ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1489/KH-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
05 tháng 4 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TỔNG THỂ NÂNG CAO NĂNG SUẤT DỰA TRÊN NỀN TẢNG KHOA HỌC, CÔNG
NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN NĂM 2024
Căn cứ Quyết định số 36/QĐ-TTg
ngày 11/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao
năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn
2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 14-NQ/TU
ngày 10/01/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIV về đẩy mạnh ứng dụng,
phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030;
Thực hiện Kế hoạch số
4009/KH-UBND ngày 26/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tổng thể nâng cao năng
suất chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch tổng thể nâng cao năng suất chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo (viết tắt là KHCN&ĐMST) trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận năm 2024 cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU,
NHIỆM VỤ
1. Mục
tiêu:
- Cụ thể hóa các nội dung đề ra
tại Kế hoạch số 4009/KH-UBND ngày 26/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh, đảm bảo
thực hiện trong năm 2024 hiệu quả, thúc đẩy hoạt động tăng năng suất của các
doanh nghiệp trong tỉnh, nâng cao năng suất lao động, năng suất các nhân tố tổng
hợp (TFP) dựa trên nền tảng KHCN&ĐMST.
- Đề xuất triển khai thực hiện
ít nhất một nhiệm vụ KHCN có nội dung gắn liền với ứng dụng KHCN về nâng cao
năng suất chất lượng (xây dựng, áp dụng, chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật, áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng,
công cụ hỗ trợ sản xuất thông minh...) dựa trên nền tảng KHCN&ĐMST phù hợp
với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
2. Nhiệm vụ
trọng tâm năm 2024:
a) Nghiên cứu, đánh giá thực trạng
năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, quản lý chất lượng của doanh
nghiệp: Khảo sát, đánh giá thực trạng năng suất, các hoạt động KHCN&ĐMST, đề
xuất các chính sách khuyến khích thúc đẩy các hoạt động KHCN nâng cao năng suất
đến năm 2025.
b) Thông tin, tuyên truyền về
năng suất, chất lượng:
- Tổ chức Hội nghị tuyên truyền
triển khai Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Kế
hoạch số 4009/KH-UBND ngày 26/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phối hợp với một số trường đại
học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh tuyên truyền về xây dựng, áp
dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng; các giải
pháp ứng dụng chuyển đổi số tiến tới sản xuất thông minh trong sinh viên các
trường đại học, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
c) Đào tạo nguồn nhân lực cho
hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng:
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
nhân lực quản lý về năng suất, chất lượng, xây dựng, áp dụng các hệ thống quản
lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng, các giải pháp ứng dụng chuyển đổi số
tiến tới sản xuất thông minh…
- Tham quan học tập kinh nghiệm
các địa phương triển khai có hiệu quả Chương trình nâng cao năng suất dựa trên
nền tảng KHCN&ĐMST.
d) Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng
các giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng: Đề xuất thực hiện một nhiệm vụ
khoa học và công nghệ với nội dung “Xây dựng và triển khai mô hình nâng cao
năng suất chất lượng dựa trên áp dụng các công cụ cải tiến, nền tảng
KHCN&ĐMST” nhằm thúc đẩy các hoạt động năng suất chất lượng, hướng tới sản
xuất thông minh, dịch vụ thông minh cho một số đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp
và hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
(Đính kèm Phụ lục Danh mục
nhiệm vụ).
II. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện được đảm
bảo từ các nguồn: Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
2. Nguồn kinh phí thực hiện:
Kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ năm 2024 theo Quyết định số
190/QĐ-SKHCN ngày 29/12/2023 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về việc giao
dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2024.
Tổng kinh phí thực hiện: 74.580.000
đồng (Bảy mươi bốn triệu, năm trăm tám mươi ngàn đồng- Đính kèm biểu chi
tiết).
