ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 813/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
01 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG CỦA THANH TRA TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ
trình số 15/TTr-TTr ngày 26 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 10 thủ tục hành chính
nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng của Thanh tra
tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, NC, NC, Website;
- Lưu: VT, HKSTT
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 813/QĐ-UBND ngày 01 tháng 04 năm 2024
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
PHẦN
1 - DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Trang
|
1
|
Thủ tục xây dựng, phê duyệt kế hoạch xác minh tài
sản, thu nhập hàng năm
|
Phòng chống tham
nhũng
|
Thanh tra tỉnh
|
|
2
|
Tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được
giao của người có xung đột lợi ích; tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích
sang vị trí công tác khác
|
Phòng chống tham
nhũng
|
Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước
|
|
3
|
Đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao
của người có xung đột lợi ích
|
Phòng chống tham
nhũng
|
Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước
|
|
4
|
Ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời
chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn
|
Phòng chống tham
nhũng
|
Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước
|
|
5
|
Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời
chuyển vị trí công tác khác
|
Phòng chống tham
nhũng
|
Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước
|
|
6
|
Xử lý quà tặng
|
Phòng chống tham
nhũng
|
Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước
|
|
7
|
Xử lý thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích
|
Phòng chống tham
nhũng
|
Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước
|
|
8
|
Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
Thanh tra”
|
Thi đua, khen thưởng
|
Thanh tra tỉnh;
Thanh tra huyện, thị, sở, ngành
|
|
9
|
Thủ tục tặng thưởng bằng khen của Tổng Thanh tra
Chính phủ đối với tập thể
|
Thi đua, khen thưởng
|
Thanh tra tỉnh,
Thanh tra huyện, thị, sở, ngành
|
|
10
|
Thủ tục tặng thưởng bằng khen của Tổng Thanh tra
Chính phủ đối với cá nhân
|
Thi đua, khen thưởng
|
Thanh tra tỉnh,
Thanh tra huyện, thị, sở, ngành
|
|
PHẦN
2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 813/QĐ-UBND ngày 01 tháng 04 năm 2024
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
1. Thủ tục xây dựng, phê duyệt
kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm (Điều 14,15,16 Nghị định số
130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ).
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Xây dựng kế hoạch xác minh hằng năm: Căn
cứ tình hình tham nhũng và công tác phòng, chống tham nhũng ở các ngành, lĩnh vực
và địa phương và yêu cầu, chỉ đạo của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong công
tác phòng, chống tham nhũng, định kỳ đầu năm, Thanh tra tỉnh xây dựng kế hoạch
xác minh tài sản, thu nhập hằng năm.
- Bước 2: Phê duyệt kế hoạch xác minh: Trước ngày
31 tháng 01 hằng năm, Chánh Thanh tra tỉnh phê duyệt nội dung và ban hành Kế hoạch
xác minh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch.
- Bước 3: Thực hiện kế hoạch xác minh: Trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày kế hoạch xác minh được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt,
Thanh tra tỉnh tổ chức lựa chọn ngẫu nhiên người được xác minh. Việc tổ chức lựa
chọn và số lượng người được lựa chọn để xác minh theo quy định pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại các cơ quan,
đơn vị.
c) Thành phần số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện: Thanh tra tỉnh
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thanh tra
tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch
xác minh tài sản, thu nhập do Thanh tra tỉnh ban hành, được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
h) Phí, lệ phí: không quy định.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: không quy định
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Kế hoạch xác minh phải có các nội dung sau: Mục đích, yêu cầu của kế hoạch xác
minh; số lượng và tên cơ quan, đơn vị được xác minh; Tổng số người được xác
minh, số lượng người được xác minh phân bổ theo cơ quan, tổ chức, đơn vị trực
thuộc; Việc tổ chức thực hiện kế hoạch xác minh, người được phân công chỉ đạo
việc thực hiện, đơn vị được phân công tiến hành xác minh, nguồn lực để thực hiện
xác minh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Phòng chống tham nhũng 2018; Nghị định số
130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức
vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; Công văn số 252/TTCP-C.IV ngày
19/02/2021 của Thanh tra Chính phủ.
