Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
38/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Ninh
Người ký:
Vũ Văn Diện
Ngày ban hành:
15/04/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
38/2025/QĐ-UBND
Quảng Ninh, ngày
15 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ LÀM CĂN CỨ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng
6 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn
áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng
02 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về Lệ phí trước
bạ;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số
310/SXD-KT&VLXD ngày 23 tháng 01 năm 2025, của Sở Tài chính tại Tờ trình số
789/TTr-STC ngày 27 tháng 3 năm 2025, Báo cáo thẩm định số 96/BC-STP ngày 21
tháng 3 năm 2025 của Sở Tư pháp và ý kiến thống nhất của các thành viên Ủy ban
nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh.
a) Quyết định này quy định về Bảng giá làm căn cứ
tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
b) Những trường hợp không quy định cụ thể tại Quyết
định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Thông tư số 13/2022/TT-BTC
ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về
lệ phí trước bạ và các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng.
Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các tổ chức, cá
nhân liên quan đến việc tính và thu lệ phí trước bạ và các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân có hoạt động mua, bán, chuyển nhượng tài sản là nhà thuộc đối tượng
phải nộp lệ phí trước bạ đối với nhà theo quy định.
Điều 2. Quy định Bảng giá
làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, cụ thể
như sau:
1. Bảng giá xây dựng mới nhà (tại Phụ lục 01).
2. Bảng tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của
nhà (tại Phụ lục 02).
Điều 3. Hiệu lực thi hành.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 5 năm 2025 và thay thế Quyết định số 19/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành Bảng giá tính lệ
phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, Chi cục
Thuế Khu vực III có trách nhiệm tổng hợp các trường hợp phát sinh trên địa bàn
tỉnh, chưa có trong Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà quy định
tại Quyết định này gửi Sở Tài chính để chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các
đơn vị liên quan báo cáo bổ sung đơn giá, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
quyết định.
3. Trên cơ sở Suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng công bố
hàng năm và chỉ số giá xây dựng do Sở Xây dựng công bố, giao Sở Xây dựng đề xuất
gửi Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thống nhất
tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành Bảng giá xây dựng mới nhà
hàng năm cho phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 4. Tổ chức thực hiện.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Môi trường; Chi cục trưởng
Chi cục Thuế khu vực III; Giám đốc Kho bạc Nhà nước khu vực III; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các địa phương thuộc tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ
chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính (B/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Trung tâm Truyền Thông tỉnh, cổng TTĐT tỉnh;
- V0, V1-V4, XD, TH;
- Lưu: VT, TM6.
03b, QĐ02-giá
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Văn Diện
PHỤ
LỤC 01: BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định
số 38/2025/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh)
STT
Công trình nhà
Đơn giá 01 m2
sàn (đồng)
1
2
3
1
Công trình nhà chung cư
Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm
7.450.000
Có 1 tầng hầm
8.710.000
Có 2 tầng hầm
9.830.000
Có 3 tầng hầm
10.990.000
Có 4 tầng hầm
12.140.000
Có 5 tầng hầm
13.280.000
5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm
9.600.000
Có 1 tầng hầm
10.270.000
Có 2 tầng hầm
10.960.000
Có 3 tầng hầm
11.760.000
Có 4 tầng hầm
12.620.000
Có 5 tầng hầm
13.520.000
7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm
9.890.000
Có 1 tầng hầm
10.350.000
Có 2 tầng hầm
10.860.000
Có 3 tầng hầm
11.490.000
Có 4 tầng hầm
12.190.000
Có 5 tầng hầm
12.940.000
10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm
10.360.000
Có 1 tầng hầm
10.660.000
Có 2 tầng hầm
11.010.000
Có 3 tầng hầm
11.470.000
Có 4 tầng hầm
12.000.000
Có 5 tầng hầm
12.580.000
15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm
11.550.000
Có 1 tầng hầm
11.710.000
Có 2 tầng hầm
11.940.000
Có 3 tầng hầm
12.250.000
Có 4 tầng hầm
12.630.000
Có 5 tầng hầm
13.070.000
20 < số tầng
≤ 24 không có tầng hầm
12.850.000
Có 1 tầng hầm
12.940.000
Có 2 tầng hầm
13.090.000
Có 3 tầng hầm
13.330.000
Có 4 tầng hầm
13.620.000
Có 5 tầng hầm
13.980.000
24 < số tầng
≤ 30 không có tầng hầm
13.490.000
Có 1 tầng hầm
13.540.000
Có 2 tầng hầm
13.650.000
Có 3 tầng hầm
13.820.000
Có 4 tầng hầm
14.050.000
Có 5 tầng hầm
14.340.000
30 < số tầng
≤ 35 không có tầng hầm
14.730.000
Có 1 tầng hầm
14.770.000
Có 2 tầng hầm
14.850.000
Có 3 tầng hầm
15.000.000
Có 4 tầng hầm
15.200.000
Có 5 tầng hầm
15.450.000
35 < số tầng
≤ 40 không có tầng hầm
15.820.000
Có 1 tầng hầm
15.840.000
Có 2 tầng hầm
15.900.000
Có 3 tầng hầm
16.030.000
Có 4 tầng hầm
16.210.000
Có 5 tầng hầm
16.430.000
40 < số tầng
≤ 45 không có tầng hầm
16.900.000
Có 1 tầng hầm
16.920.000
Có 2 tầng hầm
16.980.000
Có 3 tầng hầm
17.090.000
Có 4 tầng hầm
17.260.000
Có 5 tầng hầm
17.470.000
45 < số tầng
≤ 50 không có tầng hầm
17.990.000
Có 1 tầng hầm
18.000.000
Có 2 tầng hầm
18.050.000
Có 3 tầng hầm
18.150.000
Có 4 tầng hầm
18.300.000
Có 5 tầng hầm
18.490.000
2
Nhà ở riêng lẻ
Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn
1.940.000
Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch
chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ
5.100.000
Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực
BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm
7.820.000
Có 1 tầng hầm
9.650.000
Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu
khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng
hầm
9.820.000
Có 1 tầng hầm
10.570.000
Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT;
tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, không có tầng hầm
Diện tích xây dựng
dưới 50m2
8.520.000
Diện tích xây dựng
từ 50 - dưới 70m2
7.940.000
Diện tích xây dựng
từ 70 - dưới 90m2
7.290.000
Diện tích xây dựng
từ 90 - dưới 140m2
7.130.000
Diện tích xây dựng
từ 140 - dưới 180m2
6.920.000
Diện tích xây dựng
từ 180m2 trở lên
6.610.000
Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT;
tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, Có 1 tầng hầm
Diện tích xây dựng
dưới 50m2
9.410.000
Diện tích xây dựng
từ 50 - dưới 70m2
8.600.000
Diện tích xây dựng
từ 70 - dưới 90m2
8.410.000
Diện tích xây dựng
từ 90 - dưới 140m2
8.270.000
Diện tích xây dựng
từ 140 - dưới 180m2
8.110.000
Diện tích xây dựng
tử 180m2 trở lên
7.850.000
3
Công trình đa năng
Số tầng ≤ 5
không có tầng hầm
7.680.000
Có 1 tầng hầm
8.880.000
Có 2 tầng hầm
9.960.000
Có 3 tầng hầm
11.090.000
Có 4 tầng hầm
12.210.000
Có 5 tầng hầm
13.320.000
5 < số tầng
≤ 7 không có tầng hầm
9.880.000
Có 1 tầng hầm
10.500.000
Có 2 tầng hầm
11.150.000
Có 3 tầng hầm
11.920.000
Có 4 tầng hầm
12.750.000
Có 5 tầng hầm
13.630.000
7 < số tầng
≤ 10 không có tầng hầm
10.190.000
Có 1 tầng hầm
10.610.000
Có 2 tầng hầm
11.090.000
Có 3 tầng hầm
11.690.000
Có 4 tầng hầm
12.360.000
Có 5 tầng hầm
13.080.000
10 < số tầng
≤ 15 không có tầng hầm
10.640.000
Có 1 tầng hầm
10.910.000
Có 2 tầng hầm
11.240.000
Có 3 tầng hầm
11.670.000
Có 4 tầng hầm
12.180.000
Có 5 tầng hầm
12.740.000
15 < số tầng
≤ 20 không có tầng hầm
11.850.000
Có 1 tầng hầm
12.000.000
Có 2 tầng hầm
12.200.000
Có 3 tầng hầm
12.500.000
Có 4 tầng hầm
12.860.000
Có 5 tầng hầm
13.280.000
20 < số tầng
≤ 24 không có tầng hầm
13.210.000
Có 1 tầng hầm
13.280.000
Có 2 tầng hầm
13.410.000
Có 3 tầng hầm
13.630.000
Có 4 tầng hầm
13.910.000
Có 5 tầng hầm
14.250.000
24 < số tầng
≤ 30 không có tầng hầm
13.860.000
Có 1 tầng hầm
13.910.000
Có 2 tầng hầm
13.990.000
Có 3 tầng hầm
14.150.000
Có 4 tầng hầm
14.370.000
Có 5 tầng hầm
14.630.000
30 < số tầng
≤ 35 không có tầng hầm
15.150.000
Có 1 tầng hầm
15.170.000
Có 2 tầng hầm
15.240.000
Có 3 tầng hầm
15.370.000
Có 4 tầng hầm
15.560.000
Có 5 tầng hầm
15.800.000
35 < số tầng
≤ 40 không có tầng hầm
16.260.000
Có 1 tầng hầm
16.270.000
Có 2 tầng hầm
16.320.000
Có 3 tầng hầm
16.430.000
Có 4 tầng hầm
16.590.000
Có 5 tầng hầm
16.810.000
40 < số tầng
≤ 45 không có tầng hầm
17.380.000
Có 1 tầng hầm
17.380.000
Có 2 tầng hầm
17.430.000
Có 3 tầng hầm
17.530.000
Có 4 tầng hầm
17.680.000
Có 5 tầng hầm
17.880.000
45 < số tầng
≤ 50 không có tầng hầm
18.490.000
Có 1 tầng hầm
18.490.000
Có 2 tầng hầm
18.530.000
Có 3 tầng hầm
18.620.000
Có 4 tầng hầm
18.770.000
Có 5 tầng hầm
18.960.000
4
Trụ sở, văn phòng làm việc
Số tầng ≤ 5
không có tầng hầm
8.920.000
Có 1 tầng hầm
9.890.000
Có 2 tầng hầm
10.800.000
Có 3 tầng hầm
11.800.000
Có 4 tầng hầm
12.820.000
Có 5 tầng hầm
13.850.000
5 < Số tầng ≤
7 không có tầng hầm
9.850.000
Có 1 tầng hầm
10.460.000
Có 2 tầng hầm
11.110.000
Có 3 tầng hầm
11.870.000
Có 4 tầng hầm
12.700.000
Có 5 tầng hầm
13.570.000
7 < số tầng
≤ 15 không có tầng hầm
11.540.000
Có 1 tầng hầm
11.830.000
Có 2 tầng hầm
12.200.000
Có 3 tầng hầm
12.710.000
Có 4 tầng hầm
13.290.000
Có 5 tầng hầm
13.950.000
5
Nhà xưởng sản xuất
a
Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao ≤ 6m, không có
cầu trục
Tường gạch thu hồi mái ngói
1.840.000
Tường gạch thu hồi mái tôn
1.840.000
Tường gạch, bổ trụ, kèo thép, mái tôn
2.140.000
Tường gạch, mái bằng
2.480.000
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn
2.940.000
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
3.170.000
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
2.690.000
b
Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9m, không có
cầu trục
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
4.970.000
Cột bê tông kèo thép, tường gạch, mái tôn
4.680.000
Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái tôn
4.360.000
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
4.330.000
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch,
mái tôn
4.250.000
Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn
4.050.000
c
Nhà 1 tầng khẩu độ 18m, cao 9m, có cầu trục
5 tấn
Cột bê tông, kèo thép, mái tôn
5.290.000
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
5.610.000
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
5.000.000
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn
5.930.000
Cột kèo thép liền nhịp, tường bao che bằng
tôn, mái tôn
4.830.000
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch,
mái tôn
5.200.000
d
Nhà 1 tầng khẩu độ 24m, cao 9m, có cầu trục 10
tấn
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn
8.090.000
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
8.420.000
e
Nhà 1 tầng khẩu độ 30m, cao 7,5m, không có
có cầu trục
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
4.770.000
6
Kho chuyên dụng
a
Kho chuyên dụng loại nhỏ (sức chứa < 500
tấn)
Kho lương thực, khung thép, sàn gỗ hay bê
tông, mái tôn
3.170.000
Kho lương thực xây cuốn gạch đá
1.910.000
Kho hóa chất xây gạch, mái bằng
2.940.000
Kho hóa chất xây gạch, mái ngói
1.710.000
b
Kho chuyên dụng loại lớn (sức chứa ≥ 500 tấn)
Kho lương thực sức chứa 500 tấn
2.970.000
Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn
3.190.000
Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn
3.920.000
Kho muối sức chứa 1.000 - 3.000 tấn
2.500.000
c
Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức chứa
100 tấn
8.110.000
300 tấn
10.320.000
Ghi chú:
a. Giá xây dựng mới đối với nhà xây thô có hoàn thiện
mặt ngoài (chưa hoàn thiện bên trong) bằng 65% giá xây dựng nhà ở mới.
b. Giá xây dựng mới đối với nhà 1 tầng, tường bao
xây gạch, mái ngói và các loại mái tương tự khác: Áp dụng giá xây dựng mới của
nhà ở riêng lẻ nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn.
c. Giá tính lệ phí trước bạ nhà ở riêng lẻ, nhà kiểu
biệt thự cao từ 4-5 tầng kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn,
mái BTCT đổ tại chỗ: Áp dụng giá xây dựng mới của nhà ở riêng lẻ từ 2 đến 3 tầng,
nhà kiểu biệt thự, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường bao xây gạch; sàn, mái
BTCT đổ tại chỗ.
d. Giá xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ từ 6 đến
7 tầng kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ:
Áp dụng giá xây dựng mới của nhà ở riêng lẻ từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu
lực BTCT, tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ theo diện tích xây dựng
tương ứng.
đ. Giá xây dựng mới đối với công trình trụ sở cơ
quan, văn phòng làm việc có số tầng từ 16-20 tầng: Áp dụng giá xây dựng mới
công trình trụ sở, cơ quan văn phòng làm việc có số tầng từ trên 7 tầng đến 15
tầng.
e. Giá xây dựng mới đối với công trình trung tâm
thương mại: Áp dụng giá xây dựng mới công trình đa năng theo tầng cao tương ứng.
PHỤ
LỤC 02: BẢNG TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ
(Kèm theo Quyết định
số 38/2025/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh)
Thời gian đã sử
dụng
Cấp công trình
Ghi chú
Đặc biệt (%)
I(%)
II (%)
III (%)
IV (%)
- Dưới 5 năm
95
90
90
80
80
- Từ 5 đến 10 năm
85
80
80
65
65
- Trên 10 năm đến 20 năm
70
60
55
35
35
- Trên 20 năm đến 50 năm
50
40
35
25
25
- Trên 50 năm
30
25
25
20
20
Ghi chú:
- Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời
gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%;
- Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà
chịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ
(%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo Bảng tỷ lệ
chất lượng còn lại của nhà.
- Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi: Thời
gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn
giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó.
Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm
mua nhà hoặc nhận nhà.
- Quy định về loại, cấp công trình: Quy định tại Mục
2.1.1, Bảng 2, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày
30/6/2021 của Bộ Xây dựng.
Quyết định 38/2025/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 38/2025/QĐ-UBND ngày 15/04/2025 về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
280
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng