|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 1158/NQ-UBTVQH15 2024 vị trí việc làm đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách Trung ương
Số hiệu:
|
1158/NQ-UBTVQH15
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Thanh
|
Ngày ban hành:
|
30/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN THƯỜNG
VỤ
QUỐC HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Nghị quyết số:
1158/NQ-UBTVQH15
|
Hà Nội, ngày
30 tháng 8 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN
TRÁCH Ở TRUNG ƯƠNG VÀ CÁN BỘ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC
HỘI
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13 đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 65/2020/QH14;
Căn cứ Quy định số 214-QĐ/TW, ngày 02/01/2020 của Bộ Chính trị về
khung tiêu chuẩn chức danh, tiêu chí đánh giá cán bộ thuộc diện Ban Chấp hành
Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý;
Căn cứ Kết luận số 35-KL/TW, ngày 05/5/2022 của Bộ Chính trị về
danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương của hệ thống chính trị từ
trung ương đến cơ sở;
Căn cứ Quyết định số
2209-QĐ/ĐĐQH15 ngày 21/02/2024 của Đảng đoàn Quốc hội ban hành Bảng danh mục chức
danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương ở cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội,
cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Căn cứ Quy chế làm việc của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2022/UBTVQH15 ngày 12/12/2022 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội;
Theo đề nghị của Trưởng Ban
Công tác đại biểu tại Tờ trình số 573/TTr-BCTĐB ngày 06/8/2024,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả
công việc, khung năng lực vị trí việc làm của đại biểu Quốc hội hoạt động
chuyên trách ở Trung ương và cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội.
Điều
2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, các Ủy
ban của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị
quyết này.
Điều
3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thanh
|
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
CỦA ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN TRÁCH Ở TRUNG ƯƠNG
VÀ CÁN BỘ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 1158/NQ-UBTVQH15 ngày 30 tháng 8 năm 2024 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
STT
|
TÊN VỊ TRÍ VIỆC LÀM
|
1.
|
Chủ tịch Quốc hội
|
2.
|
Phó Chủ tịch Quốc hội
|
3.
|
Tổng Thư ký Quốc hội -
Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội
|
4.
|
Chủ tịch Hội đồng Dân
tộc và Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội
|
5.
|
Trưởng Ban thuộc Ủy
ban Thường vụ Quốc hội
|
6.
|
Phó Chủ tịch Hội đồng Dân
tộc, Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội
|
7.
|
Phó Chủ nhiệm Văn
phòng Quốc hội
|
8.
|
Phó Tổng Thư ký Quốc hội
- kiêm nhiệm
|
9.
|
Trợ lý Chủ tịch Quốc hội
|
10.
|
Viện trưởng Viện
Nghiên cứu lập pháp
|
11.
|
Phó Trưởng Ban thuộc Ủy
ban Thường vụ Quốc hội
|
12.
|
Phó Chánh Văn phòng Đảng
đoàn Quốc hội chuyên trách
|
13.
|
Ủy viên Thường trực Hội
đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội
|
14.
|
Trợ lý Phó Chủ tịch Quốc
hội
|
15.
|
Ủy viên Thường trực
Ban Thư ký của Quốc hội
|
16.
|
Ủy viên Chuyên trách Hội
đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội
|
17.
|
Phó Viện trưởng Viện
Nghiên cứu lập pháp
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG
NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
CỦA ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN TRÁCH Ở TRUNG
ƯƠNG VÀ CÁN BỘ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 1158/NQ-UBTVQH15 ngày 30 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội)
I.
Chủ tịch Quốc hội
II.
Phó Chủ tịch Quốc hội
III.
Tổng Thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội
IV.
Chủ tịch Hội đồng Dân tộc và Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội
V.
Trưởng Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Các vị trí việc làm từ số I đến V thực hiện theo
quy định của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, tiêu chí đánh giá cán
bộ thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý.
VI.
Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội
Tên VTVL: Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Phó
Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội.
|
Địa điểm làm việc: Trụ sở cơ quan Quốc hội.
|
Quy trình công việc liên quan: Theo Luật Tổ chức Quốc hội; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nội
quy kỳ họp Quốc hội; Quy chế làm việc của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; các quy
định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đại biểu Quốc hội, Quy chế
làm việc của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban và các quy định khác của pháp luật có
liên quan đến ngành, lĩnh vực được phân công.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Phó Chủ nhiệm Ủy
ban là chức danh lãnh đạo, quản lý và là cấp phó giúp Chủ tịch Hội đồng Dân tộc,
Chủ nhiệm Ủy ban lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp Vụ chuyên môn trong việc quản lý
và tổ chức thực hiện một hoặc một số mảng công việc theo phân công của Chủ tịch
Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban, Thường trực Hội đồng Dân tộc, Thường trực Ủy
ban (sau đây gọi tắt là Thường trực cơ quan), chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội
đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban, Thường trực cơ quan và trước pháp luật về chức
trách, nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí
đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc
|
|
2.1.
|
Tham gia lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp Vụ chuyên
môn trong việc quản lý và điều hành một số mảng công việc theo phân công của
Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban và Thường trực cơ quan
|
1. Tham gia điều hành công việc của Hội đồng
Dân tộc, Ủy ban theo phân công của Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy
ban; tham gia thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng Dân tộc,
Thường trực Ủy ban theo quy định; nghiên cứu, đề xuất với Hội đồng Dân
tộc, Ủy ban, người có thẩm quyền về những vấn đề thuộc lĩnh vực được phân
công và các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban phụ trách.
|
Nắm bắt và xử lý được tình hình hoạt động của
Hội đồng Dân tộc, Ủy ban; nắm bắt đầy đủ các thông tin về lĩnh vực, mảng công
việc được phân công phụ trách, đảm bảo việc điều hành đúng quy định, hiệu quả.
|
2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Tiểu
ban, Phó Trưởng Tiểu ban, Trưởng nhóm nghiên cứu được phân công.
|
Hoàn thành nhiệm vụ được phân công theo yêu cầu
và đúng quy định.
|
3. Giúp Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy
ban trực tiếp làm đầu mối phối hợp với các cơ quan khác của Quốc hội, Văn
phòng Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội theo lĩnh vực được
phân công hoặc theo công việc cụ thể.
|
Thực hiện việc phối hợp công tác theo đúng quy
định và hoàn thành các nhiệm vụ thuộc mảng công việc, lĩnh vực được phân công
phụ trách.
|
|
|
4. Điều hành Hội đồng Dân tộc, Ủy ban khi được
Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban ủy nhiệm.
|
Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ của Chủ tịch Hội
đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban trong thời gian được ủy nhiệm.
|
5. Trực tiếp nghiên cứu, biên tập và chỉ đạo
Tiểu ban, Nhóm nghiên cứu, Vụ chuyên môn nghiên cứu, thực hiện quy trình xây
dựng luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội theo quy định của pháp luật khi được Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ
nhiệm Ủy ban phân công.
|
Nắm rõ, hiểu biết sâu rộng, tham mưu có chất
lượng về các nội dung trong các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết và các nội
dung khác được phân công, đảm bảo khả năng áp dụng trong thực tiễn.
|
2.2.
|
Thực hiện nhiệm vụ của đại biểu Quốc hội
|
Thực hiện nhiệm vụ của đại biểu Quốc hội theo
quy định của Hiến pháp, Luật Tổ chức Quốc hội và các quy định pháp
luật có liên quan; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thành viên của Hội đồng Dân
tộc, Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội nơi mình ứng cử hoặc tham
gia sinh hoạt.
|
Hoàn thành nhiệm vụ của đại biểu Quốc hội theo
quy định.
|
2.3.
|
Thực hiện nhiệm vụ của thành viên Hội đồng Dân
tộc, Ủy ban của Quốc hội
|
1. Chủ trì hoặc tham gia chuẩn bị nội dung, đồng
thời tham dự đầy đủ các phiên họp toàn thể, phiên họp của Thường trực cơ quan
và các hoạt động khác của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban theo sự phân công của Chủ
tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban và Thường trực cơ quan. Trường hợp vắng
mặt hoặc không thực hiện được sự phân công phải báo cáo và được sự đồng ý của
Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban.
|
Tham gia đầy đủ các phiên họp toàn thể và các
hoạt động khác theo phân công và quy định. Đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ theo
yêu cầu của từng hoạt động cụ thể.
|
2. Tham gia thảo luận, tranh luận, cho ý kiến,
biểu quyết những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban;
tham gia ý kiến và gửi báo cáo về những vấn đề mà Hội đồng Dân tộc, Ủy ban
yêu cầu, đề nghị.
|
Nắm bắt được các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền
hạn của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban, đảm bảo các ý kiến đưa ra có chất lượng về
mặt chuyên môn, khả thi.
|
3. Tham gia đoàn giám sát, đoàn công tác, đoàn
khảo sát, nghiên cứu của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, của Hội đồng
Dân tộc, Ủy ban và các Hội đồng Dân tộc, Ủy ban khác theo phân công hoặc được
mời tham dự.
|
Nắm bắt được các vấn đề thuộc mảng công việc,
lĩnh vực được phân công phụ trách. Đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ được phân
công theo yêu cầu của từng hoạt động.
|
4. Giữ mối liên hệ với các cơ quan, tổ chức hữu
quan theo lĩnh vực cụ thể; góp phần làm cầu nối, giữ mối liên hệ phối hợp giữa
Ủy ban, Hội đồng Dân tộc với Đoàn đại biểu Quốc hội nơi mình ứng cử hoặc tham
gia sinh hoạt và thực hiện các nhiệm vụ khác do Thường trực cơ quan, Chủ tịch
Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban phân công.
|
Thực hiện việc phối hợp công tác theo quy định.
|
2.4.
|
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự
phân công của cá nhân, cơ quan có thẩm quyền
|
Theo phân công cụ thể.
|
Thực hiện theo quy định và đảm bảo hoàn thành
theo các yêu cầu cụ thể.
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Mối quan hệ bên trong
Được quản lý
trực tiếp và kiểm duyệt bởi
|
Quản lý trực
tiếp
|
Các đơn vị
phối hợp chính
|
Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban,
Thường trực cơ quan
|
- Các Vụ trực tiếp tham mưu, giúp việc Hội đồng
Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội trực thuộc Văn phòng Quốc hội được phân công
tham mưu, giúp việc cho Hội đồng Dân tộc, Ủy ban.
- Các đơn vị khác của Văn phòng Quốc hội có
trách nhiệm phục vụ Hội đồng, Ủy ban về các nội dung có liên quan.
|
Các Tiểu Ban, Nhóm nghiên cứu và Vụ, đơn vị
liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao.
|
3.2. Mối quan hệ bên ngoài
Cơ quan, đơn
vị có quan hệ chính
|
Bản chất
quan hệ
|
Các cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội.
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công).
|
Bộ, ban, ngành Trung ương và các cơ quan hữu
quan.
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công).
|
Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công).
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ
thể
|
1.
|
Giúp Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy
ban thực hiện một hoặc số nhiệm vụ, công việc do Chủ tịch Hội đồng Dân tộc,
Chủ nhiệm Ủy ban phân công phụ trách; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng
Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban, trước pháp luật về các nhiệm vụ, công việc được Chủ
tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban phân công; báo cáo Chủ tịch Hội đồng
Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công.
|
2.
|
Chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện công
tác thẩm tra, công tác phối hợp thẩm tra, giám sát, kiến nghị và nhiệm vụ
khác thuộc phạm vi, lĩnh vực công tác được Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm
Ủy ban phân công.
|
3.
|
Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực
hiện chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quyết định
của cơ quan, người có thẩm quyền trong phạm vi lĩnh vực công tác được phân
công; phát hiện và đề xuất Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban về những
vấn đề cần sửa đổi, bổ sung.
|
4.
|
Chủ động giải quyết công việc được phân công.
Đối với những vấn đề về chủ trương hoặc có tính nguyên tắc nhưng chưa có văn
bản quy định và những vấn đề quan trọng, nhạy cảm, phức tạp thì kịp thời báo
cáo Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban cho ý kiến trước khi quyết định.
|
5.
|
Ký thay Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy
ban các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công phụ trách hoặc theo ủy
nhiệm của Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban. Đối với những vấn đề
quan trọng, nhạy cảm, phức tạp thì báo cáo Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm
Ủy ban cho ý kiến thống nhất trước khi ký văn bản.
|
6.
|
Ký thay Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy
ban các văn bản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy
ban khi được Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban ủy nhiệm điều hành,
giải quyết công việc của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban trong thời gian Chủ tịch Hội
đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban vắng mặt (trừ trường hợp Chủ tịch Hội đồng Dân
tộc, Chủ nhiệm Ủy ban phải ký trực tiếp văn bản theo quy định của pháp luật
hoặc yêu cầu của cấp có thẩm quyền).
|
7.
|
Chủ trì cuộc họp, làm việc với các cơ quan, tổ
chức, cá nhân để xử lý, giải quyết công việc thuộc trách nhiệm, phạm vi của của
mình hoặc theo phân công, ủy nhiệm của Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy
ban.
|
8.
|
Chủ trì xây dựng kế hoạch, đề cương báo cáo
giám sát, khảo sát của Thường trực cơ quan. Đi giám sát, công tác, khảo sát,
nghiên cứu theo phân công, khi được mời hoặc nếu thấy cần thiết.
|
9.
|
Chịu trách nhiệm chính về nội dung hồ sơ, tài
liệu trình của Tiểu Ban, Nhóm nghiên cứu và các văn bản khác thuộc mảng công
việc, lĩnh vực được phân công phụ trách và cho ý kiến cụ thể. Trường hợp xét
thấy cần yêu cầu báo cáo rõ hơn hoặc chỉnh sửa nội dung thì ghi ý kiến chỉ đạo
hoặc sửa trực tiếp vào dự thảo văn bản và trả lại đơn vị soạn thảo để tiếp
thu, trình lại.
|
10.
|
Các nhiệm vụ khác theo phân công cụ thể, từng
lần.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
|
Về chính trị, tư tưởng
|
- Kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh.
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc
chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
- Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị
vững vàng; đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch.
- Có tinh thần yêu nước nồng nàn, sâu sắc,
luôn đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân lên trên hết. Sẵn
sàng hy sinh vì sự nghiệp cách mạng của Đảng, vì độc lập, tự do của Tổ quốc,
vì hạnh phúc của nhân dân.
- Tuyệt đối chấp hành sự phân công của tổ chức,
yên tâm công tác.
- Giữ nghiêm kỷ luật phát ngôn theo đúng
nguyên tắc, quy định của Đảng.
|
Về đạo đức, lối sống
|
- Cần, kiệm, liêm chính, chí công, vô tư.
- Không tham vọng quyền lực, có nhiệt huyết và
trách nhiệm cao với công việc.
- Kiên quyết đấu tranh với những biểu hiện, việc
làm trái với các quy định của Đảng, Nhà nước trong công tác cán bộ; đấu tranh
ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống.
- Không tham nhũng, lãng phí,
cơ hội, vụ lợi.
- Thực hiện đúng, đầy đủ quyền
hạn, trách nhiệm của mình.
- Tuyệt đối không trục lợi và
cũng không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để
trục lợi.
- Mẫu mực về phẩm chất đạo đức, lối sống, tuân
thủ các quy định của Đảng và Nhà nước đối với cán bộ, công chức.
- Thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ
luật của Đảng.
|
Về trình độ đào tạo, kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ đại học trở lên.
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị
hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý
luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
- Có trình độ quản lý nhà nước ngạch chuyên
viên cao cấp hoặc tương đương.
- Có trình độ ngoại ngữ, tin học đáp ứng yêu cầu
công việc được giao.
|
Về sức khỏe, độ tuổi
|
- Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
- Bảo đảm tuổi bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử
theo quy định của Đảng.
|
Về kinh nghiệm công tác
|
- Là đại biểu Quốc hội.
- Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một
trong các chức vụ Ủy viên thường trực, Ủy viên chuyên trách của Hội đồng Dân
tộc, các uỷ ban của Quốc hội hoặc vụ trưởng, tương đương vụ trưởng trở lên hoặc
chức vụ chủ tịch Hội đồng nhân dân, chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Riêng Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Quốc phòng và An
ninh: Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ phó tư lệnh quân khu
và tương đương, cục trưởng và tương đương cục trưởng hoặc có quân hàm từ thiếu
tướng trở lên.
Đối với các trường hợp biệt phái do Đảng đoàn
Quốc hội phối hợp với Đảng ủy Công an Trung ương, Quân ủy Trung ương và các
cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định, bảo đảm đúng quy định.
Trường hợp cán bộ được điều động, luân chuyển
từ nơi khác đến không nhất thiết phải bảo đảm tiêu chuẩn "đã kinh qua chức
danh lãnh đạo, quản lý chủ chốt cấp dưới trực tiếp"; Cán bộ đang công
tác trong lực lượng vũ trang, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước khi bổ
nhiệm, giới thiệu ứng cử không nhất thiết phải bảo đảm tiêu chuẩn "quản
lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp".
|
Yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải
pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội
đồng Dân tộc, Ủy ban.
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu,
thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Hội đồng Dân tộc, Ủy
ban.
- Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Hội đồng
Dân tộc, Ủy ban trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực chung
|
- Có quan điểm khách quan, toàn diện, biện chứng,
lịch sử cụ thể, có tư duy đổi mới, tầm nhìn chiến lược; phương pháp làm việc
khoa học; nhạy bén chính trị.
- Có năng lực cụ thể hoá và lãnh đạo, chỉ đạo,
tổ chức thực hiện có hiệu quả các đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
- Có năng lực tổng kết thực tiễn, nghiên cứu
lý luận, phân tích và dự báo tốt. Nắm chắc tình hình chung và hiểu biết toàn
diện về lĩnh vực, địa bàn, địa phương, cơ quan, đơn vị được phân công quản
lý, phụ trách.
- Kịp thời nắm bắt những thời cơ, vận hội;
phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, vấn đề mới, vấn đề khó, hạn chế, yếu
kém trong thực tiễn; chủ động đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp có tính khả
thi và hiệu quả.
- Năng động, sáng tạo, cần cù, chịu khó, dám
nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; có quyết tâm chính trị cao, hành động
quyết liệt, dám đương đầu với khó khăn, thách thức; nói đi đôi với làm; có
thành tích nổi trội, có kết quả và "sản phẩm" cụ thể góp phần quan
trọng thúc đẩy sự phát triển của ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị; gắn bó mật
thiết với nhân dân và vì nhân dân phục vụ.
- Là hạt nhân quy tụ và phát huy sức mạnh tổng
hợp của hệ thống chính trị; được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin
tưởng, tín nhiệm cao.
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Nắm vững hệ thống pháp luật Việt Nam và am
hiểu pháp luật, thông lệ quốc tế, nhất là lĩnh vực phụ trách.
- Có năng lực nghiên cứu, đề xuất cụ thể hoá,
thể chế hoá đường lối, chủ trương của Đảng thành chính sách, pháp luật của
Nhà nước trong lĩnh vực được phân công và giám sát thực hiện có hiệu quả.
- Có năng lực phối hợp với các cơ quan hành
pháp và tư pháp trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
Dân tộc, Ủy ban Quốc hội.
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Có tư duy, kỹ năng quản lý khoa học.
- Có khả năng ra quyết định, xử lý kịp thời
các vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý.
- Có khả năng quản lý, lãnh đạo, điều hành
công việc được giao.