2. Tạm đình chỉ việc thực hiện
nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích; tạm thời chuyển người
có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác (Điều 29, 33, 40 đến 50 Nghị định
số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ).
a) Trình tự thực hiện:
- Việc tạm đình chỉ thực hiện nhiệm vụ, công vụ của
người có xung đột lợi ích; việc tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang
vị trí công tác khác được thực hiện khi có căn cứ cho rằng nếu để người đó thực
hiện nhiệm vụ, công vụ hoặc tiếp tục giữ vị trí công tác đó sẽ không đảm bảo
tính khách quan, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Việc tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ
và tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác được thực
hiện theo quy định tại Mục 3 Chương VI của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP và những
quy định khác của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức và pháp luật về lao
động.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan,
tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập,
doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ
sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực
tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập,
đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do
Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn
công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi
ích; tạm thời chuyên người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người có chức vụ, quyền hạn được xác định là có
xung đột lợi ích khi có dấu hiệu rõ ràng cho rằng người đó thuộc hoặc sẽ thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
- Nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích khác của cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc
phạm vi quản lý của mình;
- Thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp
tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp
tác xã, trừ trường hợp luật có quy định khác;
- Tư vấn cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác ở
trong nước và nước ngoài về công việc có liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật
công tác, công việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham gia giải quyết;
- Sử dụng những thông tin có được nhờ chức vụ, quyền
hạn của mình để vụ lợi hoặc để phục vụ lợi ích của tổ chức hoặc cá nhân khác;
- Bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em
ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ
kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ,
ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình là người đứng đầu hoặc cấp
phó của người đứng đầu;
- Góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi
ngành, nghề do mình trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước hoặc để vợ hoặc
chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực
hiện việc quản lý nhà nước;
- Ký kết hợp đồng với doanh nghiệp thuộc sở hữu của
vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột hoặc để doanh nghiệp thuộc sở hữu
của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột tham dự các gói thầu của cơ
quan, tổ chức, đơn vị mình khi được giao thực hiện các giao dịch, mua bán hàng
hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó;
- Có vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột
là người có quyền, lợi ích trực tiếp liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ,
công vụ của mình;
- Can thiệp hoặc tác động không đúng đến hoạt động
của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền vì vụ lợi.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định
số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số 134/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
3. Đình chỉ việc thực hiện
nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích (Điều 29, 34, 40 đến
50 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ).
a) Trình tự thực hiện:
- Việc đình chỉ thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người
có xung đột lợi ích được thực hiện khi có căn cứ rõ ràng về việc người đó có
hành vi vi phạm pháp luật hoặc có tác động không đúng đắn, gây khó khăn, cản trở
đến hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày có căn cứ được
quy định trên thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định hoặc đề
nghị người có thẩm quyền quản lý người có chức vụ, quyền hạn quyết định đình chỉ
việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ đối với người có chức vụ, quyền hạn.
- Quyết định đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công
vụ phải ghi rõ họ và tên của người có chức vụ, quyền hạn; thời gian đình chỉ;
lý do đình chỉ; quyền và nghĩa vụ của người có chức vụ, quyền hạn bị đình chỉ;
hiệu lực thi hành.
- Quyết định đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công
vụ phải được gửi cho người bị đình chỉ và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có
thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan,
tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập,
doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ
sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực
tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan trong phòng, chống tham nhũng
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập,
đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do
Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn
công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi
ích.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người có chức vụ, quyền hạn được xác định là có
xung đột lợi ích khi có dấu hiệu rõ ràng cho rằng người đó thuộc hoặc sẽ thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
- Nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích khác của cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc
phạm vi quản lý của mình;
- Thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp
tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp
tác xã, trừ trường hợp luật có quy định khác;
- Tư vấn cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác ở
trong nước và nước ngoài về công việc có liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật
công tác, công việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham gia giải quyết;
- Sử dụng những thông tin có được nhờ chức vụ, quyền
hạn của mình để vụ lợi hoặc để phục vụ lợi ích của tổ chức hoặc cá nhân khác;
- Bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em
ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ
kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ,
ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình là người đứng đầu hoặc cấp
phó của người đứng đầu;
- Góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi
ngành, nghề do mình trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước hoặc để vợ hoặc
chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực
hiện việc quản lý nhà nước;
- Ký kết hợp đồng với doanh nghiệp thuộc sở hữu của
vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột hoặc để doanh nghiệp thuộc sở hữu
của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột tham dự các gói thầu của cơ
quan, tổ chức, đơn vị mình khi được giao thực hiện các giao dịch, mua bán hàng
hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó;
- Có vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột
là người có quyền, lợi ích trực tiếp liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ,
công vụ của mình;
- Can thiệp hoặc tác động không đúng đến hoạt động
của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền vì vụ lợi.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định
số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số 134/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
4. Ra quyết định tạm đình chỉ
công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền
hạn (Điều 43, 46 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ)
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có
căn cứ được quy định tại Điều 43 của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP thì người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định hoặc đề nghị người có thẩm quyền quản
lý người có chức vụ, quyền hạn quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển
vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn.
