Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
02/2025/TT-BTP
Loại văn bản:
Thông tư
Nơi ban hành:
Bộ Tư pháp
Người ký:
Đặng Hoàng Oanh
Ngày ban hành:
31/03/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Hướng dẫn vị trí việc làm công tác pháp chế trong cơ quan nhà nước
Bộ trưởng Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư 02/2025/TT-BTP ngày 31/3/2025 hướng dẫn vị trí việc làm về công tác pháp chế trong cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
Hướng dẫn vị trí việc làm công tác pháp chế trong cơ quan nhà nước
Theo đó, hướng dẫn vị trí việc làm về công tác pháp chế trong cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
Danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với vị trí việc làm về công tác pháp chế được Bộ Tư pháp quy định tại Điều 4 Thông tư 02/2025/TT-BTP như sau:
- Danh mục vị trí việc làm về công tác pháp chế thực hiện theo quy định tại Phụ lục II và Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BNV sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.
- Bản mô tả công việc và Khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với vị trí việc làm về pháp chế trong cơ quan, tổ chức hành chính quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 02/2025.
- Bản mô tả công việc và Khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với vị trí việc làm về pháp chế trong đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại Phụ lục III và Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 02/2025.
Đối tượng áp dụng danh mục vị trí việc làm tại thông tư này gồm:
- Pháp chế viên cao cấp, pháp chế viên chính, pháp chế viên và chuyên viên về pháp chế tại các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); chuyên viên chính về pháp chế, chuyên viên về pháp chế tại đơn vị sự nghiệp công lập;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Lưu ý: Danh mục vị trí việc làm, bản mô tả và khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với vị trí việc làm về công tác pháp chế trong quân đội nhân dân, công an nhân dân thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an và pháp luật có liên quan.
Xem chi tiết tại Thông tư 02/2025/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 15/5/2025.
BỘ TƯ PHÁP
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 02/2025/TT-BTP
Hà Nội, ngày 31
tháng 3 năm 2025
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VỀ CÔNG TÁC PHÁP CHẾ TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng
6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng
7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của tổ chức pháp chế; Nghị định số 56/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 39/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng
02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản
và Quản lý xử lý vi phạm hành chính;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư hướng dẫn
vị trí việc làm về công tác pháp chế trong cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị
sự nghiệp công lập.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về danh mục vị trí việc làm,
bán mô tả công việc và khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với vị trí
việc làm về pháp chế trong cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công
lập.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Pháp chế viên cao cấp, pháp chế viên chính, pháp
chế viên và chuyên viên về pháp chế tại các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); chuyên viên chính về pháp chế,
chuyên viên về pháp chế tại đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Danh mục vị trí việc làm, bản mô tả và khung cấp
độ xác định yêu cầu về năng lực đối với vị trí việc làm về công tác pháp chế
trong quân đội nhân dân, công an nhân dân thực hiện theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an và pháp luật có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc và căn cứ
xác định vị trí việc làm về công tác pháp chế
1. Nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm về
công tác pháp chế trong cơ quan, tổ chức hành chính được xác định trên cơ sở
nguyên tắc quy định tại Điều 3, khoản 1 Điều 4 Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và
biên chế công chức.
2. Nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm về
công tác pháp chế trong đơn vị sự nghiệp công lập được xác định trên cơ sở
nguyên tắc quy định tại Điều 3, khoản 1 Điều 4 Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và
số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 4. Danh mục vị trí việc
làm, bản mô tả công việc và khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với vị
trí việc làm về công tác pháp chế
1. Danh mục vị trí việc làm về công tác pháp chế thực
hiện theo quy định tại Phụ lục II và Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
06/2024/TT-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp
vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và
vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ
trong đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Bản mô tả công việc và Khung cấp độ xác định yêu
cầu về năng lực đối với vị trí việc làm về pháp chế trong cơ quan, tổ chức hành
chính quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Bản mô tả công việc và Khung cấp độ xác định yêu
cầu về năng lực đối với vị trí việc làm về pháp chế trong đơn vị sự nghiệp công
lập quy định tại Phụ lục III và Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Trình tự phê duyệt vị
trí việc làm; hồ sơ trình, nội dung và thời hạn thẩm định đề án vị trí việc
làm; điều chỉnh vị trí việc làm
1. Trình tự phê duyệt vị trí việc làm; hồ sơ trình,
nội dung và thời hạn thẩm định Đề án vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức hành
chính được thực hiện theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Nghị định
số 62/2020/NĐ-CP .
2. Trình tự phê duyệt vị trí việc làm; hồ sơ trình,
nội dung và thời hạn thẩm định Đề án vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công
lập được thực hiện theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Nghị định
số 106/2020/NĐ-CP .
3. Việc điều chỉnh vị trí việc làm được thực hiện
theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và Điều 8 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP .
4. Căn cứ Thông tư này, cơ quan, tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập nêu tại khoản 1 Điều 2 xây dựng hoặc điều chỉnh
Đề án vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị, tổ chức mình gửi cơ quan, tổ chức được
giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành, địa phương để thẩm định, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Hiệu lực và tổ chức thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm
2025.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người đứng đầu đơn
vị sự nghiệp công lập và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị phản ánh về Bộ Tư pháp để được hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo Chính phủ; Cổng TTĐT: Chính phủ,
Bộ Tư pháp;
- Bộ Tư pháp: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, KTVB&QLXLVPHC (Phòng PCTD).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đặng Hoàng Oanh
PHỤ LỤC
I
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM VỀ PHÁP CHẾ TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH
CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư s ố 02/2025/TT-BTP ngày 31/3/2025 c ủa Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC
LÀM
Tên v ị trí việc làm: Pháp chế viên cao cấp
Mã v ị trí việc làm:
Ngày b ắt đầu thực hiện:
Đ ịa điểm làm việc
(Đ ịa chỉ trụ sở cơ quan)
Quy trình công vi ệc liên
quan
Tên tài li ệu, quy trình
công việc liên quan đến vị trí này
1. Mục tiêu vị trí việc
làm
Ch ủ trì tổ chức thi hành pháp luật về
nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước; tham mưu tổng hợp, hoạch định chính sách, xây
dựng, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật; tổ chức thực hiện các nội dung công
tác pháp chế của ngành, lĩnh vực được giao và nghiên cứu, đề xuất, hướng dẫn
nghiệp vụ công tác pháp chế.
2. Các công vi ệc và tiêu
chí đánh giá
TT
Các nhi ệm vụ, công việc
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhi ệm vụ
Nhi ệm
vụ, mảng công việc
Công vi ệc cụ thể
2.1
Xây d ựng văn bản của Đảng,
chính sách, chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án; văn bản
quy phạm pháp luật về nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước và điều ước quốc tế, thỏa
thuận quốc tế
1. Ch ủ trì nghiên cứu,
xây dựng các văn bản của Đảng, chính sách, chiến lược, định hướng, quy hoạch,
kế hoạch, dự án, đề án về nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước.
2. Ch ủ trì xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật về nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước.
3. Ch ủ trì tham mưu việc
ký kết và thực hiện điều ước, thỏa thuận quốc tế.
1. Văn b ản của Đảng,
chính sách, chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án được cấp
có thẩm quyền phê duyệt và ban hành.
2. Văn b ản quy phạm pháp
luật được cấp có thẩm quyền ban hành.
3. Điều ước quốc tế, thỏa
thuận quốc tế được ký kết.
2.2
Hư ớng dẫn và triển khai
thực hiện các văn bản
1. Ch ủ trì hướng dẫn triển
khai thực hiện các văn bản của Đảng, chính sách, chiến lược, định hướng, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực pháp chế;
văn bản quy phạm pháp luật về nhiều lĩnh vực; điều ước, thỏa thuận quốc tế.
2. Ch ủ trì tổ chức hướng
dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất
các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về nhiều lĩnh vực.
3. Ch ủ trì tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực pháp chế.
Vi ệc hướng dẫn được thực
hiện đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng.
2.3
Ki ểm tra, sơ kết, tổng kết
việc thực hiện các văn bản
Ch ủ trì tổ chức sơ kết,
tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản của
Đảng, chính sách, chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, chương trình,
dự án, đề án, văn bản quy phạm pháp luật liên quan nhiều lĩnh vực và điều ước
quốc tế, thỏa thuận quốc tế.
Ho ạt động sơ kết, tổng kết,
kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo được thực hiện.
2.4
Tham gia th ẩm định, góp
ý các văn bản
Ch ủ trì thẩm định, góp ý
văn bản của Đảng, chính sách, chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, dự án, đề án, văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến nhiều lĩnh vực
và điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.
Có văn b ản góp ý, thẩm định.
2.5
Th ực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
Ch ủ trì triển khai thực
hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ pháp chế theo chức năng, nhiệm vụ được
giao theo quy định của Nghị định số
55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
(được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 56/2024/NĐ-CP ngày 18/5/2024) và quy
định pháp luật khác có liên quan.
Các ho ạt động được triển
khai thực hiện.
2.6
Ph ối hợp thực hiện
Ph ối hợp với cá nhân,
đơn vị có liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách, pháp luật
liên quan đến nhiều lĩnh vực.
Công vi ệc, nhiệm vụ được
thực hiện hiệu quả, tạo mối quan hệ tích cực trong công tác.
2.7
Th ực hiện nhiệm vụ
chung, hội họp
Tham d ự các cuộc họp
liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
- Tham d ự đầy đủ, chuẩn
bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
- K ết luận các cuộc họp
được giao chủ trì.
2.8
Xây d ựng và thực hiện kế
hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
Xây d ựng, thực hiện kế
hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
K ế hoạch công tác được
xây dựng và thực hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
2.9
Th ực hiện các nhiệm vụ
khác được giao và theo quy định của pháp luật
3. Các m ối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Đư ợc
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả
Quan h ệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
Các cá nhân, đơn v ị phối hợp chính
Lãnh đ ạo trực tiếp
Các công ch ức chuyên môn
khác trong đơn vị.
