ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2024/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
01 tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI VÀ THỰC HIỆN CHÍNH
SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ khoản 7 Điều 72 Luật
Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
Căn cứ Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 365/TTr-STNMT ngày 22 tháng 01 năm 2023; Báo
cáo kết quả thẩm định số 2479/BC-STP ngày 06 tháng 9 năm 2023 và Văn bản số
3407/STP-VBTT ngày 15/11/2023 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý
chất thải và thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ hoạt động quản lý chất thải
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2024.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; (báo cáo)
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Báo Ninh Thuận, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, các phòng ban, đơn vị, Công báo;
- Lưu: VT. TT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
QUY ĐỊNH
VỀ
QUẢN LÝ CHẤT THẢI VÀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT
THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về quản lý chất thải và thực
hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ hoạt động quản lý chất thải trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
2. Những nội dung không quy định tại Quy định này
được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan tổ chức, cộng
đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý chất thải.
Điều 3. Yêu cầu chung về quản
lý chất thải
Thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 72 Luật
Bảo vệ môi trường ngày năm 2020 và Mục 1 Chương V Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
và Mục 1 Chương IV Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường.
Chương II
QUẢN LÝ CHẤT THẢI
Điều 4. Quản lý chất thải rắn
sinh hoạt
1. Thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương VI Luật
Bảo vệ môi trường, Mục 2 Chương V Nghị định số 08/2022/NĐ-CP , Mục 2 Chương IV
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT .
2. Căn cứ quy định về phân loại chất thải rắn sinh
hoạt tại Điều 75 Luật Bảo vệ môi trường và Hướng dẫn kỹ thuật phân loại chất thải
rắn sinh hoạt ban hành kèm theo Văn bản số 9368/BTNMT-KSONMT ngày 02/11/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn kỹ thuật về phân loại chất thải rắn
sinh hoạt, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định phân loại chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn tỉnh thành 03 nhóm như sau:
a) Nhóm 1. Chất thải có khả năng tái sử dụng, tái
chế, gồm: Giấy thải, nhựa thải, kim loại thải, thủy tinh thải, vải, đồ da, đồ gỗ,
cao su, thiết bị điện, điện tử thải bỏ;
b) Nhóm 2. Chất thải thực phẩm, gồm: Thức ăn thừa,
thực phẩm hết hạn sử dụng, các loại rau, củ, quả, trái cây và các phần thải bỏ
sau khi sơ chế, chế biến món ăn, các sản phẩm bỏ đi từ thịt gia súc, gia cầm và
thủy hải sản;
c) Nhóm 3. Chất thải rắn sinh hoạt khác, gồm:
- Chất thải cồng kềnh: Tủ, bàn ghế, sofa, giường, nệm
cũ hỏng, tủ sắt, khung cửa, cánh cửa, cành cây, gốc cây. Đối với chất thải này
được quản lý theo quy định tại “Quy định phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý
chất thải rắn cồng kềnh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận” ban hành kèm theo Quyết định
số 61/2022/QĐ-UBND ngày 09/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các loại chất thải còn lại: Thực hiện phân loại
theo hướng dẫn kỹ thuật phân loại chất thải rắn sinh hoạt ban hành kèm theo Văn
bản số 9368/BTNMT-KSONMT ngày 02/11/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Thời điểm thực hiện phân loại chất thải rắn sinh
hoạt tại nguồn tại các hộ gia đình, cá nhân: Chậm nhất là ngày 31/12/2024.
Điều 5. Quản lý chất thải rắn
công nghiệp thông thường
Thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương VI Luật Bảo
vệ môi trường, Mục 3 Chương V Nghị định số 08/2022/NĐ-CP , Mục 3 Chương IV Thông
tư số 02/2022/TT-BTNMT và Quyết định số 75/2022/QĐ-UBND ngày 14/12/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy định về tuyến đường và thời gian hoạt
động của phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử
lý, chất thải nguy hại phải lắp đặt thiết bị định vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 6. Quản lý chất thải nguy
hại
Thực hiện theo quy định tại Mục 4 Chương VI Luật Bảo
vệ môi trường, Mục 4 Chương V Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Mục 4 Chương IV
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT .
Điều 7. Quản lý nước thải
Thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương VI Luật Bảo
vệ môi trường.