- Việc lựa chọn áp dụng biện pháp tạm đình chỉ công
tác hoặc tạm thời chuyển vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn do
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc người có thẩm quyền quản lý cán bộ,
công chức, viên chức quyết định căn cứ vào tính chất, mức độ của từng vụ việc cụ
thể và yêu cầu bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, tổ
chức, đơn vị đó.
- Quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển
vị trí công tác khác phải ghi rõ họ và tên của người có chức vụ, quyền hạn; thời
gian tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác; lý do tạm
đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác; quyền và nghĩa vụ của
người có chức vụ, quyền hạn bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí
công tác khác; hiệu lực thi hành.
- Quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển
vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn phải được gửi cho người
bị tạm đình chỉ, người bị tạm thời chuyển vị trí công tác khác, cơ quan, tổ chức,
đơn vị nơi người đó đang công tác và nơi tiếp nhận người tạm thời chuyển vị trí
công tác đến làm việc.
- Trong trường hợp pháp luật khác có quy định về
trình tự, thủ tục tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác
thì áp dụng quy định của pháp luật đó.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan,
tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập,
doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ
sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực
tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập,
đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do
Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn
công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Căn cứ ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời
chuyển vị trí công tác khác:
- Việc quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời
chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn chỉ được thực
hiện khi có căn cứ cho rằng người đó có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến
tham nhũng và có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý nếu vẫn tiếp tục làm
việc.
- Căn cứ cho rằng người có chức vụ, quyền hạn có
hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tham nhũng khi thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
+ Có văn bản yêu cầu của Cơ quan thanh tra, Kiểm
toán nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân;
+ Qua xác minh, làm rõ nội dung theo đơn tố cáo
phát hiện người có chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi có dấu hiệu tham nhũng;
+ Qua công tác tự kiểm tra trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị phát hiện người có chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi có dấu hiệu tham
nhũng;
+ Qua công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành phát hiện
người có chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến
việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ, quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản
công.
+ Người có chức vụ, quyền hạn được coi là có thể
gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi người
đó có một trong các hành vi sau đây:
+ Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu hoặc cung cấp
thông tin, tài liệu không đầy đủ, sai sự thật;
+ Cố ý trì hoãn, trốn tránh không thực hiện yêu cầu
của người có thẩm quyền trong quá trình xác minh, làm rõ hành vi tham nhũng;
+ Tự ý tháo gỡ niêm phong tài liệu, tiêu hủy thông
tin, tài liệu, chứng cứ; tẩu tán tài sản có liên quan đến hành vi vi phạm pháp
luật;
+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, ảnh hưởng của mình,
của người khác hoặc dùng hình thức khác để che giấu hành vi vi phạm pháp luật,
gây khó khăn cho việc xác minh, làm rõ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định
số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số 134/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
5. Hủy bỏ quyết định tạm đình
chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác (Điều 40, 41, 42, 48 Nghị
định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ)
a) Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền kết luận người có chức vụ, quyền hạn không có hành
vi tham nhũng thì người đã ra quyết định phải hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ
công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền
hạn.
+ Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công tác, tạm
thời chuyển vị trí công tác khác được gửi cho người có chức vụ, quyền hạn bị tạm
đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác, cơ quan, tổ chức, đơn
vị nơi người đó đang công tác và nơi tiếp nhận người tạm thời chuyển vị trí
công tác đến làm việc.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban
hành quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công
tác khác, người ra quyết định có trách nhiệm công khai bằng một trong các hình
thức sau đây:
Công bố tại cuộc họp toàn thể của cơ quan, tổ chức,
đơn vị nơi người bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác
làm việc;
Niêm yết tại trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức,
đơn vị nơi người bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác
đó làm việc trong thời hạn 15 ngày liên tục, kể từ ngày niêm yết.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan,
tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập,
doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ
sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực
tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập,
đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do
Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn
công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định
số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số 134/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
6. Xử lý quà tặng (Điều 24,
25, 26, 27, 28 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với quà tặng bằng tiền, giấy tờ có giá thì Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tổ chức tiếp nhận, bảo quản và làm thủ tục nộp
vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
+ Đối với quà tặng bằng hiện vật, Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận, bảo quản và xử lý như sau:
Xác định giá trị của quà tặng trên cơ sở giá của
quà tặng do cơ quan, đơn vị, cá nhân tặng quà cung cấp (nếu có) hoặc giá trị của
quà tặng tương tự được bán trên thị trường. Trong trường hợp không xác định được
giá trị của quà tặng bằng hiện vật thì có thể đề nghị cơ quan có chức năng xác
định giá;
Quyết định bán quà tặng và tổ chức công khai bán
quà tặng theo quy định của pháp luật;
Nộp vào ngân sách nhà nước số tiền thu được sau khi
trừ đi chi phí liên quan đến việc xử lý quà tặng trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày bán quà tặng.
+ Đối với quà tặng là dịch vụ thăm quan, du lịch, y
tế, giáo dục - đào tạo, thực tập, bồi dưỡng trong nước hoặc ngoài nước, dịch vụ
khác thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị phải thông báo đến cơ quan, tổ chức,
đơn vị cung cấp dịch vụ về việc không sử dụng dịch vụ đó.
+ Đối với quà tặng là động vật, thực vật, thực phẩm
tươi, sống và hiện vật khác khó bảo quản thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
căn cứ tình hình cụ thể và quy định của pháp luật về xử lý tang vật trong các vụ
việc vi phạm hành chính để quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có
thẩm quyền xem xét, quyết định xử lý.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày xử lý quà tặng, cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý quà tặng có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người tặng quà hoặc
cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã tặng quà để xem xét, xử lý
theo thẩm quyền.
b) Cách thức thực hiện: Tại cơ quan, đơn vị.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan,
tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập,
doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ
sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực
tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thủ trưởng
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập,
đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do
Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn
công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
thông báo.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định
số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng chống tham nhũng.
7. Xử lý thông tin, báo cáo về
xung đột lợi ích (Điều 29, 30, 31 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019
của Chính phủ)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Xác định các trường hợp xung đột lợi ích
Người có chức vụ, quyền hạn được xác định là có
xung đột lợi ích khi có dấu hiệu rõ ràng cho rằng người đó thuộc hoặc sẽ thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
+ Nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích khác của cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc
phạm vi quản lý của mình;
+ Thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp
tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp
tác xã, trừ trường hợp luật có quy định khác;
+ Tư vấn cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác ở
trong nước và nước ngoài về công việc có liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật
công tác, công việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham gia giải quyết;
+ Sử dụng những thông tin có được nhờ chức vụ, quyền
hạn của mình để vụ lợi hoặc để phục vụ lợi ích của tổ chức hoặc cá nhân khác;
+ Bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em
ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ
kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ,
ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình là người đứng đầu hoặc cấp
phó của người đứng đầu;
+ Góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi
ngành, nghề do mình trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước hoặc để vợ hoặc
chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực
hiện việc quản lý nhà nước;
+ Ký kết hợp đồng với doanh nghiệp thuộc sở hữu của
vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột hoặc để doanh nghiệp thuộc sở hữu
của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột tham dự các gói thầu của cơ
quan, tổ chức, đơn vị mình khi được giao thực hiện các giao dịch, mua bán hàng
hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó;
+ Có vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột
là người có quyền, lợi ích trực tiếp liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ,
công vụ của mình;
+ Can thiệp hoặc tác động không đúng đến hoạt động
của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền vì vụ lợi.