- Có kỹ năng quản lý, phát triển nguồn nhân lực.
|
VII. Phó Chủ nhiệm Văn
phòng Quốc hội
Tên VTVL: Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội.
|
Địa điểm làm việc: Trụ sở cơ quan Quốc hội.
|
Quy trình công việc liên quan: Theo Luật Tổ chức Quốc hội; Nội quy kỳ họp Quốc hội;
Quy chế làm việc của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức Văn phòng Quốc hội; Quy chế làm việc của Văn
phòng Quốc hội và các văn bản khác có liên quan đến ngành, lĩnh vực được phân
công.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội là chức danh
lãnh đạo, quản lý và là cấp phó giúp Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội (sau đây gọi
tắt là Chủ nhiệm) lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp đơn vị chuyên môn trong việc quản
lý và tổ chức thực hiện một hoặc một số mảng công việc theo phân công của Chủ
nhiệm; chịu trách nhiệm trước Chủ nhiệm và trước pháp luật về nhiệm vụ được
phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí
đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc
|
|
2.1.
|
Tham gia lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành
một số lĩnh vực, mảng công việc theo phân công của Chủ nhiệm
|
1. Tham gia điều hành công việc của Văn phòng
Quốc hội theo phân công của Chủ nhiệm; nghiên cứu, đề xuất với Chủ nhiệm
về những vấn đề thuộc lĩnh vực được phân công và các vấn đề thuộc thẩm quyền
của Văn phòng Quốc hội phụ trách.
|
Nắm bắt và xử lý được tình hình hoạt động của
cơ quan; nắm bắt đầy đủ các thông tin về lĩnh vực, mảng công việc được phân
công phụ trách, đảm bảo việc điều hành đúng quy định, hiệu quả.
|
|
2. Trực tiếp chỉ đạo hoạt động của các đơn vị
để nghiên cứu, tham mưu thực hiện các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Văn phòng
Quốc hội và do Chủ nhiệm phân công; góp ý kiến về các nội dung hoạt động
khác.
|
Hiểu rõ về nội dung các hoạt động thuộc chức
năng, nhiệm vụ của Văn phòng Quốc hội. Đảm bảo ý kiến đưa ra có chất lượng về
mặt chuyên môn và có khả năng áp dụng trong thực tiễn.
|
3. Định kỳ hoặc đột xuất họp với cấp trưởng
đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách để chỉ đạo việc thực hiện chương trình, kế
hoạch công tác của đơn vị và của Văn phòng Quốc hội.
|
Đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ được giao đúng
tiến độ và chất lượng.
|
4. Nghiên cứu, đề xuất với Chủ nhiệm về những
vấn đề thuộc lĩnh vực được phân công và các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ
của Văn phòng Quốc hội.
|
Nắm rõ và hiểu biết sâu rộng về các lĩnh vực
được phân công. Đảm bảo các ý kiến tham gia có chất lượng về mặt chuyên môn,
có khả năng áp dụng trong thực tiễn.
|
5. Khi Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội,
Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội yêu cầu báo cáo về những vấn đề thuộc lĩnh
vực được phân công thì phải báo cáo và chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo, sau
đó báo cáo Chủ nhiệm.
|
Thực hiện việc phối hợp công tác theo đúng quy
định và hoàn thành các nhiệm vụ thuộc mảng công việc, lĩnh vực được phân công
phụ trách.
|
|
6. Giúp Chủ nhiệm trực tiếp làm đầu mối phối hợp
với các cơ quan khác của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy
ban Thường vụ Quốc hội theo lĩnh vực được phân công hoặc theo công việc cụ thể.
|
Thực hiện việc phối hợp công tác theo đúng quy
định và hoàn thành các nhiệm vụ thuộc mảng công việc, lĩnh vực được phân công
phụ trách.
|
6. Tham mưu cho Chủ nhiệm về công tác tổ chức
- cán bộ của đơn vị thuộc thẩm quyền. Ý kiến tham mưu được thể hiện bằng văn
bản và được Vụ Tổ chức - Cán bộ trình Chủ nhiệm.
|
Nắm rõ về công tác tổ chức, cán bộ của đơn vị
được giao phụ trách, đảm bảo các ý kiến đưa ra có chất lượng về mặt chuyên
môn, có khả năng áp dụng trong thực tiễn.
|
5. Điều hành Văn phòng Quốc hội khi được Chủ
nhiệm ủy quyền.
|
Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ của người đứng
đầu Văn phòng Quốc hội trong thời gian được ủy quyền.
|
2.2.
|
Thực hiện nhiệm vụ thuộc thẩm quyền quyết định
của tập thể Văn phòng Quốc hội
|
1. Phối hợp với các Phó Chủ nhiệm khác để giải
quyết kịp thời công việc thuộc lĩnh vực được phân công; trường hợp công việc
có liên quan tới trách nhiệm của Phó Chủ nhiệm khác mà ý kiến còn khác nhau
hoặc có vấn đề phát sinh thuộc thẩm quyền của Chủ nhiệm thì phải báo cáo để
Chủ nhiệm xem xét, quyết định.
|
Hoàn thành nhiệm vụ được phân công theo yêu cầu
và đúng quy định.
|
|
2. Đại diện cho Văn phòng Quốc hội tham dự các
cuộc họp; tham gia đoàn công tác; chủ trì các buổi tiếp khách trong nước và
nước ngoài theo ủy nhiệm của Chủ nhiệm hoặc theo giấy mời; báo cáo kết quả với
Chủ nhiệm. Trong trường hợp có nội dung không thuộc thẩm quyền thì phải báo
cáo Chủ nhiệm trước khi thực hiện.
|
Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ của được giao
theo ủy quyền, đảm bảo hiệu quả và đúng quy định.
|
3. Cho ý kiến đối với dự thảo văn bản, đề án
do Văn phòng Quốc hội chủ trì soạn thảo trình Quốc hội, Đảng đoàn Quốc hội, Ủy
ban Thường vụ Quốc hội; các dự án thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách hoặc
khi được hỏi ý kiến; dự thảo báo cáo công tác 6 tháng, báo cáo tổng kết năm
và báo cáo khác của Văn phòng Quốc hội.
|
Nắm rõ về nội dung các văn bản, đề án, báo
cáo, đảm bảo các ý kiến đưa ra có chất lượng về mặt chuyên môn, có khả năng
áp dụng trong thực tiễn.
|
|
4. Cho ý kiến đối với dự thảo quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Quốc hội và các
đơn vị thuộc Văn phòng Quốc hội; các quy chế, quy định của Văn phòng Quốc hội;
dự kiến phân công lãnh đạo Văn phòng Quốc hội; công tác tuyển dụng, quy hoạch,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, cho từ chức, luân chuyển, điều
động, thi đua - khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức của Văn
phòng Quốc hội từ cấp Phó Trưởng phòng trở lên.
|
Hiểu biết sâu rộng về công tác tổ chức bộ máy,
công tác cán bộ, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Quốc hội, đảm bảo
các ý kiến đưa ra có chất lượng về mặt chuyên môn, có khả năng áp dụng trong
thực tiễn.
|
5. Ký các văn bản của Văn phòng Quốc hội thuộc
lĩnh vực được phân công hoặc khi được ủy quyền và báo cáo Chủ nhiệm.
|
Nắm rõ nội dung các vấn đề được nêu trong các
văn bản và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng quy định của nội dung văn
bản.
|
6. Giữ mối liên hệ với các cơ quan, tổ chức hữu
quan theo lĩnh vực cụ thể và thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ nhiệm phân
công.
Đối với Phó Chủ nhiệm là đại biểu Quốc hội thì
góp phần làm cầu nối, giữ mối liên hệ phối hợp giữa Ủy ban với Đoàn đại biểu
Quốc hội nơi mình ứng cử hoặc tham gia sinh hoạt.
|
Thực hiện việc phối hợp công tác theo quy định.
|
2.3.
|
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự
phân công của Chủ nhiệm
|
Theo phân công cụ thể.
|
Thực hiện theo quy định và đảm bảo hoàn thành
theo các yêu cầu cụ thể.
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Mối quan hệ bên trong
Được quản lý
trực tiếp và kiểm duyệt bởi
|
Quản lý trực
tiếp
|
Các đơn vị
phối hợp chính
|
Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội
|
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc (theo phân
công).
- Lãnh đạo các đơn vị.
|
Các đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc
và chuyên môn nghiệp vụ được giao.
|
3.2. Mối quan hệ bên ngoài
Cơ quan, đơn
vị có quan hệ chính
|
Bản chất
quan hệ
|
Các cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban
Thường vụ Quốc hội.
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công).
|
Bộ, ban, ngành Trung ương và các cơ quan hữu
quan.
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công).
|
Đoàn đại biểu Quốc hội, Ủy ban nhân dân, Hội đồng
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công).
|
Các cơ quan, tổ chức nghiên cứu, thông tin ở
trong nước và nước ngoài.
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công).
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ
thể
|
1.
|
Giúp Chủ nhiệm thực hiện một hoặc số nhiệm vụ,
công việc do Chủ nhiệm phân công; chịu trách nhiệm trước Chủ nhiệm, trước
pháp luật về các nhiệm vụ, công việc được Chủ nhiệm phân công; báo cáo Chủ nhiệm
kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công.
|
2.
|
Chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện công
tác chuyên môn của các đơn vị thuộc lĩnh vực được giao phụ trách và các nhiệm
vụ khác thuộc phạm vi, lĩnh vực công tác được Chủ nhiệm phân công.
|
3.
|
Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực
hiện chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quyết định
của cơ quan, người có thẩm quyền trong phạm vi lĩnh vực công tác được phân
công; phát hiện và đề xuất Chủ nhiệm về những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung.
|
4.
|
Chủ động giải quyết công việc được phân công.
Đối với những vấn đề về chủ trương hoặc có tính nguyên tắc nhưng chưa có văn
bản quy định và những vấn đề quan trọng, nhạy cảm, phức tạp thì kịp thời báo
cáo Chủ nhiệm cho ý kiến trước khi quyết định.
|
5.
|
Ký các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được
phân công phụ trách hoặc theo ủy quyền của Chủ nhiệm. Đối với những vấn đề
quan trọng, nhạy cảm, phức tạp thì báo cáo Chủ nhiệm cho ý kiến thống nhất
trước khi ký văn bản.
|
6.
|
Ký thay Chủ nhiệm các văn bản thuộc thẩm quyền
của Chủ nhiệm khi được Chủ nhiệm ủy nhiệm điều hành, giải quyết công việc của
Văn phòng Quốc hội trong thời gian Chủ nhiệm vắng mặt (trừ trường hợp Chủ nhiệm
phải ký trực tiếp văn bản theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu của cấp có
thẩm quyền).
|
7.
|
Chủ trì cuộc họp, làm việc với các cơ quan, tổ
chức, cá nhân để xử lý, giải quyết công việc thuộc trách nhiệm, phạm vi của của
mình hoặc theo phân công, ủy quyền của Chủ nhiệm.
|
8.
|
Đi giám sát, công tác, khảo sát theo phân công
của Chủ nhiệm hoặc khi được mời.
|
9.
|
Xem xét hồ sơ, tài liệu trình của các đơn vị
chuyên môn và các văn bản khác thuộc mảng công việc, lĩnh vực được phân công
phụ trách và cho ý kiến cụ thể. Trường hợp xét thấy cần yêu cầu báo cáo rõ
hơn hoặc chỉnh sửa nội dung thì ghi ý kiến chỉ đạo hoặc sửa trực tiếp vào dự
thảo văn bản và trả lại đơn vị soạn thảo để tiếp thu, trình lại.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
|
Về chính trị, tư tưởng
|
- Kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh.
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc
chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
- Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị
vững vàng; đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch.
- Có tinh thần yêu nước nồng nàn, sâu sắc,
luôn đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân lên trên hết. Sẵn
sàng hy sinh vì sự nghiệp cách mạng của Đảng, vì độc lập, tự do của Tổ quốc,
vì hạnh phúc của nhân dân.
- Tuyệt đối chấp hành sự phân công của tổ chức,
yên tâm công tác.
- Giữ nghiêm kỷ luật phát ngôn theo đúng
nguyên tắc, quy định của Đảng.
|
Về đạo đức, lối sống
|
- Cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư.
- Không tham vọng quyền lực, có nhiệt huyết và
trách nhiệm cao với công việc.
- Kiên quyết đấu tranh với những biểu hiện, việc
làm trái với các quy định của Đảng, Nhà nước trong công tác cán bộ; đấu tranh
ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống.
- Không tham nhũng, lãng phí,
cơ hội, vụ lợi.
- Thực hiện đúng, đầy đủ quyền
hạn, trách nhiệm của mình.
- Tuyệt đối không trục lợi và
cũng không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để
trục lợi.
- Mẫu mực về phẩm chất đạo đức, lối sống, tuân
thủ các quy định của Đảng và Nhà nước đối với cán bộ, công chức.
- Thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ
luật của Đảng.
|
Về trình độ đào tạo, kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ đại học trở lên.
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị
hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý
luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
- Có trình độ quản lý nhà nước ngạch chuyên
viên cao cấp hoặc tương đương.
- Có trình độ ngoại ngữ, tin học phù hợp, đáp ứng
yêu cầu công việc được giao.
|
Về sức khỏe, độ tuổi
|
- Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
- Bảo đảm tuổi bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử
theo quy định của Đảng.
|
Về kinh nghiệm công tác
|
- Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một
trong các chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp vụ trưởng và tương đương trở lên; Phó
Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên.
- Không bắt buộc phải là đại biểu Quốc hội.
|
Yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải
pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
Văn phòng Quốc hội.
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu,
thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị được phân
công phụ trách.
- Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Văn phòng
Quốc hội trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng tổng kết, sơ kết thực tiễn và
nghiên cứu lý luận về công tác theo chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Quốc hội.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại
kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực chung
|
- Có quan điểm khách quan, toàn diện, biện chứng,
lịch sử cụ thể, có tư duy đổi mới, tầm nhìn chiến lược; phương pháp làm việc
khoa học; nhạy bén chính trị.
- Có năng lực cụ thể hoá và lãnh đạo, chỉ đạo,
tổ chức thực hiện có hiệu quả các đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
- Có năng lực tổng kết thực tiễn, nghiên cứu
lý luận, phân tích và dự báo tốt. Nắm chắc tình hình chung và hiểu biết toàn
diện về lĩnh vực, địa bàn, địa phương, cơ quan, đơn vị được phân công quản
lý, phụ trách.
- Kịp thời nắm bắt những thời cơ, vận hội;
phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, vấn đề mới, vấn đề khó, hạn chế, yếu
kém trong thực tiễn; chủ động đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp có tính khả
thi và hiệu quả.
- Năng động, sáng tạo, cần cù, chịu khó, dám
nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; có quyết tâm chính trị cao, hành động
quyết liệt, dám đương đầu với khó khăn, thách thức; nói đi đôi với làm; có
thành tích nổi trội, có kết quả và "sản phẩm" cụ thể góp phần quan
trọng thúc đẩy sự phát triển của ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị; gắn bó mật
thiết với nhân dân và vì nhân dân phục vụ.
- Là hạt nhân quy tụ và phát huy sức mạnh tổng
hợp của hệ thống chính trị; được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin
tưởng, tín nhiệm cao.
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Nắm vững hệ thống pháp luật Việt Nam và am
hiểu pháp luật, thông lệ quốc tế, nhất là lĩnh vực phụ trách.
- Có năng lực nghiên cứu, đề xuất cụ thể hoá,
thể chế hoá đường lối, chủ trương của Đảng thành chính sách, pháp luật của
Nhà nước trong lĩnh vực được phân công và giám sát thực hiện có hiệu quả.
- Có năng lực phân tích, hoạch định chính sách
và khả năng tổ chức công việc, có trình độ đại học trở lên, có chuyên môn và
kinh nghiệm thực tiễn phù hợp với vị trí công tác.
- Có năng lực phối hợp với các cơ quan hành
pháp và tư pháp trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng
Quốc hội.
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Có tư duy, kỹ năng quản lý khoa học.
- Có khả năng ra quyết định, xử lý kịp thời
các vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý.
- Có khả năng quản lý, lãnh đạo, điều hành
công việc được giao.
- Có kỹ năng quản lý, phát triển nguồn nhân lực.
|
VIII. Phó Tổng Thư ký Quốc
hội
Tên VTVL: Phó Tổng Thư ký Quốc hội.
|
Địa điểm làm việc: Trụ sở cơ quan Quốc hội
|
Quy trình công việc liên quan: Theo Luật Tổ chức Quốc hội; Nội quy kỳ họp Quốc hội;
Quy chế làm việc của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thư ký và các văn bản khác có liên quan đến
ngành, lĩnh vực được phân công.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Tổng Thư ký Quốc hội là chức danh lãnh đạo,
quản lý và là cấp phó giúp Tổng Thư ký Quốc hội (sau đây gọi tắt là Tổng Thư
ký) điều hành, chỉ đạo trực tiếp đơn vị chuyên môn trong việc quản lý và tổ chức
thực hiện các công việc của Ban Thư ký theo sự phân công của Tổng Thư ký; chịu
trách nhiệm trước Tổng Thư ký và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được
phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí
đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc
|
|
2.1.
|
Tham gia lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành một số
nhiệm vụ theo phân công của Tổng Thư ký
|
Làm đầu mối giúp Tổng Thư ký lãnh đạo, chỉ đạo,
điều hành hoạt động của Ban Thư ký theo lĩnh vực được phân công.
|
Đảm bảo hoạt động của Ban Thư ký gắn kết chặt
chẽ, có chất lượng, hiệu quả.
|
|
Chỉ đạo tổng hợp, xây dựng kế hoạch, nội dung
hoạt động của Ban Thư ký, các báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của
Ban Thư ký theo lĩnh vực được phân công.
|
Hoàn thành nhiệm vụ được phân công theo yêu cầu
và đúng quy định.
|
Chỉ đạo tổ chức, chuẩn bị tài liệu các cuộc họp
của Ban Thư ký theo lĩnh vực được phân công.
|
Hoàn thành nhiệm vụ được phân công theo yêu cầu
và đúng quy định.
|
|
Chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác cung cấp
thông tin, tài liệu tham khảo phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của
Quốc hội, đại biểu Quốc hội theo lĩnh vực được phân công.
|
Đảm bảo việc cung cấp thông tin được kịp thời,
chính xác, chất lượng.
|
2.2.
|
Thực hiện nhiệm vụ của Phó Tổng Thư ký
|
Tham dự các cuộc họp của Ban Thư ký.
|
Tham gia đầy đủ các phiên họp; tham gia ý kiến
có chất lượng đối với nội dung phiên họp.
|
|
Tổ chức thực hiện nghiệp vụ thư ký tại kỳ họp
Quốc hội, phiên họp của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
|
Hoàn thành nhiệm vụ được phân công theo yêu cầu
và đúng quy định.
|
|
Xây dựng dự thảo nghị quyết kỳ họp Quốc hội, kết
luận phiên họp của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và dự thảo nghị quyết về các nội
dung khác của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội theo phân công của Tổng Thư
ký.
|
Đảm bảo các văn bản được xây dựng kịp thời và
đạt yêu cầu về mặt chất lượng.
|
|
Giúp Tổng Thư ký giữ mối liên hệ công tác với Hội
đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội
và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ Tổng Thư
ký.
|
Thực hiện việc phối hợp công tác theo đúng quy
định và hoàn thành các nhiệm vụ thuộc mảng công việc, lĩnh vực được phân
công.
|
|
Thực hiện nhiệm vụ người phát ngôn của Quốc hội,
Ủy ban Thường vụ Quốc hội theo phân công của Tổng Thư ký.
|
Đảm bảo phát biểu chính xác các nội dung được
Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội chỉ đạo, phê duyệt và theo phân công của
Tổng Thư ký.
|
2.3.
|
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự
phân công của Tổng Thư ký
|
Theo phân công cụ thể.
|
Thực hiện theo quy định và đảm bảo hoàn thành
theo các yêu cầu cụ thể.