3. Đối với các cơ quan, đơn vị
có liên quan, căn cứ vào nhiệm vụ được giao, lập kế hoạch và dự trù kinh phí thực
hiện, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách nhà nước của đơn vị gửi cơ quan có
thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Khoa học và Công nghệ: Là cơ quan đầu mối, tham mưu giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh quản lý và triển khai Kế hoạch; có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Chủ trì tổ chức tuyên truyền,
phổ biến kiến thức về năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hoá; các mục tiêu,
nhiệm vụ của Kế hoạch này cho các tổ chức, cá nhân trong tỉnh.
- Lựa chọn đơn vị tư vấn đáp ứng
yêu cầu của kế hoạch và theo quy định của pháp luật; ký kết hợp đồng đào tạo;
theo dõi, giám sát quá trình tổ chức đào tạo; thực hiện các thủ tục thanh quyết
toán theo quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp các Sở,
ngành liên quan nghiên cứu áp dụng, đề xuất, sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ
tổ chức, cá nhân thực hiện áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản
lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông
minh, dịch vụ thông minh và một số nội dung khác có liên quan phù hợp với địa
phương; tham mưu điều chỉnh Kế hoạch cho phù hợp với thực tế và hướng dẫn của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
- Định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ về kết quả triển khai thực
hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài
chính: Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên
quan sử dụng dự toán chi ngân sách nhà nước đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao từ
đầu năm 2024 để thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh trong khả năng cân đối
ngân sách địa phương và đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư: Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong công tác
đánh giá hiện trạng năng suất và đánh giá năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP)
của tỉnh, đề xuất các giải pháp nâng cao năng suất, chỉ số TFP.
4. Sở Thông
tin và Truyền thông: Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức
công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến các hoạt động năng suất chất lượng;
triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình điểm về cải tiến
năng suất, chất lượng liên quan đến lĩnh vực quản lý.
5. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Thông tin, tuyên truyền, phổ
biến các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch đến các doanh nghiệp thuộc ngành, lĩnh
vực quản lý; lựa chọn, giới thiệu các doanh nghiệp tham gia các mô hình điểm cải
tiến năng suất, chất lượng.
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về xây dựng mô hình điểm
về cải tiến năng suất, chất lượng tại các doanh nghiệp sản suất chế biến các sản
phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh.
- Lồng ghép các nhiệm vụ hỗ trợ
doanh nghiệp về cải tiến năng suất, chất lượng như: áp dụng thực hành nông nghiệp
tốt (GAP), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ; áp dụng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với các sản phẩm nông lâm thủy
sản thuộc phạm vi quản lý ngành trong các chương trình, kế hoạch, đề án phát
triển lĩnh vực nông lâm thủy sản.
6. Sở Y tế:
- Thông tin, tuyên truyền, phổ
biến các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch đến bệnh viện, cơ sở y tế thuộc ngành,
lĩnh vực quản lý; lựa chọn, giới thiệu bệnh viện, cơ sở y tế tham gia các mô
hình điểm về áp dụng các công cụ năng suất, chất lượng.
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về xây dựng mô hình điểm
về áp dụng các công cụ năng suất, chất lượng trong các bệnh viện, Trung tâm y tế,
phòng khám khi được phê duyệt.
- Lồng ghép các nhiệm vụ hỗ trợ
doanh nghiệp áp dụng giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng (áp dụng các hệ
thống quản lý chất lượng, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng đặc thù cho
ngành, lĩnh vực) trong các chương trình, kế hoạch, đề án do ngành chủ trì.
7. Sở Giáo
dục và Đào tạo:
- Thông tin, tuyên truyền, phổ
biến các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch đến các đơn vị trường học thuộc ngành,
lĩnh vực quản lý; lựa chọn, giới thiệu trường học tham gia các mô hình điểm áp
dụng các công cụ năng suất, chất lượng.
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về xây dựng mô hình áp
dụng các công cụ năng suất, chất lượng trong các trường học, cơ sở đào tạo.
8. Các Sở:
Công Thương, Giao thông vận tải, Xây dựng:
- Thông tin, tuyên truyền, phổ
biến các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch đến các doanh nghiệp thuộc ngành, lĩnh
vực quản lý; lựa chọn, giới thiệu doanh nghiệp tham gia các mô hình điểm áp dụng
các công cụ năng suất, chất lượng.