- Bước 2: Thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích
+ Người có chức vụ, quyền hạn khi được phân công
công việc hoặc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ nếu biết hoặc buộc
phải biết nhiệm vụ, công vụ được giao có xung đột lợi ích thì phải báo cáo bằng
văn bản với người trực tiếp quản lý, sử dụng để xem xét, xử lý theo quy định.
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khi phát hiện
xung đột lợi ích của người có chức vụ, quyền hạn thì phải thông tin, báo cáo bằng
văn bản cho người trực tiếp quản lý, sử dụng người đó để xem xét, xử lý.
+ Thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích được thực
hiện trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày biết được hoặc phát hiện được
nhiệm vụ, công vụ được giao có xung đột lợi ích với người được giao nhiệm vụ,
công vụ. Thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích được thể hiện bằng văn bản và
làm rõ các nội dung sau: Tình huống có xung đột lợi ích; Thời điểm diễn ra và
biết được hoặc phát hiện được xung đột lợi ích; Mức độ ảnh hưởng hoặc sẽ ảnh hưởng
không đúng đến việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người có chức vụ, quyền hạn;
Đề nghị hoặc kiến nghị biện pháp kiểm soát xung đột lợi ích.
- Bước 3: Xử lý thông tin, báo cáo về xung đột lợi
ích
+ Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý,
sử dụng người có chức vụ, quyền hạn có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý thông tin,
báo cáo về xung đột lợi ích. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được thông tin, báo cáo thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định
hoặc đề nghị người có thẩm quyền quản lý người đó áp dụng một trong các biện
pháp kiểm soát xung đột lợi ích quy định tại các Điều 32, 33 và 34 của Nghị định
59 hoặc xử lý theo quy định của pháp luật.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày xử lý
thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích, cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý thông tin,
báo cáo xung đột lợi ích phải thông báo bằng văn bản tới người có xung đột lợi
ích và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thông tin, báo cáo về xung đột lợi
ích.
b) Cách thức thực hiện: Tại cơ quan, đơn vị.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày xử lý thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích, cơ quan, tổ chức,
đơn vị xử lý thông tin, báo cáo xung đột lợi ích phải thông báo bằng văn bản tới
người có xung đột lợi ích và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thông tin,
báo cáo về xung đột lợi ích.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan,
tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập,
doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ
sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực
tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập,
đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do
Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn
công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người có chức vụ, quyền hạn được xác định là có xung
đột lợi ích khi có dấu hiệu rõ ràng cho rằng người đó thuộc hoặc sẽ thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
- Nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích khác của cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc
phạm vi quản lý của mình;
- Thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp
tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp
tác xã, trừ trường hợp luật có quy định khác;
- Tư vấn cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác ở
trong nước và nước ngoài về công việc có liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật
công tác, công việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham gia giải quyết;
- Sử dụng những thông tin có được nhờ chức vụ, quyền
hạn của mình để vụ lợi hoặc để phục vụ lợi ích của tổ chức hoặc cá nhân khác;
- Bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em
ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ
kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ,
ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình là người đứng đầu hoặc cấp
phó của người đứng đầu;
- Góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi
ngành, nghề do mình trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước hoặc để vợ hoặc
chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực
hiện việc quản lý nhà nước;
- Ký kết hợp đồng với doanh nghiệp thuộc sở hữu của
vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột hoặc để doanh nghiệp thuộc sở hữu
của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột tham dự các gói thầu của cơ
quan, tổ chức, đơn vị mình khi được giao thực hiện các giao dịch, mua bán hàng
hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó;
- Có vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột
là người có quyền, lợi ích trực tiếp liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ,
công vụ của mình;
- Can thiệp hoặc tác động không đúng đến hoạt động
của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền vì vụ lợi.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định
số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
8. Thủ tục xét tặng Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Lập hồ sơ, đề nghị xét tặng kỷ niệm
chương
+ Thanh tra tỉnh, Thanh tra huyện, thị, sở, ngành
có trách nhiệm lập hồ sơ, đề nghị xét tặng kỷ niệm chương cho các cá nhân đủ điều
kiện.