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Mối quan hệ bên trong
Được quản lý
trực tiếp và kiểm duyệt bởi
|
Quản lý trực
tiếp
|
Các đơn vị
phối hợp chính
|
Tổng Thư ký Quốc hội
|
Ban Thư ký
|
Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Văn
phòng Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
|
3.2. Mối quan hệ bên ngoài
Cơ quan, đơn
vị có quan hệ chính
|
Bản chất
quan hệ
|
Bộ, ban, ngành Trung ương
|
Tham mưu Tổng Thư ký Quốc hội phối hợp công
tác (cụ thể theo yêu cầu công việc được phân công)
|
Đoàn đại biểu Quốc hội, Ủy ban nhân dân, Hội đồng
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Văn phòng Đoàn đại biểu
Quốc hội và Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Tham mưu Tổng Thư ký Quốc hội phối hợp công
tác (cụ thể theo yêu cầu công việc được phân công)
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ
thể
|
1.
|
Giúp Tổng Thư ký Quốc hội thực hiện nhiệm vụ,
công việc được phân công phụ trách; chịu trách nhiệm trước Tổng Thư ký Quốc hội,
trước pháp luật về các nhiệm vụ, công việc được phân công; báo cáo Tổng Thư
ký Quốc hội kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công.
|
2.
|
Triển khai thực hiện chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quyết định của Tổng Thư ký; phát hiện
và đề xuất Tổng Thư ký về những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung.
|
3.
|
Theo dõi, đôn đốc hoạt động của Ban Thư ký.
|
4.
|
Chủ động giải quyết công việc được phân công.
Đối với những vấn đề về chủ trương hoặc có tính nguyên tắc nhưng chưa có văn
bản quy định và những vấn đề quan trọng, nhạy cảm, phức tạp thì kịp thời báo
cáo Tổng Thư ký.
|
5.
|
Tham gia các cuộc họp, làm việc với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân để xử lý, giải quyết công việc thuộc trách nhiệm, phạm
vi của mình hoặc theo phân công của Tổng Thư ký.
|
6.
|
Cho ý kiến về hồ sơ, tài liệu trình của Ban
Thư ký.
|
7.
|
Được thông tin đầy đủ về chương trình, kế hoạch
và các nội dung hoạt động, thông tin, báo cáo, tài liệu chuyên môn của Ban
Thư ký.
|
8.
|
Sử dụng bộ máy, công chức
Vụ Thư ký trong thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
|
Về chính trị, tư tưởng
|
- Kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh.
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc
chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
- Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị
vững vàng; đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch.
- Có tinh thần yêu nước nồng nàn, sâu sắc,
luôn đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân lên trên hết. Sẵn
sàng hy sinh vì sự nghiệp cách mạng của Đảng, vì độc lập, tự do của Tổ quốc,
vì hạnh phúc của nhân dân.
- Tuyệt đối chấp hành sự phân công của tổ chức,
yên tâm công tác.
- Giữ nghiêm kỷ luật phát ngôn theo đúng
nguyên tắc, quy định của Đảng.
|
Về đạo đức, lối sống
|
- Cần, kiệm, liêm chính, chí công, vô tư.
- Không tham vọng quyền lực, có nhiệt huyết và
trách nhiệm cao với công việc.
- Kiên quyết đấu tranh với những biểu hiện, việc
làm trái với các quy định của Đảng, Nhà nước trong công tác cán bộ; đấu tranh
ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống.
- Không tham nhũng, lãng phí.
- Thực hiện đúng, đầy đủ quyền
hạn, trách nhiệm của mình.
- Mẫu mực về phẩm chất đạo đức, lối sống, tuân
thủ các quy định của Đảng và Nhà nước đối với cán bộ, công chức.
- Thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ
luật của Đảng.
|
Về trình độ đào tạo, kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ đại học trở lên.
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị
hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý
luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
- Có trình độ quản lý nhà nước ngạch chuyên
viên cao cấp hoặc tương đương.
- Có trình độ ngoại ngữ, tin học phù hợp, đáp ứng
yêu cầu công việc được giao.
|
Về sức khỏe, độ tuổi
|
- Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
- Bảo đảm tuổi bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử
theo quy định của Đảng.
|
Về kinh nghiệm công tác
|
- Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một
trong các chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp vụ trưởng hoặc tương đương vụ trưởng
trở lên hoặc chức vụ phó chủ tịch Hội đồng nhân dân, phó chủ tịch Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh trở lên.
- Không bắt buộc phải là đại biểu Quốc hội.
|
Yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải
pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
Văn phòng Quốc hội.
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu,
thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị được phân
công phụ trách.
- Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Văn phòng
Quốc hội trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực chung
|
- Có quan điểm khách quan, toàn diện, biện chứng,
lịch sử cụ thể, có tư duy đổi mới, tầm nhìn chiến lược; phương pháp làm việc
khoa học; nhạy bén chính trị.
- Có năng lực cụ thể hoá và lãnh đạo, chỉ đạo,
tổ chức thực hiện có hiệu quả các đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
- Có năng lực tổng kết thực tiễn, nghiên cứu
lý luận, phân tích và dự báo tốt. Nắm chắc tình hình chung và hiểu biết toàn
diện về lĩnh vực, đơn vị được phân công quản lý, phụ trách.
- Kịp thời nắm bắt những thời cơ, vận hội;
phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, vấn đề mới, vấn đề khó, hạn chế, yếu
kém trong thực tiễn; chủ động đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp có tính khả
thi và hiệu quả.
- Năng động, sáng tạo, cần cù, chịu khó, dám
nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; có quyết tâm chính trị cao, hành động
quyết liệt, dám đương đầu với khó khăn, thách thức; nói đi đôi với làm; có
thành tích nổi trội, có kết quả và "sản phẩm" cụ thể góp phần quan
trọng thúc đẩy sự phát triển của đơn vị; gắn bó mật thiết với nhân dân và vì
nhân dân phục vụ.
- Là hạt nhân quy tụ và phát huy sức mạnh tổng
hợp của hệ thống chính trị; được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin
tưởng, tín nhiệm cao.
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Nắm vững hệ thống pháp luật Việt Nam và am
hiểu pháp luật, thông lệ quốc tế, nhất là lĩnh vực phụ trách.
- Có năng lực nghiên cứu, đề xuất cụ thể hoá, thể
chế hoá đường lối, chủ trương của Đảng thành chính sách, pháp luật của Nhà nước
trong lĩnh vực được phân công và giám sát thực hiện có hiệu quả.
- Có năng lực phối hợp với các cơ quan hành
pháp và tư pháp trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng
Quốc hội.
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Có tư duy, kỹ năng quản lý khoa học.
- Có khả năng ra quyết định, xử lý kịp thời
các vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý.
- Có khả năng quản lý, lãnh đạo, điều hành
công việc được giao.
- Có kỹ năng quản lý, phát triển nguồn nhân lực.
|
IX. Trợ lý Chủ tịch Quốc hội
Tên VTVL: Trợ lý Chủ tịch Quốc hội.
|
Địa điểm làm việc: Trụ sở cơ quan Quốc hội.
|
Quy trình công việc liên quan: Theo Luật Tổ chức Quốc hội; Nội quy kỳ họp Quốc hội;
Quy chế làm việc của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội và các quy định khác có liên
quan đến lĩnh vực được phân công.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, giúp việc Chủ tịch Quốc hội.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí
đánh giá hoàn thành công việc
|
1.
|
Tham mưu, đề xuất xây dựng và triển khai thực
hiện chương trình, kế hoạch hoạt động của Chủ tịch Quốc hội
|
Các chương trình, kế hoạch hoạt động của Chủ tịch
Quốc hội được xây dựng và triển khai thực hiện hiệu quả, chất lượng, tuân thủ
theo đúng quy định
|
2.
|
Chủ động nghiên cứu nắm tình hình, nghiên cứu,
cập nhật thông tin, phân tích, tham mưu, đề xuất những nội dung liên quan đến
nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Quốc hội.
|
Đảm bảo công tác tham mưu đáp ứng yêu cầu, nhiệm
vụ.
|
3.
|
Trực tiếp phối hợp với các cơ quan và cá nhân
có liên quan tham mưu, chuẩn bị văn bản, bài viết, bài phát biểu,… theo yêu cầu
của Chủ tịch Quốc hội.
|
Phối hợp công tác theo đúng quy định; đảm bảo
chất lượng của văn bản tham mưu.
|
4.
|
Thực hiện nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Chủ tịch
Quốc hội.
|
Đáp ứng yêu cầu của từng nhiệm vụ.
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Mối quan hệ bên trong
Được quản lý
trực tiếp và kiểm duyệt bởi
|
Các đơn vị
phối hợp chính
|
Chủ tịch Quốc hội
|
Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các
cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Văn phòng Quốc hội.
|
3.2. Mối quan hệ bên ngoài
Cơ quan, đơn
vị có quan hệ chính
|
Bản chất
quan hệ
|
Hội đồng nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội các
tỉnh, thành phố trong cả nước.
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công).
|
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan theo
chương trình công tác của Chủ tịch Quốc hội.
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công).
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ
thể
|
1.
|
Được phối hợp với cơ quan và
cá nhân có liên quan để thực hiện nhiệm vụ; theo dõi tiến độ thực hiện các
công việc được giao.
|
2.
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, tài liệu phục vụ công việc.
|
3.
|
Được mời tham dự và phát biểu
trong các cuộc họp, hội nghị, hội thảo thuộc phạm vi công việc được phân
công.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
|
Về chính trị, tư tưởng
|
- Tuyệt đối trung thành với mục
tiêu, lý tưởng của Đảng.
- Kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin,
tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Có lập trường, quan điểm, bản
lĩnh chính trị vững vàng;
- Kiên quyết đấu tranh bảo vệ
Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp
và pháp luật của Nhà nước.
- Yên tâm công tác, tuyệt đối
chấp hành sự phân công của tổ chức.
- Giữ nghiêm kỷ luật phát ngôn theo đúng
nguyên tắc, quy định của Đảng.
|
Về đạo đức, lối sống
|
- Có phẩm chất đạo đức trong
sáng; lối sống giản dị, khiêm tốn, chân thành, cần, kiệm, liêm, chính, chí
công vô tư, đoàn kết nội bộ.
- Không cơ hội, lợi dụng chức
trách, nhiệm vụ để vụ lợi; không để gia đình, người thân lợi dụng uy tín bản
thân để trục lợi.
- Có tinh thần trách nhiệm
cao với công việc.
- Có ý thức phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực, lãng phí, đấu tranh ngăn chặn sự suy thoái về tư tưởng chính
trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện "tự diễn biến", "tự
chuyển hóa" trong nội bộ.
- Trung thành, trung thực, tận
tụy, thận trọng, thẳng thắn; gương mẫu, chấp hành nghiêm kỷ luật công tác, kỷ
luật phát ngôn; giữ bí mật nội dung công việc.
|
Về trình độ
|
- Có trình độ đại học trở lên thuộc lĩnh vực
chuyên môn phù hợp.
- Am hiểu sâu về lĩnh vực được phân công.
- Nắm vững về lý luận chính trị, quản lý nhà
nước.
- Có trình độ ngoại ngữ, tin học phù hợp, đáp ứng
yêu cầu công việc được giao.
|
Về sức khỏe, độ tuổi
|
- Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
- Tuổi bổ nhiệm: Tuổi bổ nhiệm
lần đầu đảm bảo còn trong độ tuổi lao động.
- Tuổi công tác: Thời gian
công tác của Trợ lý Chủ tịch Quốc hội gắn với thời gian công tác của đồng
chí Chủ tịch Quốc hội.
|
Về kinh nghiệm công tác
|
Giữ chức vụ trưởng hoặc tương đương hoặc có hệ
số phụ cấp chức vụ lãnh đạo tương đương vụ trưởng trở lên ít nhất là 3 năm;
trường hợp đặc biệt, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
|
Các yêu cầu khác
|
- Bảo mật thông tin, thận trọng, khoa học,
nguyên tắc, chịu được áp lực, phương pháp mềm dẻo, linh hoạt.
- Nhận diện, tham mưu đề xuất lựa chọn, sắp xếp
nhân sự, tổ chức bộ máy hợp lý.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực chung
|
- Có bản lĩnh chính trị, đạo đức cách mạng.
- Có năng lực nghiên cứu, phân tích, tổng hợp
thông tin và tham mưu; có khả năng phối hợp công tác trong và ngoài cơ quan.
- Năng lực nghiên cứu, tham mưu giải quyết vấn
đề.
- Năng lực lập kế hoạch và triển khai thực hiện.
- Có tác phong làm việc khoa học, khả
năng làm việc độc lập.
- Khả năng điều phối công việc.
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Hiểu biết sâu rộng về lĩnh vực được phân
công; có khả năng tham mưu, đề xuất nhiệm vụ, giải pháp có hiệu quả.
- Khả năng nghiên cứu, phân tích, dự báo, đánh
giá tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các
chiến lược, đề án, chính sách phát triển kinh tế.
- Khả năng tư vấn, khuyến nghị các giải pháp,
biện pháp ứng phó kịp thời với những biến động bất thường của tình hình kinh
tế, chính trị trong nước và quốc tế.
- Khả năng tham gia, cho ý kiến các dự
án Luật, Pháp lệnh, các báo cáo, đề án lớn của Quốc hội.
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Có tư duy, kỹ năng quản lý khoa học.
- Có khả năng quản lý, tổ chức thực hiện công
việc được giao.
|
X. Viện trưởng Viện
Nghiên cứu lập pháp
Tên VTVL: Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập
pháp.
|
Địa điểm làm việc: Trụ sở của Viện Nghiên cứu
lập pháp.
|
Quy trình công việc liên quan: Theo Luật Tổ chức Quốc hội; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Quy chế làm việc của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Nghiên cứu lập pháp; Quy chế làm việc của
Viện Nghiên cứu lập pháp và các văn bản khác có liên quan đến ngành, lĩnh vực
được phân công.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập pháp là người đứng
đầu Viện Nghiên cứu lập pháp, chịu trách nhiệm trước Ủy ban Thường vụ Quốc hội
về tổ chức và hoạt động của Viện Nghiên cứu lập pháp.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí
đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc
|
|
2.1.
|
Quản lý, điều hành chung các hoạt động của Viện
Nghiên cứu lập pháp
|
1. Chỉ đạo chung các hoạt động của Viện Nghiên
cứu lập pháp; phê duyệt các kế hoạch công tác năm, quý, tháng và các kế hoạch
công tác khác của Viện.
|
Hoạt động, công việc chung của Viện được thực
hiện theo đúng quy trình và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương
trình, kế hoạch.
|
2. Phân công nhiệm vụ cho các Phó Viện trưởng,
các đơn vị thuộc Viện Nghiên cứu lập pháp.
|
Đảm bảo việc phân công được khoa học, hợp lý,
hiệu quả.
|
3. Trực tiếp phụ trách, chỉ đạo, điều hành một
hoặc một số lĩnh vực, đơn vị.
|
Đảm bảo chất lượng công việc của lĩnh vực phụ
trách.
|
2.2.
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc
của Viện Nghiên cứu lập pháp
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối các Phó Viện
trưởng, các đơn vị thuộc Viện triển khai các nhiệm vụ theo chương trình, kế
hoạch công tác.
|
Hoạt động, công việc của Viện được thực hiện
theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lương của
chương trình, kế hoạch.
|
2. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc
hội để triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ
trách.
|
Đảm bảo tiến độ và chất lượng công việc đáp ứng
yêu cầu đặt ra.
|
3. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
đối với những nhiệm vụ khó, phức tạp hoặc vượt quá phạm vi chức trách.
|
Nắm rõ nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Dân tộc,
Ủy ban, đảm bảo xử lý kịp thời, chính xác và đạt hiệu quả đối với các công việc
khó, phức tạp.
|
4. Xử lý và quản lý văn bản đến.
Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của Viện với Ủy ban Thường
vụ Quốc hội.
|
Văn bản được xử lý kịp thời, chính xác và quản
lý theo quy định.
|
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
|
Báo cáo được cập nhật thông tin, số liệu chính
xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc; đề
xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải quyết.
|
2.3.
|
Quản lý các đơn vị thuộc Viện và công chức,
viên chức, người lao động của Viện Nghiên cứu lập pháp
|
1. Quyết định việc tuyển dụng,
sử dụng, quản lý, khen thưởng và xử lý vi phạm đối với công chức, viên chức,
người lao động của Viện Nghiên cứu lập pháp theo quy định của pháp luật.
|
Đảm bảo đúng quy định của Đảng, pháp luật và
đáp ứng yêu cầu xây dựng, phát triển nguồn lực chất lượng.
|
2. Quy định cụ thể về cơ cấu
tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, hoạt động của các đơn vị trực thuộc
Viện Nghiên cứu lập pháp; cơ chế phối hợp, quan hệ công tác trong nội bộ
Viện Nghiên cứu lập pháp và với các cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
Đảm bảo đúng quy định pháp luật và xây dựng cơ
cấu, tổ chức bộ máy khoa học, hoạt động hiệu quả.
|
3. Định kỳ tổ chức việc rà
soát, đánh giá kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Viện
và công chức, viên chức, người lao động của Viện Nghiên cứu lập pháp.
|
Đảm bảo bộ máy, nhân sự được vận hành khoa học,
đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.
|
4. Tổ chức thực hiện các quy
định, quy chế làm việc, chế độ chính sách, bảo vệ bí mật nhà nước, đạo đức
công vụ; xây dựng môi trường làm việc.
|
Đảm bảo thực hiện đúng quy định; xây môi trường
làm việc văn hóa và đạt hiệu quả cao.
|
2.4.
|
Chủ trì, tham gia các cuộc họp,
hội nghị, hội thảo, tham gia xây dựng Đề tài, đề án liên quan đến nhiệm vụ của
Viện Nghiên cứu lập pháp
|
1. Chủ
trì hoặc phân công cho Phó Viện trưởng chủ trì tổ chức các cuộc họp, hội nghị,
hội thảo phục vụ các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết và thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật hoặc do Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội giao.
|
Đảm bảo các cuộc họp, Hội nghị, hội thảo được
tổ chức khoa học, chất lượng, đúng tiến độ.
|
2. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các đề tài,
đề án về lĩnh vực lập pháp theo quy định của pháp luật hoặc do Quốc hội, Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội giao.
|
Đảm bảo đề tài, đề án chủ trì đáp ứng yêu cầu
về tiến độ và chất lượng, có khả năng áp dụng trong thực tiễn. Đảm bảo tính
chuyên môn sâu trong các nội dung đề tài, đề án tham gia xây dựng.
|
2.5.
|
Quản lý tài chính, tài sản
|
1. Chịu trách nhiệm về công tác tổ chức quản
lý tài sản của Viện Nghiên cứu lập pháp theo quy định.
|
Tài sản được sử dụng hiệu quả, đúng quy định.
|
2. Chịu trách nhiệm về công tác quản lý tài chính
của Viện Nghiên cứu lập pháp theo quy định.
|
Tài chính được sử dụng hiệu quả, đúng quy định.
|
2.6.
|
Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội phân công
|
Theo phân công cụ thể.
|
Thực hiện theo quy định và đảm bảo hoàn thành
theo các yêu cầu cụ thể.