Các đơn v ị thuộc Bộ và
các cơ quan khác có liên quan.
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, t ổ chức có quan hệ chính
B ản
chất quan hệ
B ộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao, các cơ quan của Quốc hội, đại biểu Quốc hội và các cơ quan, tổ chức khác
có liên quan.
- Tham gia các cu ộc họp
có liên quan.
- Cung c ấp các thông tin
theo yêu cầu. Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc
chuyên môn.
- L ấy thông tin thống
kê.
- Th ực hiện báo cáo theo
yêu cầu.
Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức
khác có liên quan.
- Ki ểm tra, hướng dẫn
các hoạt động chuyên môn.
- Tham gia các cu ộc họp
có liên quan.
- Thu th ập các thông tin
cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- L ấy thông tin thống
kê.
4. Ph ạm vi quyền hạn
TT
Quy ền hạn cụ thể
4.1
Đư ợc chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
4.2
Tham gia ý ki ến về các
công việc chuyên môn của đơn vị.
4.3
Đư ợc cung cấp thông tin
về công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
4.4
Đư ợc yêu cầu cung cấp
thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được
giao.
4.5
Đư ợc tham gia các cuộc họp
liên quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị.
5. Các yêu c ầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu c ầu về trình độ
Nhóm yêu c ầu
Yêu c ầu cụ thể
Trình đ ộ đào tạo, bồi dưỡng
- Có b ằng tốt nghiệp đại
học trở lên chuyên ngành luật.
- Có b ằng tốt nghiệp cao
cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc
có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính
trị của cơ quan có thẩm quyền.
- Có ch ứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ pháp chế theo nội dung, chương trình của Bộ Tư pháp.
- Có ch ứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên cao cấp và tương
đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
Kinh nghi ệm (thành tích
công tác)
- Có th ời gian giữ ngạch
pháp chế viên chính hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm (đủ 72 tháng) tính đến
ngày hết thời hạn nộp hồ sơ bổ nhiệm. Trường hợp có thời gian giữ ngạch tương
đương với ngạch pháp chế viên chính thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng)
giữ ngạch pháp chế viên chính tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ bổ nhiệm.
- Trong th ời gian giữ ngạch
pháp chế viên chính hoặc tương đương đã chủ trì xây dựng hoặc thẩm định ít nhất
02 văn bản quy phạm pháp luật, hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên
cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành hoặc cấp tỉnh mà cơ
quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng, thẩm định đã
được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu đạt yêu cầu.
Ph ẩm chất cá nhân
- Tuy ệt đối trung thành,
tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh th ần trách nhiệm
cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung th ực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Đi ềm tĩnh, nguyên tắc,
cẩn thận, bảo mật thông tin.
- Kh ả năng đoàn kết nội
bộ.
- Ch ịu được áp lực trong
công việc.
- T ập trung, sáng tạo,
tư duy độc lập và logic.
Các yêu c ầu khác
- Am hi ểu sâu sắc và vận
dụng thành thạo các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước có liên quan, văn bản của cấp trên, các mục tiêu phát triển kinh tế
- xã hội về ngành, lĩnh vực được giao; nắm vững tình hình và xu thế phát triển
trong nước và thế giới về ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước được giao.
- Có ki ến thức, hiểu biết
chuyên sâu về các lĩnh vực pháp luật, chuyên môn nghiệp vụ, quản lý liên quan
đến công tác pháp chế, lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao và áp dụng rất
thành thạo các kiến thức, kĩ năng chuyên môn nghiệp vụ, quản lý trong việc tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Có năng l ực đề xuất,
tham mưu hoạch định chính sách; có kỹ năng chuyên sâu trong việc soạn thảo,
góp ý, thẩm định các văn bản liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao.
- T ổ chức nghiên cứu phục
vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý.
- Có năng l ực hướng dẫn
áp dụng pháp luật, chuyên môn nghiệp vụ về pháp chế, lĩnh vực chuyên môn,
nghiệp vụ được giao.
- Có kh ả năng làm việc độc
lập, làm việc nhóm và phối hợp tốt với cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan
trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
5.2. Các năng l ực
Nhóm năng l ực
Tên năng l ực
C ấp
độ
Nhóm năng l ực chung
Đ ạo đức và bản lĩnh
4-5
T ổ chức thực hiện công
việc
4-5
So ạn thảo và ban hành
văn bản
4-5
Giao ti ếp ứng xử
4-5
Quan h ệ phối hợp
4-5
S ử dụng công nghệ thông
tin
Phù h ợp với chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
S ử dụng ngoại ngữ
Nhóm năng l ực chuyên môn
Kh ả năng tham mưu xây dựng
văn bản
4-5
Kh ả năng hướng dẫn thực
hiện văn bản
4-5
Kh ả năng kiểm tra thực
hiện văn bản
4-5
Kh ả năng thẩm định, góp
ý văn bản
4-5
Kh ả năng phối hợp thực
hiện văn bản
4-5
Nhóm năng l ực quản lý
Tư duy chi ến lược
4-5
Qu ản lý sự thay đổi
4-5
Ra quy ết định
4-5
Qu ản lý nguồn lực
4-5
Phát tri ển nhân viên
4-5
B ẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên v ị trí việc làm: Pháp chế viên chính
Mã v ị trí việc làm:
Ngày b ắt đầu thực hiện:
Đ ịa điểm làm việc
(Đ ịa chỉ trụ sở cơ quan)
Quy trình công vi ệc liên
quan
Tên tài li ệu, quy trình
công việc liên quan đến vị trí này.
1. Mục tiêu vị trí việc
làm
Ch ủ trì hoặc tham gia tổ chức thi hành
pháp luật về một hoặc một số lĩnh vực quản lý nhà nước và nghiên cứu, xây dựng,
thẩm định, hoàn thiện chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được
giao; tổ chức thực hiện nội dung công tác pháp chế của ngành, lĩnh vực được
giao và nghiên cứu, đề xuất, hướng dẫn nghiệp vụ công tác pháp chế.
2. Các công vi ệc và tiêu chí
đánh giá
TT
Các nhi ệm vụ, công việc
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhi ệm vụ
Nhi ệm
vụ, mảng công việc
Công vi ệc cụ thể
2.1
Xây d ựng văn bản của Đảng,
chính sách, chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án, văn bản
quy phạm pháp luật về lĩnh vực quản lý nhà nước hoặc lĩnh vực quản lý nhà nước
chuyên sâu của ngành có nội dung phức tạp và điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc
tế
1. Ch ủ trì hoặc tham gia
nghiên cứu, xây dựng văn bản của Đảng, chính sách, chiến lược, định hướng,
quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án về một hoặc một số lĩnh vực quản lý nhà nước.
2. Ch ủ trì hoặc tham gia
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về một hoặc một số lĩnh vực quản lý nhà
nước.
3. Ch ủ trì tham mưu việc
ký kết và thực hiện điều ước, thỏa thuận quốc tế.
1. Văn b ản của Đảng,
chính sách, chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án được cấp
có thẩm quyền phê duyệt và ban hành.
2. Văn b ản quy phạm pháp
luật liên quan đến công tác pháp chế được cấp có thẩm quyền ban hành.
3. Điều ước quốc tế, thỏa
thuận quốc tế được ký kết.
2.2
Hư ớng dẫn và triển khai
thực hiện các văn bản
1. Ch ủ trì hoặc tham gia
hướng dẫn triển khai thực hiện văn bản của Đảng, chính sách, định hướng, quy
hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, văn bản quy phạm pháp luật về một
hoặc một số lĩnh vực quản lý nhà nước và điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.
2. Ch ủ trì hoặc tham gia
tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn,
nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về
ngành, lĩnh vực pháp chế.
3. Ch ủ trì hoặc tham gia
tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác
hoạch định và thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực pháp chế.
Vi ệc hướng dẫn được thực
hiện đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng.
2.3
Ki ểm tra, sơ kết, tổng kết
việc thực hiện các văn bản
Ch ủ trì hoặc tham gia tổ
chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện
các văn bản của Đảng, chính sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, dự án, đề án, văn bản quy phạm pháp luật về một hoặc một số lĩnh vực
quản lý nhà nước và điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.
Ho ạt động sơ kết, tổng kết,
kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo được thực hiện.
2.4
Tham gia th ẩm định, góp
ý các văn bản
Ch ủ trì hoặc tham gia thẩm
định, góp ý văn bản của Đảng, chính sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, dự án, đề án, văn bản quy phạm pháp luật về một hoặc một số lĩnh vực quản
lý nhà nước và điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.
Có văn b ản góp ý, thẩm định.
2.5
Th ực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
Ch ủ trì hoặc tham gia
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ pháp chế theo chức
năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày
04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của tổ chức pháp chế (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
56/2024/NĐ-CP) và quy định của pháp luật.
Các ho ạt động được triển
khai thực hiện.
2.6
Ph ối hợp thực hiện
Ph ối hợp với cá nhân,
đơn vị có liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách, pháp luật
liên quan đến ngành, lĩnh vực được phân công.
Công vi ệc, nhiệm vụ được
thực hiện hiệu quả, tạo mối quan hệ tích cực trong công tác.
2.7
Th ực hiện nhiệm vụ
chung, hội họp
Tham d ự các cuộc họp
liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
1. Tham d ự đầy đủ, chuẩn
bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
2. K ết luận các cuộc họp
được giao chủ trì.
2.8
Xây d ựng và thực hiện kế
hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
Xây d ựng, thực hiện kế
hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
K ế hoạch công tác được
xây dựng và thực hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
2.9
Th ực hiện các nhiệm vụ
khác do cấp trên phân công và theo quy định của pháp luật
3. Các m ối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Đư ợc
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả
Quan h ệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
Các cá nhân, đơn v ị phối hợp chính
Lãnh đ ạo trực tiếp
Các công ch ức chuyên môn
khác trong đơn vị.
Các đơn v ị thuộc Bộ và
các cơ quan khác có liên quan.
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, t ổ chức có quan hệ chính
B ản
chất quan hệ
B ộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao, các cơ quan của Quốc hội, đại biểu Quốc hội và các cơ quan, tổ chức có
liên quan.
- Tham gia các cu ộc họp
có liên quan.
- Cung c ấp các thông tin
theo yêu cầu. Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc
chuyên môn.
- L ấy thông tin thống
kê.
- Th ực hiện báo cáo theo
yêu cầu.
Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức
khác có liên quan.
- Ki ểm tra, hướng dẫn
các hoạt động chuyên môn.
- Tham gia các cu ộc họp
có liên quan.
- Thu th ập các thông tin
cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- L ấy thông tin thống
kê.
4. Ph ạm vi quyền hạn
TT
Quy ền
hạn cụ thể
4.1
Đư ợc chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
4.2
Tham gia ý ki ến về các
công việc chuyên môn của đơn vị.
4.3
Đư ợc cung cấp thông tin
về công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
4.4
Đư ợc yêu cầu cung cấp
thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được
giao.
4.5
Đư ợc tham gia các cuộc họp
liên quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị.
5. Các yêu c ầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu c ầu về trình độ
Nhóm yêu c ầu
Yêu c ầu cụ thể
Trình đ ộ đào tạo, bồi dưỡng
- Có b ằng tốt nghiệp đại
học trở lên chuyên ngành luật.
- Có ch ứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ pháp chế theo nội dung, chương trình của Bộ Tư pháp.
- Có ch ứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên chính và tương
đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
Kinh nghi ệm (thành tích
công tác)
- Có th ời gian giữ ngạch
pháp chế viên hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm (đủ 108 tháng) tính đến
ngày hết thời hạn nộp hồ sơ bổ nhiệm, không kể thời gian tập sự. Trường hợp
có thời gian giữ ngạch tương đương với ngạch pháp chế viên thì phải có ít nhất
01 năm (đủ 12 tháng) giữ ngạch pháp chế viên tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ
bổ nhiệm.
- Trong th ời gian giữ ngạch
pháp chế viên hoặc tương đương đã chủ trì thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm
pháp luật hoặc tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp
luật hoặc có đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ
sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng,
thẩm định đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu đạt yêu cầu.
Ph ẩm chất cá nhân
- Tuy ệt đối trung thành,
tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh th ần trách nhiệm
cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung th ực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Đi ềm tĩnh, nguyên tắc,
cẩn thận, bảo mật thông tin.
- Kh ả năng đoàn kết nội
bộ.
- Ch ịu được áp lực trong
công việc.
- T ập trung, sáng tạo, tư
duy độc lập và logic.
Các yêu c ầu khác
- N ắm vững các chủ
trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước có liên quan,
văn bản của cấp trên về lĩnh vực được giao; nắm vững tình hình trong nước về ngành,
lĩnh vực quản lý nhà nước được giao.
- Có ki ến thức, hiểu biết
sâu sắc về pháp luật, chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà
nước được giao; áp dụng thành thạo các kiến thức, kĩ năng chuyên môn, nghiệp
vụ công tác pháp chế trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Nghiên c ứu, tham gia
nghiên cứu tổng kết kinh nghiệm và thực tiễn công tác pháp chế, lĩnh vực
chuyên môn, nghiệp vụ được giao.
- Có năng l ực hướng dẫn
áp dụng pháp luật, chuyên môn nghiệp vụ về pháp chế, lĩnh vực chuyên môn,
nghiệp vụ được giao.
- Có kh ả năng làm việc độc
lập, làm việc nhóm và phối hợp với đơn vị, cá nhân có liên quan trong thực hiện
nhiệm vụ được giao.
5.2. Các năng l ực
Nhóm năng l ực
Tên năng l ực
C ấp
độ
Nhóm năng l ực chung
Đ ạo đức và bản lĩnh
4-5
T ổ chức thực hiện công
việc
3-4
So ạn thảo và ban hành
văn bản
3-4
Giao ti ếp ứng xử
3-4
Quan h ệ phối hợp
3-4
S ử dụng công nghệ thông
tin
Phù h ợp với chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
S ử dụng ngoại ngữ
Nhóm năng l ực chuyên môn
Kh ả năng tham mưu xây dựng
văn bản
3-4
Kh ả năng hướng dẫn thực
hiện văn bản
3-4
Kh ả năng kiểm tra thực
hiện văn bản
3-4
Kh ả năng thẩm định, góp
ý văn bản
3-4
Kh ả năng phối hợp thực hiện
văn bản
3-4
Nhóm năng l ực quản lý
Tư duy chi ến lược
3-4
Qu ản lý sự thay đổi
3-4
Ra quy ết định
3-4
Qu ản lý nguồn lực
3-4
Phát tri ển nhân viên
3-4
B ẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên v ị trí việc làm: Pháp chế viên
Mã v ị trí việc làm:
Ngày b ắt đầu thực hiện:
Đ ịa điểm làm việc:
(Đ ịa chỉ trụ sở cơ
quan):
Quy trình công vi ệc liên
quan:
Tên tài li ệu, quy trình
công việc liên quan đến vị trí này
1. Mục tiêu vị trí việc
làm
Tham gia t ổ chức thi hành pháp luật về
lĩnh vực quản lý nhà nước; nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, hoàn thiện chính
sách, văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được giao; thực hiện các nội dung
công tác pháp chế của ngành, lĩnh vực được giao.
2. Các công vi ệc và tiêu
chí đánh giá
TT
Các nhi ệm vụ, công việc
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhi ệm vụ
Nhi ệm
vụ, mảng công việc
Công vi ệc cụ thể
2.1
Xây d ựng văn bản của Đảng,
chính sách, chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án, văn bản
quy phạm pháp luật về nhiều lĩnh vực hoặc lĩnh vực quản lý nhà nước chuyên
sâu của ngành có nội dung ít phức tạp và điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
1. Tham gia nghiên c ứu,
xây dựng các văn bản của Đảng, chính sách, chiến lược, định hướng, quy hoạch,
kế hoạch, dự án, đề án, văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực quản lý nhà nước
được giao.
2. Tham gia xây d ựng văn
bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác pháp chế.
3. Tham gia, tham mưu vi ệc
ký kết và thực hiện điều ước, thỏa thuận quốc tế.
Các nhi ệm vụ được giao
thực hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
2.2
Hư ớng dẫn và triển khai
thực hiện các văn bản
1. Tham gia hư ớng dẫn
triển khai thực hiện các quy định của Đảng, chính sách, định hướng, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực
quản lý nhà nước được giao và điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.
2. Tham gia t ổ chức, hướng
dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất
các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực pháp
chế.
3. Tham gia t ổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực pháp chế.
Vi ệc hướng dẫn được thực
hiện đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng.
2.3
Ki ểm tra, sơ kết, tổng kết
việc thực hiện các văn bản
Tham gia t ổ chức sơ kết,
tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản của
Đảng, chính sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề
án, văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực quản lý nhà nước được giao và điều
ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.
Ho ạt động sơ kết, tổng kết,
kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo được thực hiện.
2.4
Tham gia th ẩm định, góp
ý các văn bản
Tham gia th ẩm định, góp
ý văn bản của Đảng, chính sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, dự án, đề án, văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực quản lý nhà nước
được giao và điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.
Có văn b ản góp ý, thẩm định.
2.5
Th ực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
Tham gia tri ển khai thực
hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ pháp chế theo chức năng, nhiệm vụ được
giao theo quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 c ủa Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
(được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 56/2024/NĐ-CP) và quy định của pháp
luật.
Các ho ạt động được triển
khai thực hiện.
2.6
Ph ối hợp thực hiện
Ph ối hợp với cá nhân,
đơn vị có liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách, pháp luật
liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công.
Công vi ệc, nhiệm vụ được
thực hiện hiệu quả, tạo mối quan hệ tích cực trong công tác.
2.7
Th ực hiện nhiệm vụ
chung, hội họp
Tham d ự các cuộc họp
liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công
1. Tham d ự đầy đủ, chuẩn
bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
2. K ết luận các cuộc họp
được giao chủ trì.
2.8
Xây d ựng và thực hiện kế
hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
Xây d ựng, thực hiện kế
hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
K ế hoạch công tác được
xây dựng và thực hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
2.9
Th ực hiện các nhiệm vụ
khác do cấp trên phân công và theo quy định của pháp luật
3. Các m ối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Đư ợc
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả
Quan h ệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
Các cá nhân, đơn v ị phối hợp chính
Lãnh đ ạo trực tiếp
Các công ch ức chuyên môn
khác trong đơn vị.
Các đơn v ị thuộc Bộ và
các cơ quan khác có liên quan.
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, t ổ chức có quan hệ chính
B ản
chất quan hệ
B ộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao, các cơ quan của Quốc hội, đại biểu Quốc hội và các cơ quan, tổ chức có
liên quan.
- Tham gia các cu ộc họp
có liên quan.
- Cung c ấp các thông tin
theo yêu cầu. Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc
chuyên môn.
- L ấy thông tin thống
kê.
- Th ực hiện báo cáo theo
yêu cầu.
Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức
khác có liên quan.
- Ki ểm tra, hướng dẫn
các hoạt động chuyên môn.
- Tham gia các cu ộc họp
có liên quan.
- Thu th ập các thông tin
cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- L ấy thông tin thống
kê.
4. Ph ạm vi quyền hạn
TT
Quy ền hạn cụ thể
4.1
Đư ợc chủ động về phương
pháp thực hiện công việc được giao.
4.2
Tham gia ý ki ến về các
công việc chuyên môn của đơn vị.
4.3
Đư ợc cung cấp thông tin
về công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
4.4
Đư ợc yêu cầu cung cấp
thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được
giao.
4.5
Đư ợc tham gia các cuộc họp
liên quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị.
5. Các yêu c ầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu c ầu về trình độ
Nhóm yêu c ầu
Yêu c ầu cụ thể
Trình đ ộ đào tạo, bồi dưỡng
- Có b ằng tốt nghiệp đại
học trở lên chuyên ngành luật.
- Có ch ứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ pháp chế theo nội dung, chương trình của Bộ Tư pháp.
- Có ch ứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và
tương đương.
Kinh nghi ệm (thành tích
công tác)
Có ít nh ất 02 năm (đủ 24
tháng) được tính cộng dồn thực hiện một trong các nhiệm vụ, quyền hạn quy định
tại Chương II của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung bởi Nghị định số 56/2024/NĐ-CP), không kể thời gian tập sự tính đến
ngày hết hạn nộp hồ sơ bổ nhiệm.
Ph ẩm chất cá nhân
- Tuy ệt đối trung thành,
tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh th ần trách nhiệm
cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung th ực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Đi ềm tĩnh, nguyên tắc,
cẩn thận, bảo mật thông tin.
- Kh ả năng đoàn kết nội
bộ.
- Ch ịu được áp lực trong
công việc.
- T ập trung, sáng tạo,
tư duy độc lập và logic.
Các yêu c ầu khác
- Hi ểu và có khả năng vận
dụng các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
có liên quan, văn bản của cấp trên trong công tác pháp chế theo ngành, lĩnh vực
chuyên môn, nghiệp vụ được giao.
- Có ki ến thức, hiểu biết
về các lĩnh vực pháp luật, chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến công tác pháp
chế, lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao và có khả năng áp dụng các kiến
thức, kĩ năng chuyên môn nghiệp vụ trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
được giao.
- Có kh ả năng soạn thảo,
góp ý, thẩm định các văn bản liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao.
- Có kh ả năng tham gia
nghiên cứu tổng kết kinh nghiệm và thực tiễn công tác pháp chế, lĩnh vực
chuyên môn, nghiệp vụ được giao.
- Có kh ả năng hướng dẫn
áp dụng pháp luật, chuyên môn nghiệp vụ về pháp chế, lĩnh vực chuyên môn,
nghiệp vụ được giao.
- Có kh ả năng làm việc độc
lập, làm việc nhóm và phối hợp với các đơn vị, cá nhân có liên quan trong thực
hiện nhiệm vụ được giao.
5.2. Các năng l ực
Nhóm năng l ực
Tên năng l ực
C ấp
độ
Nhóm năng l ực chung
Đ ạo đức và bản lĩnh
2-3
T ổ chức thực hiện công
việc
2-3
So ạn thảo và ban hành
văn bản
2-3
Giao ti ếp ứng xử
2-3
Quan h ệ phối hợp
2-3
S ử dụng công nghệ thông
tin
Phù h ợp với chức năng, nhiệm
vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
S ử dụng ngoại ngữ
Nhóm năng l ực chuyên môn
Kh ả năng tham mưu xây dựng
văn bản
2-3
Kh ả năng hướng dẫn thực
hiện văn bản
2-3
Kh ả năng kiểm tra thực hiện
văn bản
2-3
Kh ả năng thẩm định, góp
ý văn bản
2-3
Kh ả năng phối hợp thực
hiện văn bản
2-3
Nhóm năng l ực quản lý
Tư duy chi ến lược
2-3
Qu ản lý sự thay đổi
2-3
Ra quy ết định
2-3
Qu ản lý nguồn lực
2-3
Phát tri ển nhân viên
2-3
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC
LÀM
Tên v ị trí việc làm: Chuyên viên về pháp chế
Mã v ị trí việc làm:
Ngày b ắt đầu thực hiện:
Đ ịa điểm làm việc:
(Đ ịa chỉ trụ sở cơ
quan):
Quy trình công vi ệc liên
quan:
Tên tài li ệu, quy trình công
việc liên quan đến vị trí này
1. Mục tiêu vị trí việc
làm
Tham mưu, đ ề xuất chủ trương, nhiệm vụ,
giải pháp về công tác pháp chế; tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật;
triển khai các nhiệm vụ chuyên môn theo công việc được phân công và theo quy định
của pháp luật.
2. Các công vi ệc và tiêu
chí đánh giá
TT
Các nhi ệm vụ, công việc
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhi ệm vụ
Nhi ệm
vụ, mảng công việc
Công vi ệc cụ thể
2.1
Xây d ựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án
Tham mưu xây d ựng văn bản
quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, đề án, dự án.
Các nhi ệm vụ được giao
thực hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
2.2
Hư ớng dẫn và triển khai
thực hiện các văn bản
1. Tham mưu hư ớng dẫn
triển khai, theo dõi thực hiện văn bản quy phạm pháp luật.
2. Tham mưu t ổ chức các
hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực pháp chế.
Vi ệc hướng dẫn được thực
hiện đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng.
2.3
Ki ểm tra, sơ kết, tổng kết
việc thực hiện các văn bản
Tham mưu t ổ chức sơ kết,
tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản quy
phạm pháp luật.
Ho ạt động sơ kết, tổng kết,
kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo được thực hiện.
2.4
Tham gia góp ý các văn b ản
Tham gia góp ý các văn b ản
quy phạm pháp luật.
Có văn b ản góp ý.
2.5
Th ực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
Tham mưu tri ển khai thực
hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ pháp chế theo chức năng, nhiệm vụ được
giao theo quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 c ủa Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
(được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 56/2024/NĐ-CP) và quy định của pháp
luật.
Các ho ạt động được triển
khai thực hiện.
2.6
Ph ối hợp thực hiện
Ph ối hợp với cá nhân,
đơn vị có liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách, pháp luật
liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công.
Công vi ệc, nhiệm vụ được
thực hiện hiệu quả, tạo mối quan hệ tích cực trong công tác.
2.7
Th ực hiện nhiệm vụ
chung, hội họp
Tham d ự các cuộc họp
liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
1. Tham d ự đầy đủ, chuẩn
bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
2. K ết luận các cuộc họp
được giao chủ trì.
2.8
Xây d ựng và thực hiện kế
hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
Xây d ựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
K ế hoạch công tác được
xây dựng và thực hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
2.9
Th ực hiện các nhiệm vụ
khác do cấp trên phân công và theo quy định của pháp luật
3. Các m ối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Đư ợc
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả
Quan h ệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
Các cá nhân, đơn v ị phối hợp chính
Lãnh đ ạo trực tiếp
Các công ch ức chuyên môn
khác trong đơn vị.
Các đơn v ị thuộc Bộ và
các cơ quan khác có liên quan.
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, t ổ chức có quan hệ chính
B ản
chất quan hệ
B ộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao,
các cơ quan của Quốc hội, đại biểu Quốc hội và các cơ quan, tổ chức khác có
liên quan.
- Tham gia các cu ộc họp
có liên quan.
- Cung c ấp các thông tin
theo yêu cầu. Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc
chuyên môn.
- L ấy thông tin thống
kê.
- Th ực hiện báo cáo theo
yêu cầu.
Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức
khác có liên quan.
- Ki ểm tra, hướng dẫn
các hoạt động chuyên môn.
- Tham gia các cu ộc họp
có liên quan.
- Thu th ập các thông tin
cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- L ấy thông tin thống
kê.
4. Ph ạm vi quyền hạn
TT
Quy ền hạn cụ thể
4.1
Đư ợc chủ động về phương
pháp thực hiện công việc được giao.
4.2
Tham gia ý ki ến về các
công việc chuyên môn của đơn vị.
4.3
Đư ợc cung cấp thông tin
về công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
4.4
Đư ợc yêu cầu cung cấp
thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được
giao.
4.5
Đư ợc tham gia các cuộc họp
liên quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị.
5. Các yêu c ầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu c ầu về trình độ
Nhóm yêu c ầu
Yêu c ầu cụ thể
Trình đ ộ đào tạo, bồi dưỡng
- Có b ằng tốt nghiệp đại
học trở lên chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác.
- Có ch ứng chỉ bồi dưỡng
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
Kinh nghi ệm (thành tích
công tác)
Không yêu c ầu.
Ph ẩm chất cá nhân
- Tuy ệt đối trung thành,
tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh th ần trách nhiệm
cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung th ực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Đi ềm tĩnh, nguyên tắc,
cẩn thận, bảo mật thông tin.
- Kh ả năng đoàn kết nội
bộ.
- Ch ịu được áp lực trong
công việc.
- T ập trung, sáng tạo,
tư duy độc lập và logic.
Các yêu c ầu khác
- Có kh ả năng tham mưu,
xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết,
kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có kh ả năng cụ thể hóa
và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có kh ả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hi ểu và vận dụng được
các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng
xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu,
đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hi ểu và vận dụng được
các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây
dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Bi ết vận dụng các kiến
thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy,
hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
5.2. Các năng l ực
Nhóm năng l ực
Tên năng l ực
C ấp
độ
Nhóm năng l ực chung
Đ ạo đức và bản lĩnh
2-3
T ổ chức thực hiện công
việc
2-3
So ạn thảo và ban hành
văn bản
2-3
Giao ti ếp ứng xử
2-3
Quan h ệ phối hợp
2-3
S ử dụng công nghệ thông
tin
Phù h ợp với chức năng, nhiệm
vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
S ử dụng ngoại ngữ
Nhóm năng l ực chuyên môn
Kh ả năng tham mưu xây dựng
văn bản
2-3
Kh ả năng hướng dẫn thực
hiện văn bản
2-3
Kh ả năng kiểm tra thực hiện
văn bản
2-3
Kh ả năng thẩm định, góp
ý văn bản
2-3
Kh ả năng phối hợp thực
hiện văn bản
2-3
Nhóm năng l ực quản lý
Tư duy chi ến lược
2-3
Qu ản lý sự thay đổi
2-3
Ra quy ết định
2-3
Qu ản lý nguồn lực
2-3
Phát tri ển nhân viên
2-3
PHỤ LỤC
II
KHUNG CẤP ĐỘ XÁC ĐỊNH
YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC ĐỐI VỚI VỊ TRÍ VIỆC LÀM VỀ PHÁP CHẾ TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư s ố 02/2025/TT-BTP ngày 31 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
I. NHÓM NĂNG LỰC CHUNG
C ấp
độ
Đ ạo
đức và bản lĩnh
T ổ
chức thực hiện công việc
So ạn
thảo và ban hành văn bản
Giao ti ếp ứng xử
Quan h ệ phối hợp
S ử
dụng ngoại ngữ
S ử
dụng công nghệ thông tin
5
T ạo dựng văn hóa dẫn dắt
việc thực hiện đạo đức và bản lĩnh.
Đưa ra các đ ịnh hướng
chiến lược.
Phân tích, đánh giá, ph ản
biện, hoạch định chính sách.
Giao ti ếp tốt vấn đề
mang tính chiến lược.
Thi ết lập các định hướng
quan hệ đối tác chiến lược.
S ử dụng thành thạo ngôn
ngữ.
Am hi ểu về công nghệ
thông tin và sử dụng được nhiều công cụ ở trình độ cao.
4
Ch ủ động, trách nhiệm
cao với công việc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.
Nh ận biết trước và thích
ứng với yêu cầu mới của công việc; phát huy nguồn lực bên trong và bên ngoài để
có giải pháp đảm bảo chất lượng công việc.
Hi ểu biết về vai trò,
tác động xã hội của chính sách; xây dựng khung pháp lý hỗ trợ việc thực thi
chính sách.
Giao ti ếp tốt trong và
ngoài cơ quan, đơn vị.
Thi ết lập mạng lưới quan
hệ ở nhiều cấp.
Giao ti ếp trôi chảy,
linh hoạt.
Am hi ểu về công nghệ
thông tin và sử dụng được nhiều công cụ ở trình độ cao.
3
Trách nhi ệm cao với công
việc được giao, gương mẫu trong thực hiện.
Đ ề xuất điều chỉnh thủ tục,
quy trình làm việc... kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu cơ quan, địa
phương.
Phân tích, đánh giá, đ ề
xuất chính sách phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, đơn vị,
địa phương.
Giao ti ếp tốt với tổ chức
trong nội bộ cơ quan, đơn vị.
Tìm ki ếm cơ hội xây dựng
và mở rộng mạng lưới quan hệ.
Trao đ ổi, giải thích được
những thông tin phức tạp.
Hi ểu biết cơ bản về công
nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu.
2
T ự nhận trách nhiệm với
công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện.
Linh ho ạt trong tổ chức
thực hiện công việc nhằm bảo đảm các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất.
N ắm vững các quy định và
vai trò, tác động của hệ thống văn bản của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật
và văn bản hành chính của cơ quan có thẩm quyền.
Thúc đ ẩy giao tiếp hai
chiều.
Thi ết lập được mạng lưới
quan hệ tốt trong nội bộ.
Trao đ ổi, trình bày
thông tin ngắn gọn.
Hi ểu biết cơ bản về máy
tính và sử dụng một số phần mềm nâng cao.
1
Trách nhi ệm với công việc
được giao, chuẩn mực trong thực hiện.
T ổ chức thực hiện công
việc theo tiêu chuẩn chất lượng, quy trình có sẵn.
Nắm đư ợc các quy định về
văn bản của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính để áp dụng
vào công việc chuyên môn.
Nghe và trình bày thông tin m ột cách rõ ràng.
T ạo mối quan hệ tốt, chủ
động phối hợp với đồng nghiệp trong công việc.
Giao ti ếp cơ bản.
Hi ểu biết và sử dụng máy
tính và một số phần mềm cơ bản.
Ghi chú: C ấp độ được xác định
từ cao xuống thấp, tương ứng từ 5 đến 1.
II. NHÓM NĂNG L ỰC CHUYÊN
MÔN
C ấp
độ
Tham mưu xây d ựng văn bản
Hư ớng
dẫn thực hiện văn bản
Ki ểm
tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản
Ch ủ
trì thẩm định, góp ý văn bản
Th ực
hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
5
- Ch ủ trì nghiên cứu, xây
dựng các văn bản của Đảng, chính sách, chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế
hoạch, chương trình, dự án, đề án quan trọng về nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước.
- Ch ủ trì xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật liên quan đến nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước.
- Ch ủ trì tham mưu việc
ký kết và thực hiện điều ước, thỏa thuận quốc tế.
- Ch ủ trì hướng dẫn triển
khai thực hiện các văn bản của Đảng, chính sách, chiến lược, định hướng, quy
hoạch, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực
pháp chế; văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến nhiều lĩnh vực quản lý nhà
nước; điều ước, thỏa thuận quốc tế.
- Ch ủ trì tổ chức hướng
dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất
các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về nhiều lĩnh vực quản
lý nhà nước.
- Ch ủ trì tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực pháp chế.
Ch ủ trì tổ chức sơ kết,
tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản của
Đảng, chính sách, chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, chương trình,
dự án, đề án, văn bản quy phạm pháp luật liên quan về nhiều lĩnh vực quản lý
nhà nước và điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.
Ch ủ trì thẩm định, góp ý
văn bản của Đảng, chính sách, chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, dự án, đề án, văn bản quy phạm pháp luật về nhiều lĩnh vực quản lý nhà
nước và điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.
Ch ủ trì triển khai thực
hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ pháp chế theo chức năng, nhiệm vụ được
giao và theo quy định của pháp luật.
4
- Ch ủ trì hoặc tham gia
nghiên cứu, xây dựng văn bản của Đảng, chính sách, chiến lược, định hướng,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án quan trọng về nhiều lĩnh vực
quản lý nhà nước;
- Ch ủ trì hoặc tham gia
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến về nhiều lĩnh, vực quản lý
nhà nước;
- Ch ủ trì tham mưu việc
ký kết và thực hiện điều ước, thỏa thuận quốc tế.
- Ch ủ trì hoặc tham gia
hướng dẫn triển khai thực hiện văn bản của Đảng, chính sách, chiến lược, định
hướng, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, văn bản quy phạm pháp
luật liên quan về nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước và điều ước quốc tế, thỏa
thuận quốc tế.
- Ch ủ trì hoặc tham gia
tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn,
nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về
nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước.
- Ch ủ trì hoặc tham gia
tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác
hoạch định và thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực pháp chế.
Ch ủ trì hoặc tham gia tổ
chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện
các văn bản của Đảng, chính sách, chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, dự án, đề án, văn bản quy phạm pháp luật liên quan về nhiều
lĩnh vực quản lý nhà nước và điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.
Ch ủ trì hoặc tham gia thẩm
định, góp ý văn bản của Đảng, chính sách, chiến lược, định hướng, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, văn bản quy phạm pháp luật liên quan về
nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước và điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.
Ch ủ trì hoặc tham gia
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ pháp chế theo chức
năng, nhiệm vụ được giao và quy định của pháp luật.
3
- Tham gia nghiên c ứu,
xây dựng các văn bản của Đảng, chính sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, dự án, đề án, văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến một hoặc một số
lĩnh vực quản lý nhà nước và điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế;
- Tham gia xây d ựng văn
bản quy phạm pháp luật liên quan đến một hoặc một số lĩnh vực quản lý nhà nước;
- Tham gia tham mưu vi ệc
ký kết và thực hiện điều ước, thỏa thuận quốc tế.
- Tham gia hư ớng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của văn bản của Đảng, chính sách, định hướng, quy
hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, văn bản quy phạm pháp luật liên
quan đến một hoặc một số lĩnh vực quản lý nhà nước và điều ước quốc tế, thỏa
thuận quốc tế.
- Tham gia t ổ chức, hướng
dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất
các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về một hoặc một số lĩnh
vực quản lý nhà nước.
- Tham gia t ổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực pháp chế.
Tham gia t ổ chức sơ kết,
tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản của
Đảng, chính sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề
án, văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến một hoặc một số lĩnh vực quản lý
nhà nước và điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.
Tham gia th ẩm định, góp
ý văn bản của Đảng, chính sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, dự án, đề án, văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến một hoặc một số
lĩnh vực quản lý nhà nước và điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.
Tham gia tri ển khai thực
hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ pháp chế theo chức năng, nhiệm vụ được
giao và quy định của pháp luật.
2
Tham mưu xây d ựng văn bản
quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước được giao.
- Tham mưu hư ớng dẫn triển
khai, theo dõi thực hiện văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực quản
lý nhà nước được giao.
- Tham mưu t ổ chức các
hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực pháp chế.
Tham mưu t ổ chức sơ kết,
tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản quy
phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước được giao.
Tham gia góp ý các văn b ản
quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước được giao.
Tham mưu tri ển khai thực
hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ pháp chế theo chức năng, nhiệm vụ được
giao và quy định của pháp luật.
1
Tham mưu so ạn thảo các
văn bản, nội dung được phân công.
Th ực hiện các nhiệm vụ vế
hướng dẫn được giao.
Th ực hiện các nhiệm vụ về
tổ chức được giao.
Tham gia góp ý các văn b ản
quy phạm pháp luật.
Ph ối hợp với các đơn vị
liên quan và các công chức khác triển khai công việc, thực hiện đúng thẩm quyền
và trách nhiệm được giao.
Ghi chú:
- C ấp độ được xác định từ
cao xuống thấp, tương ứng từ 5 đến 1.
- Đ ối với các ô để trống,
đề nghị các cơ quan, tổ chức bổ sung nội dung theo yêu cầu về ngành, lĩnh vực
(nếu có).
III. NHÓM NĂNG L ỰC QUẢN LÝ
C ấp
độ
Tư duy chi ến lược
Qu ản
lý sự thay đổi
Ra quy ết định
Qu ản
lý nguồn lực
Phát tri ển đội ngũ
5
Đ ịnh hướng mục tiêu, chiến
lược phát triển dài hạn cho cơ quan, đơn vị/ngành, lĩnh vực/địa phương.
Nghiên c ứu, đề xuất tiến
hành những thay đổi, cải tổ cơ bản trong cơ quan, đơn vị.
Tham mưu, đ ề xuất quyết định
có ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị.
Tham gia huy đ ộng nguồn
lực trong và ngoài cơ quan, đơn vị.
T ạo môi trường phát triển
hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm.
4
Đ ịnh hướng mục tiêu của
lĩnh vực công tác được phân công, góp phần xây dựng chiến lược tổng thể.
Nghiên c ứu, đề xuất thực
hiện tiến trình thay đổi trong các lĩnh vực công tác được phân công.
Tham mưu, đ ề xuất quyết
định khó, phức tạp thuộc thẩm quyền, chức năng của lĩnh vực công tác được
phân công.
Phát huy đư ợc nguồn lực
của lĩnh vực công tác được phân công.
T ạo cơ hội cho đồng nghiệp
phát triển bản thân.
3
Xây d ựng được mục tiêu,
định hướng cho mảng lĩnh vực công tác được phân công.
Nghiên c ứu, đề xuất thực
hiện tiến trình thay đổi trong mảng lĩnh vực công tác được phân công
Tham mưu, đ ề xuất quyết
định khó, phức tạp thuộc quyền hạn, chức năng của lĩnh vực công tác được phân
công.
Phát huy đư ợc nguồn lực
của đơn vị.
Thúc đ ẩy học tập liên tục
và phát triển.
2
Xây d ựng được mục tiêu,
kế hoạch công việc cho nhóm/bộ phận.
Nghiên c ứu, đề xuất thực
hiện tiến trình thay đổi cho nhóm/bộ phận.
Tham mưu, đ ề xuất quyết
định thể hiện được các nguyên tắc.
Phát huy đư ợc nguồn lực
của nhóm/bộ phận.
H ỗ trợ phát triển, hoàn
thiện bản thân.
1
Xác đ ịnh được mục tiêu, kế
hoạch, công việc cho bản thân.
Nghiên c ứu, đề xuất thực
hiện tiến trình thay đổi trong công việc.
Tham mưu, đ ề xuất quyết
định dựa theo nguyên tắc, quy trình có sẵn.
Th ực hiện công việc tiết
kiệm, hiệu quả.
Chia s ẻ kiến thức,
chuyên môn với đồng nghiệp.
Ghi chú: C ấp độ được xác định
từ cao xuống thấp, tương ứng từ 5 đến 1.
PHỤ LỤC
III
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM VỀ PHÁP CHẾ TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư s ố 02/2025/TT-BTP ngày 31 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC
LÀM
Tên v ị trí việc làm: Chuyên viên chính về pháp chế (hạng II)
Mã v ị trí việc làm:
Ngày b ắt đầu thực hiện:
Đ ịa điểm làm việc:
Đơn v ị sự nghiệp công lập
Quy trình công vi ệc liên
quan:
Các văn b ản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về công tác pháp chế.
1. Mục tiêu vị trí việc
làm
Ch ủ trì tham gia xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, dự án, đề án về công tác pháp chế và tổ chức, hoạt động của đơn
vị sự nghiệp công lập; xây dựng nội quy, quy chế, văn bản, hợp đồng của đơn vị
sự nghiệp công lập chủ trì; tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn
theo công việc được phân công; tham gia thực hiện các nhiệm vụ khác được phân
công.
2. Các công vi ệc và tiêu
chí đánh giá
TT
Các nhi ệm vụ, công việc
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhi ệm vụ
Nhi ệm
vụ, mảng công việc
Công vi ệc cụ thể
2.1
Xây d ựng nội quy, quy chế
của đơn vị sự nghiệp công lập, văn bản, hợp đồng, kế hoạch, chương trình, đề
án, dự án
1. Ch ủ trì, tham gia xây
dựng nội quy, quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập, văn bản, hợp đồng, kế hoạch,
chương trình, đề án, dự án.
2. Ch ủ trì tham mưu, đề
xuất, kiến nghị việc ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến tổ chức, hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.
Các văn b ản được cấp có
thẩm quyền ban hành.
2.2
Hư ớng dẫn và triển khai
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, nội quy, quy chế của đơn vị sự nghiệp
công lập
1. Ch ủ trì xây dựng văn
bản hướng dẫn về công tác pháp chế trong đơn vị.
2. T ổ chức, hướng dẫn,
theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các
biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả về công tác pháp chế.
3. Ch ủ trì hoạt động phổ
biến, giáo dục pháp luật, nội quy, quy chế của đơn vị.
1. Văn b ản, tài liệu được
ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu
của cấp trên.
2. Truy ền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. T ổ chức thành công
các lớp đào tạo, bồi dưỡng.
4. Các ho ạt động phổ biến,
giáo dục pháp luật đảm bảo tiến độ, chất lượng theo kế hoạch được giao.
2.3
Sơ k ết, tổng kết việc thực
hiện các văn bản
Ch ủ trì tổ chức sơ kết,
tổng kết, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định về công
tác pháp chế, nội quy, quy chế của đơn vị.
1. Văn b ản báo cáo kết
quả kiểm tra được thực hiện đúng thời gian quy định.
2. N ội dung báo cáo,
đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.4
Tham mưu, tư v ấn những vấn
đề pháp lý về tổ chức, hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập
Ch ủ trì, tham gia việc
tham mưu, tư vấn những vấn đề pháp lý về tổ chức và hoạt động của đơn vị sự
nghiệp công lập.
Vi ệc tham mưu, tư vấn ý kiến
pháp lý được thực hiện theo đúng kế hoạch, chất lượng.
2.5
Th ực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
Ch ủ trì, tham gia triển
khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ pháp chế theo chức năng,
nhiệm vụ được giao theo quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày
04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của tổ chức pháp chế (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
56/2024/NĐ-CP) và quy định của pháp luật.
Đ ảm bảo quy trình công
tác và đúng theo kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
2.6
Ph ối hợp thực hiện
Ph ối hợp với cá nhân,
đơn vị có liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách, pháp luật
liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công.
- Công vi ệc, nhiệm vụ được
thực hiện hiệu quả, tạo mối quan hệ tích cực trong công tác.
- N ội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng theo đúng tiến độ kế hoạch đề ra.
2.7
Th ực hiện nhiệm vụ
chung, hội họp
Tham d ự các cuộc họp
liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
Tham d ự đầy đủ, chuẩn bị
tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
2.8
Xây d ựng và thực hiện kế
hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
Xây d ựng, thực hiện kế
hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
Xây d ựng, thực hiện kế
hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
2.9
Th ực hiện các nhiệm vụ
khác do cấp trên phân công và theo quy định của pháp luật
3. Các m ối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Đư ợc
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả
Quan h ệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
Các cá nhân, đơn v ị phối hợp chính
Lãnh đ ạo trực tiếp
Các viên ch ức chuyên môn
khác trong đơn vị.
Các cơ quan, đơn v ị thuộc
đơn vị sự nghiệp công lập.
(Lưu ý: vi ệc xác định đơn
vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc
làm này).
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, t ổ chức có quan hệ chính
B ản
chất quan hệ
Các cơ quan, t ổ chức,
đơn vị có hoạt động liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công
lập.
(Lưu ý: vi ệc xác định
đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí
việc làm này).
- Tham gia các cu ộc họp
có liên quan.
- Cung c ấp các thông tin
theo yêu cầu. Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc
chuyên môn.
- L ấy thông tin thống
kê.
- Th ực hiện báo cáo theo
yêu cầu.
4. Ph ạm vi quyền hạn
TT
Quy ền hạn cụ thể
4.1
Đư ợc chủ động về phương
pháp thực hiện công việc được giao.
4.2
Tham gia ý ki ến về các
công việc chuyên môn của đơn vị.
4.3
Đư ợc cung cấp thông tin
về công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
4.4
Đư ợc yêu cầu cung cấp
thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được
giao.
4.5
Đư ợc tham gia các cuộc họp
liên quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị.
5. Các yêu c ầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu c ầu về trình độ
Nhóm yêu c ầu
Yêu c ầu cụ thể
Trình đ ộ đào tạo, bồi dưỡng
- T ốt nghiệp đại học trở
lên chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác.
- Có ch ứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính và tương đương.
Kinh nghi ệm (thành tích công tác)
Đáp ứng điều kiện, tiêu
chuẩn theo quy định của pháp luật.
Ph ẩm chất cá nhân
- Tuy ệt đối trung thành,
tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh th ần trách nhiệm
cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung th ực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Đi ềm tĩnh, nguyên tắc,
cẩn thận, bảo mật thông tin.
- Kh ả năng đoàn kết nội
bộ.
- Ch ịu được áp lực trong
công việc.
- T ập trung, sáng tạo,
tư duy độc lập và logic.
Các yêu c ầu khác
- Có kh ả năng tham mưu,
xây dựng, thực hiện chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối
với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
- Có kh ả năng cụ thể hóa
và tổ chức thực hiện hiện quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật của nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có kh ả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
5.2. Các năng l ực
Nhóm năng l ực
Tên năng l ực
C ấp
độ
Nhóm năng l ực chung
Đ ạo đức và bản lĩnh
3-4
T ổ chức thực hiện công
việc
3-4
So ạn thảo và ban hành
văn bản
3-4
Giao ti ếp ứng xử
3-4
Quan h ệ phối hợp
3-4
S ử dụng công nghệ thông
tin
Phù h ợp với chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
S ử dụng ngoại ngữ
Nhóm năng l ực chuyên môn
Kh ả năng tham mưu xây dựng
văn bản
3-4
Kh ả năng hướng dẫn thực
hiện văn bản
3-4
Kh ả năng kiểm tra thực
hiện văn bản
3-4
Kh ả năng thẩm định, góp
ý văn bản
3-4
Kh ả năng phối hợp thực hiện
văn bản
3-4
Nhóm năng l ực quản lý
Tư duy chi ến lược
2-3
Qu ản lý sự thay đổi
2-3
Ra quy ết định
2-3
Qu ản lý nguồn lực
2-3
Phát tri ển nhân viên
2-3
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC
LÀM
Tên v ị trí việc làm: Chuyên viên về pháp chế (hạng III)
Mã v ị trí việc làm:
Ngày b ắt đầu thực hiện:
Đ ịa điểm làm việc:
Đơn v ị sự nghiệp công lập
Quy trình công vi ệc liên
quan:
Các văn b ản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về công tác pháp chế.
1. Mục tiêu vị trí việc
làm
Tham gia xây d ựng văn bản quy phạm pháp
luật, dự án, đề án về công tác pháp chế và tổ chức, hoạt động của đơn vị sự
nghiệp công lập; xây dựng nội quy, quy chế, văn bản, hợp đồng của đơn vị sự
nghiệp công lập chủ trì; tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn
theo công việc được phân công; tham gia thực hiện các nhiệm vụ khác được phân
công.
2. Các công vi ệc và tiêu
chí đánh giá
TT
Các nhi ệm vụ, công việc
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhi ệm vụ
Nhi ệm
vụ, mảng công việc
Công vi ệc cụ thể
2.1
Xây d ựng nội quy, quy
che của đơn vị sự nghiệp công lập, văn bản, hợp đồng, kế hoạch, chương trình,
đề án, dự án
1. Tham gia xây d ựng nội
quy, quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập, văn bản, hợp đồng, kế hoạch, chương
trình, đề án, dự án; chủ trì tham mưu, đề xuất việc ban hành hoặc sửa đổi, bổ
sung văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến tổ chức, hoạt động của đơn vị sự
nghiệp công lập.
2. Tham gia ki ến nghị với
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm
pháp luật liên quan đến tổ chức, hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.
Các văn b ản được cấp có
thẩm quyền ban hành.
2.2
Hư ớng dẫn và triển khai
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, nội quy, quy chế của đơn vị sự nghiệp
công lập
1. Tham gia xây d ựng văn
bản hướng dẫn về công tác pháp chế trong đơn vị.
2. Tham gia t ổ chức, hướng
dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất
các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả về công tác pháp chế.
3. Tham gia ho ạt động phổ
biến, giáo dục pháp luật, nội quy, quy chế của đơn vị.
1. Văn b ản, tài liệu được
ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu
của cấp trên.
2. Truy ền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. T ổ chức thành công
các lớp đào tạo, bồi dưỡng.
4. Các ho ạt động phổ biến,
giáo dục pháp luật đảm bảo tiến độ, chất lượng theo kế hoạch được giao.
2.3
Sơ k ết, tổng kết việc thực
hiện các văn bản
Tham gia t ổ chức sơ kết,
tổng kết, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định về công
tác pháp chế, nội quy, quy chế của đơn vị.
1. Văn b ản báo cáo kết quả
kiểm tra được thực hiện đúng thời gian quy định.
2. N ội dung báo cáo,
đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.4
Tham mưu, tư v ấn những vấn
đề pháp lý về tổ chức, hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập
Tham gia tham mưu, tư v ấn
những vấn đề pháp lý về tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.
Vi ệc tham mưu, tư vấn ý
kiến pháp lý được thực hiện theo đúng kế hoạch, chất lượng.
2.5
Th ực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
Tham gia t ổ chức triển
khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ pháp chế theo chức năng,
nhiệm vụ được giao theo quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày
04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của tổ chức pháp chế (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
56/2024/NĐ-CP) và quy định của pháp luật.
Đ ảm bảo quy trình công
tác và đúng theo kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
2.6
Ph ối hợp thực hiện
Ph ối hợp với cá nhân,
đơn vị có liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách, pháp luật
liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công.
- Công vi ệc, nhiệm vụ được
thực hiện hiệu quả, tạo mối quan hệ tích cực trong công tác.
- N ội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng theo đúng tiến độ kế hoạch đề ra.
2.7
Th ực hiện nhiệm vụ
chung, hội họp
Tham d ự các cuộc họp
liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
Tham d ự đầy đủ, chuẩn bị
tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
2.8
Xây d ựng và thực hiện kế
hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
Xây d ựng, thực hiện kế
hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
Xây d ựng, thực hiện kế
hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
2.9
Th ực hiện các nhiệm vụ
khác do cấp trên phân công và theo quy định của pháp luật
3. Các m ối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Đư ợc
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả
Quan h ệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
Các cá nhân, đơn v ị phối hợp chính
Lãnh đ ạo trực tiếp
Các viên ch ức chuyên môn
khác trong đơn vị.
Các cơ quan, đơn v ị thuộc
đơn vị sự nghiệp công lập.
(Lưu ý: vi ệc xác định
đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí
việc làm này).
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, t ổ chức có quan hệ chính
B ản
chất quan hệ
Các cơ quan, t ổ chức,
đơn vị có hoạt động liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công
lập.
(Lưu ý: vi ệc xác định
đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí
việc làm này).
- Tham gia các cu ộc họp
có liên quan.
- Cung c ấp các thông tin
theo yêu cầu. Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc
chuyên môn.
- L ấy thông tin thống
kê.
- Th ực hiện báo cáo theo
yêu cầu.
4. Ph ạm vi quyền hạn
TT
Quy ền hạn cụ thể
4.1
Đư ợc chủ động về phương
pháp thực hiện công việc được giao.
4.2
Tham gia ý ki ến về các
công việc chuyên môn của đơn vị.
4.3
Đư ợc cung cấp thông tin
về công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
4.4
Đư ợc yêu cầu cung cấp
thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được
giao.
4.5
Đư ợc tham gia các cuộc họp
liên quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị.
5. Các yêu c ầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu c ầu về trình độ
Nhóm yêu c ầu
Yêu c ầu cụ thể
Trình đ ộ đào tạo, bồi dưỡng
- T ốt nghiệp đại học trở
lên chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác.
- Có ch ứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên và tương đương.
Kinh nghi ệm (thành tích công tác)
Đáp ứng điều kiện, tiêu
chuẩn theo quy định của pháp luật.
Ph ẩm chất cá nhân
- Tuy ệt đối trung thành,
tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh th ần trách nhiệm
cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung th ực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Đi ềm tĩnh, nguyên tắc,
cẩn thận, bảo mật thông tin.
- Kh ả năng đoàn kết nội
bộ.
- Ch ịu được áp lực trong
công việc.
- T ập trung, sáng tạo,
tư duy độc lập và logic.
Các yêu c ầu khác
- Có kh ả năng tham mưu,
xây dựng, thực hiện chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối
với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
- Có kh ả năng cụ thể hóa
và tổ chức thực hiện hiện quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật của nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có kh ả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
5.2. Các năng l ực
Nhóm năng l ực
Tên năng l ực
C ấp
độ
Nhóm năng l ực chung
Đ ạo đức và bản lĩnh
2-3
T ổ chức thực hiện công
việc
2-3
So ạn thảo và ban hành
văn bản
2-3
Giao ti ếp ứng xử
2-3
Quan h ệ phối hợp
2-3
S ử dụng công nghệ thông
tin
Phù h ợp với chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
S ử dụng ngoại ngữ
Nhóm năng l ực chuyên môn
Kh ả năng tham mưu xây dựng
văn bản
2-3
Kh ả năng hướng dẫn thực
hiện văn bản
2-3
Kh ả năng kiểm tra thực
hiện văn bản
2-3
Kh ả năng thẩm định, góp
ý văn bản
2-3
Kh ả năng phối hợp thực
hiện văn bản
2-3
Nhóm năng l ực quản lý
Tư duy chi ến lược
1-2
Qu ản lý sự thay đổi
1-2
Ra quy ết định
1-2
Qu ản lý nguồn lực
1-2
Phát tri ển nhân viên
1-2
PHỤ LỤC
IV
KHUNG CẤP ĐỘ XÁC ĐỊNH
YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC ĐỐI VỚI VỊ TRÍ VIỆC LÀM VỀ PHÁP CHẾ TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư s ố 02/2025/TT-BTP ngày 31 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
I. NĂNG LỰC CHUNG
C ấp
độ
Đ ạo
đức và bản lĩnh
T ổ
chức thực hiện công việc
So ạn
thảo và ban hành văn bản
Giao ti ếp ứng xử
Quan h ệ phối hợp
S ử
dụng ngoại ngữ
S ử
dụng công nghệ thông tin
5
T ạo dựng văn hóa dẫn dắt
việc thực hiện đạo đức và bản lĩnh.
Đưa ra các đ ịnh hướng
chiến lược.
Phân tích, đánh giá, ph ản
biện, hoạch định chính sách.
Giao ti ếp tốt vấn đề
mang tính chiến lược.
Thi ết lập các định hướng
quan hệ đối tác chiến lược.
S ử dụng thành thạo ngôn
ngữ.
Am hi ểu về công nghệ
thông tin và sử dụng được nhiều công cụ ở trình độ cao.
4
Ch ủ động, trách nhiệm cao
với công việc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.
Nh ận biết trước và thích
ứng với yêu cầu mới của công việc; phát huy nguồn lực bên trong và bên ngoài
để có giải pháp đảm bảo chất lượng công việc.
Hi ểu biết về vai trò,
tác động xã hội của chính sách; xây dựng khung pháp lý hỗ trợ việc thực thi
chính sách.
Giao ti ếp tốt trong và
ngoài cơ quan, đơn vị.
Thi ết lập mạng lưới quan
hệ ở nhiều cấp.
Giao ti ếp trôi chảy,
linh hoạt.
Am hi ểu về công nghệ
thông tin và sử dụng được nhiều công cụ ở trình độ cao.
3
Trách nhi ệm cao với công
việc được giao, gương mẫu trong thực hiện.
Đ ề xuất điều chỉnh thủ tục,
quy trình làm việc kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu cơ quan, địa phương.
Phân tích, đánh giá, đ ề
xuất chính sách phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, đơn vị,
địa phương.
Giao ti ếp tốt với tổ chức
trong nội bộ cơ quan, đơn vị.
Tìm ki ếm cơ hội xây dựng
và mở rộng mạng lưới quan hệ.
Trao đ ổi, giải thích được
những thông tin phức tạp.
Hi ểu biết cơ bản về công
nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu
2
T ự nhận trách nhiệm với
công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện.
Linh ho ạt trong tổ chức
thực hiện công việc nhằm bảo đảm các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất.
N ắm vững các quy định và
vai trò, tác động của hệ thống văn bản của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật
và văn bản hành chính của cơ quan có thẩm quyền.
Thúc đ ẩy giao tiếp hai
chiều.
Thi ết lập được mạng lưới
quan hệ tốt trong nội bộ.
Trao đ ổi, trình bày
thông tin ngắn gọn.
Hi ểu biết cơ bản về máy tính
và sử dụng một số phần mềm nâng cao.
1
Trách nhi ệm với công việc
được giao, chuẩn mực trong thực hiện.
T ổ chức thực hiện công
việc theo tiêu chuẩn chất lượng, quy trình có sẵn.
Nắm đư ợc các quy định về
văn bản của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính để áp dụng
vào công việc chuyên môn.
Nghe và trình bày thông tin m ột cách rõ ràng.
T ạo mối quan hệ tốt, chủ
động phối hợp với đồng nghiệp trong công việc.
Giao ti ếp cơ bản
Hi ểu biết và sử dụng máy
tính và một số phần mềm cơ bản.
Ghi chú: C ấp độ được xác định
từ cao xuống thấp, tương ứng từ 5 đến 1.
II. NHÓM NĂNG L ỰC CHUYÊN
MÔN
C ấp
độ
Xây d ựng văn bản
Hư ớng
dẫn thực hiện
Sơ k ết, tổng kết việc thực hiện
Tham mưu, tư v ấn những vấn đề pháp lý
T ổ
chức thực hiện văn bản
5
- Ch ủ trì nghiên cứu,
xây dựng văn bản thuộc phạm vi quản lý, trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Ch ủ trì nghiên cứu, đề
xuất xây dựng các đề án của hệ thống chính trị hoặc của ngành, lĩnh vực công
tác được phân công.
- T ổ chức thẩm định các
văn bản thuộc lĩnh vực công tác.
- Ch ủ trì xây dựng, hướng
dẫn thực hiện các văn bản thuộc thẩm quyền quản lý.
- Ch ủ trì xây dựng giáo
trình; tham gia giảng dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
Ch ủ trì tổ chức sơ kết, tổng
kết, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định về công tác
pháp chế, nội quy, quy chế của đơn vị.
Ch ủ trì việc tham mưu,
tư vấn những vấn đề pháp lý về tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công
lập.
Ch ủ trì triển khai thực
hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ pháp chế theo chức năng, nhiệm vụ được
giao và quy định của pháp luật.
4
- Ch ủ trì, tham gia xây
dựng nội quy, quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập, văn bản, hợp đồng, kế hoạch,
chương trình, đề án, dự án.
- Ch ủ trì tham mưu, đề
xuất, kiến nghị việc ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến tổ chức, hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Ch ủ trì xây dựng văn bản
hướng dẫn về công tác pháp chế trong đơn vị.
- T ổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả về công tác pháp chế.
- Ch ủ trì hoạt động phổ
biến, giáo dục pháp luật, nội quy, quy chế của đơn vị.
Ch ủ trì tổ chức sơ kết,
tổng kết, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định về công
tác pháp chế, nội quy, quy chế của đơn vị.
Ch ủ trì, tham gia việc
tham mưu, tư vấn những vấn đề pháp lý về tổ chức và hoạt động của đơn vị sự
nghiệp công lập.
Ch ủ trì, tham gia triển
khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ pháp chế theo chức năng,
nhiệm vụ được giao và quy định của pháp luật.
3
- Tham gia xây d ựng nội
quy, quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập, văn bản, hợp đồng, kế hoạch, chương
trình, đề án, dự án.
- Tham gia tham mưu, đ ề
xuất việc ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật liên quan
đến tổ chức, hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tham gia xây d ựng văn
bản hướng dẫn về công tác pháp chế trong đơn vị.
- Tham gia t ổ chức, hướng
dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất
các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả về công tác pháp chế.
- Tham gia ho ạt động phổ
biến, giáo dục pháp luật, nội quy, quy chế của đơn vị.
Tham gia t ổ chức sơ kết,
tổng kết, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định về công
tác pháp chế, nội quy, quy chế của đơn vị.
Tham gia vi ệc tham mưu,
tư vấn những vấn đề pháp lý về tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công
lập.
Tham gia t ổ chức triển
khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ pháp chế theo chức năng,
nhiệm vụ được giao và quy định của pháp luật.
2
- Tham mưu xây d ựng nội
quy, quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập, văn bản, hợp đồng, kế hoạch, chương
trình, đề án, dự án;
- Tham mưu, đ ề xuất việc
ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến tổ chức,
hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tham mưu xây d ựng văn
bản hướng dẫn về công tác pháp chế trong đơn vị.
- Tham mưu t ổ chức, hướng
dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất
các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả về công tác pháp chế.
- Tham mưu ho ạt động phổ
biến, giáo dục pháp luật, nội quy, quy chế của đơn vị.
Tham mưu t ổ chức sơ kết,
tổng kết, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định về công
tác pháp chế, nội quy, quy chế của đơn vị.
Tham gia vi ệc tham mưu,
tư vấn những vấn đề pháp lý về tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công
lập.
Tham mưu t ổ chức triển
khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ pháp chế theo chức năng,
nhiệm vụ được giao và quy định của pháp luật.
1
Tham gia góp ý n ội quy,
quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập, văn bản, hợp đồng, kế hoạch, chương
trình, đề án, dự án.
Tham gia góp ý văn b ản
hướng dẫn về công tác pháp chế trong đơn vị.
Tham gia xây d ựng kế hoạch
tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện văn bản.
Th ực hiện các nhiệm vụ về
tham mưu, tư vấn những vấn đề pháp lý về tổ chức và hoạt động của đơn vị sự
nghiệp công lập.
Tham gia xây d ựng kế hoạch
tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ pháp chế
theo chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định của pháp luật.
Ghi chú:
- C ấp độ được xác định từ
cao xuống thấp, tương ứng từ 5 đến 1.
- Đ ối với các ô để trống,
đề nghị các cơ quan, tổ chức bổ sung nội dung theo yêu cầu về ngành, lĩnh vực
(nếu có).
III. NHÓM NĂNG L ỰC QUẢN LÝ
C ấp
độ
Tư duy chi ến lược
Qu ản
lý sự thay đổi
Ra quy ết định
Qu ản
lý nguồn lực
Phát tri ển đội ngũ
5
Đ ịnh hướng mục tiêu, chiến
lược phát triển dài hạn cho cơ quan, đơn vị/ngành, lĩnh vực/địa phương.
Nghiên c ứu, đề xuất tiến
hành những thay đổi, cải tổ cơ bản trong cơ quan, đơn vị.
Tham mưu, đ ề xuất quyết
định có ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị.
Tham gia huy đ ộng nguồn lực
trong và ngoài cơ quan, đơn vị.
T ạo môi trường phát triển
hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm.
4
Đ ịnh hướng mục tiêu của
lĩnh vực công tác được phân công, góp phần xây dựng chiến lược tổng thể.
Nghiên c ứu, đề xuất thực
hiện tiến trình thay đổi trong các lĩnh vực công tác được phân công.
Tham mưu, đ ề xuất quyết
định khó, phức tạp thuộc thẩm quyền, chức năng của lĩnh vực công tác được
phân công.
Phát huy đư ợc nguồn lực
của lĩnh vực công tác được phân công.
T ạo cơ hội cho đồng nghiệp
phát triển bản thân.
3
Xây d ựng được mục tiêu,
định hướng cho mảng lĩnh vực công tác được phân công.
Nghiên c ứu, đề xuất thực
hiện tiến trình thay đổi trong mảng lĩnh vực công tác được phân công.
Tham mưu, đ ề xuất quyết định
khó, phức tạp thuộc quyền hạn, chức năng của lĩnh vực công tác được phân
công.
Phát huy đư ợc nguồn lực
của đơn vị.
Thúc đ ẩy học tập liên tục
và phát triển.
2
Xây d ựng được mục tiêu,
kế hoạch công việc cho nhóm/bộ phận.
Nghiên c ứu, đề xuất thực
hiện tiến trình thay đổi cho nhóm/bộ phận.
Tham mưu, đ ề xuất quyết
định thể hiện được các nguyên tắc.
Phát huy đư ợc nguồn lực
của nhóm/bộ phận.
H ỗ trợ phát triển, hoàn
thiện bản thân.
1
Xác đ ịnh được mục tiêu,
kế hoạch, công việc cho bản thân.
Nghiên c ứu, đề xuất thực
hiện tiến trình thay đổi trong công việc.
Tham mưu, đ ề xuất quyết
định dựa theo nguyên tắc, quy trình có sẵn.
Th ực hiện công việc tiết
kiệm, hiệu quả.
Chia s ẻ kiến thức,
chuyên môn với đồng nghiệp.
Ghi chú: C ấp độ được xác định
từ cao xuống thấp, tương ứng từ 5 đến 1.
Thông tư 02/2025/TT-BTP hướng dẫn vị trí việc làm về công tác pháp chế trong cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 02/2025/TT-BTP ngày 31/03/2025 hướng dẫn vị trí việc làm về công tác pháp chế trong cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
2.595
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng