghị định số
70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Căn cước;
Căn cứ Nghị định số
137/2024/NĐ-CP ngày 23/10/2024 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử của
cơ quan nhà nước và hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử;
Căn cứ Thông tư số
46/2022/TT-BCA ngày 04/11/2022 quy định về việc kết nối, chia sẻ và khai thác
thông tin giữa cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ
sở dữ liệu chuyên ngành và hệ thống thông tin khác;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số
nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số
31/2021/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Nam Định;
Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
ban hành Quyết định Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Nam Định.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Nam Định.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2025.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMT Tổ quốc tỉnh;
- Trung tâm PVHCC, KSTTHC và XTĐT tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP7.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Lê Đoài
|
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 45/2025/QĐ-UBND ngày 18/4/2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên
tắc, quyền hạn, trách nhiệm quản lý, vận hành; khai thác, sử dụng; tra cứu
thông tin từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến
nghị của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh Nam Định.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở,
ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban
nhân dân cấp xã có nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi
chung là cơ quan có thẩm quyền).
2. Trung tâm Phục vụ Hành chính
công, Kiểm soát thủ tục hành chính và Xúc tiến đầu tư tỉnh Nam Định, Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện và cấp xã (sau đây gọi chung là Bộ phận Một cửa).
3. Cán bộ, công chức, viên chức
của các cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1, 2 Điều này (sau đây gọi
chung là công chức, viên chức).
4. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu
thực hiện thủ tục hành chính và tổ chức, cá nhân khác có liên quan (sau đây gọi
chung là tổ chức, cá nhân).
5. Các cơ quan, đơn vị thuộc
Trung ương tổ chức theo ngành dọc tại địa phương, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
công được giao giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định.
6. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
bưu chính công ích; doanh nghiệp, cá nhân được thuê hoặc được ủy quyền thực hiện
thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
7. Ngân hàng và các tổ chức
trung gian thanh toán tham gia thực hiện quy trình thu, nộp phí, lệ phí và các
nghĩa vụ tài chính khác phục vụ cho việc thực hiện thủ tục hành chính theo quy
định.
8. Khuyến khích các đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và các cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ
công khác trên địa bàn tỉnh áp dụng Quy chế này trong việc cung cấp dịch vụ
công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định là điểm truy cập duy nhất cung cấp
các dịch vụ công của các cơ quan có thẩm quyền; thực hiện tiếp nhận, giải quyết
và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của tỉnh Nam Định.
2. Dịch vụ công trực tuyến
toàn trình là dịch vụ bảo đảm cung cấp toàn bộ thông tin về thủ tục hành
chính, việc thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đều được thực hiện trên
môi trường mạng. Việc trả kết quả được thực hiện trực tuyến hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.
3. Dịch vụ công trực tuyến một
phần là dịch vụ công trực tuyến không bảo đảm các điều kiện quy định tại
khoản 3 Điều này.
4. Phần mềm chuyên ngành là
phần mềm đặc thù của từng cơ quan dùng để quản lý chuyên sâu ngành, lĩnh vực của
cơ quan đó.
Điều 4.
Nguyên tắc quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Nam Định
1. Tuân thủ theo các quy định của
pháp luật về ứng dụng công nghệ thông tin, bảo đảm an ninh mạng, an toàn, an
ninh thông tin giao dịch điện tử, bảo vệ bí mật nhà nước và các quy định khác
có liên quan của pháp luật đảm bảo cho việc thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử được thông suốt, tiết kiệm, an toàn, hiệu quả.
2. Tuân thủ các nguyên tắc, yêu
cầu về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và ứng dụng công nghệ thông
tin trong giải quyết thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP và các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành; Điều 4 Nghị định
số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử; Điều 4 Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24
tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
3. Việc tổ chức thông tin lấy
người dùng làm trung tâm, các thông tin được cung cấp trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định bảo đảm chính xác, rõ ràng, được cập
nhật kịp thời theo các quy định hiện hành.
4. Việc tham gia quản lý, vận
hành, khai thác Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định
bảo đảm đúng thẩm quyền, trách nhiệm theo các quy định của pháp luật hiện hành.
5. Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến bảo đảm tính toàn vẹn, an toàn, khả năng đồng bộ, liên thông dữ liệu và đảm
bảo tính pháp lý; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
6. Việc khai thác, sử dụng lại
thông tin của tổ chức, cá nhân trong thực hiện các thủ tục hành chính, dịch vụ
công trực tuyến được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ thông
tin, dữ liệu cá nhân.