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Mối quan hệ bên trong
Được quản lý
trực tiếp và kiểm duyệt bởi
|
Quản lý trực
tiếp
|
Các đơn vị
phối hợp chính
|
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội
- Chủ tịch Quốc hội.
- Phó Chủ tịch Quốc hội trực tiếp phụ trách
|
- Các đơn vị thuộc Viện Nghiên cứu lập pháp.
- Công chức, viên chức, người lao động của Viện
Nghiên cứu lập pháp.
|
Các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội,
các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
|
3.2. Mối quan hệ bên ngoài
Cơ quan, đơn
vị có quan hệ chính
|
Bản chất
quan hệ
|
Đoàn đại biểu các tỉnh, thành phố.
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công).
|
Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công).
|
Bộ, ban, ngành Trung ương.
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công).
|
Các cơ quan, tổ chức nghiên cứu, thông tin ở
trong nước và nước ngoài.
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công).
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ
thể
|
1.
|
Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức quản lý và điều
hành hoạt động của Viện Nghiên cứu lập pháp.
|
2.
|
Giữ quan hệ với Thường trực Hội đồng Dân
tộc, Thường trực Ủy ban của Quốc hội, lãnh đạo cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ
Quốc hội, Văn phòng Quốc hội và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
3.
|
Thay mặt Viện Nghiên cứu lập pháp trong hoạt động
hợp tác quốc tế thuộc phạm vi thẩm quyền của Viện Nghiên cứu lập pháp.
|
4.
|
Quyết định việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý,
khen thưởng và xử lý vi phạm đối với công chức, viên chức, người lao động của
Viện Nghiên cứu lập pháp theo quy định của pháp luật.
|
5.
|
Quy định cụ thể về cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, hoạt động của các đơn vị trực thuộc Viện Nghiên cứu lập pháp;
cơ chế phối hợp, quan hệ công tác trong nội bộ Viện Nghiên cứu lập pháp
và với các cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
6.
|
Quyết định thành lập Hội đồng khoa học của Viện
Nghiên cứu lập pháp.
|
7.
|
Thực hiện các quyền hạn khác theo phân công của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
|
Về chính trị, tư tưởng
|
- Kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh.
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc
chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
- Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị
vững vàng; đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch.
- Có tinh thần yêu nước nồng nàn, sâu sắc,
luôn đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân lên trên hết. Sẵn
sàng hy sinh vì sự nghiệp cách mạng của Đảng, vì độc lập, tự do của Tổ quốc,
vì hạnh phúc của nhân dân.
- Tuyệt đối chấp hành sự phân công của tổ chức,
yên tâm công tác.
- Giữ nghiêm kỷ luật phát ngôn theo đúng
nguyên tắc, quy định của Đảng.
|
Về đạo đức, lối sống
|
- Cần, kiệm, liêm chính, chí công, vô tư.
- Không tham vọng quyền lực, có nhiệt huyết và
trách nhiệm cao với công việc.
- Kiên quyết đấu tranh với những biểu hiện, việc
làm trái với các quy định của Đảng, Nhà nước trong công tác cán bộ; đấu tranh
ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống.
- Không tham nhũng, lãng phí.
- Thực hiện đúng, đầy đủ quyền
hạn, trách nhiệm của mình.
- Mẫu mực về phẩm chất đạo đức, lối sống, tuân
thủ các quy định của Đảng và Nhà nước đối với cán bộ, công chức.
- Thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ
luật của Đảng.
|
Về trình độ đào tạo, kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ tiến sĩ, tiến sĩ khoa học.
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị
hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý
luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
- Có trình độ quản lý nhà nước ngạch chuyên
viên cao cấp hoặc tương đương.
- Có trình độ ngoại ngữ, tin học phù hợp, đáp ứng
yêu cầu công việc được giao.
|
Về sức khỏe, độ tuổi
|
- Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
- Bảo đảm tuổi bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử
theo quy định của Đảng.
|
Về kinh nghiệm công tác
|
- Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một
trong các chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp Viện Phó Viện Nghiên cứu lập pháp; vụ
trưởng và tương đương trở lên; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh trở lên.
- Không bắt buộc phải là đại biểu Quốc hội.
|
Yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất chủ trương, giải pháp
giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Viện.
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực
hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Viện.
- Hiểu biết sâu sắc về lĩnh vực công tác của
Viện trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng tổng kết, sơ kết thực tiễn và
nghiên cứu lý luận về công tác theo chức năng, nhiệm vụ của Viện.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại
kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ
khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công
tác của Viện trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực chung
|
- Có quan điểm khách quan, toàn diện, biện chứng,
lịch sử cụ thể, có tư duy đổi mới, tầm nhìn chiến lược; phương pháp làm việc
khoa học; nhạy bén chính trị.
- Có năng lực cụ thể hoá và lãnh đạo, chỉ đạo,
tổ chức thực hiện có hiệu quả các đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của
Nhà nước.
- Có năng lực tổng kết thực tiễn, nghiên cứu
lý luận, phân tích và dự báo tốt. Nắm chắc tình hình chung và hiểu biết toàn
diện về lĩnh vực, địa bàn, địa phương, cơ quan, đơn vị được phân công quản
lý, phụ trách.
- Kịp thời nắm bắt những thời cơ, vận hội;
phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, vấn đề mới, vấn đề khó, hạn chế, yếu
kém trong thực tiễn; chủ động đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp có tính khả
thi và hiệu quả.
- Năng động, sáng tạo, cần cù, chịu khó, dám
nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; có quyết tâm chính trị cao, hành động
quyết liệt, dám đương đầu với khó khăn, thách thức; nói đi đôi với làm; có
thành tích nổi trội, có kết quả và "sản phẩm" cụ thể góp phần quan
trọng thúc đẩy sự phát triển của ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị; gắn bó mật
thiết với nhân dân và vì nhân dân phục vụ.
- Là hạt nhân quy tụ và phát huy sức mạnh tổng
hợp của hệ thống chính trị; được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin
tưởng, tín nhiệm cao.
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Nắm vững, am hiểu sâu về hệ thống pháp luật
Việt Nam và pháp luật, thông lệ quốc tế.
- Có năng lực nghiên cứu, đề xuất cụ thể hoá,
thể chế hoá đường lối, chủ trương của Đảng thành chính sách, pháp luật của
Nhà nước trong lĩnh vực được phân công.
- Có năng lực phối hợp với các cơ quan hành
pháp và tư pháp trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Viện
Nghiên cứu lập pháp.
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Có tư duy, kỹ năng quản lý khoa học.
- Có khả năng ra quyết định, xử lý kịp thời
các vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý.
- Có khả năng quản lý, lãnh đạo, chỉ đạo điều
hành công việc được giao.
- Có kỹ năng quản lý, phát triển nguồn nhân lực.
|
XI. Phó trưởng Ban thuộc Ủy
ban Thường vụ Quốc hội
Tên VTVL: Phó Trưởng Ban thuộc Ủy ban
Thường vụ Quốc hội
|
Địa điểm làm việc: Trụ sở cơ quan Quốc hội.
|
Quy trình công việc liên quan: Theo Luật Tổ chức Quốc hội; Quy chế làm việc của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội; Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của các Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Quy chế làm việc của các
Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các văn bản khác có liên quan đến
ngành, lĩnh vực được phân công.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Trưởng ban là chức danh lãnh đạo, quản lý và
là cấp phó giúp Trưởng Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội (sau đây gọi tắt là
Trưởng Ban) lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp đơn vị chuyên môn trong việc quản lý và
tổ chức thực hiện một hoặc một số mảng công việc theo phân công của Trưởng Ban;
chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được
phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc
|
|
2.1.
|
Tham gia lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành
một số lĩnh vực, mảng công việc theo phân công của Trưởng Ban
|
1. Tham gia điều hành công việc của Ban theo
phân công của Trưởng Ban; nghiên cứu, đề xuất với Trưởng Ban về những
vấn đề thuộc lĩnh vực được phân công và các vấn đề thuộc thẩm quyền của Ban
phụ trách.
|
Nắm bắt và xử lý được tình hình hoạt động của
cơ quan; nắm bắt đầy đủ các thông tin về lĩnh vực, mảng công việc được phân
công phụ trách, đảm bảo việc điều hành đúng quy định, hiệu quả.
|
|
2. Trực tiếp chỉ đạo hoạt động của các đơn vị
để nghiên cứu, tham mưu thực hiện các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Ban và do
Trưởng Ban phân công; góp ý kiến về các nội dung hoạt động khác.
|
Thực hiện việc phối hợp công tác theo đúng quy
định và hoàn thành các nhiệm vụ thuộc mảng công việc, lĩnh vực được phân công
phụ trách.
|
|
3. Định kỳ hoặc đột xuất họp với cấp trưởng
đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách để chỉ đạo việc thực hiện chương trình, kế
hoạch công tác của đơn vị và của Ban.
|
Đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ được giao đúng
tiến độ và chất lượng
|
|
4. Nghiên cứu, đề xuất với Trưởng Ban về những
vấn đề thuộc lĩnh vực được phân công và các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ
của Ban.
|
Nắm rõ và hiểu biết sâu rộng về các lĩnh vực
được phân công. Đảm bảo các ý kiến tham gia có chất lượng về mặt chuyên môn,
có khả năng áp dụng trong thực tiễn.
|
|
5. Giúp Trưởng ban trực tiếp làm đầu mối phối
hợp với các cơ quan khác của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy
ban Thường vụ Quốc hội theo lĩnh vực được phân công hoặc theo công việc cụ thể.
|
Nắm rõ, có hiểu biết sâu rộng và tham mưu có
chất lượng về các nội dung trong các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết và các
nội dung khác được phân công, đảm bảo khả năng áp dụng trong thực tiễn.
|
|
6. Điều hành Ban khi được Trưởng Ban ủy quyền.
|
Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ của Trưởng Ban
trong thời gian được ủy quyền.
|
2.2.
|
Thực hiện nhiệm vụ của Phó Trưởng Ban
|
1. Phối hợp với các Phó Trưởng Ban khác để giải
quyết kịp thời công việc thuộc lĩnh vực được phân công; trường hợp công việc
có liên quan tới trách nhiệm của Phó Trưởng Ban khác mà còn ý kiến khác nhau
hoặc có vấn đề phát sinh thuộc thẩm quyền của Trưởng Ban thì phải báo cáo để
Trưởng Ban xem xét, quyết định.
|
Thực hiện đúng quy định và đảm bảo hoàn thành
nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Ban.
|
2. Đại diện cho Ban tham dự các cuộc họp, các
buổi làm việc với các cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc
thội theo sự phân công của Trưởng ban.
|
Tham gia đầy đủ và nắm được nội dung các cuộc
họp, làm việc và hoàn thành nhiệm vụ theo phân công và quy định.
|
|
3. Tham gia thảo luận, tranh luận, cho ý kiến,
biểu quyết những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Ban; tham gia ý kiến và
gửi báo cáo về những vấn đề do cơ quan khác xin ý kiến, đề nghị theo sự phân
công của Trưởng Ban.
|
Nắm bắt được các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, đảm bảo các ý kiến đưa ra phải có chất lượng về mặt chuyên
môn, có khả năng áp dụng trong thực tiễn.
|
|
4. Ký các văn bản của Ban thuộc lĩnh vực được
phân công hoặc khi được ủy quyền, chịu trách nhiệm về nội dung văn bản và báo
cáo Trưởng Ban.
|
Nắm rõ nội dung các vấn đề được nêu trong các
văn bản và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng quy định của nội dung văn
bản.
|
|
5. Tham gia đoàn giám sát, đoàn công tác, đoàn
khảo sát, nghiên cứu của cơ quan theo phân công hoặc khi được mời.
|
Nắm bắt được các vấn đề thuộc mảng công việc,
lĩnh vực được phân công phụ trách. Đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ được phân
công theo yêu cầu của từng hoạt động.
|
|
6. Giữ mối liên hệ với các cơ quan, tổ chức hữu
quan theo lĩnh vực cụ thể và thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân
công.
Đối với Phó Trưởng Ban là đại biểu Quốc hội
thì góp phần làm cầu nối, giữ mối liên hệ phối hợp giữa Ủy ban với Đoàn đại
biểu Quốc hội nơi mình ứng cử hoặc tham gia sinh hoạt.
|
Thực hiện việc phối hợp công tác theo quy định
|
2.3.
|
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự
phân công của Trưởng Ban
|
Theo phân công cụ thể
|
Thực hiện theo quy định và đảm bảo hoàn thành
theo các yêu cầu cụ thể
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Mối quan hệ bên trong
Được quản lý
trực tiếp và kiểm duyệt bởi
|
Quản lý trực
tiếp
|
Các đơn vị
phối hợp chính
|
Trưởng ban
|
- Các đơn vị giúp việc về chuyên môn cho Ban
- Lãnh đạo các đơn vị.
|
Các Vụ, đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc
và chuyên môn nghiệp vụ được giao
|
3.2. Mối quan hệ bên ngoài
Cơ quan, đơn
vị có quan hệ chính
|
Bản chất
quan hệ
|
Các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội,
cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công)
|
Bộ, ban, ngành Trung ương
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công)
|
Đoàn đại biểu Quốc hội, Ủy ban nhân dân, Hội đồng
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công)
|
Các cơ quan, tổ chức nghiên cứu, thông tin ở
trong nước và nước ngoài
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công)
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ
thể
|
1.
|
Giúp Trưởng ban thực hiện một hoặc số nhiệm vụ,
công việc do Trưởng cơ quan phân công; chịu trách nhiệm trước Trưởng ban, trước
pháp luật về các nhiệm vụ, công việc được Trưởng ban phân công; báo cáo Trưởng
ban kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công
|
2.
|
Chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện công
tác chuyên môn của các Vụ, đơn vị giúp việc về chuyên môn thuộc lĩnh vực được
giao phụ trách và các nhiệm vụ khác thuộc phạm vi, lĩnh vực công tác được Trưởng
ban phân công.
|
3.
|
Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực
hiện chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quyết định
của cơ quan, người có thẩm quyền trong phạm vi lĩnh vực công tác được phân
công; phát hiện và đề xuất Trưởng ban về những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung.
|
4.
|
Chủ động giải quyết công việc được phân công.
Đối với những vấn đề về chủ trương hoặc có tính nguyên tắc nhưng chưa có văn
bản quy định và những vấn đề quan trọng, nhạy cảm, phức tạp thì kịp thời báo
cáo Trưởng ban cho ý kiến trước khi quyết định.
|
5.
|
Ký các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được
phân công phụ trách hoặc theo ủy quyền của Trưởng ban. Đối với những vấn đề
quan trọng, nhạy cảm, phức tạp thì báo cáo Trưởng ban cho ý kiến thống nhất
trước khi ký văn bản.
|
6.
|
Ký thay Trưởng ban các văn bản thuộc thẩm quyền
của Trưởng ban khi được Trưởng ban ủy nhiệm điều hành, giải quyết công việc của
Ban trong thời gian Trưởng ban vắng mặt (trừ trường hợp Trưởng ban phải ký trực
tiếp văn bản theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu của cấp có thẩm quyền).
|
7.
|
Chủ trì cuộc họp, làm việc với các cơ quan, tổ
chức, cá nhân để xử lý, giải quyết công việc thuộc trách nhiệm, phạm vi của
mình hoặc theo phân công, ủy quyền của Trưởng ban.
|
8.
|
Đi giám sát, công tác, khảo sát theo phân công
của Trưởng Ban hoặc khi được mời.
|
9.
|
Xem xét hồ sơ, tài liệu trình của các đơn vị
giúp việc về chuyên môn và các văn bản khác thuộc mảng công việc, lĩnh vực được
phân công phụ trách và cho ý kiến cụ thể. Trường hợp xét thấy cần yêu cầu báo
cáo rõ hơn hoặc chỉnh sửa nội dung thì ghi ý kiến chỉ đạo hoặc sửa trực tiếp
vào dự thảo văn bản và trả lại đơn vị soạn thảo để tiếp thu, trình lại.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
|
Về chính trị, tư tưởng
|
- Kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh.
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc
chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
- Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị
vững vàng.
- Có tinh thần yêu nước nồng nàn, sâu sắc.
- Tuyệt đối chấp hành sự phân công của tổ chức,
yên tâm công tác.
- Giữ nghiêm kỷ luật phát ngôn theo đúng
nguyên tắc, quy định của Đảng.
|
Về đạo đức, lối sống
|
- Cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư.
- Không tham vọng quyền lực, có nhiệt huyết và
trách nhiệm cao với công việc.
- Kiên quyết đấu tranh với những biểu hiện, việc
làm trái với các quy định của Đảng, Nhà nước trong công tác cán bộ; đấu tranh
ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống.
- Không tham nhũng, lãng phí,
vụ lợi.
- Thực hiện đúng, đầy đủ quyền
hạn, trách nhiệm của mình.
- Mẫu mực về phẩm chất đạo đức, lối sống, tuân
thủ các quy định của Đảng và Nhà nước đối với cán bộ, công chức.
- Thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ
luật của Đảng.
|
Về trình độ đào tạo, kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ đại học trở lên.
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị
hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý
luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
- Có trình độ quản lý nhà nước ngạch chuyên
viên cao cấp hoặc tương đương.
- Có trình độ ngoại ngữ, tin học phù hợp, đáp ứng
yêu cầu công việc được giao.
|
Về sức khỏe, độ tuổi
|
- Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
- Bảo đảm tuổi bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử
theo quy định của Đảng.
|
Về kinh nghiệm công tác
|
- Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một
trong các chức vụ từ vụ trưởng và tương đương, chức vụ giám đốc sở, ngành và
tương đương trở lên.
- Không bắt buộc phải là đại biểu Quốc hội.
|
Yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải
pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
Ban.
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu,
thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Ban.
- Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Ban trong
hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng tổng kết, sơ kết thực tiễn và
nghiên cứu lý luận về công tác theo chức năng, nhiệm vụ của Ban.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại
kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực chung
|
- Có quan điểm khách quan, toàn diện, biện chứng,
lịch sử cụ thể, có tư duy đổi mới, tầm nhìn chiến lược; phương pháp làm việc
khoa học; nhạy bén chính trị.
- Có năng lực cụ thể hoá và lãnh đạo, chỉ đạo,
tổ chức thực hiện có hiệu quả các đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
- Có năng lực tổng kết thực tiễn, nghiên cứu
lý luận, phân tích và dự báo tốt. Nắm chắc tình hình chung và hiểu biết toàn
diện về lĩnh vực, đơn vị được phân công quản lý, phụ trách.
- Kịp thời nắm bắt những thời cơ, vận hội;
phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, vấn đề mới, vấn đề khó, hạn chế, yếu
kém trong thực tiễn; chủ động đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp có tính khả
thi và hiệu quả.
- Năng động, sáng tạo, cần cù, chịu khó, dám
nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; có quyết tâm chính trị cao, hành động
quyết liệt, dám đương đầu với khó khăn, thách thức; nói đi đôi với làm; có
thành tích nổi trội, có kết quả và "sản phẩm" cụ thể góp phần quan
trọng thúc đẩy sự phát triển của đơn vị; gắn bó mật thiết với nhân dân và vì
nhân dân phục vụ.