+ Gửi công văn kèm theo danh sách đề nghị xét tặng
kỷ niệm chương về Văn phòng Thanh tra tỉnh trước ngày 01/7 hằng năm.
- Bước 2: Tổng hợp hồ sơ, đề nghị xét tặng kỷ niệm
chương
Văn phòng Thanh tra tỉnh có trách nhiệm tổng hợp hồ
sơ đề nghị tặng kỷ niệm chương để trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thanh
tra tỉnh thẩm định trước ngày 01/8 hằng năm.
- Bước 3: Rà soát, thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng
kỷ niệm chương
Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng Thanh tra
tỉnh có trách nhiệm rà soát, thẩm định hồ sơ và đề nghị Hội đồng thi đua khen
thưởng Thanh tra tỉnh xem xét, trình Chánh Thanh tra tỉnh phủ xét, quyết định tặng
Kỷ niệm chương cho cá nhân đủ điều kiện, tiêu chuẩn.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp đến Vụ
Tổ chức cán bộ của Thanh tra Chính phủ hoặc gửi theo đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn đề nghị xét tặng kỷ niệm chương;
- Danh sách trích ngang;
- Bản tóm tắt quá trình công tác;
- Bản sao các quyết định khen thưởng và hồ sơ liên
quan có xác nhận của cơ quan quản lý (nếu có) đối với các trường hợp ưu tiên
xét tặng.
- Báo cáo thành tích, sáng kiến, công trình khoa học
đối với các trường hợp được xét tặng quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư số
01/2017/TT-TTCP ngày 10/4/2017.
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Từ 01/7 đến 31/8 hàng năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
công tác trong các cơ quan Thanh tra nhà nước các cấp và cá nhân theo quy định
tại khoản 2,3,4 Điều 4 Thông tư số 01/2017/TT-TTCP ngày 10/4/2017 của Thanh tra
Chính phủ.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thanh tra tỉnh.
- Đơn vị trực tiếp thực hiện: Văn phòng Thanh tra tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn đề
nghị tặng kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp thanh tra” của Chánh Thanh tra tỉnh.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Thông
tư số 01/2017/TT-TTCP ngày 10/4/2017 của Thanh tra Chính phủ quy định xét tặng
kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp thanh tra”.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư
số 01/2017/TT-TTCP ngày 10/4/2017 của Thanh tra Chính phủ quy định xét tặng kỷ
niệm chương “Vì sự nghiệp thanh tra”.
9. Thủ tục tặng thưởng bằng
khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với tập thể
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đăng ký thi đua.
+ Các tập thể Thanh tra tỉnh; Thanh tra huyện, thị;
Thanh tra sở, ngành đăng ký thi đua;
- Bước 2: Gửi hồ sơ đề nghị tặng thưởng Bằng khen của
Tổng Thanh tra Chính phủ đối với tập thể.
Hồ sơ đề nghị tặng thưởng Bằng khen của Tổng Thanh
tra Chính phủ đối với tập thể gửi về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
Thanh tra tỉnh (Văn phòng - Thanh tra tỉnh) theo thời gian quy định như sau:
+ Đối với Thanh tra tỉnh; Thanh tra huyện, thị;
Thanh tra sở, ngành gửi hồ sơ trước ngày 10 tháng 12 hàng năm, trừ trường hợp
Thanh tra tỉnh có hướng dẫn khác;
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ đề nghị tặng thưởng Bằng
khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với tập thể.