Điều 5. Xây
dựng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định
1. Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Nam Định được xây dựng tập trung, thống nhất để tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, địa chỉ truy cập
trên môi trường mạng (Internet) là: https://dichvucong.namdinh.gov.vn.
2. Các tổ chức, cá nhân có nhu
cầu giải quyết các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến, truy cập
vào địa chỉ quy định tại khoản 1 Điều này để tìm hiểu thông tin hướng dẫn và sử
dụng các dịch vụ.
3. Yêu cầu đối với Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định theo quy định tại khoản 2
Điều 25 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ; điểm b, điểm c, khoản 14 Điều 1 Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ; Điều 13, Điều 14 Nghị định số 42/2022/NĐ-CP và Chương V Thông
tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ
sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử.
4. Bảo đảm khả năng kết nối,
tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia và giữa các hệ thống
thông tin của các cơ quan nhà nước với nhau; khả năng tiếp nhận, kết nối, chia
sẻ thông tin giữa cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính với tổ chức,
cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính thông qua các phương tiện điện
tử, truyền thông, mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép, đảm bảo an toàn
thông tin và vận hành liên tục 24 giờ trong tất cả các ngày trên mạng Internet.
5. Cho phép tổ chức, cá nhân
đăng ký tài khoản sử dụng; cung cấp chức năng đăng nhập một lần
(Single-Sign-On) và các cơ chế xác thực người dùng để thực hiện các thủ tục
hành chính tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính.
6. Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Nam Định phải được thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng và
có phương án nâng cấp, chỉnh sửa hằng năm đảm bảo đúng quy định và đáp ứng nhu
cầu thực tế của các cơ quan có thẩm quyền.
7. Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh được cung cấp Bộ câu hỏi/trả lời về những vấn đề
thường gặp trong giải quyết thủ tục hành chính theo ngành, lĩnh vực của tỉnh và
được tích hợp từ Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Điều 6. Quyền
và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khi sử dụng dịch vụ trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định
1. Quyền, nghĩa vụ và các hành
vi không được làm của tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử thực hiện theo Điều 5 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
2. Những hành vi bị nghiêm cấm
trong quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Nam Định được quy định tại Điều 12 Luật Công nghệ thông tin số
67/2006/QH11 của Quốc hội; Điều 6 Luật Giao dịch điện tử số 20/2023/QH15 của Quốc
hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
3. Tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm cung cấp thông tin trung thực, chính xác khi đăng ký tài khoản trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định. Trường hợp thông tin
đăng ký có sai sót, tổ chức, cá nhân phải chủ động cập nhật, điều chỉnh và chịu
trách nhiệm trước pháp luật nếu gây ra hậu quả.
4. Quản lý tài khoản, chữ ký số,
giữ bí mật thông tin tài khoản, mật khẩu của mình. Trường hợp bị mất, bị đánh cắp
hoặc phát hiện có người sử dụng trái phép tài khoản của mình, phải thông báo kịp
thời cho Sở Khoa học và Công nghệ.
5. Chịu trách nhiệm đối với tất
cả các nội dung do tổ chức, cá nhân cung cấp, gửi, nhận bằng tài khoản đăng ký
khi thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công và các tiện ích khác trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định và có trách nhiệm đối với
các bên liên quan theo quy định của pháp luật.
6. Tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm theo dõi tiến trình giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Nam Định. Khi có yêu cầu bổ sung hồ sơ, nộp phí, lệ phí
(nếu có) hoặc các yêu cầu khác từ cơ quan cung cấp dịch vụ công trực tuyến, tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện kịp thời để đảm bảo quá trình giải quyết
thủ tục hành chính không bị gián đoạn.
Điều 7.
Trách nhiệm và hành vi không được làm của công chức, viên chức tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh Nam Định
1. Trách nhiệm
a) Hướng dẫn, hỗ trợ để tổ chức,
cá nhân thực hiện thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Nam Định;
b) Kiểm tra hồ sơ, gửi các thông
tin phản hồi cho tổ chức, cá nhân theo các thông tin tổ chức, cá nhân đã đăng
ký khi thực hiện thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Nam Định;
c) Sử dụng tài khoản giao dịch
điện tử đã đăng ký đăng nhập vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Nam Định để theo dõi, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính của tổ chức,
cá nhân theo đúng quy định và đảm bảo hiệu quả;
d) Báo cáo Thủ trưởng cơ quan
khi phát hiện các hành vi sử dụng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Nam Định không đúng mục đích, các dấu hiệu gây ảnh hưởng đến an
toàn, an ninh thông tin để kịp thời xử lý;
đ) Tuân thủ Luật An toàn thông
tin mạng số 86/2015/QH13, Luật An ninh mạng số 24/2018/QH14 và các quy định
pháp luật liên quan về bảo vệ thông tin cá nhân khi thực hiện thu thập thông
tin cá nhân của tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện thủ tục hành chính trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định;
e) Cập nhật các kiến thức bảo đảm
sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng được triển khai trong giải quyết thủ tục
hành chính.