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về xây dựng mô hình điểm
áp dụng các công cụ năng suất, chất lượng trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực
ngành quản lý.
- Lồng ghép các nhiệm vụ hỗ trợ
doanh nghiệp áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng (áp dụng các
hệ thống quản lý chất lượng, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng; áp dụng
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đặc thù cho ngành, lĩnh vực,...) trong các
chương trình, kế hoạch, đề án do ngành chủ trì, phù hợp với định hướng phát triển
sản phẩm, hàng hóa chủ lực của ngành, lĩnh vực quản lý.
9. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố:
- Thông tin, tuyên truyền, phổ
biến các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch đến các doanh nghiệp trên địa bàn; lựa
chọn, giới thiệu doanh nghiệp tham gia các mô hình điểm áp dụng các công cụ
năng suất, chất lượng.
- Lồng ghép các nhiệm vụ thuộc
Kế hoạch nâng cao năng suất, chất lượng chất lượng với chương trình, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương để hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các
giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa.
10. Liên
minh hợp tác xã, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh:
- Thông tin, tuyên truyền, phổ
biến các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch đến các là hội viên, thành viên; vận động,
giới thiệu doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia các mô hình điểm về cải tiến năng
suất, chất lượng.
- Cung cấp thông tin về nhu cầu
đào tạo, hỗ trợ của các tổ chức, doanh nghiệp cho các Sở ngành để tổng hợp, xây
dựng các nhiệm vụ để hỗ trợ.
- Phối hợp với các Sở, ngành tổ
chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến kiến thức về năng suất chất lượng cho
doanh nghiệp; tham gia xét chọn khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích
trong hoạt động thúc đẩy nâng cao năng suất chất lượng.
11. Đài
Phát thanh và Truyền hình Ninh Thuận, Báo Ninh Thuận:
Đài Phát thanh và Truyền hình
Ninh Thuận, Báo Ninh Thuận và các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh chủ
trì, phối hợp các Sở, ban, ngành liên quan tổ chức thông tin, tuyên truyền và
phổ biến về các hoạt động về nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ
để tổng hợp, tham mưu, trình Ủy ban nhân nhân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ KHCN (báo cáo);
- Tổng cục TCĐLCL;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Mục IV;
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT, VXNV. ĐNĐ
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TỔNG THỂ
NÂNG CAO NĂNG SUẤT DỰA TRÊN NỀN TẢNG KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 1489/KH-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Kết quả đạt được
|
1
|
Khảo sát, đánh giá thực trạng
năng suất, các hoạt động KHCN&ĐMST, đề xuất các chính sách khuyến khích
thúc đẩy các hoạt động KHCN nâng cao năng suất đến năm 2025
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành, địa
phương; trường đại học, cơ sở nghề nghiệp; Doanh nghiệp; HTX, phòng khám....
|
Báo cáo, tổng hợp số liệu về
trạng năng suất, các hoạt động KHCN & ĐMST
|
2
|
Tổ chức Hội nghị tuyên truyền
triển khai Quyết định 36/QD-TTg và Kế hoạch số 4009/KH- UBND.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Báo Ninh Thuận; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Các Sở, địa phương, phân
hiệu trường Đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh; Tổ chức có liên quan.
|
Tổ chức 01 hội nghị triển
khai
|
3
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
nhân lực quản lý về năng suất, chất lượng, xây dựng, áp dụng các hệ thống quản
lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng, các giải pháp ứng dụng chuyển đổi
số tiến tới sản xuất thông minh…
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành, địa
phương; trường đại học, cơ sở nghề nghiệp; Doanh nghiệp; HTX, phòng khám, đơn
vị đào tạo....