- Là hạt nhân quy tụ và phát huy sức mạnh tổng
hợp của hệ thống chính trị; được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin
tưởng, tín nhiệm cao.
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Nắm vững hệ thống pháp luật Việt Nam và am
hiểu pháp luật, thông lệ quốc tế, nhất là lĩnh vực phụ trách.
- Có năng lực nghiên cứu, đề xuất cụ thể hoá,
thể chế hoá đường lối, chủ trương của Đảng thành chính sách, pháp luật của
Nhà nước trong lĩnh vực được phân công và giám sát thực hiện có hiệu quả.
- Có năng lực phân tích, hoạch định chính sách
và khả năng tổ chức công việc, có trình độ đại học trở lên, có chuyên môn và
kinh nghiệm thực tiễn phù hợp với vị trí công tác.
- Có năng lực phối hợp với các cơ quan hành
pháp và tư pháp trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban.
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Có tư duy, kỹ năng quản lý khoa học.
- Có khả năng ra quyết định, xử lý kịp thời
các vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý.
- Có khả năng quản lý, lãnh đạo, điều hành
công việc được giao.
- Có kỹ năng quản lý, phát triển nguồn nhân lực.
|
XII. Phó Chánh Văn phòng
Đảng đoàn Quốc hội chuyên trách
Tên VTVL: Phó Chánh Văn phòng Đảng đoàn Quốc hội.
|
Địa điểm làm việc: Trụ sở cơ quan Quốc hội.
|
Quy trình công việc liên quan: Quy chế làm việc
của Đảng đoàn Quốc hội; Quy chế hoạt động của Văn phòng Đảng đoàn Quốc hội và
các văn bản khác có liên quan đến lĩnh vực công tác.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Chánh Văn phòng Đảng đoàn Quốc hội là chức danh
lãnh đạo, quản lý và là cấp phó giúp Chánh Văn phòng Đảng đoàn Quốc hội (sau
đây gọi tắt là Chánh Văn phòng) lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp Văn phòng Đảng đoàn
Quốc hội trong việc quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Văn phòng
trong công tác tham mưu, phục vụ hoạt động của Đảng đoàn Quốc hội theo phân
công của Chánh Văn phòng; chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và trước pháp
luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí
đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc
|
|
2.1.
|
Tham gia lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành
công việc theo phân công của Chánh Văn phòng
|
1. Tham gia điều hành công việc của Văn phòng Đảng
đoàn Quốc hội theo phân công của Chánh Văn phòng; nghiên cứu, đề xuất
với Chánh Văn phòng về những vấn đề thuộc lĩnh vực được phân công và các vấn
đề thuộc thẩm quyền của Văn phòng Đảng đoàn Quốc hội phụ trách.
|
Nắm bắt và xử lý các văn bản, thông tin trình
lãnh đạo Đảng đoàn Quốc hội; nắm bắt đầy đủ các thông tin về lĩnh vực, mảng
công việc được phân công phụ trách, đảm bảo việc điều hành đúng quy định, hiệu
quả.
|
|
2. Trực tiếp chỉ đạo hoạt động của Văn phòng để
nghiên cứu, tham mưu thực hiện các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Văn phòng Đảng
đoàn Quốc hội và do Chánh Văn phòng phân công; góp ý kiến về các nội dung, đề
án, báo cáo hoặc hoạt động khác.
|
Hiểu rõ về nội dung các hoạt động thuộc chức
năng, nhiệm vụ của Văn phòng Đảng đoàn Quốc hội. Đảm bảo ý kiến đưa ra có chất
lượng về mặt chuyên môn và có khả năng áp dụng trong thực tiễn.
|
3. Định kỳ hoặc đột xuất họp Văn phòng Đảng
đoàn Quốc hội để chỉ đạo việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của
Văn phòng Đảng đoàn Quốc hội.
|
Đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ được giao đúng
tiến độ và chất lượng.
|
|
4. Nghiên cứu, đề xuất với Chánh Văn phòng về
những vấn đề thuộc lĩnh vực được phân công và các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm
vụ của Văn phòng Đảng đoàn Quốc hội.
|
Nắm rõ và hiểu biết sâu rộng về các lĩnh vực
được phân công. Đảm bảo các ý kiến tham gia có chất lượng về mặt chuyên môn,
có khả năng áp dụng trong thực tiễn.
|
|
5. Khi Bí thư Đảng đoàn Quốc hội, Phó Bí thư Đảng
đoàn Quốc hội, các Ủy viên Đảng đoàn Quốc hội yêu cầu báo cáo về những vấn đề
thuộc lĩnh vực được phân công thì phải báo cáo và chịu trách nhiệm về nội
dung báo cáo, sau đó báo cáo Chánh Văn phòng.
|
Thực hiện việc phối hợp công tác theo đúng quy
định và hoàn thành các nhiệm vụ thuộc mảng công việc, lĩnh vực được phân công
phụ trách.
|
|
6. Giúp Chánh Văn phòng trực tiếp làm đầu mối
phối hợp với các cơ quan khác của Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ
Quốc hội theo lĩnh vực được phân công hoặc theo công việc cụ thể.
|
Thực hiện việc phối hợp công tác theo đúng quy
định và hoàn thành các nhiệm vụ thuộc mảng công việc, lĩnh vực của Văn phòng.
|
|
7. Tham mưu cho Chánh Văn phòng về công tác tổ
chức - cán bộ của Văn phòng Đảng đoàn Quốc hội.
|
Nắm rõ về công tác tổ chức, cán bộ của Văn phòng
Đảng đoàn Quốc hội, đảm bảo các ý kiến đưa ra có chất lượng về mặt chuyên
môn, có khả năng áp dụng trong thực tiễn.
|
|
8. Điều hành Văn phòng Đảng đoàn Quốc hội khi
được Chánh Văn phòng ủy quyền.
|
Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ của người đứng
đầu Văn phòng Đảng đoàn Quốc hội trong thời gian được ủy quyền.
|
2.2.
|
Thực hiện nhiệm vụ thuộc thẩm quyền quyết định
của tập thể Văn phòng Đảng đoàn Quốc hội
|
1. Phối hợp với các Phó Chánh Văn phòng khác
(kiêm nhiệm) để giải quyết kịp thời công việc thuộc lĩnh vực được phân công;
trường hợp công việc có ý kiến khác nhau hoặc có vấn đề phát sinh thuộc thẩm
quyền của Chánh Văn phòng thì phải báo cáo để Chánh Văn phòng xem xét, quyết
định.
|
Hoàn thành nhiệm vụ được phân công theo yêu cầu
và đúng quy định.
|
|
2. Đại diện cho Văn phòng Đảng đoàn Quốc hội
tham dự các cuộc họp; tham gia đoàn công tác theo ủy nhiệm của Chánh Văn
phòng hoặc theo giấy mời; báo cáo kết quả với Chánh Văn phòng. Trong trường hợp
có nội dung không thuộc thẩm quyền thì phải báo cáo Chánh Văn phòng trước khi
thực hiện.
|
Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ của được giao
theo ủy quyền, đảm bảo hiệu quả và đúng quy định.
|
|
3. Cho ý kiến đối với dự thảo văn bản, đề án
do Văn phòng Đảng đoàn Quốc hội chủ trì soạn thảo trình Đảng đoàn Quốc hội;
các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách hoặc khi được hỏi ý kiến;
dự thảo báo cáo công tác hằng tháng, quý, 6 tháng, báo cáo tổng kết năm và
báo cáo khác của Văn phòng Đảng đoàn Quốc hội.
|
Nắm rõ về nội dung các văn bản, đề án, báo
cáo, đảm bảo các ý kiến đưa ra có chất lượng về mặt chuyên môn, có khả năng
áp dụng trong thực tiễn.
|
|
4. Cho ý kiến đối với dự thảo quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đảng đoàn Quốc hội;
các quy chế, quy định của Văn phòng Đảng đoàn Quốc hội; dự kiến phân công
lãnh đạo Văn phòng Đảng đoàn Quốc hội; công tác tuyển dụng, quy hoạch, bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, cho từ chức, luân chuyển, điều động, thi
đua - khen thưởng, kỷ luật đối với công chức của Văn phòng Đảng đoàn Quốc hội.
|
Hiểu biết sâu rộng về công tác tổ chức bộ máy,
công tác cán bộ, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Đảng đoàn Quốc
hội, đảm bảo các ý kiến đưa ra có chất lượng về mặt chuyên môn, có khả năng áp
dụng trong thực tiễn.
|
|
5. Ký các văn bản của Văn phòng Đảng đoàn Quốc
hội thuộc lĩnh vực được phân công hoặc khi được ủy quyền và báo cáo Chánh Văn
phòng.
|
Nắm rõ nội dung các vấn đề được nêu trong các
văn bản và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng quy định của nội dung văn
bản.
|
|
6. Giữ mối liên hệ với các cơ quan, tổ chức hữu
quan theo lĩnh vực cụ thể và thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng
phân công.
|
Thực hiện việc phối hợp công tác theo quy định.
|
2.3.
|
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự
phân công của Chánh Văn phòng
|
Theo phân công cụ thể.
|
Thực hiện theo quy định và đảm bảo hoàn thành
theo các yêu cầu cụ thể.
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Mối quan hệ bên trong
Được quản lý
trực tiếp và kiểm duyệt bởi
|
Quản lý trực
tiếp
|
Các đơn vị
phối hợp chính
|
Chánh Văn phòng Văn phòng Đảng đoàn Quốc hội
|
- Các cán bộ, công chức (theo phân công).
|
Các đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc
và chuyên môn nghiệp vụ được giao.
|
3.2. Mối quan hệ bên ngoài
Cơ quan, đơn
vị có quan hệ chính
|
Bản chất
quan hệ
|
Tổ đảng ở Thường trực Hội đồng Dân tộc, Thường
trực các Ủy ban của Quốc hội; Tổ Đảng Đoàn đại biểu Quốc hội các tỉnh, thành
phố; các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường
vụ Quốc hội.
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công).
|
Văn phòng Trung ương Đảng, Ủy ban Kiểm tra
Trung ương, các ban đảng Trung ương, Ban cán sự đảng Chính phủ, Quân ủy Trung
ương, Đảng ủy công an Trung ương, Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao,
Ban cán sự đảng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Ban cán sự đảng Kiểm toàn Nhà
nước, Đảng đoàn Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đảng đoàn các tổ chức chính trị
- xã hội, Ban Bí thư Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, các tỉnh
ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Đảng ủy khối các cơ quan Trung ương và Đảng
ủy cơ quan Văn phòng Quốc hội (các cơ quan, tổ chức đảng trực thuộc Trung
ương).
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công).
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ
thể
|
1.
|
Giúp Chánh Văn phòng tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ, công việc do Chánh Văn phòng phân công; chịu trách nhiệm trước Chánh Văn
phòng, trước pháp luật về các nhiệm vụ, công việc được Chánh Văn phòng phân
công; báo cáo Chánh Văn phòng kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công.
|
2.
|
Chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện công
tác chuyên môn thuộc chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Đảng đoàn Quốc hội.
|
3.
|
Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực
hiện chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quyết định
của cơ quan, người có thẩm quyền trong phạm vi lĩnh vực công tác được phân
công; phát hiện và đề xuất Chánh Văn phòng về những vấn đề cần sửa đổi, bổ
sung.
|
4.
|
Chủ động giải quyết công việc được phân công.
Đối với những vấn đề về chủ trương hoặc có tính nguyên tắc nhưng chưa có văn
bản quy định và những vấn đề quan trọng, nhạy cảm, phức tạp thì kịp thời báo
cáo Chánh Văn phòng cho ý kiến trước khi quyết định.
|
5.
|
Ký các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được
phân công phụ trách hoặc theo ủy quyền của Chánh Văn phòng. Đối với những vấn
đề quan trọng, nhạy cảm, phức tạp thì báo cáo Chánh Văn phòng cho ý kiến thống
nhất trước khi ký văn bản.
|
6.
|
Ký thay Chánh Văn phòng các văn bản thuộc thẩm
quyền của Chánh Văn phòng khi được Chánh Văn phòng ủy nhiệm điều hành, giải
quyết công việc của Văn phòng Đảng đoàn Quốc hội trong thời gian Chánh Văn
phòng vắng mặt (trừ trường hợp Chánh Văn phòng phải ký trực tiếp văn bản theo
quy định của pháp luật hoặc yêu cầu của cấp có thẩm quyền).
|
7.
|
Chủ trì cuộc họp, làm việc với các cơ quan, tổ
chức, cá nhân để xử lý, giải quyết công việc thuộc trách nhiệm, phạm vi của của
mình hoặc theo phân công, ủy quyền của Chánh Văn phòng.
|
8.
|
Tham dự cuộc họp, đi công tác theo phân công của
Chánh Văn phòng hoặc khi được mời.
|
9.
|
Xem xét hồ sơ, tài liệu trình và các văn bản
khác thuộc mảng công việc, lĩnh vực của Văn phòng và cho ý kiến cụ thể. Trường
hợp xét thấy cần yêu cầu báo cáo rõ hơn hoặc chỉnh sửa nội dung thì ghi ý kiến
chỉ đạo hoặc sửa trực tiếp vào dự thảo văn bản và trả lại đơn vị soạn thảo để
tiếp thu, trình lại.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
|
Về chính trị, tư tưởng
|
- Kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh.
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc
chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
- Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị
vững vàng; đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch.
- Có tinh thần yêu nước nồng nàn, sâu sắc,
luôn đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân lên trên hết. Sẵn
sàng hy sinh vì sự nghiệp cách mạng của Đảng, vì độc lập, tự do của Tổ quốc,
vì hạnh phúc của nhân dân.
- Tuyệt đối chấp hành sự phân công của tổ chức,
yên tâm công tác.
- Giữ nghiêm kỷ luật phát ngôn theo đúng
nguyên tắc, quy định của Đảng.
|
Về đạo đức, lối sống
|
- Cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư.
- Không tham vọng quyền lực, có nhiệt huyết và
trách nhiệm cao với công việc.
- Kiên quyết đấu tranh với những biểu hiện, việc
làm trái với các quy định của Đảng, Nhà nước trong công tác cán bộ; đấu tranh
ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống.
- Không tham nhũng, lãng phí.
- Thực hiện đúng, đầy đủ quyền
hạn, trách nhiệm của mình.
- Mẫu mực về phẩm chất đạo đức, lối sống, tuân
thủ các quy định của Đảng và Nhà nước đối với cán bộ, công chức.
- Thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ
luật của Đảng.
|
Về trình độ đào tạo, kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ đại học trở lên.
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị
hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý
luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
- Có trình độ quản lý nhà nước ngạch chuyên
viên cao cấp hoặc tương đương.
- Có trình độ ngoại ngữ, tin học phù hợp, đáp ứng
yêu cầu công việc được giao.
|
Về sức khỏe, độ tuổi
|
- Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
- Bảo đảm tuổi bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử
theo quy định của Đảng.
|
Về kinh nghiệm công tác
|
- Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một
trong các chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp vụ trưởng và tương đương trở lên; Phó
Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên.
- Không bắt buộc phải là đại biểu Quốc hội.
|
Yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải
pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
Văn phòng Đảng đoàn Quốc hội.
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu,
thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị được phân
công phụ trách.
- Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Văn phòng
Đảng đoàn Quốc hội trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng tổng kết, sơ kết thực tiễn và
nghiên cứu lý luận về công tác theo chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Đảng
đoàn Quốc hội.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại
kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực chung
|
- Có quan điểm khách quan, toàn diện, biện chứng,
lịch sử cụ thể, có tư duy đổi mới, tầm nhìn chiến lược; phương pháp làm việc
khoa học; nhạy bén chính trị.
- Có năng lực cụ thể hoá và lãnh đạo, chỉ đạo,
tổ chức thực hiện có hiệu quả các đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
- Có năng lực tổng kết thực tiễn, nghiên cứu
lý luận, phân tích và dự báo tốt. Nắm chắc tình hình chung và hiểu biết toàn
diện về lĩnh vực, địa bàn, địa phương, cơ quan, đơn vị được phân công quản
lý, phụ trách.
- Kịp thời nắm bắt những thời cơ, vận hội; phát
hiện những mâu thuẫn, thách thức, vấn đề mới, vấn đề khó, hạn chế, yếu kém
trong thực tiễn; chủ động đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp có tính khả thi
và hiệu quả.
- Năng động, sáng tạo, cần cù, chịu khó, dám
nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; có quyết tâm chính trị cao, hành động
quyết liệt, dám đương đầu với khó khăn, thách thức; nói đi đôi với làm; có
thành tích nổi trội, có kết quả và "sản phẩm" cụ thể góp phần quan
trọng thúc đẩy sự phát triển của ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị; gắn bó mật
thiết với nhân dân và vì nhân dân phục vụ.
- Là hạt nhân quy tụ và phát huy sức mạnh tổng
hợp của hệ thống chính trị; được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin
tưởng, tín nhiệm cao.
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Nắm vững hệ thống pháp luật Việt Nam và am
hiểu pháp luật, thông lệ quốc tế, nhất là lĩnh vực phụ trách.
- Có năng lực nghiên cứu, đề xuất cụ thể hoá,
thể chế hoá đường lối, chủ trương của Đảng thành chính sách, pháp luật của
Nhà nước trong lĩnh vực được phân công và giám sát thực hiện có hiệu quả.
- Có năng lực phân tích, hoạch định chính sách
và khả năng tổ chức công việc, có trình độ đại học trở lên, có chuyên môn và
kinh nghiệm thực tiễn phù hợp với vị trí công tác.
- Có năng lực phối hợp với các cơ quan hành
pháp và tư pháp trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng
Đảng đoàn Quốc hội.
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Có tư duy, kỹ năng quản lý khoa học.
- Có khả năng ra quyết định, xử lý kịp thời
các vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý.
- Có khả năng quản lý, lãnh đạo, điều hành
công việc được giao.
