ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/KH-UBND
|
Thái Bình, ngày
29 tháng 4 năm 2020
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
BẢO VỆ CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI
BÌNH, GIAI ĐOẠN 2020 - 2025.
Thực hiện Quyết định số
3729/QĐ-BNN-TCTL ngày 27/9/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc phê duyệt Đề án tăng cường bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi
do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý; Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch hành động Bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên
bàn địa tỉnh Thái Bình, với các nội dung sau:
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày
14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thủy lợi;
- Quyết định số 344/QĐ-TTg ngày
26/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thủy
lợi;
- Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết
một số điều của Luật Thủy lợi;
- Quyết định số 3729/QĐ-BNN-TCTL ngày
27/9/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt “Đề án
tăng cường bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quản lý”;
- Các Quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thái Bình: Số 722/QĐ-UBND ngày 20/4/2009, số 277/QĐ-UBND ngày 30/01/2013
và số 693/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 về phân cấp quản lý và điều chỉnh danh mục
công trình Thủy lợi tỉnh Thái Bình; số 08/2017/QĐ-UBND ngày 20/7/2017 ban hành
Quy định phân cấp quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh
Thái Bình; số 18/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 về việc phê duyệt quy hoạch tài
nguyên nước tỉnh Thái Bình đến năm 2025, tầm nhìn đến 2035.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU
1. Mục đích:
- Tăng cường bảo vệ chất lượng nước
trong công trình thủy lợi; hạn chế, giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước, từng bước cải
thiện chất lượng nước, tiến tới đảm bảo chất lượng nguồn cấp nước đáp ứng yêu cầu
của sản xuất, dân sinh.
- Quản lý việc cấp phép và kiểm tra
việc thực hiện giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi theo quy định tại
Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ.
- Phát hiện, phòng ngừa, ngăn chặn và
xử lý vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, bảo vệ chất lượng nước
trong công trình thủy lợi.
- Nâng cao nhận thức của tổ chức, cá
nhân về bảo vệ chất lượng nước và thực hiện nghiêm quy định về bảo vệ chất lượng
nước trong công trình thủy lợi.
2. Yêu cầu:
- Xác định cụ thể nội dung công việc,
thời gian thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan
trong việc thực hiện bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi.
- Các sở, ngành, địa phương trong tỉnh
và tổ chức, cá nhân được giao quản lý khai thác công trình thủy lợi phải nâng
cao trách nhiệm, tích cực, chủ động triển khai Kế hoạch theo đúng nội dung, tiến
độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
- Các cấp, các ngành và các tổ chức,
cá nhân liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ, nghiêm túc triển khai đồng
bộ các giải pháp để bảo vệ và phát triển bền vững chất lượng nước trong các
công trình thủy lợi.
III. NỘI DUNG, THỜI
GIAN, KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nội dung thực hiện:
1.1. Triển khai, thực hiện pháp luật
về thủy lợi:
a) Tham mưu xây dựng hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật về bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Thái Bình.
b) Tổ chức xây dựng quy chế phối hợp
giữa các cơ quan, đơn vị ở địa phương: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Công an tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; các sở, ngành khác có liên quan; Công
ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Bắc Thái Bình; Công ty TNHH MTV Khai
thác công trình thủy lợi Nam Thái Bình; chính quyền các cấp (thành phố, huyện,
thị trấn, xã...) trong việc phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý vi phạm, bảo vệ chất
lượng nước trong công trình thủy lợi.
1.2. Tổ chức thống kê các nguồn xả thải,
thực hiện cấp phép:
a) Hàng năm, tổ chức điều tra, đánh
giá hiện trạng và xác định nguồn xả thải chủ yếu gây ô nhiễm, suy giảm chất lượng
nước trong các hệ thống công trình thủy lợi. Báo cáo đột xuất khi có sự cố phát
sinh, phát hiện các nguồn nước xả thải mới, mức độ ảnh hưởng lớn hoặc khi phát
hiện các hành vi vi phạm của chủ nguồn xả thải.
b) Thực hiện cấp giấy phép xả nước thải
vào công trình thủy lợi theo quy định tại Nghị định số 67/NĐ-CP ngày 14/5/2018
của Chính phủ. Kiểm soát, không cấp phép xả thải vào công trình cho các tổ chức,
cá nhân xả nước thải không đạt quy chuẩn cho phép theo quy định.