|
Đào tạo cho 30 học viên thuộc
các sở ngành, doanh nghiệp, trường học, phòng khám về về năng suất, chất lượng,
xây dựng, áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng,
các giải pháp ứng dụng chuyển đổi số tiến tới sản xuất thông minh…
|
4
|
Đề xuất thực hiện một nhiệm vụ
khoa học và công nghệ với nội dung “Xây dựng và triển khai mô hình nâng cao
năng suất chất lượng dựa trên áp dụng các công cụ cải tiến, nền tảng
KHCN&ĐMST; nhằm thúc đẩy các hoạt động năng suất chất lượng, hướng tới sản
xuất thông minh, dịch vụ thông minh cho một số đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp
và hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành, địa
phương; trường đại học, cơ sở nghề nghiệp; Doanh nghiệp; HTX, phòng khám, đơn
vị đào tạo....
|
Thực hiện phiếu Đề xuất nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 2024.
|
BIỂU CHI TIẾT
KẾ HOẠCH TỔNG THỂ NÂNG CAO NĂNG SUẤT DỰA TRÊN NỀN TẢNG
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 1489/KH-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
(đồng)
|
Thành tiền
(đồng)
|
1
|
Khảo sát, đánh giá thực trạng
năng suất, các hoạt động KH,CN & ĐMST, đề xuất các chính sách khuyến
khích thúc đẩy các hoạt động KHCN nâng cao năng suất đến năm 2025 (10 cơ sở)
|
|
|
|
6.960.000
|
-
|
Tiền thuê xe
|
Ngày
|
5
|
1.000.000
|
5.000.000
|
-
|
Tiền phụ cấp công tác phí (04
người, 03 ngày)
|
Người x ngày
|
12
|
80.000
|
960.000
|
-
|
Văn phòng phẩm, Photo đóng tập
tài liệu
|
|
|
|
1.000.000
|
2
|
Tổ chức Hội nghị tuyên truyền
triển khai Quyết định 36/QD-TTg và Kế hoạch số 4009/KH-UBND (01 ngày, số lượng:
50 người)
|
|
|
|
5.940.000
|
-
|
Tiền thù lao giảng viên (Giảng
viên là Chuyên viên chính)
|
Buổi
|
2
|
1.000.000
|
2.000.000
|
-
|
Thù lao trợ giảng
|
Buổi
|
2
|
200.000
|
400.000
|
-
|
Tiền photo đóng tập tài liệu
|
Bộ
|
50
|
40.000
|
2.000.000
|
-
|
Nước uống cho người tham dự,
giảng viên, trợ giảng và Ban tổ chức hội nghị (10.000đồng/người/người x 54
người x 01 ngày)
|
Người x ngày
|
54
|
10.000
|
540.000
|
-
|
Trang trí hội trường (chuẩn bị
phông màn, hoa trang trí)
|
Lần
|
1
|
1.000.000
|
1.000.000
|
3
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
nhân lực quản lý về năng suất, chất lượng, xây dựng, áp dụng các hệ thống quản
lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng, các giải pháp ứng dụng chuyển đổi
số tiến tới sản xuất thông minh…(02 ngày, 30 người)
|
|
|
|
61.680.000
|
-
|
Hợp đồng thuê đơn vị đào tạo
(bao gồm tiền vé máy bay khứ hồi Nội Bài - Cam Ranh; Taxi đi lại Hà Nội - sân
bay Nội Bài, sân bay Cam Ranh - Ninh Thuận và ngược lại; Lưu trú; Công tác
phí; Thù lao đứng lớp; Thù lao trợ giảng; Chi phí biên soạn bài giảng; Chi
phí Tài liệu cho 30 học viên). Không bao gồm tiền nước uống cho học
viên và trang trí hội trường.
|
Khóa
|
1
|
60.000.000
|
60.000.000
|
-
|
Nước uống cho học viên, giảng
viên, trợ giảng và Ban tổ chức lớp học (10.000đồng/người/người x 34 người x
02 ngày)
|
Người x ngày
|
68
|
10.000
|
680.000
|
-
|
Trang trí hội trường (chuẩn bị
phông màn, hoa trang trí)
|
Lần
|
1
|
1.000.000
|
1.000.000
|
TỔNG CỘNG (1+2+3+4)
|
|
|
|
74.580.000
|
Ghi chú: Sở Khoa học
và Công nghệ căn cứ dự toán được giao và các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định để thực hiện./.