- Có kỹ năng quản lý, phát triển nguồn nhân lực.
|
XIII. Ủy viên Thường trực
Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội
Tên VTVL: Ủy viên Thường trực Hội đồng Dân tộc,
Ủy ban của Quốc hội
|
Địa điểm làm việc: Trụ sở cơ quan Quốc hội.
|
Quy trình công việc liên quan: Theo Luật Tổ chức Quốc hội; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nội
quy kỳ họp Quốc hội; Quy chế làm việc của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội và các
quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đại biểu Quốc hội, Quy
chế làm việc của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban và các văn bản khác có liên quan đến
ngành, lĩnh vực được phân công
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Ủy viên Thường trực Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của
Quốc hội (sau đây gọi tắt là Ủy viên Thường trực) thực hiện các nhiệm vụ theo
phân công của Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban, Phó Chủ tịch Hội đồng
Dân tộc, Phó Chủ nhiệm Ủy ban và Thường trực cơ quan; góp phần đảm bảo hiệu quả
cho hoạt động của Thường trực cơ quan và của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban; chịu
trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban, Phó Chủ tịch Hội
đồng Dân tộc, Phó Chủ nhiệm Ủy ban, Thường trực cơ quan và trước pháp luật về
chức trách, nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
1.
|
Thực hiện nhiệm vụ của đại biểu Quốc hội theo
quy định của Hiến pháp, Luật Tổ chức Quốc hội và các quy định khác của
pháp luật có liên quan; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thành viên của Hội đồng
Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội nơi mình ứng cử hoặc
tham gia sinh hoạt.
|
Hoàn thành nhiệm vụ của đại biểu Quốc hội và
theo sự phân công của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban.
|
2.
|
Tham gia chuẩn bị nội dung và tham gia đầy đủ
các phiên họp toàn thể, phiên họp của Thường trực cơ quan và các hoạt động
khác của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban theo triệu tập và sự phân công của Chủ tịch
Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban, Thường trực cơ quan và Phó Chủ nhiệm phụ
trách Nhóm nghiên cứu, Tiểu ban mà mình là thành viên. Trường hợp vắng mặt hoặc
không thực hiện được sự phân công phải báo cáo và được sự đồng ý của Chủ tịch
Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban.
|
Tham gia đầy đủ các phiên họp; tham gia ý kiến
có chất lượng đối với nội dung phiên họp, có khả năng áp dụng trong thực tiễn.
|
3.
|
Tham gia thảo luận, tranh luận, cho ý kiến, biểu
quyết những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban hoặc
cơ quan có thẩm quyền; tham gia ý kiến và gửi báo cáo về những vấn đề mà Hội
đồng Dân tộc, Ủy ban hoặc cơ quan có thẩm quyền yêu cầu, đề nghị.
|
Đảm bảo các ý kiến thảo luận, tranh luận… có
chất lượng về mặt chuyên môn và có khả năng áp dụng trong thực tiễn.
|
4.
|
Tham gia đoàn giám sát, đoàn công tác, đoàn khảo
sát, nghiên cứu của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, của Hội đồng Dân tộc,
Ủy ban và các cơ quan khác theo phân công hoặc được mời tham dự.
|
Nắm bắt được các vấn đề thuộc mảng công việc,
lĩnh vực được phân công phụ trách. Đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ được phân
công theo yêu cầu của từng hoạt động.
|
5.
|
Giữ mối liên hệ với các cơ quan, tổ chức hữu
quan theo lĩnh vực cụ thể, góp phần làm cầu nối, giữ mối liên hệ phối hợp giữa
Hội đồng Dân tộc, Ủy ban với Đoàn đại biểu Quốc hội nơi mình ứng cử hoặc tham
gia sinh hoạt và thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ
nhiệm Ủy ban, Thường trực cơ quan và Phó Chủ nhiệm phụ trách Nhóm nghiên cứu,
Tiểu ban mà mình là thành viên phân công.
|
Thực hiện việc phối hợp công tác theo đúng quy
định và hoàn thành các nhiệm vụ thuộc mảng công việc, lĩnh vực được phân công
|
6.
|
Tham gia thực hiện nhiệm vụ, công việc của Tiểu
ban, Nhóm nghiên cứu khi được phân công.
|
Hoàn thành nhiệm vụ được phân công theo yêu cầu
và đúng quy định.
|
7.
|
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Tiểu
ban, Phó trưởng Tiểu ban hoặc Trưởng Nhóm nghiên cứu, Phó trưởng Nhóm nghiên
cứu theo phân công.
|
Đảm bảo chất lượng hoạt động của Tiểu ban,
Nhóm nghiên cứu do mình phụ trách hoặc tham gia tích cực vào các Tiểu ban,
Nhóm nghiên cứu.
|
8.
|
Trực tiếp nghiên cứu, biên tập văn bản của Hội
đồng Dân tộc, Ủy ban, tham gia chỉ đạo Tiểu ban; đề xuất với Thường trực cơ
quan, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc và Chủ nhiệm Ủy ban về các nội dung thuộc thẩm
quyền, lĩnh vực hoạt động của Ủy ban, Hội đồng Dân tộc, Thường trực cơ quan.
|
Nắm rõ và hiểu biết sâu rộng về các nội dung
trong các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết và các nội dung khác được phân
công. Đảm bảo các ý kiến tham gia phải có chất lượng về mặt chuyên môn và có
khả năng áp dụng trong thực tiễn.
|
9.
|
Tham gia chỉ đạo, định hướng Vụ chuyên môn
chuẩn bị ý kiến, tài liệu nghiên cứu về các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo
nghị quyết và các vấn đề khác được phân công.
|
Nắm rõ và hiểu biết sâu rộng về các nội dung
trong các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết và các nội dung khác được phân
công. Đảm bảo các ý kiến chỉ đạo, định hướng phải có chất lượng về mặt chuyên
môn và có khả năng áp dụng trong thực tiễn.
|
10.
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công
của Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban, Thường trực cơ quan và Phó
Chủ nhiệm phụ trách Nhóm nghiên cứu, Tiểu ban mà mình là thành viên.
|
Theo yêu cầu cụ thể của công việc được phân
công
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Mối quan hệ bên trong
Được quản
lý trực tiếp và kiểm duyệt bởi
|
Quản lý trực
tiếp
|
Các đơn vị
phối hợp
chính
|
- Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban
và Thường trực cơ quan.
- Phó Chủ nhiệm phụ trách Nhóm nghiên cứu, Tiểu
ban mà mình là thành viên.
- Đoàn đại biểu Quốc hội nơi tham gia sinh hoạt
|
- Các đơn vị chuyên môn trưc thuộc Văn phòng
Quốc hội được phân công tham mưu, giúp việc cho Hội đồng, Ủy ban.
- Các đơn vị khác của Văn phòng Quốc hội có
trách nhiệm phục vụ Hội đồng, Ủy ban về các nội dung có liên quan.
|
Các Tiểu Ban, Nhóm nghiên cứu và Vụ, đơn vị liên
quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao
|
3.2. Mối quan hệ bên ngoài
Cơ quan, đơn
vị có quan hệ chính
|
Bản chất
quan hệ
|
Các cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban
Thường vụ Quốc hội
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công)
|
Bộ, ban, ngành Trung ương
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công)
|
Đoàn đại biểu Quốc hội, Ủy ban nhân dân, Hội đồng
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công)
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ
thể
|
1.
|
Có đầy đủ các quyền của đại biểu Quốc hội theo
quy định của pháp luật.
|
2.
|
Giúp Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban
của Quốc hội, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Phó Chủ nhiệm Ủy ban (là Trưởng
Tiểu ban chuyên môn) và Thường trực cơ quan thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ,
công việc được phân công phụ trách; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng
Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Phó Chủ nhiệm Ủy
ban (là Trưởng Tiểu ban chuyên môn) và Thường trực cơ quan, trước pháp luật về
các nhiệm vụ, công việc được phân công; báo cáo Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ
nhiệm Ủy ban và Thường trực cơ quan kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân
công.
|
3.
|
Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện công tác thẩm
tra, giám sát, kiến nghị và nhiệm vụ khác thuộc phạm vi, lĩnh vực công tác được
Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc,
Phó Chủ nhiệm Ủy ban (là Trưởng Tiểu ban chuyên môn) và Thường trực cơ quan
phân công.
|
4.
|
Triển khai thực hiện chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp theo luật của Nhà nước, các quyết định của cơ quan, người có
thẩm quyền trong phạm vi lĩnh vực công tác được phân công; phát hiện và đề xuất
Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban và Thường trực cơ quan về những vấn
đề cần sửa đổi, bổ sung.
|
5.
|
Chủ động giải quyết công việc được phân công.
Đối với những vấn đề về chủ trương hoặc có tính nguyên tắc nhưng chưa có văn
bản quy định và những vấn đề quan trọng, nhạy cảm, phức tạp thì kịp thời báo
cáo Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban và Thường trực cơ quan cho ý
kiến trước khi quyết định.
|
6.
|
Tham gia các cuộc họp, làm việc với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân để xử lý, giải quyết công việc thuộc trách nhiệm, phạm
vi của của mình hoặc theo phân công, ủy nhiệm của Chủ tịch Hội đồng Dân tộc,
Chủ nhiệm Ủy ban và Thường trực cơ quan.
|
7.
|
Tham gia xây dựng kế hoạch, đề cường, báo cáo
giám sát, khảo sát của Thường trực cơ quan. Đi giám sát, công tác, khảo sát,
nghiên cứu theo phân công hoặc khi được mời
|
8.
|
Tham gia xem xét và cùng chịu trách nhiệm về nội
dung hồ sơ, tài liệu trình của Tiểu Ban, Nhóm nghiên cứu và các văn bản khác
thuộc mảng công việc, lĩnh vực được phân công phụ trách và cho ý kiến cụ thể.
Trường hợp xét thấy cần yêu cầu báo cáo rõ hơn hoặc chỉnh sửa nội dung thì
ghi ý kiến chỉ đạo hoặc sửa trực tiếp vào dự thảo văn bản và trả lại đơn vị
soạn thảo để tiếp thu, trình lại.
|
9.
|
Được thông tin đầy đủ về chương trình, kế hoạch
và các nội dung hoạt động, thông tin, báo cáo, tài liệu chuyên môn của Hội đồng
Dân tộc, Ủy ban
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
|
Về chính trị, tư tưởng
|
- Kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh.
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc
chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
- Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị
vững vàng.
- Có tinh thần yêu nước nồng nàn, sâu sắc.
- Tuyệt đối chấp hành sự phân công của tổ chức,
yên tâm công tác.
- Giữ nghiêm kỷ luật phát ngôn theo đúng
nguyên tắc, quy định của Đảng.
|
Về đạo đức, lối sống
|
- Cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư.
- Không tham vọng quyền lực, có nhiệt huyết và
trách nhiệm cao với công việc.
- Kiên quyết đấu tranh với những biểu hiện, việc
làm trái với các quy định của Đảng, Nhà nước trong công tác cán bộ; đấu tranh
ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống.
- Không tham nhũng, lãng phí.
- Thực hiện đúng, đầy đủ quyền
hạn, trách nhiệm của mình.
- Mẫu mực về phẩm chất đạo đức, lối sống, tuân
thủ các quy định của Đảng và Nhà nước đối với cán bộ, công chức.
- Thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ
luật của Đảng.
|
Về trình độ
|
- Có trình độ đại học trở lên.
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị
hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý
luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
- Có trình độ quản lý nhà nước ngạch chuyên
viên cao cấp hoặc tương đương.
- Có trình độ ngoại ngữ, tin học phù hợp, đáp ứng
yêu cầu công việc được giao.
|
Về sức khỏe, độ tuổi
|
- Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
- Bảo đảm tuổi bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử
theo quy định của Đảng.
|
Về kinh nghiệm công tác
|
- Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một
trong các chức vụ từ vụ trưởng và tương đương, chức vụ giám đốc sở, ngành và
tương đương trở lên.
- Phải là đại biểu Quốc hội.
- Đối với cán bộ biệt phái giữ chức danh Ủy
viên Thường trực, Ủy viên chuyên trách Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc
hội đã kinh qua và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức danh Cục trưởng, Vụ trưởng
và tương đương, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ
huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh và tương đương trở lên hoặc
có quân hàm từ Đại tá trở lên.
Đối với các trường hợp biệt phái do Đảng đoàn
Quốc hội phối hợp với Đảng ủy Công an Trung ương, Quân ủy Trung ương và các
cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định, bảo đảm đúng quy định.
Trường hợp cán bộ được điều động, luân chuyển
từ nơi khác đến không nhất thiết phải bảo đảm tiêu chuẩn "đã kinh qua chức
danh lãnh đạo, quản lý chủ chốt cấp dưới trực tiếp"; Cán bộ đang công
tác trong lực lượng vũ trang, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước khi bổ
nhiệm, giới thiệu ứng cử không nhất thiết phải bảo đảm tiêu chuẩn "quản
lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp".
|
Yêu cầu khác
|
Có điều kiện tham gia các hoạt động của Quốc hội.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực chung
|
- Có quan điểm, lập trường chính trị vững
vàng, có ý thức trách nhiệm trong hoạt động của Quốc hội
- Có năng lực cụ thể hoá và lãnh đạo, chỉ đạo,
tổ chức thực hiện có hiệu quả các đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
- Có năng lực tổng kết thực tiễn, nghiên cứu
lý luận, phân tích và dự báo tốt. Nắm chắc tình hình chung và hiểu biết toàn
diện về lĩnh vực, địa bàn, địa phương, cơ quan, đơn vị được phân công quản
lý, phụ trách.
- Kịp thời nắm bắt những thời cơ, vận hội;
phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, vấn đề mới, vấn đề khó, hạn chế, yếu
kém trong thực tiễn; chủ động đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp có tính khả
thi và hiệu quả.
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Có trình độ hiểu biết sâu sắc về hệ thống
pháp luật Việt Nam, pháp luật và thông lệ quốc tế thuộc lĩnh vực phụ
trách.
- Có năng lực cụ thể hóa, thể chế hóa đường lối,
chủ trương, chính sách của Đảng thành pháp luật của Nhà nước để tham
mưu, đề xuất xây dựng, ban hành pháp luật trong lĩnh vực được lãnh đạo
phân công, giám sát thực hiện có hiệu quả.
- Có năng lực phân tích, hoạch định chính sách
và khả năng tổ chức công việc, có chuyên môn và kinh nghiệm thực tiễn phù hợp
với vị trí dự kiến.
- Có năng lực phối hợp với các cơ quan hành
pháp và tư pháp trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
Dân tộc, Ủy ban.
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Có tư duy, kỹ năng quản lý khoa học.
- Có khả năng ra quyết định, xử lý kịp thời
các vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý.
- Có khả năng quản lý, lãnh đạo, điều hành
công việc được giao.
- Có kỹ năng quản lý, phát triển nguồn nhân lực.
|
XIV.
Trợ lý Phó Chủ tịch Quốc hội
Tên VTVL: Trợ lý Phó Chủ tịch Quốc hội.
|
Địa điểm làm việc: Trụ sở cơ quan Quốc hội.
|
Quy trình công việc liên quan: Theo Luật Tổ chức Quốc hội; Nội quy kỳ họp Quốc hội;
Quy chế làm việc của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội và các văn bản khác có liên
quan đến ngành, lĩnh vực được phân công.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, giúp việc Phó Chủ tịch Quốc hội
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí
đánh giá
hoàn thành
công việc
|
1.
|
Tham mưu, đề xuất xây dựng và triển khai thực
hiện chương trình, kế hoạch hoạt động của Phó Chủ tịch Quốc hội.
|
Các chương trình, kế hoạch hoạt động của Phó
Chủ tịch Quốc hội được xây dựng hiệu quả, chất lượng.
|
2.
|
Chủ động nắm tình hình, nghiên cứu, cập nhật
thông tin, phân tích, tham mưu, đề xuất những nội dung liên quan đến nhiệm vụ,
quyền hạn của Phó Chủ tịch Quốc hội.
|
Đảm bảo công tác tham mưu đáp ứng yêu cầu, nhiệm
vụ.
|
3.
|
Trực tiếp phối hợp với các cơ quan, tổ chức,
đơn vị và cá nhân có liên quan tham mưu, chuẩn bị văn bản, bài viết, bài phát
biểu,... theo yêu cầu của Phó Chủ tịch Quốc hội.
|
Phối hợp công tác theo đúng quy định; đảm bảo
chất lượng của văn bản tham mưu.
|
4.
|
Thực hiện nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Phó
Chủ tịch Quốc hội.
|
Đáp ứng yêu cầu của từng nhiệm vụ.
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Mối quan hệ bên trong
Được quản lý
trực tiếp và kiểm duyệt bởi
|
Các đơn vị
phối hợp chính
|
Phó Chủ tịch Quốc hội
|
Các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội,
các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội thuộc lĩnh vực do Phó Chủ tịch Quốc
hội phụ trách.
|
3.2. Mối quan hệ bên ngoài
Cơ quan, đơn
vị có quan hệ chính
|
Bản chất
quan hệ
|
Các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội,
các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội do các Phó Chủ tịch Quốc hội khác
phụ trách
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công)
|
Hội đồng nhân dân, Đoàn đại biểu các tỉnh,
thành phố trong cả nước
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công)
|
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên
quan theo chương trình công tác của Phó Chủ tịch Quốc hội.
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công)
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ
thể
|
1.
|
Được phối hợp với cơ quan, cá
nhân có liên quan để thực hiện nhiệm vụ; theo dõi tiến độ thực hiện các công
việc được giao.
|
2.
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, tài liệu phục vụ công việc.
|
3.
|
Được mời tham dự và phát biểu
trong các cuộc họp, hội nghị, hội thảo thuộc phạm vi công việc.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
|
Về chính trị, tư tưởng
|
- Tuyệt đối trung thành với mục
tiêu, lý tưởng của Đảng.
- Kiên định chủ nghĩa Mác -
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Có lập trường, quan điểm, bản
lĩnh chính trị vững vàng;
- Kiên quyết đấu tranh bảo vệ
Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp
và pháp luật của Nhà nước.
- Yên tâm công tác, tuyệt đối
chấp hành sự phân công của tổ chức.
- Giữ nghiêm kỷ luật phát ngôn theo đúng
nguyên tắc, quy định của Đảng.
|
Về đạo đức, lối sống
|
- Có phẩm chất đạo đức trong
sáng; lối sống giản dị, khiêm tốn, chân thành, cần, kiệm, liêm, chính, chí
công vô tư, đoàn kết nội bộ.
- Không cơ hội, lợi dụng chức
trách, nhiệm vụ để vụ lợi; không để gia đình, người thân lợi dụng uy tín bản
thân để trục lợi.
- Có tinh thần trách nhiệm
cao với công việc.
- Có ý thức phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực, lãng phí, đấu tranh ngăn chặn sự suy thoái về tư tưởng chính
trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện "tự diễn biến", "tự
chuyển hóa" trong nội bộ.
- Trung thành, trung thực, tận tụy, thận trọng,
thẳng thắn; gương mẫu, chấp hành nghiêm kỷ luật công tác, kỷ luật phát ngôn;
giữ bí mật nội dung công việc.
|
Về trình độ
|
- Có trình độ đại học trở lên thuộc lĩnh vực
chuyên môn phù hợp.
- Am hiểu sâu về lĩnh vực được phân công.
- Nắm vững về lý luận chính trị, quản lý nhà
nước.
- Có trình độ ngoại ngữ, tin học phù hợp, đáp ứng
yêu cầu công việc được giao.
|
Về sức khỏe, độ tuổi
|
- Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
- Tuổi bổ nhiệm: Tuổi bổ nhiệm
lần đầu đảm bảo còn trong độ tuổi lao động.
- Tuổi công tác: Thời gian
công tác của Trợ lý Phó Chủ tịch Quốc hội gắn với thời gian công tác của đồng
chí Phó Chủ tịch Quốc hội và không quá 65 tuổi đối với nam, 63 tuổi đối với nữ.
|
Về kinh nghiệm công tác
|
Giữ chức vụ trưởng hoặc tương đương hoặc có hệ
số phụ cấp chức vụ lãnh đạo tương đương vụ trưởng trở lên ít nhất là 3 năm;
trường hợp đặc biệt, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
|
Các yêu cầu khác
|
- Bảo mật thông tin, thận trọng, khoa học,
nguyên tắc, chịu được áp lực, phương pháp mềm dẻo, linh hoạt.
- Nhận diện, tham mưu đề xuất lựa chọn, sắp xếp
nhân sự, tổ chức bộ máy hợp lý.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực chung
|
- Có bản lĩnh chính trị, đạo đức cách mạng.
- Có năng lực nghiên cứu, phân tích, tổng hợp
thông tin và tham mưu; có khả năng phối hợp công tác.