1.3. Truyền thông nâng cao nhận thức:
a) Tổ chức thực hiện thông tin, truyền
thông điểm, định kỳ về thực trạng chất lượng nước, tình hình vi phạm và xử lý
vi phạm.
b) Công khai hóa các thông tin, dữ liệu
liên quan đến tình hình ô nhiễm và các tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm nguồn nước
công trình thủy lợi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
1.4. Tăng cường các biện pháp quản
lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm:
a) Các biện pháp quản lý chất lượng
nước trong công trình thủy lợi:
- Tổ chức quan trắc chất lượng nước
trong hệ thống công trình thủy lợi được giao quản lý.
- Cập nhật số liệu về bảo vệ chất lượng
nước trong các hệ thống công trình thủy lợi tỉnh Thái Bình vào hệ thống cơ sở dữ
liệu chung do Tổng cục Thủy lợi xây dựng.
- Tăng cường giám sát các tổ chức, cá
nhân đã được cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi, yêu cầu
nước thải phải được xử lý đạt tiêu chuẩn quy định trong giấy phép trước khi thải
ra môi trường.
b) Các biện pháp thanh tra, kiểm tra,
xử lý vi phạm:
- Tổ chức các đợt thanh tra, kiểm tra
theo định kỳ hoặc đột xuất; có sự phối hợp của các cơ quan liên quan để ngăn ngừa,
xử lý vi phạm theo thẩm quyền, địa phận quản lý. Phát huy vai trò, trách nhiệm
của chính quyền các cấp trong kiểm tra, xử lý vi phạm nước thải vào công trình
thủy lợi thuộc địa bàn phụ trách, không để phát sinh các vụ vi phạm mới. Xử lý
kiên quyết, dứt điểm từng vụ vi phạm không để kéo dài, tái vi phạm.
- Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng
vào kiểm soát, giám sát ô nhiễm môi trường nước.
1.5. Thu gom nguồn xả, xử lý trước
khi xả vào công trình thủy lợi: Huy động các nguồn lực, tổ chức thực hiện đầu
tư xây dựng và duy trì vận hành hiệu quả các nhà máy, trạm xử lý nước thải sinh
hoạt tập trung để thu gom nước thải với các tổ chức, cá nhân có hoạt động nước
xả thải, kiểm soát đảm bảo chất lượng nước thải phải được xử lý đạt Quy chuẩn
trước khi xả thải vào công trình thủy lợi theo Quyết định số 589/QĐ-TTg ngày
06/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh định hướng phát triển
thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm
2050.
2. Kinh phí triển khai, thực hiện: Được huy động từ nhiều nguồn vốn khác nhau như: Ngân sách Trung ương,
ngân sách địa phương, nguồn thu của các công ty khai thác công trình thủy lợi,
đóng góp của các tổ chức, cá nhân và các nguồn vốn hợp pháp khác.
3. Thời gian thực hiện:
- Thực hiện trong giai đoạn từ năm
2020 đến năm 2025 theo Quyết định số 3729/QĐ-BNN-TCTL ngày 27/9/2019 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Kế hoạch này được triển khai, thực
hiện từ khi được ký ban hành đến những năm tiếp theo; được điều chỉnh trong quá
trình thực hiện cho phù hợp với yêu cầu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn. Định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
và Ủy ban nhân dân tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng Quy chế phối hợp giữa các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh Thái Bình trong việc phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý vi
phạm, bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi và các nhiệm vụ khác được
giao trong Kế hoạch; kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc các đơn vị
triển khai, thực hiện Kế hoạch để đảm bảo mục đích, yêu cầu, nội dung và tiến độ
thời gian đã đề ra. Định kỳ tháng 12 hàng năm, tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về kết quả thực hiện.
2. Sở Tài chính: Thẩm định dự toán kinh phí do các đơn vị lập, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, phê duyệt và bố trí kinh phí để triển khai, thực hiện Kế hoạch. Kinh
phí triển khai, thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch này được bố trí theo quy định của
Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định khác có liên quan của pháp luật hiện
hành.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
- Bám sát nhiệm vụ trong Kế hoạch,
tăng cường sự phối hợp chặt chẽ tại địa phương và nghiêm túc triển khai đồng bộ
các giải pháp, đảm bảo thực hiện đúng các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước về bảo vệ và phát triển bền vững chất lượng nước trong công
trình thủy lợi; xây dựng quy chế phối hợp giữa địa phương, cơ quan, đơn vị
trong việc phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý vi phạm, bảo vệ chất lượng nước trong
công trình thủy lợi trên địa bàn quản lý; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động quản lý nhà nước trong khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
- Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn của
Ủy ban nhân dân các cấp, tiến hành kiểm tra, theo dõi, phát hiện và ngăn chặn kịp
thời tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định về xả nước thải vào công
trình thủy lợi đặc biệt tại các bệnh viện, khu, cụm công nghiệp, các làng nghề
và cơ sở sản xuất chăn nuôi...; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiên
quyết xử lý kịp thời các hành vi vi phạm về xả nước thải vào công trình thủy lợi
trên địa bàn địa phương quản lý; định kỳ 03 tháng một lần hoặc đột xuất khi có
sự cố phát sinh hoặc khi phát hiện các nguồn nước xả thải mới có mức độ ảnh hưởng
nghiêm trọng phải báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, chỉ đạo
xây dựng phương án chi tiết triển khai, thực hiện các nhiệm vụ khác được phân
công, đảm bảo kịp thời, hiệu quả.
4. Công ty TNHH MTV Khai thác công
trình thủy lợi Bắc Thái Bình, Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi
Nam Thái Bình, các đơn vị khai thác công trình thủy lợi tại các địa phương:
- Chịu trách nhiệm thống kê, tổng hợp
các nguồn xả thải chủ yếu, nguồn gây ô nhiễm vào công trình thủy lợi thuộc địa
phận quản lý; báo cáo hiện trạng chất lượng nước, tình hình vi phạm và xử lý vi
phạm về xả nước thải gây ô nhiễm nước trong công trình thủy lợi; định kỳ 03
tháng một lần hoặc đột xuất khi có sự cố phát sinh hoặc khi phát hiện các nguồn
nước xả thải mới có mức độ ảnh hưởng nghiêm trọng phải báo cáo về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tổ chức ký kết, thực hiện hợp đồng
dịch vụ tiêu thoát nước, thỏa thuận việc cấp phép và giám sát thực hiện giấy
phép xả nước thải vào công trình thủy lợi thuộc địa phận quản lý.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, chỉ đạo
xây dựng phương án chi tiết triển khai, thực hiện các nhiệm vụ khác được phân
công, đảm bảo kịp thời, hiệu quả.
5. Các sở, ban, ngành, chính quyền
địa phương các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan: Trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền thực hiện kiểm tra,
giám sát, phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm các cá nhân, tổ chức có hành vi vi
phạm về xả nước thải vào công trình thủy lợi theo pháp luật hiện hành; có trách
nhiệm tổ chức, thực hiện các nội dung được phân công tại Kế hoạch này kịp thời,
hiệu quả. Định kỳ 03 tháng gửi kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban
nhân dân tỉnh (có Phụ lục phân công nhiệm vụ triển khai, thực hiện kèm
theo).
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở,
ban, ngành, địa phương, các cấp và các đơn vị có liên quan nghiêm túc tổ chức
thực hiện Kế hoạch hành động bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời
phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo, đề xuất
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Tổng cục Thủy lợi;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Thái Bình;
- Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Thái Bình;
- Lãnh đạo VP ĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTNN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Trọng Thăng
|
Tt
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
I
|
Triển khai thực hiện pháp luật về thủy lợi
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng quy chế phối hợp
giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Thái Bình (Sở Nông nghiệp và PTNT,
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Bắc, Nam Thái Bình, Công an Tỉnh,
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Ban Quản lý Khu kinh
tế và các Khu công nghiệp tỉnh, Chính quyền UBND huyện, thành phố) trong việc
phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý vi phạm, bảo vệ chất lượng nước trong công
trình thủy lợi.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành, UBND các cấp và các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2020, năm 2021
|
Quyết định ban hành Quy chế phối hợp
|
III
|
Tổ chức thống kê các nguồn nước xả thải vào công trình thủy lợi, thực
hiện cấp phép và giám sát việc thực hiện giấy phép xả nước thải vào công
trình thủy lợi
|
|
|
|
|
1
|
Thống kê, tổng hợp các
nguồn xả thải chủ yếu, nguồn gây ô nhiễm vào công trình thủy lợi thuộc địa phận
quản lý; báo cáo hiện trạng chất lượng nước, tình hình vi phạm và xử lý vi phạm
về xả nước thải gây ô nhiễm nước trong công trình thủy lợi
|
Công ty TNHH MTV KTCT thủy lợi Bắc, Nam Thái Bình
|
UBND các cấp, Công ty cổ phần Môi trường và Công trình đô
thị Thái Bình
|
Năm 2020 và các năm tiếp theo
|
Báo cáo (định kỳ 3 tháng 1 lần hoặc đột xuất, gửi về Sở
Nông nghiệp và PTNT tổng hợp báo cáo UBND tỉnh)
|
2
|
Tham mưu UBND tỉnh cấp
giấy phép nước xả thải vào công trình thủy lợi theo quy định tại Nghị định số
67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc, Nam Thái Bình; UBND thành
phố Thái Bình và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2020 và các năm tiếp theo
|
Giấy phép
|
3
|
Giám sát việc thực hiện
theo giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi
|
UBND các cấp và Công ty TNHH MTV KTCT Thủy lợi Bắc, Nam
Thái Bình theo thẩm quyền
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2020 và các năm tiếp theo
|
Báo cáo (định kỳ 1 năm 1 lần hoặc đột xuất, gửi về Sở
Nông nghiệp và PTNT tổng hợp báo cáo UBND tỉnh)
|
III
|
Truyền thông nâng cao nhận thức
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức hội nghị, hội
thảo, các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực về quản lý, bảo vệ chất lượng
nước trong công trình thủy lợi (ở cấp tỉnh)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2020 và các năm tiếp theo
|
Chương trình, Hội nghị triển khai, thực hiện
|
2
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo,
các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực về quản lý, bảo vệ chất lượng nước
trong công trình thủy lợi (ở cấp thành phố, huyện)
|
UBND cấp thành phố, huyện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2020 và các năm tiếp theo
|
Chương trình, Hội nghị triển khai thực hiện
|
3
|
Tuyên truyền trên các
phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở về pháp luật, tình
hình vi phạm và xử lý vi phạm xả nước thải gây ô nhiễm môi trường nước trong
công trình thủy lợi
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Đài Phát thanh và TH Thái Bình, Báo Thái Bình, UBND các
huyện, thành phố và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2020 và các năm tiếp theo
|
Thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại
chúng
|
IV
|
Tăng cường quản lý, thanh tra, xử lý vi phạm
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức quan trắc chất
lượng nước trong các hệ thống công trình thủy lợi
|
Công ty TNHH MTV KTCT Thủy lợi Bắc, Nam Thái Bình
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Năm 2020 và các năm tiếp theo
|
Báo cáo hiện trạng chất lượng nước trong các hệ thống
công trình thủy lợi
|
2
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu
về bảo vệ chất lượng nước trong các hệ thống công trình thủy lợi
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thành phố, Công ty TNHH MTV KTCT thủy lợi
Bắc, Nam Thái Bình, Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2020 và các năm tiếp theo (sau khi có hướng dẫn của Bộ
Nông nghiệp và PTNT)
|
Cơ sở dữ liệu
|
3
|
Tổ chức thanh tra, kiểm
tra, kiến nghị xử lý vi phạm xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh theo kế hoạch đối với các tổ chức, cá nhân được cấp phép
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Cảnh sát Môi trường, Sở Tài Nguyên và Môi trường, UBND
các cấp và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|
4
|
Tổ chức thanh tra, kiểm
tra, xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với vi phạm xả nước thải vào công
trình thủy lợi trên địa bàn quản lý
|
UBND huyện, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Công ty TNHH MTV KTCT thủy lợi Bắc,
Nam Thái Bình và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|
V
|
Tổng
hợp báo cáo
|
|
|
|
|
1
|
Tổng hợp, đánh giá kết
quả thực hiện hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thành phố, Công ty TNHH MTV KTCT Thủy lợi
Bắc, Nam Thái Bình, Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|