2. Hành vi không được làm
a) Cửa quyền, sách nhiễu, gây
phiền hà, khó khăn cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính;
b) Tiết lộ thông tin về hồ sơ,
tài liệu và các thông tin liên quan đến bí mật của tổ chức, cá nhân hoặc sử dụng
thông tin đó để trục lợi;
c) Từ chối thực hiện, kéo dài
thời gian giải quyết thủ tục hành chính hoặc tự ý yêu cầu bổ sung hồ sơ, giấy tờ
ngoài quy định của pháp luật;
d) Yêu cầu cung cấp lại thông
tin, giấy tờ, tài liệu điện tử hoặc đã được số hóa có giá trị pháp lý theo quy
định pháp luật, được kết nối, chia sẻ dữ liệu trong quá trình tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính, trừ trường hợp sử dụng cho mục đích xác minh, thẩm
tra lại tính xác thực của thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được số hóa;
đ) Các hành vi bị cấm theo quy
định tại khoản 2, Điều 6 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
Chương II
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG
THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH NAM ĐỊNH
Điều 8.
Thông tin cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
1. Thông tin về dịch vụ công và
cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ
a) Danh mục dịch vụ công trực
tuyến, thông tin về thủ tục hành chính phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều
11, Điều 12 Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ;
b) Danh mục cơ quan, đơn vị thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
2. Thông tin, thông báo về tiếp
nhận, trả kết quả, hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính, tình hình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến;
3. Thông tin về nghĩa vụ tài
chính và thanh toán nghĩa vụ tài chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh;
4. Thông tin tiếp nhận, giải quyết
phản ánh kiến nghị trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến;
5. Thông tin về đánh giá việc
giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; khảo sát sự hải
lòng của cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công
trực tuyến;
6. Thông tin địa chỉ, số điện
thoại, thư điện tử hướng dẫn của các cơ quan, đơn vị, địa phương và cán bộ,
công chức có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính; thông tin chủ quản, quản
lý, duy trì hoạt động Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;
thông tin đường dây nóng, tổng đài hỗ trợ;
7. Cung cấp kho dữ liệu kết quả
giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân được lưu trữ tại Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định để phục vụ việc tích hợp,
chia sẻ, tra cứu thông tin, dữ liệu, sử dụng để thực hiện các thủ tục hành
chính khác theo quy định của pháp luật;
8. Thông tin về điều khoản sử dụng
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;
9. Các thông tin khác theo yêu
cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ ngành, cơ quan Trung ương.
Điều 9. Thời
hạn cung cấp, xử lý thông tin
1. Đối với thông tin quy định tại
khoản 1 Điều 8 Quy chế này.
Cập nhật, công khai đầy đủ danh
mục thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến kịp thời, đúng hạn lên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo Quyết định ban hành của UBND
tỉnh.
2. Đối với thông tin quy định tại
khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 8 Quy chế này được cập nhật thường xuyên trên
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
Điều 10.
Quản lý, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
có trách nhiệm quản lý, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Nam Định, đề xuất cấp có thẩm quyền nâng cấp Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính đáp ứng các yêu cầu, chức năng theo quy định.
Điều 11.
Quản lý và khai thác dữ liệu
1. Cơ sở dữ liệu các phần mềm
chuyên ngành của cơ quan có thẩm quyền được đồng bộ về cơ sở dữ liệu tra cứu
tình trạng hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính.
2. Cơ sở dữ liệu tra cứu tình
trạng hồ sơ được bảo đảm an toàn, chính xác.
3. Việc quản lý, kết nối, chia
sẻ dữ liệu trên Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định
tại khoản 5 Điều 16 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
4. Lưu trữ hồ sơ thủ tục hành
chính điện tử thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và
khoản 11 Điều 1 Nghị định số 107/2021/NĐ- CP.
Điều 12.
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân có tài khoản
để thực hiện giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh được cấp một Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức,
cá nhân.
2. Kho quản lý dữ liệu điện tử
của tổ chức, cá nhân lưu giữ các thông tin, dữ liệu theo quy định tại khoản 3,
khoản 4 Điều 16 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP , Điều 24 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP
và các quy định, hướng dẫn hiện hành.