- Năng lực nghiên cứu, tham mưu giải quyết vấn
đề.
- Năng lực lập kế hoạch và triển khai thực hiện.
- Có tác phong làm việc khoa học, khả
năng làm việc độc lập.
- Khả năng điều phối công việc.
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Hiểu biết sâu rộng về lĩnh vực được phân
công; có khả năng tham mưu, đề xuất nhiệm vụ, giải pháp có hiệu quả.
- Khả năng phân tích, dự báo, đánh giá tình
hình, kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các chiến lược,
đề án, chính sách phát triển kinh tế.
- Khả năng tư vấn, khuyến nghị các giải pháp,
biện pháp ứng phó kịp thời với những biến động bất thường của tình hình kinh
tế, chính trị trong nước và quốc tế.
- Khả năng tham gia, cho ý kiến các dự
án Luật, Pháp lệnh, các báo cáo, đề án lớn của Quốc hội.
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Có tư duy, kỹ năng quản lý khoa học.
- Có khả năng quản lý, tổ chức thực hiện công
việc được giao.
|
XV. Ủy viên Thường trực
Ban Thư ký của Quốc hội
Tên VTVL: Ủy viên Thường trực Ban Thư ký.
|
Địa điểm làm việc: Trụ sở cơ quan Quốc hội.
|
Quy trình công việc liên quan: Theo Luật Tổ chức Quốc hội; Nội quy kỳ họp Quốc
hội; Quy chế làm việc của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị quyết của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thư ký và
các văn bản khác có liên quan đến ngành, lĩnh vực được phân công
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Ủy viên Thường trực Ban Thư ký làm đầu mối tham
mưu, tổng hợp, phục vụ Tổng Thư ký Quốc hội (sau đây gọi tắt là Tổng Thư ký)
lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động của Ban Thư ký và thực hiện các nhiệm vụ theo phân
công của Tổng Thư ký; chịu trách nhiệm trước Tổng Thư ký và trước pháp luật về
chức trách, nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí
đánh giá hoàn thành công việc
|
1.
|
Làm đầu mối tham mưu, tổng hợp, phục vụ Tổng
Thư ký lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động của Ban Thư ký.
|
Đảm bảo hoạt động của Ban Thư ký gắn kết chặt
chẽ, có chất lượng, hiệu quả.
|
2.
|
Chủ trì tổng hợp, xây dựng kế hoạch, nội dung
hoạt động của Ban Thư ký, các báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của
Ban Thư ký.
|
Hoàn thành nhiệm vụ được phân công theo yêu cầu
và đúng quy định.
|
3.
|
Chủ trì tham mưu tổ chức, chuẩn bị tài liệu
các cuộc họp của Ban Thư ký.
|
Hoàn thành nhiệm vụ được phân công theo yêu cầu
và đúng quy định.
|
4.
|
Giúp Tổng Thư ký tập hợp, hệ thống hóa và công
bố quy trình, thủ tục để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng Thư ký,
Ban Thư ký.
|
Tập hợp, hệ thống hóa đầy đủ quy trình, thủ tục
hoạt động của Ban Thư ký để thực hiện nhiệm vụ tham mưu, giúp việc Tổng Thư
ký.
|
5.
|
Tham dự các cuộc họp của Ban Thư ký.
|
Tham gia đầy đủ các phiên họp; tham gia ý kiến
có chất lượng đối với nội dung phiên họp.
|
6.
|
Trực tiếp tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
của Ban Thư ký theo sự phân công của Tổng Thư ký.
|
Hoàn thành nhiệm vụ được phân công theo yêu cầu
và đúng quy định.
|
7.
|
Giúp Tổng Thư ký giữ mối liên hệ công tác với
Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc
hội và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ Tổng
Thư ký.
|
Thực hiện việc phối hợp công tác theo đúng quy
định và hoàn thành các nhiệm vụ thuộc mảng công việc, lĩnh vực được phân
công.
|
8.
|
Điều hành Vụ Thư ký để thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của Ủy viên Thường trực Ban Thư ký.
|
Đảm bảo đáp ứng yêu cầu, đúng quy định, chất
lượng, hiệu quả.
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Mối quan hệ bên trong
Được quản lý
trực tiếp và kiểm duyệt bởi
|
Quản lý trực
tiếp
|
Các đơn vị
phối hợp chính
|
Tổng Thư ký Quốc hội
|
- Vụ Thư ký
- Công chức thuộc Vụ Thư ký
|
Thành viên Ban Thư ký, các đơn vị trong Văn
phòng Quốc hội
|
3.2. Mối quan hệ bên ngoài
Cơ quan, đơn
vị có quan hệ chính
|
Bản chất
quan hệ
|
Các cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban
Thường vụ Quốc hội
|
Tham mưu Tổng Thư ký Quốc hội phối hợp công
tác (cụ thể theo yêu cầu công việc được phân công)
|
Bộ, ban, ngành Trung ương
|
Tham mưu Tổng Thư ký Quốc hội phối hợp công
tác (cụ thể theo yêu cầu công việc được phân công)
|
Đoàn đại biểu Quốc hội, Ủy ban nhân dân, Hội đồng
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Văn phòng Đoàn đại biểu
Quốc hội và Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Tham mưu Tổng Thư ký Quốc hội phối hợp công
tác (cụ thể theo yêu cầu công việc được phân công)
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ
thể
|
1.
|
Giúp Tổng Thư ký và Phó Tổng Thư ký thực hiện
nhiệm vụ, công việc được phân công phụ trách; chịu trách nhiệm trước Tổng Thư
ký và Phó Tổng Thư ký, trước pháp luật về các nhiệm vụ, công việc được phân
công; báo cáo Tổng Thư ký và Phó Tổng Thư ký kết quả thực hiện nhiệm vụ được
phân công.
|
2.
|
Theo dõi, đôn đốc hoạt động của Ban Thư ký
|
3.
|
Triển khai thực hiện chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quyết định của Tổng Thư ký Quốc hội,
Phó Tổng Thư ký; phát hiện và đề xuất Tổng Thư ký về những vấn đề cần sửa đổi,
bổ sung.
|
4.
|
Chủ động giải quyết công việc được phân công.
Đối với những vấn đề về chủ trương hoặc có tính nguyên tắc nhưng chưa có văn
bản quy định và những vấn đề quan trọng, nhạy cảm, phức tạp thì kịp thời báo
cáo Tổng Thư ký, Phó Tổng Thư ký cho ý kiến trước khi quyết định.
|
5.
|
Tham gia các cuộc họp, làm việc với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân để xử lý, giải quyết công việc thuộc trách nhiệm, phạm
vi của mình hoặc theo phân công của Tổng Thư ký, Phó Tổng Thư ký.
|
6.
|
Cho ý kiến về hồ sơ, tài liệu trình của Ban
Thư ký.
|
7.
|
Được thông tin đầy đủ về chương trình, kế hoạch
và các nội dung hoạt động, thông tin, báo cáo, tài liệu chuyên môn của Ban
Thư ký.
|
8.
|
Sử dụng bộ máy, công chức
Vụ Thư ký trong thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
|
Về chính trị, tư tưởng
|
- Kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh.
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc
chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
- Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị
vững vàng.
- Có tinh thần yêu nước nồng nàn, sâu sắc.
- Tuyệt đối chấp hành sự phân công của tổ chức,
yên tâm công tác.
- Giữ nghiêm kỷ luật phát ngôn theo đúng
nguyên tắc, quy định của Đảng.
|
Về đạo đức, lối sống
|
- Cần, kiệm, liêm chính, chí công, vô tư.
- Không tham vọng quyền lực, có nhiệt huyết và
trách nhiệm cao với công việc.
- Kiên quyết đấu tranh với những biểu hiện, việc
làm trái với các quy định của Đảng, Nhà nước trong công tác cán bộ; đấu tranh
ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống.
- Không tham nhũng, lãng phí.
- Thực hiện đúng, đầy đủ quyền
hạn, trách nhiệm của mình…
- Mẫu mực về phẩm chất đạo đức, lối sống, tuân
thủ các quy định của Đảng và Nhà nước đối với cán bộ, công chức.
- Thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ
luật của Đảng.
|
Về trình độ
|
- Có trình độ đại học trở lên.
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị
hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý
luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
- Có trình độ quản lý nhà nước ngạch chuyên
viên cao cấp hoặc tương đương.
- Có trình độ ngoại ngữ, tin học phù hợp, đáp ứng
yêu cầu công việc được giao.
|
Về sức khỏe, độ tuổi
|
- Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
- Bảo đảm tuổi bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử
theo quy định của Đảng.
|
Về kinh nghiệm công tác
|
- Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một
trong các chức vụ từ Phó Vụ trưởng và tương đương, chức vụ giám đốc sở, ngành
và tương đương trở lên.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực chung
|
- Có năng lực cụ thể hoá và lãnh đạo, chỉ đạo,
tổ chức thực hiện có hiệu quả các đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
- Có năng lực tổng kết thực tiễn, nghiên cứu
lý luận, phân tích và dự báo tốt. Nắm chắc tình hình chung và hiểu biết toàn
diện về lĩnh vực, địa bàn, địa phương, cơ quan, đơn vị được phân công quản
lý, phụ trách.
- Kịp thời nắm bắt những thời cơ, vận hội;
phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, vấn đề mới, vấn đề khó, hạn chế, yếu
kém trong thực tiễn; chủ động đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp có tính khả
thi và hiệu quả.
- Năng động, sáng tạo, cần cù, chịu khó, dám
nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; có quyết tâm chính trị cao, hành động
quyết liệt, dám đương đầu với khó khăn, thách thức; nói đi đôi với làm; có
thành tích nổi trội, có kết quả và "sản phẩm" cụ thể góp phần quan
trọng thúc đẩy sự phát triển của cơ quan, đơn vị.
- Được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân
tin tưởng, tín nhiệm cao.
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Có trình độ hiểu biết sâu sắc các quy định
pháp luật thuộc lĩnh vực phụ trách; về tổ chức và hoạt động của Quốc hội, quy
trình hoạt động của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các cơ quan của Quốc
hội.
- Có năng lực nghiên cứu, đề xuất, tham mưu cụ
thể hóa, thể chế hóa đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng thành pháp luật của
Nhà nước để tham mưu, đề xuất xây dựng, ban hành pháp luật trong lĩnh vực
được lãnh đạo phân công.
- Có năng lực phân tích, hoạch định chính sách
và khả năng tổ chức công việc, có chuyên môn và kinh nghiệm thực tiễn phù hợp
với vị trí công việc.
- Có năng lực phối hợp với các cơ quan của Quốc
hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các cơ quan hữu quan trong việc
tham mưu, phục vụ Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Có tư duy, kỹ năng quản lý khoa học.
- Có khả năng ra quyết định, xử lý kịp thời
các vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý.
- Có khả năng quản lý, lãnh đạo, điều hành
công việc được giao.
- Có kỹ năng quản lý, phát triển nguồn nhân lực.
|
XVI. Ủy viên Chuyên trách
Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội
Tên VTVL: Ủy viên Chuyên trách Hội đồng Dân tộc,
Ủy ban của Quốc hội.
|
Địa điểm làm việc: Trụ sở cơ quan Quốc hội.
|
Quy trình công việc liên quan: Theo Luật Tổ chức Quốc hội; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nội
quy kỳ họp Quốc hội; Quy chế làm việc của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội và các
quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đại biểu Quốc hội; Quy
chế làm việc của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban và các văn bản khác có liên quan đến
ngành, lĩnh vực được phân công
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Ủy viên Chuyên trách Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của
Quốc hội (sau đây gọi tắt là Ủy viên Chuyên trách) thực hiện các nhiệm vụ theo
phân công của Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban, Phó Chủ tịch Hội đồng
Dân tộc, Phó Chủ nhiệm Ủy ban, đảm bảo hiệu quả cho hoạt động của Hội đồng Dân
tộc, Ủy ban; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy
ban, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Phó Chủ nhiệm Ủy ban và trước pháp luật về
chức trách, nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
1.
|
Thực hiện nhiệm vụ của đại biểu Quốc hội theo
quy định của Hiến pháp, Luật Tổ chức Quốc hội và các quy định khác
của pháp luật có liên quan; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thành viên của cơ
quan của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội nơi mình ứng cử hoặc tham gia sinh
hoạt.
|
Hoàn thành nhiệm vụ của đại biểu Quốc hội và
theo sự phân công của cơ quan có thẩm quyền.
|
2.
|
Tham gia đầy đủ các phiên họp toàn thể, phiên
họp của Thường trực cơ quan và các hoạt động khác của Hội đồng Dân tộc, Ủy
ban theo triệu tập và sự phân công của Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy
ban và Thường trực cơ quan. Trường hợp vắng mặt hoặc không thực hiện được sự
phân công phải báo cáo và được sự đồng ý của Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ
nhiệm Ủy ban.
|
Tham gia đầy đủ các phiên họp; ý kiến tham gia
phải có chất lượng và có khả năng áp dụng trong thực tiễn.
|
3.
|
Tham gia thảo luận, tranh luận, cho ý kiến, biểu
quyết những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban hoặc
cơ quan có thẩm quyền; tham gia ý kiến và gửi báo cáo về những vấn đề mà cơ
quan của Quốc hội hoặc cơ quan có thẩm quyền yêu cầu, đề nghị.
|
Đảm bảo các ý kiến thảo luận, tranh luận… có
chất lượng về mặt chuyên môn và có khả năng áp dụng trong thực tiễn.
|
4.
|
Tham gia đoàn giám sát, đoàn công tác, đoàn khảo
sát, nghiên cứu của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, của Hội đồng Dân tộc,
Ủy ban và các cơ quan khác theo phân công hoặc được mời tham dự.
|
Nắm rõ và hiểu biết sâu rộng về các nội dung của
đoàn giám sát, nghiên cứu. Đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được phân công.
|
5.
|
Giữ mối liên hệ với các cơ quan, tổ chức hữu
quan theo lĩnh vực cụ thể, góp phần làm cầu nối, giữ mối liên hệ phối hợp giữa
Hội đồng Dân tộc, Ủy ban với Đoàn đại biểu Quốc hội nơi mình ứng cử hoặc tham
gia sinh hoạt và thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ
nhiệm Ủy ban và Thường trực cơ quan phân công.
|
Thực hiện việc phối hợp công tác theo đúng quy
định và hoàn thành các nhiệm vụ thuộc mảng công việc, lĩnh vực được phân công
|
6.
|
Tham gia thực hiện nhiệm vụ, công việc của Tiểu
ban, Nhóm nghiên cứu khi được phân công.
|
Hoàn thành nhiệm vụ được phân công theo yêu cầu
và đúng quy định
|
7.
|
Trực tiếp nghiên cứu, biên tập văn bản của Hội
đồng Dân tộc, Ủy ban; đề xuất với Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban
và Thường trực cơ quan về các nội dung thuộc thẩm quyền, lĩnh vực hoạt động của
cơ quan của Quốc hội
|
Nắm rõ và hiểu biết sâu rộng về các nội dung
trong các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết và các nội dung khác được phân
công
|
8.
|
Tham gia chỉ đạo, định hướng Vụ chuyên
môn chuẩn bị ý kiến, tài liệu nghiên cứu về các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo
nghị quyết và các vấn đề khác được phân công.
|
Nắm rõ và hiểu biết sâu rộng về các nội dung
trong các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết và các nội dung khác được phân
công
|
9.
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công
của Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban, Thường trực cơ quan và Phó
Chủ nhiệm phụ trách Nhóm nghiên cứu, Tiểu ban mà mình là thành viên.
|
Theo yêu cầu cụ thể của công việc được phân
công
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Mối quan hệ bên trong
Được quản lý
trực tiếp và kiểm duyệt bởi
|
Quản lý trực
tiếp
|
Các đơn vị
phối hợp
chính
|
- Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban
và Thường trực cơ quan.
- Phó Chủ nhiệm phụ trách Nhóm nghiên cứu, Tiểu
ban mà mình là thành viên.
- Đoàn đại biểu Quốc hội nơi tham gia sinh hoạt
|
- Các đơn vị chuyên môn trực thuộc Văn phòng
Quốc hội được phân công tham mưu, giúp việc cho Hội đồng, Ủy ban.
- Các đơn vị khác của Văn phòng Quốc hội có
trách nhiệm phục vụ Hội đồng, Ủy ban về các nội dung có liên quan.
|
Các Tiểu Ban, Nhóm nghiên cứu và đơn vị liên
quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao
|
3.2. Mối quan hệ bên ngoài
Cơ quan, đơn
vị có quan hệ chính
|
Bản chất
quan hệ
|
Các cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban
Thường vụ Quốc hội
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công)
|
Bộ, ban, ngành Trung ương
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công)
|
Đoàn đại biểu Quốc hội, Ủy ban nhân dân, Hội đồng
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công)
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ
thể
|
1.
|
Có đầy đủ các quyền của đại biểu Quốc hội theo
quy định của pháp luật.
|
2.
|
Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện công tác thẩm
tra, giám sát, kiến nghị và nhiệm vụ khác thuộc phạm vi, lĩnh vực công tác được
Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc,
Phó Chủ nhiệm Ủy ban (là Trưởng Tiểu ban chuyên môn) và Thường trực cơ quan
phân công.
|
3.
|
Triển khai thực hiện chủ trương của Đảng,
chính sách, theo pháp luật của Nhà nước, các quyết định của cơ quan, người có
thẩm quyền trong phạm vi lĩnh vực công tác được phân công; phát hiện và đề xuất
Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc,
Phó Chủ nhiệm Ủy ban và Thường trực cơ quan về những vấn đề cần sửa đổi, bổ
sung.
|
4.
|
Chủ động giải quyết công việc được phân công.
Đối với những vấn đề về chủ trương hoặc có tính nguyên tắc nhưng chưa có văn
bản quy định và những vấn đề quan trọng, nhạy cảm, phức tạp thì kịp thời báo
cáo Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban và Thường trực cơ quan cho ý
kiến trước khi quyết định.
|
5.
|
Tham gia các cuộc họp, làm việc với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân để xử lý, giải quyết công việc thuộc trách nhiệm, phạm
vi của mình hoặc theo phân công, ủy nhiệm của Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ
nhiệm Ủy ban và Thường trực cơ quan.
|
6.
|
Đi giám sát, công tác, khảo sát, nghiên cứu
theo phân công hoặc khi được mời.
|
7.
|
Được thông tin đầy đủ về chương trình, kế hoạch
và các nội dung hoạt động, thông tin, báo cáo, tài liệu chuyên môn của Ủy
ban.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
|
Về chính trị, tư tưởng
|
- Kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh.
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc
chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
- Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị
vững vàng.
- Có tinh thần yêu nước nồng nàn, sâu sắc.
- Tuyệt đối chấp hành sự phân công của tổ chức,
yên tâm công tác.
- Giữ nghiêm kỷ luật phát ngôn theo đúng
nguyên tắc, quy định của Đảng.
|
Về đạo đức, lối sống
|
- Cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư.
- Có nhiệt huyết và trách nhiệm cao với công
việc.
- Không tham nhũng, lãng phí.
- Thực hiện đúng, đầy đủ quyền
hạn, trách nhiệm của mình.
- Tuyệt đối không trục lợi.
- Có phẩm chất, đạo đức, lối sống tốt; tuân thủ
các quy định của Đảng và Nhà nước đối với cán bộ, công chức.
- Thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ
luật của Đảng.
|
Về trình độ
|
- Có trình độ đại học trở lên.
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị
hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý
luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
- Có trình độ quản lý nhà nước ngạch chuyên
viên cao cấp hoặc tương đương.
- Có trình độ ngoại ngữ, tin học phù hợp, đáp ứng
yêu cầu công việc được giao.
|
Về sức khỏe, độ tuổi
|
- Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
- Bảo đảm tuổi bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử
theo quy định của Đảng.
|
Về kinh nghiệm công tác
|
- Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một
trong các chức vụ từ vụ trưởng và tương đương, chức vụ giám đốc sở, ngành và
tương đương trở lên.
Đối với Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó
Giám đốc Sở, ngành và tương đương đã kinh qua và hoàn thành tốt nhiệm vụ từ 3
năm trở lên, có chuyên môn sâu, có triển vọng phát triển và đã được quy hoạch
đại biểu Quốc hội chuyên trách do Đảng đoàn Quốc hội phối hợp với các cơ quan
có thẩm quyền xem xét, quyết định, bảo đảm đúng quy định.
- Phải là đại biểu Quốc hội.
- Đối với cán bộ biệt phái giữ chức danh Ủy
viên Thường trực, Ủy viên chuyên trách Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội
đã kinh qua và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức danh Cục trưởng, Vụ trưởng và
tương đương, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ
huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh và tương đương trở lên hoặc
có quân hàm từ Đại tá trở lên.
Đối với các trường hợp biệt phái do Đảng đoàn
Quốc hội phối hợp với Đảng ủy Công an Trung ương, Quân ủy Trung ương và các
cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định, bảo đảm đúng quy định.
Trường hợp cán bộ được điều động, luân chuyển
từ nơi khác đến không nhất thiết phải bảo đảm tiêu chuẩn "đã kinh qua chức
danh lãnh đạo, quản lý chủ chốt cấp dưới trực tiếp"; Cán bộ đang công
tác trong lực lượng vũ trang, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước khi bổ
nhiệm, giới thiệu ứng cử không nhất thiết phải bảo đảm tiêu chuẩn "quản
lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp".
|
Yêu cầu khác
|
Có điều kiện tham gia các hoạt động của Quốc hội.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực chung
|
- Có quan điểm, lập trường chính trị vững
vàng, có ý thức trách nhiệm trong hoạt động của Quốc hội
- Có năng lực cụ thể hoá và tổ chức thực hiện
có hiệu quả các đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước.
- Có năng lực tổng kết thực tiễn, nghiên cứu
lý luận, phân tích. Nắm được tình hình chung và hiểu biết về lĩnh vực được
phân công quản lý, phụ trách.
- Kịp thời nắm bắt những thời cơ, vận hội;
phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, vấn đề mới, vấn đề khó, hạn chế, yếu
kém trong thực tiễn; chủ động đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp có tính khả
thi và hiệu quả.
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Có trình độ hiểu biết sâu sắc về hệ thống
pháp luật Việt Nam.
- Có năng lực cụ thể hóa, thể chế hóa đường lối,
chủ trương, chính sách của Đảng thành pháp luật của Nhà nước để tham
mưu, đề xuất xây dựng, ban hành pháp luật trong lĩnh vực được lãnh đạo
phân công, giám sát thực hiện có hiệu quả.
- Có năng lực phân tích, triển khai thực hiện
chính sách và khả năng tổ chức công việc, có chuyên môn và kinh nghiệm thực
tiễn phù hợp với vị trí dự kiến.
- Có năng lực phối hợp với các cơ quan hành
pháp và tư pháp trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
Dân tộc, Ủy ban.
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Có tư duy, kỹ năng quản lý khoa học.
- Có khả năng ra quyết định, xử lý kịp thời
các vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý.
- Có khả năng quản lý, lãnh đạo, điều hành
công việc được giao.
- Có kỹ năng quản lý, phát triển nguồn nhân lực.
|
XVII. Phó Viện trưởng Viện
Nghiên cứu lập pháp
Tên VTVL: Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập
pháp
|
Địa điểm làm việc: Trụ sở Viện Nghiên cứu lập
pháp.
|
Quy trình công việc liên quan: Theo Luật Tổ chức Quốc hội; Quy chế làm việc của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Viện Nghiên cứu lập pháp; Quy chế làm việc của Viện Nghiên cứu lập
pháp và các văn bản khác có liên quan đến ngành, lĩnh vực được phân công.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập pháp là chức
danh lãnh đạo, quản lý và là cấp phó giúp Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập pháp
(sau đây gọi tắt là Viện trưởng) lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp đơn vị chuyên môn
trong việc quản lý và tổ chức thực hiện một hoặc một số mảng công việc theo
phân công của Viện trưởng; chịu trách nhiệm trước Viện trưởng và trước pháp luật
về chức trách, nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí
đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc
|
|
2.1.
|
Tham gia lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành
một số lĩnh vực, mảng công việc theo phân công của Viện trưởng
|
1. Tham gia điều hành công việc của Viện theo
phân công của Viện trưởng; nghiên cứu, đề xuất với Viện trưởng về những
vấn đề thuộc lĩnh vực được phân công và các vấn đề thuộc thẩm quyền của Viện
Nghiên cứu lập pháp phụ trách.
|
Nắm bắt và xử lý được tình hình hoạt động của
Viện Nghiên cứu lập pháp; nắm bắt đầy đủ các thông tin về lĩnh vực, mảng công
việc được phân công phụ trách, đảm bảo việc điều hành đúng quy định, hiệu quả
|
|
2. Trực tiếp chỉ đạo hoạt động của các đơn vị
để nghiên cứu, tham mưu thực hiện các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Viện
Nghiên cứu lập pháp và do Viện trưởng phân công; góp ý kiến về các nội dung
hoạt động khác.
|
Hiểu rõ về nội dung các hoạt động thuộc chức
năng, nhiệm vụ của Viện. Đảm bảo ý kiến đưa ra có chất lượng về mặt chuyên
môn và có khả năng áp dụng trong thực tiễn.
|
|
3. Định kỳ hoặc đột xuất họp với cấp trưởng
đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách để chỉ đạo việc thực hiện chương trình, kế
hoạch công tác của đơn vị và của Viện Nghiên cứu lập pháp.
|
Đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ được giao đúng
tiến độ và chất lượng
|
4. Nghiên cứu, đề xuất với Viện trưởng về những
vấn đề thuộc lĩnh vực được phân công và các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ
của Viện Nghiên cứu lập pháp.
|
Nắm rõ và hiểu biết sâu rộng về các nội dung
trong các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết và các nội dung khác được phân
công. Đảm bảo các ý kiến tham gia có chất lượng về mặt chuyên môn, có khả
năng áp dụng trong thực tiễn.
|
5. Giúp Viện trưởng trực tiếp làm đầu mối phối
hợp với các cơ quan khác của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy
ban Thường vụ Quốc hội theo lĩnh vực được phân công hoặc theo công việc cụ thể.
|
Thực hiện việc phối hợp công tác theo đúng quy
định và hoàn thành các nhiệm vụ thuộc mảng công việc, lĩnh vực được phân công
phụ trách
|
|
5. Điều hành Viện Nghiên cứu lập pháp khi được
Viện trưởng ủy quyền
|
Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ của người đứng
đầu Viện Nghiên cứu lập pháp trong thời gian được ủy quyền
|
2.2.
|
Thực hiện nhiệm vụ của Phó Viện trưởng
|
1. Phối hợp với các Phó Viện trưởng khác để giải
quyết kịp thời công việc thuộc lĩnh vực được phân công; trường hợp công việc
có liên quan tới trách nhiệm của Phó Viện trưởng khác mà còn ý kiến khác nhau
hoặc có vấn đề phát sinh thuộc thẩm quyền của Viện trưởng thì phải báo cáo để
Viện trưởng xem xét, quyết định.
|
Thực hiện đúng quy định và đảm bảo hoàn thành
nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Viện Nghiên cứu lập pháp
|
|
2. Đại diện cho Viện Nghiên cứu lập pháp tham dự
các cuộc họp; tham gia đoàn công tác; chủ trì các buổi tiếp khách trong nước
và nước ngoài theo ủy nhiệm của Viện trưởng hoặc theo giấy mời; báo cáo kết
quả với Viện trưởng. Trong trường hợp có nội dung không thuộc thẩm quyền thì
phải báo cáo Viện trưởng trước khi thực hiện.
|
Tham gia đầy đủ và nắm được nội dung các cuộc
họp, làm việc theo phân công và quy định. Đảm bảo các ý kiến tham gia có chất
lượng về mặt chuyên môn, có khả năng áp dụng trong thực tiễn.
|
|
3. Tham gia thảo luận, tranh luận, cho ý kiến,
biểu quyết những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Viện Nghiên cứu lập
pháp; tham gia ý kiến và gửi báo cáo về những vấn đề do cơ quan khác xin ý kiến,
đề nghị theo sự phân công của Viện trưởng.
|
Nắm bắt được các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền
hạn của Viện Nghiên cứu lập pháp, đảm bảo các ý kiến đưa ra có chất lượng về
mặt chuyên môn, có khả năng áp dụng trong thực tiễn.
|
|
4. Ký các văn bản của Viện Nghiên cứu lập pháp
thuộc lĩnh vực được phân công hoặc khi được ủy quyền, chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản và báo cáo Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập pháp.
|
Nắm rõ nội dung các vấn đề được nêu trong các
văn bản và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng quy định của nội dung văn
bản
|
|
5. Tham gia đoàn giám sát, đoàn công tác, đoàn
khảo sát, nghiên cứu của cơ quan theo phân công hoặc khi được mời.
|
Nắm bắt được các vấn đề thuộc mảng công việc,
lĩnh vực được phân công phụ trách. Đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ được phân
công theo yêu cầu của từng hoạt động.
|
|
6. Giữ mối liên hệ với các cơ quan, tổ chức hữu
quan theo lĩnh vực cụ thể và thực hiện các nhiệm vụ khác do Viện trưởng phân
công.
Đối với Phó Viện trưởng là đại biểu Quốc hội
thì góp phần làm cầu nối, giữ mối liên hệ phối hợp giữa Ủy ban với Đoàn đại
biểu Quốc hội nơi mình ứng cử hoặc tham gia sinh hoạt
|
Thực hiện việc phối hợp công tác theo quy định
|
2.3.
|
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự
phân công của Viện trưởng
|
Theo phân công cụ thể
|
Thực hiện theo quy định và đảm bảo hoàn thành
theo các yêu cầu cụ thể
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Mối quan hệ bên trong
Được quản lý
trực tiếp và kiểm duyệt bởi
|
Quản lý trực
tiếp
|
Các đơn vị
phối hợp chính
|
Viện trưởng
|
- Các đơn vị thuộc Viện Nghiên cứu lập pháp
thuộc lĩnh vực được phân công
- Công chức, viên chức, người lao động của Viện
Nghiên cứu lập pháp
|
Các đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc
và chuyên môn nghiệp vụ được giao
|
3.2. Mối quan hệ bên ngoài
Cơ quan,
đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất
quan hệ
|
Các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội,
cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công)
|
Bộ, ban, ngành Trung ương
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công)
|
Đoàn đại biểu Quốc hội, Ủy ban nhân dân, Hội đồng
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công)
|
Các cơ quan, tổ chức nghiên cứu, thông tin ở
trong nước và nước ngoài
|
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc
được phân công)
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ
thể
|
1.
|
Giúp Viện trưởng phụ trách một số mảng lĩnh vực
thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Viện Nghiên cứu lập pháp do Viện trưởng
phân công; chịu trách nhiệm trước Viện trưởng, trước pháp luật về các nhiệm vụ,
công việc được Viện trưởng phân công; báo cáo Viện trưởng kết quả thực hiện
nhiệm vụ được phân công.
|
2.
|
Chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện công
tác chuyên môn của các đơn vị thuộc lĩnh vực được giao phụ trách và các nhiệm
vụ khác thuộc phạm vi, lĩnh vực công tác được Viện trưởng phân công.
|
3.
|
Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực
hiện chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quyết định
của cơ quan, người có thẩm quyền trong phạm vi lĩnh vực công tác được phân
công; phát hiện và đề xuất Viện trưởng về những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung.
|
4.
|
Chủ động giải quyết công việc được phân công.
Đối với những vấn đề về chủ trương hoặc có tính nguyên tắc nhưng chưa có văn
bản quy định và những vấn đề quan trọng, nhạy cảm, phức tạp thì kịp thời báo
cáo Viện trưởng cho ý kiến trước khi quyết định.
|
5.
|
Ký các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được
phân công phụ trách hoặc theo ủy quyền của Viện trưởng. Đối với những vấn đề
quan trọng, nhạy cảm, phức tạp thì báo cáo Viện trưởng cho ý kiến thống nhất
trước khi ký văn bản.
|
6.
|
Ký thay Viện trưởng các văn bản thuộc thẩm quyền
của Viện trưởng khi được Viện trưởng ủy nhiệm điều hành, giải quyết công việc
của Viện Nghiên cứu lập pháp trong thời gian Viện trưởng vắng mặt (trừ trường
hợp Viện trưởng phải ký trực tiếp văn bản theo quy định của pháp luật hoặc
yêu cầu của cấp có thẩm quyền).
|
7.
|
Chủ trì cuộc họp, làm việc với các cơ quan, tổ
chức, cá nhân để xử lý, giải quyết công việc thuộc trách nhiệm, phạm vi của
mình hoặc theo phân công, ủy quyền của Viện trưởng.
|
8.
|
Đi giám sát, công tác, khảo sát theo phân công
của Viện trưởng.
|
9.
|
Xem xét hồ sơ, tài liệu trình của các đơn vị
chuyên môn và các văn bản khác thuộc mảng công việc, lĩnh vực được phân công
phụ trách và cho ý kiến cụ thể. Trường hợp xét thấy cần yêu cầu báo cáo rõ
hơn hoặc chỉnh sửa nội dung thì ghi ý kiến chỉ đạo hoặc sửa trực tiếp vào dự
thảo văn bản và trả lại đơn vị soạn thảo để tiếp thu, trình lại.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
|
Về chính trị, tư tưởng
|
- Kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh.
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc
chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
- Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị
vững vàng.
- Có tinh thần yêu nước nồng nàn, sâu sắc.
- Tuyệt đối chấp hành sự phân công của tổ chức,
yên tâm công tác.
- Giữ nghiêm kỷ luật phát ngôn theo đúng
nguyên tắc, quy định của Đảng.
|
Về đạo đức, lối sống
|
- Cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư.
- Không tham vọng quyền lực, có nhiệt huyết và
trách nhiệm cao với công việc.
- Kiên quyết đấu tranh với những biểu hiện, việc
làm trái với các quy định của Đảng, Nhà nước trong công tác cán bộ; đấu tranh
ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống.
- Không tham nhũng, lãng phí.
- Thực hiện đúng, đầy đủ quyền
hạn, trách nhiệm của mình.
- Không lợi dụng chức vụ, quyền
hạn để vụ lợi.
- Mẫu mực về phẩm chất đạo đức, lối sống, tuân
thủ các quy định của Đảng và Nhà nước đối với cán bộ, công chức.
- Thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ
luật của Đảng.
|
Về trình độ đào tạo, kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ tiến sỹ, tiến sỹ khoa học.
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị
hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý
luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
- Có trình độ quản lý nhà nước ngạch chuyên
viên cao cấp hoặc tương đương.
- Có trình độ ngoại ngữ, tin học phù hợp, đáp ứng
yêu cầu công việc được giao.
|
Về sức khỏe, độ tuổi
|
- Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
- Bảo đảm tuổi bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử
theo quy định của Đảng.
|
Về kinh nghiệm công tác
|
- Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một
trong các chức vụ từ vụ trưởng và tương đương; chức vụ giám đốc sở, ngành và
tương đương trở lên.
- Không bắt buộc phải là đại biểu Quốc hội.
|
Yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải
pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Viện.
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu,
thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Viện.
- Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Viện
trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng tổng kết, sơ kết thực tiễn và
nghiên cứu lý luận về công tác theo chức năng, nhiệm vụ của Viện.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại
kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ
khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công
tác của Viện trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực chung
|
- Có quan điểm, lập trường chính trị vững
vàng, có ý thức trách nhiệm trong hoạt động của Quốc hội
- Có năng lực cụ thể hoá và lãnh đạo, chỉ đạo,
tổ chức thực hiện có hiệu quả các đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
- Có năng lực tổng kết thực tiễn, nghiên cứu
lý luận, phân tích và dự báo tốt. Nắm chắc tình hình chung và hiểu biết toàn
diện về lĩnh vực, địa bàn, địa phương, cơ quan, đơn vị được phân công quản
lý, phụ trách.
- Kịp thời nắm bắt những thời cơ, vận hội;
phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, vấn đề mới, vấn đề khó, hạn chế, yếu
kém trong thực tiễn; chủ động đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp có tính khả
thi và hiệu quả.
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Có trình độ hiểu biết sâu sắc về hệ thống
pháp luật Việt Nam, pháp luật và thông lệ quốc tế thuộc lĩnh vực phụ
trách.
- Có năng lực cụ thể hóa, thể chế hóa đường lối,
chủ trương, chính sách của Đảng thành pháp luật của Nhà nước để tham
mưu, đề xuất xây dựng, ban hành pháp luật trong lĩnh vực được lãnh đạo
phân công, giám sát thực hiện có hiệu quả.
- Có năng lực phân tích, hoạch định chính sách
và khả năng tổ chức công việc, có trình độ đại học trở lên, có chuyên môn và
kinh nghiệm thực tiễn phù hợp với vị trí công tác.
- Có năng lực phối hợp với các cơ quan hành
pháp và tư pháp trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Viện
Nghiên cứu lập pháp.
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Có tư duy, kỹ năng quản lý khoa học.
- Có khả năng ra quyết định, xử lý kịp thời
các vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý.
- Có khả năng quản lý, lãnh đạo, điều hành
công việc được giao.
- Có kỹ năng quản lý, phát triển nguồn nhân lực.
|
MỤC LỤC
Contents
I.
|
Chủ tịch Quốc hội
|
II.
|
Phó Chủ tịch Quốc hội
|
III.
|
Tổng Thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc
hội
|
IV.
|
Chủ tịch Hội đồng Dân tộc và Chủ nhiệm Ủy ban
của Quốc hội
|
V.
|
Trưởng Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
VI.
|
Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Phó Chủ nhiệm Ủy
ban của Quốc hội
|
VII.
|
Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội
|
VIII.
|
Phó Tổng Thư ký Quốc hội
|
IX.
|
Trợ lý Chủ tịch Quốc hội
|
X.
|
Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập pháp
|
XI.
|
Phó trưởng Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
XII.
|
Phó Chánh Văn phòng Đảng đoàn Quốc hội chuyên
trách
|
XIII.
|
Ủy viên Thường trực Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của
Quốc hội
|
XIV.
|
Trợ lý Phó Chủ tịch Quốc hội
|
XV.
|
Ủy viên Thường trực Ban Thư ký của Quốc hội
|
XVI.
|
Ủy viên Chuyên trách Hội đồng Dân tộc, Ủy ban
của Quốc hội
|
XVII.
|
Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập pháp
|
Nghị quyết 1158/NQ-UBTVQH15 năm 2024 về Vị trí việc làm của đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở Trung ương và cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 1158/NQ-UBTVQH15 ngày 30/08/2024 về Vị trí việc làm của đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở Trung ương và cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
307
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|