Sau khi nhận được hồ sơ, Thường trực Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng Thanh tra tỉnh rà soát tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định
thành tích và tổng hợp trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thanh tra tỉnh họp,
xem xét, thống nhất trình Chánh Thanh tra tỉnh quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp đến Văn
phòng Thanh tra tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thanh tra tỉnh;
Thanh tra huyện, thị; Thanh tra sở, ngành;
- Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị khen
thưởng có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp;
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cấp
trình khen hoặc Biên bản bình xét thi đua, đề nghị khen thưởng
- Số lượng: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong Quý IV.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thanh
tra tỉnh; Thanh tra huyện, thị; Thanh tra sở, ngành
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chánh Thanh tra
tỉnh
- Đơn vị trực tiếp thực hiện: Văn phòng Thanh tra tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn đề
nghị tặng Bằng khen của Chánh Thanh tra tỉnh đối với tập thể.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện, tiêu chuẩn tặng Bằng khen của Tổng
Thanh tra Chính phủ đối với các tập thể Thanh tra tỉnh; Thanh tra huyện, thị;
Thanh tra sở, ngành:
+ Có 02 năm liên tục đủ tiêu chuẩn được công nhận
là “Tập thể lao động xuất sắc”;
+ Nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở
cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần
trong tập thể; thực hành tiết kiệm; thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối
với mọi thành viên trong tập thể.
+ Đối với tập thể Thanh tra tỉnh phải là tập thể
tiêu biểu, hoàn thành tốt nhiệm vụ công tác, các chỉ tiêu thi đua trong phong
trào thi đua do Thanh tra Chính phủ phát động; được các đơn vị trong cùng cụm,
khối thi đua bình xét, suy tôn; có nhân tố mới, mô hình mới để các tập thể khác
trong ngành Thanh tra học tập; nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm,
chống tham nhũng, lãng phí.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Thi
đua, khen thưởng năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng năm 2005, 2013; Thông tư số 01/2016/TT-TTCP ngày 06 tháng 10 năm
2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định công tác thi đua, khen thưởng trong
ngành Thanh tra.
10. Thủ tục tặng thưởng bằng
khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với cá nhân
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đăng ký thi đua.
- Các cá nhân thuộc Thanh tra tỉnh; Thanh tra huyện,
thị; Thanh tra sở, ngành
- Bước 2: Gửi hồ sơ đề nghị tặng thưởng Bằng khen của
Tổng Thanh tra Chính phủ.
Thanh tra tỉnh; Thanh tra huyện, thị; Thanh tra sở,
ngành gửi hồ sơ đề nghị tặng thưởng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối
với cá nhân về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thanh tra tỉnh (Văn
phòng) trước ngày 10 tháng 12 hàng năm, trừ trường hợp Thanh tra tỉnh có hướng
dẫn khác.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ đề nghị tặng thưởng Bằng
khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với cá nhân.
Sau khi nhận được hồ sơ, Thường trực Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng Thanh tra tỉnh (Văn phòng Thanh tra tỉnh) rà soát tính pháp
lý của hồ sơ, thẩm định thành tích và tổng hợp trình Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng Thanh tra tỉnh họp, xem xét, thống nhất trình Chánh Thanh tra tỉnh quyết
định.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp đến Văn
phòng - Thanh tra tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thanh tra tỉnh;
Thanh tra huyện, thị; Thanh tra sở, ngành;
- Báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị khen
thưởng có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp;
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cấp
trình khen hoặc Biên bản bình xét thi đua, đề nghị khen thưởng của cục, vụ, đơn
vị thuộc Thanh tra Chính phủ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong Quý IV.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thanh
tra tỉnh; Thanh tra huyện, thị; Thanh tra sở, ngành;
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thanh tra tỉnh.
- Đơn vị trực tiếp thực hiện: Văn phòng Thanh tra tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn đề
nghị tặng Bằng khen của Chánh Thanh tra tỉnh đối với cá nhân.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện, tiêu chuẩn tặng Bằng khen của Tổng
Thanh tra Chính phủ đối với các cá nhân thuộc Thanh tra tỉnh, Thanh tra huyện;
Thanh tra sở, ngành:
+ Có thành tích xuất sắc được bình xét trong phong
trào thi đua do Thanh tra Chính phủ phát động;
+ Có 02 năm liên tục được bình xét, công nhận là
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
l) Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính: Luật Thi đua,
khen thưởng năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng năm 2005, 2013; Thông tư số 01/2016/TT-TTCP ngày 06 tháng 10 năm 2016 của
Tổng Thanh tra Chính phủ quy định công tác thi đua, khen thưởng trong ngành
Thanh tra.