ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2025/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 24
tháng 4 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH KHUNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ LƯU TRÚ CÔNG NHÂN TRONG KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHUNG
GIÁ DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm
2024;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát
triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31 tháng
7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà
ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định quy định
khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp và khung giá dịch
vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong
khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đối với trường hợp quy định tại Điều
99 của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15.
b) Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đối với trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 151 của
Luật Nhà ở.
Những nội dung không quy định trong Quyết định này
thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các đối tượng được thuê và thuê lại nhà lưu trú
công nhân trong khu công nghiệp theo quy định của Luật Nhà ở.
b) Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà chung cư; chủ sở hữu
nhà chung cư, đại diện chủ sở hữu; ban quản trị; đơn vị quản lý vận hành nhà
chung cư.
c) Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến lĩnh vực phát triển, quản lý nhà lưu trú công nhân trong
khu công nghiệp và quản lý vận hành, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh.
Điều 2. Khung giá cho thuê nhà
lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
1. Khung giá:
STT
|
Loại nhà ở
|
Giá cho thuê tối
thiểu
|
Giá cho thuê tối
đa
|
Đồng/tháng/m²
sàn
|
1
|
Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm
|
41.805
|
49.567
|
2
|
5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm
|
53.858
|
63.857
|
3
|
7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm
|
55.486
|
65.788
|
2. Mức giá trong khung giá chưa bao gồm:
a) Thuế giá trị gia tăng.
b) Giá dịch vụ quản lý vận hành.
3. Bên cho thuê và bên thuê căn cứ vào khung giá tại
khoản 1 Điều này để thỏa thuận giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu
công nghiệp.
Điều 3. Khung giá dịch vụ quản
lý vận hành nhà chung cư
1. Khung giá:
Stt
|
Loại chung cư
|
Giá thuê tối
thiểu
|
Giá thuê tối đa
|
Đồng/m² sàn sử
dụng căn hộ/tháng
|
1
|
Có thang máy
|
6.400
|
10.000
|
2
|
Không có thang máy
|
4.000
|
7.500
|
2. Mức giá trong khung giá đã bao gồm: thuế giá trị
gia tăng và chưa tính đến các khoản thu từ kinh doanh dịch vụ thuộc phần sở hữu
chung của nhà chung cư.
3. Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư không
bao gồm một số kinh phí theo quy định tại khoản 2 Điều 151 Luật Nhà ở.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định
này; thường xuyên theo dõi, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực tế kịp thời báo
cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung nội dung khi cần
thiết.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh và cơ quan quản lý nhà
nước có liên quan:
a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo quy định
đối với nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp và nhà chung cư trên địa
bàn tỉnh.
b) Phổ biến, tuyên truyền cho các bên có liên quan
về việc quản lý, sử dụng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp và nhà
chung cư trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành.
c) Phối hợp với Sở Xây dựng giải quyết các khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền hoặc báo cáo đề xuất
cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá
trình thực hiện (nếu có).
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, sử
dụng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp và khai thác, quản lý vận
hành, sử dụng chung cư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh:
a) Thực hiện đúng quy định của pháp luật trong đầu
tư xây dựng, khai thác, quản lý vận hành theo pháp luật về nhà ở và pháp luật
có liên quan.
b) Tính toán, xác định giá cho thuê nhà lưu trú
công nhân và giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định pháp luật
phù hợp khung giá. Tổ chức hạch toán thu, chi đảm bảo công khai, minh bạch theo
đúng quy định của Nhà nước.
c) Tổ chức quản lý, sử dụng và cung cấp các dịch vụ
theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng thuê giữa các bên; thực hiện các quyền lợi
và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thuê và cho thuê; đảm bảo an toàn, an
ninh, trật tự, tạo lập nếp sống văn minh tại khu vực; đồng thời duy trì chất lượng,
kiến trúc, cảnh quan, vệ sinh môi trường của khu nhà, căn hộ.
d) Báo cáo tình hình quản lý, cho thuê nhà lưu trú
công nhân và quản lý vận hành nhà chung cư theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 03 tháng 5
năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; Chi cục trưởng Chi cục
Thuế khu vực XVIII; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Đảng ủy UBND tỉnh;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VB&QLXLVPHC - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Sở Xây dựng;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Chi cục Thuế khu vực XVIII;
- UBND các huyện, TX, TP;
- LĐVP.UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử Trà Vinh;
- Các Phòng: THNV, KT;
- Lưu: VT, Phòng CNXD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
|