Điều 13. Bảo
trì, bảo dưỡng, duy trì hoạt động, nâng cấp, chỉnh sửa Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định
1. Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Nam Định phải được thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng,
giám sát hoạt động để đảm bảo hoạt động liên tục 24 giờ trong tất cả các ngày.
2. Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
rà soát và đề xuất phương án nâng cấp, chỉnh sửa Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Nam Định bảo đảm phù hợp với quy định hiện hành và đáp ứng
nhu cầu thực tế. Đồng thời, xây dựng phương án trang bị đầy đủ trang thiết bị cần
thiết phục vụ cho hoạt động của Trung tâm Phục vụ Hành chính công, Kiểm soát thủ
tục hành chính và Xúc tiến đầu tư tỉnh Nam Định.
Chương
III
KHAI THÁC, SỬ DỤNG HỆ THỐNG
THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH NAM ĐỊNH
Điều 14.
Đăng ký, đăng nhập tài khoản
1. Tổ chức, cá nhân đăng ký tài
khoản giao dịch điện tử tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Nam Định hoặc đăng ký, xác thực tài khoản giao dịch điện tử trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia theo quy định tại khoản 7 Điều 40 Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày
25/6/2024 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử; Điều 9, Điều
10 Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia ban hành kèm
theo Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ và
các quy định hiện hành.
2. Việc tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Nam Định chỉ được thực hiện khi hồ sơ được gửi từ tài khoản đã đăng ký.
3. Tổ chức, cá nhân đăng nhập
tài khoản theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP để thực hiện các
giao dịch trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định.
Điều 15.
Chuẩn bị và nộp hồ sơ điện tử
1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ điện tử, kê khai mẫu đơn, tờ khai điện tử thực hiện theo yêu cầu quy định tại
khoản 1 Điều 9 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP. Trường hợp có yêu cầu riêng về hồ sơ
điện tử thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử của pháp luật
chuyên ngành thì thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Sau khi hoàn thành chuẩn bị
hồ sơ, mẫu đơn, tờ khai điện tử, tổ chức, cá nhân gửi đến cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận thông qua chức năng của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Nam Định.
Điều 16.
Giá trị của hồ sơ điện tử
1. Việc chuyển đổi giấy tờ, tài
liệu của tổ chức, cá nhân sang bản điện tử để nộp hồ sơ dịch vụ công trực tuyến
được thực hiện theo hình thức cấp bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc chứng thực bản
sao điện tử từ bản chính giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Điều 10 Nghị định
số 45/2020/NĐ-CP .
2. Hồ sơ điện tử có giá trị
pháp lý tương đương hồ sơ giấy nếu đáp ứng quy định về chữ ký số, xác thực điện
tử và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật trừ trường hợp pháp luật
chuyên ngành có quy định khác. Khi nhận được hồ sơ điện tử trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định, các cơ quan có thẩm quyền giải
quyết thủ tục hành chính ưu tiên xử lý trên hồ sơ điện tử.
3. Cơ quan nhà nước không được
yêu cầu tổ chức, cá nhân cung cấp lại hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đã được số hóa
có giá trị pháp lý theo quy định pháp luật, trừ trường hợp cần xác minh lại
thông tin.
Điều 17.
Cung cấp dịch vụ công
1. Thông tin về thủ tục hành
chính, dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh
được đăng tải, cập nhật, bổ sung, chỉnh sửa kịp thời tại địa chỉ
https://dichvucong.namdinh.gov.vn.
2. Cơ quan cung cấp dịch vụ
công có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Khoa học và Công nghệ để được hỗ trợ,
hướng dẫn kỹ thuật trong quá trình xây dựng, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến
theo chỉ đạo, hướng dẫn của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ, Bộ Khoa học và Công
nghệ.
3. Các cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính có trách nhiệm kiểm tra, cung cấp thông tin về các thủ tục hành
chính thuộc phạm vi quản lý của cơ quan mình trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Nam Định theo Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức xây
dựng và thực hiện giải pháp bảo đảm phương thức thực hiện thủ tục hành chính
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định theo các nội
dung quy định của Chính phủ.
Điều 18.
Tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả và số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
1. Tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành
chính
a) Đối với hồ sơ được tiếp nhận
trực tiếp, cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa hướng dẫn, hỗ trợ tổ
chức, cá nhân đăng ký, đăng nhập tài khoản, chuẩn bị và nộp hồ sơ điện tử theo
quy định tại Điều 14, Điều 15 Quy chế này. Trường hợp tổ chức, cá nhân không có
nhu cầu nộp hồ sơ điện tử, cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tiếp nhận
theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và thực hiện nhiệm
vụ số hóa hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 21a Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
(được bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 107/2021/NĐ-CP , được sửa đổi tại
khoản 8 Điều 40 Nghị định số 69/2024/NĐ-CP);
b) Đối với hồ sơ tiếp nhận
thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, qua
thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp
luật, cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa thực hiện tiếp nhận theo
quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và thực hiện nhiệm vụ số
hóa hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 21a Nghị định số 61/2018/NĐ-CP (được bổ
sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 107/2021/NĐ-CP , được sửa đổi tại khoản 8
Điều 40 Nghị định số 69/2024/NĐ-CP);
c) Đối với hồ sơ tiếp nhận trực
tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định, cán
bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa thực hiện theo quy trình tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính quy định tại Điều 11 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ,
khoản 2 Điều 17 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .
2. Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ
thủ tục hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều này, cán bộ, công chức, viên
chức tại Bộ phận Một cửa thực hiện chuyển hồ sơ đến cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và khoản 9 Điều
1 Nghị định số 107/2021/NĐ-CP .
3. Việc giải quyết thủ tục hành
chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định được
thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và khoản 2 Điều
21a Nghị định số 61/2018/NĐ-CP (được bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số
107/2021/NĐ-CP). Tiến độ giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính phải được công
khai, minh bạch và có thể tra cứu thường xuyên.
4. Việc trả hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số
61/2018/NĐ-CP , khoản 3 Điều 21a Nghị định số 61/2018/NĐ-CP (được bổ sung tại
khoản 11 Điều 1 Nghị định số 107/2021/NĐ-CP) và Điều 14 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP .
5. Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính được chuyển đổi từ bản giấy sang điện tử phải đáp ứng các yêu cầu
theo khoản 3 Điều 25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và có giá trị như văn bản giấy
trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác. Hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân được số hóa và lưu kết quả theo quy định
tại Điều 11, 12 Thông tư 01/2023/TT-VPCP , được đồng bộ dữ liệu sang Kho dữ liệu
số hóa của tỉnh.
6. Phương thức số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính từ giấy sang điện tử đáp ứng theo khoản 2 Điều
25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và các Điều 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 Thông tư số
01/2023/TT-VPCP .
Điều 19.
Thanh toán trực tuyến
1. Căn cứ yêu cầu nộp phí, lệ
phí, thuế và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) trong giải quyết thủ tục hành
chính, tổ chức, cá nhân thanh toán trực tuyến thông qua chức năng thanh toán trực
tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định hoặc
bằng hình thức khác theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ chứng từ nộp ngân
sách nhà nước có chữ ký số của ngân hàng hoặc tổ chức trung gian thanh toán và
thông tin đã trích nộp vào ngân sách nhà nước thành công, các cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính thực hiện các bước tiếp theo trong giải quyết thủ tục hành
chính, dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân.
Điều 20.
Đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
1. Việc đánh giá, phân loại, xếp
hạng kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công của các sở,
ban, ngành, địa phương được thực hiện tự động trên Hệ thống đánh giá việc giải
quyết thủ tục hành chính của Cổng Dịch vụ công quốc gia thông qua việc đồng bộ,
tích hợp từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định;
tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính; dữ liệu của người dân, doanh nghiệp thực hiện trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Nam Định.
2. Nhóm tiêu chí đánh giá chất
lượng giải quyết thủ tục hành chính được quy định tại Quyết định số 766/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo,
điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện
thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử.
3. Kết quả đánh giá chất lượng
giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến được công bố,
công khai định kỳ hàng tháng, hàng năm, làm căn cứ đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương, đồng thời xác định trách
nhiệm của cá nhân, người đứng đầu cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính; ưu tiên xem xét việc đề bạt, bổ nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng
và xem xét khen thưởng, xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
Điều 21. Xử
lý sự cố
Trường hợp Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định xảy ra sự cố không thực hiện được
các quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên ứng dụng:
1. Sở Khoa học và Công nghệ
thông báo cho tổ chức, cá nhân và cơ quan có liên quan bằng nhiều hình thức, đồng
thời khẩn trương phối hợp với các đơn vị có liên quan xử lý sự cố đưa Hệ thống
vào hoạt động kịp thời.
2. Cơ quan có thẩm quyền chỉ đạo
cán bộ, công chức, viên chức chuyển sang hình thức ghi, chép vào sổ quá trình
giải quyết thủ tục hành chính, sau đó cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Nam Định khi hệ thống này hoạt động trở lại.
Chương IV
TRA CỨU THÔNG TIN TỪ CƠ
SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 22.