Điều 8. Quản lý bụi, khí thải,
tiếng ồn, ánh sáng, bức xạ, mùi khó chịu
Thực hiện theo quy định tại Mục 6 Chương VI Luật Bảo
vệ môi trường.
Điều 9. Quản lý nước thải tại
chỗ, quản lý chất thải đặc thù
Thực hiện theo quy định tại Điều 74 Mục 5 Chương V
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Mục 5 Chương IV Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT .
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện quản lý chất thải
1. Trách nhiệm của chủ nguồn thải
a) Chủ nguồn thải chất thải sinh hoạt: Các hộ gia
đình, cơ quan, trường học có trách nhiệm chi trả giá dịch vụ thu gom, vận chuyển
và xử lý chất thải sinh hoạt do chính quyền địa phương lựa chọn;
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh có trách nhiệm ký hợp
đồng và chỉ được bàn giao chất thải rắn sinh hoạt với đơn vị có chức năng để
thu gom, vận chuyển về nơi xử lý theo quy định.
b) Chủ nguồn thải chất thải công nghiệp thông thường:
Lập biên bản bàn giao chất thải rắn công nghiệp thông thường sau mỗi lần chuyển
giao chất thải rắn thông thường theo Mẫu số 03 Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT. Lập sổ nhật ký giao nhận chất thải để theo dõi số
lượng, chủng loại chất thải, thời gian bàn giao và đơn vị tiếp nhận.
c) Chủ nguồn thải chất thải nguy hại: Phối hợp với
chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại để lập chứng từ chất thải
nguy hại khi chuyển giao chất thải nguy hại theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT .
d) Chủ nguồn thải chất thải rắn y tế: Thực hiện phân
định, phân loại, thu gom, lưu giữ, giảm thiểu, tái chế, bàn giao chất thải y tế
và chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 42 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT và các
quy định khác tại Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y
tế quy định về quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế.
2. Trách nhiệm chủ thu gom, vận chuyển, xử lý chất
thải
a) Cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải sinh hoạt:
Cơ sở thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển do chính quyền địa phương lựa chọn
theo quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Bảo vệ môi trường và có trách nhiệm thực
hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 58 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
Cơ sở thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển không
thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 58 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
nhưng có hợp đồng chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt cho cơ sở vận chuyển do
chính quyền địa phương lựa chọn theo quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Bảo vệ
môi trường có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 58 Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ;
b) Chủ cơ sở xử lý chất thải sinh hoạt: Thực hiện đầy
đủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; thực hiện
trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định đối với chất thải
nguy hại từ chất thải rắn sinh hoạt hoặc phát sinh từ cơ sở xử lý chất thải rắn
sinh hoạt, phải thực hiện trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại
theo quy định.
Lập, trình thẩm định, phê duyệt phương án giá dịch
vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 29 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT .
Vận hành cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt đáp ứng
quy chuẩn kỹ thuật môi trường, bảo đảm xử lý hết lượng chất thải rắn sinh hoạt
tiếp nhận theo hợp đồng đã ký kết; được thanh toán đúng và đủ giá dịch vụ xử lý
chất thải rắn sinh hoạt theo hợp đồng đã ký kết;
c) Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn
công nghiệp thông thường phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật và thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
theo quy định tại khoản 3 Điều 82 Luật Bảo vệ môi trường;
d) Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy
hại theo quy định tại Điều 72 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
3. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy hoạch, bố trí
quỹ đất cho khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt, thực hiện việc giao đất kịp thời
để triển khai xây dựng và vận hành khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung
trên địa bàn tỉnh;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị có
liên quan lập và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy định về thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh, bảo đảm phù hợp với
điều kiện của địa phương và quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
c) Hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất
thải rắn sinh hoạt; quy định định mức kinh tế k thuật về thu gom, vận chuyển và
xử lý chất thải rắn sinh hoạt; phân loại chất thải rắn sinh hoạt; kỹ thuật xử
lý, sử dụng tro, xỉ, thạch cao, chất thải công nghiệp thông thường khác để hoàn
nguyên các khu vực đã kết thúc khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật
về khoáng sản và đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường; xử lý, sử dụng, tái sử dụng
chất thải nguy hại; sử dụng tiêu chí về công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
mô hình xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại đô thị và nông thôn;
d) Hướng dẫn kỹ thuật về phân loại chất thải rắn
sinh hoạt được ban hành kèm theo Văn bản số 9368/BTNMT-KSONMT ngày 02/11/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn kỹ thuật về phân loại chất thải rắn
sinh hoạt;
đ) Hướng dẫn đóng bãi chôn lấp chất thải rắn; công
nghệ, kỹ thuật xử lý tại chỗ nước thải sinh hoạt từ tổ chức, hộ gia đình tại
các khu dân cư không tập trung; kỹ thuật và biểu mẫu khai báo, phân loại, thu
gom, chất thải nguy hại; hướng dẫn kỹ thuật về phương tiện, thiết bị lưu chứa,
vận chuyển, phòng ngừa, ứng phó sự cố trong quá trình vận chuyển, xử lý chất thải
nguy hại;
e) Tổ chức tuyên truyền, giáo dục, bồi dưỡng kiến
thức pháp luật về quản lý chất thải; thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy
định của pháp luật về quản lý chất thải trên địa bàn;
g) Hướng dẫn công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi
phạm pháp luật về quản lý chất thải.
4. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
a) Hướng dẫn sử dụng kỹ thuật về sử dụng chất thải
rắn công nghiệp thông thường làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng, san lấp
mặt bằng và sử dụng trong các công trình xây dựng; sử dụng chất thải rắn công
nghiệp thông thường làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng, san lấp mặt bằng
và sử dụng trong các công trình xây dựng;
b) Hướng dẫn về công trình hạ tầng kỹ thuật thu
gom, thoát nước thải đô thị, khu dân cư tập trung; bố trí điểm tập kết, trạm
trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt theo quy định của QCVN 01:2021/BXD - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng được ban hành kèm theo Thông tư số
01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
5. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Hướng dẫn kỹ thuật sử dụng bùn thải làm phân bón
cho cây trồng; sử dụng chất thải rắn công nghiệp thông thường khác làm nguyên
liệu, vật liệu trong các công trình thủy lợi; thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực
vật phát sinh trong hoạt động sản xuất nông nghiệp; sử dụng nước thải từ hoạt động
chăn nuôi, nước thải sau xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường để tưới cây
và xử lý phụ phẩm nông nghiệp tái sử dụng cho mục đích khác.
6. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
a) Hướng dẫn sử dụng chất thải rắn công nghiệp
thông thường làm nguyên liệu, vật liệu trong các công trình giao thông và các
công trình khác, bảo đảm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai Kế hoạch
quốc gia thực hiện lộ trình chuyển đổi, loại bỏ phương tiện giao thông sử dụng
nhiên liệu hóa thạch, phương tiện giao thông gây ô nhiễm môi trường;
c) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức kiểm tra, xử lý các vi phạm do chủ
phương tiện vận chuyển làm rơi vãi, đổ chất thải bừa bãi trên vỉa hè, lòng đường
và nơi công cộng theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
7. Trách nhiệm của Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các cơ sở y tế thực hiện việc thu gom, phân loại,
lưu giữ, vận chuyển, xử lý chất thải y tế theo quy định của Thông tư số
20/2021/TT-BYT và Điều 42 Thông tư số 02/2022/TT-BTnMT .
8. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
Triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ, ứng dụng chuyển giao công nghệ và giải pháp tái chế chất thải, xử lý
chất thải, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
9. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh bố trí kinh phí từ dự toán chi ngân sách hàng năm thực hiện kế hoạch
thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định và trong khả
năng cân đối của ngân sách tỉnh.
10. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư từ nguồn ngân sách
Nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư, triển khai thực hiện các dự án,
công trình về bảo vệ môi trường và công tác quản lý chất thải trên địa bàn tỉnh.
11. Trách nhiệm của Sở Công thương
Hướng dẫn các doanh nghiệp trong các cụm công nghiệp
tổ chức phân loại rác thải tại nguồn, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn
sinh hoạt và công nghiệp theo đúng quy định; kiểm tra, giám sát việc thu gom và
xử lý chất thải theo Quy định này.
12. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Hướng dẫn các khu và điểm di tích, khu du lịch, điểm
du lịch, cơ sở lưu trú du lịch, địa điểm tập luyện, biểu diễn, thi đấu thể dục,
thể thao, đơn vị tổ chức lễ hội tổ chức phân loại rác thải tại nguồn, thu gom,
vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp theo đúng quy định; kiểm
tra, giám sát việc thu gom và xử lý chất thải theo Quy định này.
13. Trách nhiệm của Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan tăng cường kiểm tra, xử lý các
hành vi vi phạm pháp luật về quản lý chất thải của các tổ chức, cá nhân trên địa
bàn tỉnh theo quy định.
14. Trách nhiệm của Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh
Hướng dẫn các chủ đầu tư, kinh doanh hạ tầng khu
công nghiệp, các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp tổ chức phân loại rác
thải tại nguồn, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp
theo đúng quy định; kiểm tra, giám sát việc thu gom và xử lý chất thải theo Quy
định này.
15. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều
63 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ;
b) Lập, phê duyệt hoặc trình cấp thẩm quyền phê duyệt
kế hoạch thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt hằng năm trên địa
bàn;
c) Chủ trì, phối hợp với đơn vị thu gom, vận chuyển
chất thải rắn sinh hoạt xác định vị trí, thời gian tập kết, thời gian hoạt động
và quy mô tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt tại điểm tập kết, trạm trung chuyển
phù hợp trên địa bàn; bảo đảm an toàn giao thông; hạn chế tối đa hoạt động vào
giờ cao điểm.
16. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 7 Điều
77 Luật Bảo vệ môi trường, điểm b và điểm c khoản 3 Điều 63 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ;
b) Xác định vị trí, thời gian hoạt động và quy mô
tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt tại trạm trung chuyển thuộc địa bàn quản lý.
Chương III
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU
ĐÃI, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI
Điều 11. Chính sách ưu đãi, hỗ
trợ hoạt động quản lý chất thải
Thực hiện theo quy định từ Điều 131 đến Điều 137 Mục
2 Chương X Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
Điều 12. Trách nhiệm thực hiện
chính sách ưu đãi, hỗ trợ hoạt động quản lý chất thải
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
Tham mưu thực hiện các chính sách hỗ trợ về đất đai
theo quy định tại Điều 132 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu thực hiện các chính sách ưu đãi, hỗ trợ về
bảo vệ môi trường đối với các dự án có hoạt động đầu tư công trình bảo vệ môi trường;
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ về bảo vệ môi trường thuộc dự án, ngành
nghề ưu đãi thực hiện ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường được quy định tại Phụ
lục XXX ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ; hướng dẫn thực hiện quy định
về ưu tiên mua sắm sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường trong hoạt động
đấu thầu thực hiện dự án, nhiệm vụ đối với nhà thầu, nhà đầu tư sử dụng sản phẩm,
dịch vụ được chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam sau khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hoặc cơ quan có thẩm quyền ban hành.
3. Sở Tài chính
Tham mưu thực hiện các chính sách ưu đãi về thuế,
phí và lệ phí theo quy định tại Điều 134 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ; hướng dẫn
thực hiện mua sắm xanh đối với các dự án, nhiệm vụ sử dụng vốn ngân sách sau
khi Bộ Tài chính hoặc cơ quan có thẩm quyền ban hành.
4. Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận
Tham mưu thực hiện việc cho vay vốn, hỗ trợ lãi suất
sau đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 133 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ; tài trợ, đồng
tài trợ và hỗ trợ khác cho các hoạt động bảo vệ môi trường của tỉnh từ Quỹ bảo
vệ môi trường tỉnh.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
các Sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện
và Ủy ban nhân dân cấp xã tuyên truyền thực hiện Quy định này.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ
quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến Quy định
này và các quy định khác về quản lý chất thải để các tổ chức, cá nhân biết thực
hiện.
3. Các Sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên
quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ vào chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn được giao tổ chức thực hiện Quy định này.
4. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ
chức thành viên
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, tổ
chức chính trị - xã hội các cấp vận động cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân
thực hiện Quy định này và thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.
Cộng đồng dân cư, tổ chức chính trị - xã hội ở cơ sở có trách nhiệm giám sát việc
quản lý chất thải; phân loại chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.
Điều 14. Điều khoản thi hành
1. Trường hợp các văn bản viện dẫn tại Quy định này
được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thì thực hiện theo nội dung sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản gửi Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.