Đăng ký tài khoản sử dụng tra cứu cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong giải
quyết thủ tục hành chính
1. Cơ quan, đơn vị có nhu cầu
tra cứu thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia (CSDLQG) về dân cư để giải quyết
thủ tục hành chính thực hiện việc đăng ký thông tin tài khoản với C06 - Bộ Công
an (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để được tạo tài khoản.
2. Đơn vị, cá nhân được giao
các nhiệm vụ thực hiện kết nối, chia sẻ và khai thác thông tin với CSDLQG về
dân cư phải tuân thủ đúng các quy định tại khoản 2, 3 Điều 7 Nghị định
70/2024/NĐ-CP , đảm bảo an ninh, an toàn và bảo mật thông tin theo bản cam kết
đã ký với Bộ Công an.
3. Sở Khoa học và Công nghệ có
trách nhiệm thực hiện việc cấu hình cho người sử dụng dịch vụ xác thực thông
tin công dân sau khi được cấp tài khoản từ C06 - Bộ Công an.
Điều 23.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khi kết nối, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư
1. Việc kết nối, chia sẻ, khai
thác và sử dụng thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được thực hiện
theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 của Thông tư 46/2022/TT-BCA
ngày 04/11/2022 của Bộ Công an quy định về việc kết nối, chia sẻ và khai thác
thông tin giữa cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ
sở dữ liệu chuyên ngành và hệ thống thông tin khác, bảo đảm đúng mục đích, đúng
phạm vi cho phép, an toàn, bảo mật thông tin và không làm ảnh hưởng đến hoạt động
của hệ thống.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
các hoạt động kết nối, chia sẻ và khai thác thông tin với Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư thực hiện quyền và trách nhiệm quy định tại Điều 10 Thông tư
46/2022/TT-BCA ; Khai thác và sử dụng thông tin đúng mục đích, không sao chép,
chia sẻ trái phép; Thông báo ngay cho cơ quan quản lý khi phát hiện dữ liệu sai
lệch hoặc có dấu hiệu lạm dụng dữ liệu; Phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để
kiểm tra, giám sát và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình kết nối, chia
sẻ và khai thác dữ liệu.
Chương V
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN
ÁNH KIẾN NGHỊ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Điều 24. Nội
dung, cách thức, yêu cầu của phản ánh, kiến nghị
1. Nội dung phản ánh, kiến nghị
tiếp nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính phù hợp quy định
tại Điều 5 Nghị định số 20/2008/NĐ- CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ
về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành
chính và các nội dung khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Tổ chức, cá nhân truy cập Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định, địa chỉ:
https://dichvucong.namdinh.gov.vn, mục Phản ánh, kiến nghị để gửi phản ánh, kiến
nghị hoặc gửi phản ánh, kiến nghị trong quá trình thực hiện dịch vụ công trực
tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định.
3. Yêu cầu đối với phản ánh, kiến
nghị gửi qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định phù
hợp với khoản 3 Điều 2 Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính.
Điều 25.
Quy trình tiếp nhận, phân loại, xử lý phản ánh, kiến nghị
1. Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận,
phân loại, chuyển xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định, bảo đảm công khai, minh
bạch, trách nhiệm giải trình theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định
92/2017/NĐ-CP .
2. Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
a) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
làm đầu mối tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân gửi đến Mục Hỏi
- Đáp trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh. Chậm nhất 02
(hai) ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát
nội dung, phân loại câu hỏi chuyển đến các cơ quan có thẩm quyền để xem xét, trả
lời theo quy định. Trường hợp câu hỏi gửi đến ngoài giờ hành chính thì thời điểm
tiếp nhận câu hỏi được tính tại thời điểm bắt đầu buổi làm việc tiếp theo;
b) Trường hợp qua xem xét câu hỏi
không đảm bảo các quy định theo Quy chế này, trong thời hạn 01 (một) ngày làm
việc, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm phản hồi với tổ chức, cá
nhân về việc không tiếp nhận, xử lý câu hỏi;
c) Việc chuyển câu hỏi thực hiện
thông qua tài khoản sử dụng Cổng Dịch vụ công trực tuyến cấp cho công chức,
viên chức được các cơ quan, đơn vị phân công làm nhiệm vụ đầu mối tiếp nhận câu
hỏi và đăng tải nội dung trả lời.
3. Đánh giá, phân loại và chuyển
xử lý phản ánh, kiến nghị
Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
sử dụng chức năng của Hệ thống tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị để đánh
giá, phân loại và chuyển cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử lý phản ánh, kiến nghị
như sau:
a) Các phản ánh, kiến nghị
không đúng nội dung, yêu cầu quy định tại Điều 24 Quy chế này, trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phản ánh, kiến nghị, Văn phòng UBND tỉnh
thông tin cho tổ chức, cá nhân việc không tiếp nhận và nêu rõ lý do;
b) Các phản ánh, kiến nghị chưa
rõ nội dung quy định tại Điều 24 Quy chế này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được phản ánh, kiến nghị, Văn phòng UBND tỉnh đề nghị tổ chức, cá
nhân bổ sung, làm rõ nội dung phản ánh, kiến nghị;
c) Các phản ánh, kiến nghị đáp ứng
các nội dung, yêu cầu quy định tại Điều 24 Quy chế này nhưng không thuộc thẩm
quyền quyết định, phạm vi quản lý, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được phản ánh, kiến nghị, Văn phòng UBND tỉnh chuyển phản ánh, kiến nghị tới
cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền để xử lý theo quy định của
pháp luật.
d) Các phản ánh, kiến nghị đáp ứng
các nội dung, yêu cầu quy định tại Điều 24 Quy chế này thuộc thẩm quyền quyết định,
phạm vi quản lý, các cơ quan, đơn vị tiếp nhận, xử lý theo quy định của pháp luật;
đ) Các phản ánh, kiến nghị thuộc
thẩm quyền của hai hay nhiều cơ quan hành chính nhà nước khác nhau nhưng các cơ
quan này không thống nhất được phương án xử lý, hoặc đã được các cơ quan, đơn vị
trả lời nhưng tổ chức, cá nhân không nhất trí và vẫn tiếp tục gửi phản ánh, kiến
nghị hoặc các phản ánh, kiến nghị thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh: Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận, chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, tổ chức có liên quan tổ chức nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, quyết định và trả lời theo quy định của pháp luật.
4. Cơ quan hành chính nhà nước
khi nhận phản ánh, kiến nghị do Văn phòng UBND tỉnh chuyển thông qua Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định có trách nhiệm nghiên cứu,
xử lý hoặc phối hợp xử lý theo thẩm quyền, đảm bảo phản ánh, kiến nghị được xem
xét và giải quyết kịp thời theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ.
Điều 26.
Thời hạn xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị
1. Thời hạn xử lý, trả lời phản
ánh, kiến nghị là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phản ánh, kiến nghị,
trường hợp hết thời hạn này mà chưa xử lý xong, định kỳ cứ sau 05 ngày làm việc,
các cơ quan, đơn vị cập nhật tình hình xử lý vào Hệ thống thông tin tiếp nhận,
trả lời phản ánh, kiến nghị để thông tin cho tổ chức, cá nhân.
2. Đối với các phản ánh, kiến
nghị có kết quả xử lý, trong thời hạn 02 ngày làm việc các cơ quan, đơn vị cập
nhật kết quả vào Hệ thống thông tin tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị để
trả lời cho tổ chức, cá nhân.
3. Việc công khai kết quả trả lời
phản ánh, kiến nghị thực hiện theo các hình thức được quy định tại Điều 19 Nghị
định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ. Văn phòng UBND tỉnh
có trách nhiệm rà soát nội dung trước khi công khai, đảm bảo tính chính xác, đầy
đủ.
Điều 27.
Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
1. Bố trí cán bộ, công chức,
viên chức để thực hiện tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị; phân loại, chuyển
phản ánh, kiến nghị đến các cơ quan, đơn vị liên quan hoặc chuyển đến các cơ
quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền xử lý, trả lời.
2. Tổ chức thực hiện việc tiếp
nhận phản ánh, kiến nghị theo đúng quy trình quy định tại Điều 25 Quy chế này
và đồng bộ thông tin phản ánh kiến nghị, tình trạng xử lý phản ánh kiến nghị, kết
quả giải quyết phản ánh kiến nghị lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính.
3. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
tình hình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị.
Điều 28.
Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức thực hiện việc tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị
1. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân
truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để gửi, tra cứu
tình hình, kết quả trả lời phản ánh, kiến nghị.
2. Liên hệ, hướng dẫn tổ chức,
cá nhân cập nhật đầy đủ nội dung có liên quan đến phản ánh, kiến nghị trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh trong trường hợp các phản
ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân chưa rõ ràng hoặc thiếu nội dung cần thiết.
3. Tuân thủ đúng quy trình, thời
hạn tiếp nhận, phân loại xử lý, cập nhật, đăng tải kết quả xử lý phản ánh, kiến
nghị.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 29.
Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc
các cơ quan, đơn vị, địa phương trong kết nối, tích hợp thông tin, công bố thủ
tục hành chính, danh mục thủ tục hành chính; công khai thủ tục hành chính, giải
quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
2. Tổng hợp báo cáo định kỳ,
báo cáo đột xuất của các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính về tình hình sử
dụng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định, báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
3. Thường xuyên nghiên cứu, tổng
hợp khó khăn, vướng mắc của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình
khai thác, sử dụng để kịp thời điều chỉnh, bổ sung, nâng cấp các chức năng của
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan kiểm tra việc thực hiện các quy định của Quy chế này
đối với các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, phát hiện và xử lý các vi phạm
theo thẩm quyền.
Điều 30.
Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Triển khai rà soát, đánh
giá, thiết kế biểu mẫu điện tử thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực
tuyến.
2. Tổ chức đào tạo, hướng dẫn,
hỗ trợ các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh quản lý, vận hành,
khai thác, sử dụng các chức năng của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Nam Định để công khai thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành
chính, dịch vụ công trực tuyến theo Quy chế này và các quy định pháp luật có
liên quan.
3. Thường xuyên rà soát, kiểm
tra, kịp thời phát hiện và khắc phục những sự cố, duy trì hệ thống vận hành
thông suốt, liên tục 24/24 giờ tất cả các ngày trong tuần; đảm bảo an toàn, bảo
mật thông tin theo quy định; thực hiện chế độ lưu trữ dự phòng dữ liệu; đảm bảo
việc tích hợp, liên thông, đồng bộ theo yêu cầu.
4. Chủ trì, phối hợp Công an tỉnh
định kỳ kiểm tra, rà soát, tăng cường các biện pháp bảo vệ, bảo đảm an toàn, an
ninh thông tin đối với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Nam Định.
5. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
địa phương thực hiện triển khai các biện pháp kỹ thuật để kết nối chia sẻ dữ liệu
giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định với các phần
mềm chuyên ngành, hệ thống thông tin khác do các Bộ, ngành Trung ương triển
khai phục vụ hiệu quả cho việc gửi nhận hồ sơ điện tử thực hiện thủ tục hành
chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
6. Hướng dẫn các cơ quan báo
chí, truyền thông trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh công tác tuyên truyền để nâng cao
nhận thức và khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia, sử dụng dịch vụ công
trực tuyến; tăng cường truyền thông đối với các hoạt động trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định.
Điều 31.
Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Chủ trì thực hiện việc tập hợp
thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ xác thực thông tin công dân trong CSDLQG về
dân cư của các đơn vị có yêu cầu sử dụng dịch vụ xác thực thông tin công dân
trong giải quyết thủ tục hành chính gửi C06 - Bộ Công an để đăng ký cấp tài khoản.
2. Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ cấu hình cho người dùng sử dụng dịch vụ xác thực thông tin công dân
sau khi C06 - Bộ Công an cấp tài khoản.
3. Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ để định kỳ kiểm tra, rà soát, tăng cường các biện pháp bảo vệ, bảo đảm
an toàn, an ninh thông tin đối với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Nam Định.
Điều 32.
Trách nhiệm của Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp các cơ quan
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên thực
hiện quản lý, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Nam Định theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, phù hợp tình hình thực tế
và khả năng cân đối của ngân sách địa phương.
Điều 33.
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan cung cấp thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định theo Quy chế
này; thường xuyên rà soát, đánh giá, nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực
tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định.
2. Quán triệt, chỉ đạo thống nhất
việc sử dụng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam Định nhằm
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công thuận lợi
nhất cho tổ chức, cá nhân. Tích cực thông tin, tuyên truyền về Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch
vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, địa phương.
3. Thực hiện việc lưu trữ hồ
sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử theo quy định của pháp luật
chuyên ngành, phù hợp với môi trường, điều kiện lưu trữ điện tử và các quy định
có liên quan của pháp luật về lưu trữ.
4. Thường xuyên theo dõi, đôn đốc
việc giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị mình thông qua Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban
nhân dân tỉnh về toàn bộ hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
5. Cung cấp đầy đủ thông tin về
các thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý; thường xuyên rà soát nội dung thủ
tục hành chính, các quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình để kịp thời sửa đổi,
bổ sung.
6. Thực hiện nghiêm túc chế độ
báo cáo định kỳ theo quy định và báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
Điều 34.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Nam Định
Tuân thủ và thực hiện đầy đủ
các quy định sử dụng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nam
Định theo Quy chế này.
Điều 35.
Trách nhiệm thi hành
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực
hiện Quy chế này.
2. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy chế
này trong toàn cơ quan, đơn vị.
3. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật dẫn chiếu tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh, thông tin kịp thời (bằng
văn bản) về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định./.