|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2233/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Phước Thanh
|
Ngày ban hành:
|
21/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2233/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 21 tháng 7 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐẦU TƯ TỪ NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG, NGÂN SÁCH TỈNH ĐỐI VỚI MỘT SỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND &
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg
ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
391/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh triển khai Nghị quyết số
96/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định tỷ lệ hỗ
trợ từ ngân sách Nhà nước các cấp cho các nội dung trong Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2014 -
2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tại Tờ trình số 302/TTr-SKHĐT ngày 09/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mức hỗ trợ
kinh phí đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đối với một số công
trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi áp dụng: Các xã triển
khai thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; phân theo
các khu vực như sau:
- Khu vực I: Gồm các xã thuộc các huyện,
thành phố: Tam Kỳ, Hội An (trừ xã đảo Tân Hiệp), Điện Bàn, Đại Lộc (trừ 9 xã miền
núi: Đại Sơn, Đại Hồng, Đại Thạnh, Đại Chánh, Đại Lãnh, Đại Hưng, Đại Đồng, Đại
Quang, Đại Tân), Duy Xuyên (trừ 2 xã miền núi: Duy Sơn, Duy Phú), Thăng Bình
(trừ 2 xã miền núi: Bình Lãnh, Bình Phú), Quế Sơn (trừ xã miền núi Quế Phong),
Phú Ninh (trừ xã miền núi Tam Lãnh), Núi Thành (trừ 4 xã miền núi: Tam Trà, Tam
Sơn, Tam Thạnh, Tam Mỹ Tây); trừ các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực II: Gồm các xã thuộc các
huyện miền núi: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc
Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn và các xã còn lại thuộc các huyện, thành
phố đã nêu ở khu vực I.
b) Đối tượng áp dụng: Các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc huy động nguồn lực và quản lý đầu tư xây dựng
nông thôn mới.
2. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày
Quyết định có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2020.
Đối với những công trình đã có quyết
định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc dự toán (đối với công trình được
áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù theo Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của
Thủ tướng Chính phủ) trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội
dung Quyết định đã phê duyệt.
3. Mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ
Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh theo quy định tại Nghị quyết số
96/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số
391/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh với mức hỗ trợ tối đa như sau:
TT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Quy mô tối thiểu để đạt chuẩn nông thôn mới
|
Mức hỗ trợ đầu tư tối đa từ ngân sách TW, tỉnh
|
Xã khu vực I
|
Xã khu vực II
|
1
|
Xây dựng Trụ sở xã
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng mới Trụ sở xã (không tính Hội trường)
|
Nhà 02-03 tầng
Diện tích sàn tối thiểu 650m2
|
2.700 triệu đồng
|
3.100 triệu đồng
|
2
|
Xây dựng Trường học
|
|
|
|
2.1
|
Xây mới Phòng học Trường mầm non
|
Phòng học đạt theo chuẩn quốc gia
|
280 triệu đồng/phòng
|
320 triệu đồng/phòng
|
2.2
|
Xây mới Phòng học trường Tiểu học
|
Phòng học đạt theo chuẩn quốc gia
|
190 triệu đồng/phòng
|
220 triệu đồng/phòng
|
2.3
|
Xây mới Phòng học trường THCS
|
Phòng học đạt theo chuẩn quốc
gia
|
250 triệu đồng/phòng
|
290 triệu đồng/phòng
|
2.4
|
Xây mới các Phòng chức năng
|
Phòng chức năng đạt theo chuẩn
quốc gia
|
3,5 triệu/m2
|
4 triệu/m2
|
3
|
Xây dựng Trạm Y tế xã
|
|
|
|
3.1
|
Xây mới Trạm Y tế xã
|
Trạm Y tế đạt chuẩn Bộ Y tế có từ 10 phòng chức
năng trở lên, tường rào, cổng ngõ, điện, cấp, thoát nước, nhà để xe
|
1.900 triệu đồng
|
2.150 triệu đồng
|
3.2
|
Xây mới Trạm Y tế xã đối với những xã gần bệnh
viện tuyến huyện, tỉnh, Trung ương
|
Tối thiểu có 6 phòng chức năng, tường rào, cổng
ngõ, điện, cấp, thoát nước, nhà để xe
|
1.250 triệu đồng
|
1.400 triệu đồng
|
4
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
|
|
|
4.1
|
Xây mới Hội trường UBND xã (sử dụng như Hội
trường văn hóa đa năng)
|
Nhà 1 tầng, từ 200 chỗ ngồi trở
lên và tối thiểu 03 phòng chức năng đối với xã đồng bằng.
Nhà 1 tầng, từ 100 chỗ ngồi
trở lên và tối thiểu 01 phòng chức năng đối với xã miền núi
|
1.450 triệu đồng
|
850 triệu đồng
|
4.2
|
Xây mới Khu thể thao xã (Sân vận động, sân
bóng đá)
|
Diện tích tối thiểu từ 5.000 - 11.000 m2
(tùy điều kiện đồng bằng hay miền núi). Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, có
rãnh thoát nước, 1 phía sân có khán đài
|
700 triệu đồng
|
800 triệu đồng
|
4.3
|
Xây mới Nhà
văn hóa thôn
|
Nhà 01 tầng, 100 chỗ ngồi trở
lên đối với xã đồng bằng và từ 50-80 chỗ ngồi trở lên đối với xã miền núi, có
sân khấu, hệ thống vệ sinh, nhà để xe
|
300 triệu đồng
|
300 triệu đồng
|
|
|
Nhà Gươl khoảng 100m2
|
|
400 triệu đồng
|
4.4
|
Xây mới khu thể thao thôn
|
Diện tích từ 500m2 trở lên đối với
xã khu vực đồng bằng và từ 300m2 trở lên đối với xã khu vực miền
núi. Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, có rãnh thoát nước
|
70 triệu đồng
|
50 triệu đồng
|
5
|
Đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng
|
|
|
|
5.1
|
Cứng hóa đường giao thông nông thôn, giao
thông nội đồng
|
Bề rộng nền, bề rộng mặt và tải trọng theo quy
định tại Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của
UBND tỉnh về ban hành thiết kế mẫu các loại mặt đường giao thông ngõ xóm, GT
nội đồng được cứng hóa bằng cấp phối trên địa bàn tỉnh
|
200 triệu đồng/km
|
200 triệu đồng/km
|
6
|
Kiên cố hóa kênh mương
(loại III)
|
|
|
|
6.1
|
Kênh xây bằng bê tông cốt thép
|
BxH: 40x50 cm
|
540 triệu đồng/km
|
720 triệu đồng/km
|
6.2
|
Kênh tường xây bằng gạch, đáy bằng bê tông
|
BxH: 40x50 cm
|
400 triệu đồng/km
|
500 triệu đồng/km
|
- Đối với các công trình thuộc 9
huyện miền núi: Nam Trà My, Bắc Trà My, Tiên Phước, Nam Giang, Đông Giang, Tây
Giang, Phước Sơn, Nông Sơn và Hiệp Đức được hỗ trợ thêm tối đa 15% giá trị so với
tổng mức hỗ trợ trên.
- Đối với các công trình sửa chữa,
cải tạo, Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh hỗ trợ theo Báo cáo kinh tế kỹ
thuật hoặc dự toán được phê duyệt nhưng tối đa không quá 50% giá trị so với mức
hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình mới.
- Các hạng mục, công trình còn lại
theo quy định tại khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 96/2013/NQ-HĐND ngày
12/12/2013 của HĐND tỉnh không quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư tại Quyết định
này thì thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 96/2013/NQ-HĐND ngày
12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày
27/01/2014 của UBND tỉnh.
4. Mức hỗ trợ kinh phí đầu tư tại
khoản 3 nêu trên là mức tối đa của ngân sách Trung ương (kể cả vốn Trái phiếu
Chính phủ) và ngân sách tỉnh hỗ trợ cho các công trình theo quy định tại Nghị
quyết số 96/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh; mức hỗ trợ
kinh phí đầu tư này là căn cứ để các địa phương lập kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn
được giao cho Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới. Ủy ban nhân dân các địa
phương (huyện, xã) có trách nhiệm bố trí vốn đối ứng thực hiện theo đúng tỷ lệ
quy định tại Nghị quyết số 96/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân
dân tỉnh và Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh.
Trường hợp, các địa phương có nhu
cầu xây dựng các công trình có quy mô đầu tư lớn hơn mức tối thiểu quy định nêu
trên thì có trách nhiệm huy động bổ sung nguồn ngân sách huyện, xã hoặc lồng
ghép vốn từ các chương trình, dự án khác để thực hiện theo quy định.
5. Trường hợp giá cả nguyên vật liệu
trên địa bàn có biến động thì Sở Kế hoạch & Đầu tư có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh mức hỗ trợ
kinh phí đầu tư cho phù hợp.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp & PTNT, Văn phòng Điều phối
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh và các Sở, ngành
liên quan hướng dẫn các đơn vị địa phương triển khai thực hiện theo quy định;
thường xuyên theo dõi, tổng hợp những vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển
khai thực hiện, báo cáo đề xuất UBND tỉnh, Ban chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới tỉnh để chỉ đạo, xử lý.
- UBND các huyện, xã căn cứ quy định
mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đối với từng
công trình, tổ chức xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình xây
dựng nông thôn mới hằng năm và trung hạn, đồng thời huy động các nguồn lực địa
phương, lồng ghép các nguồn vốn đầu tư đảm bảo thực hiện đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban
Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Giám đốc
các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp & PTNT, Xây dựng, Giao
thông Vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Công
Thương; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên BCĐNTM tỉnh;
- UBND các xã (UBND cấp huyện
sao gửi);
- CPVP;
- Lưu VT, TH, VX,KTN, KTTH.
D:\Dropbox\Hai KTTH\Nam 2014\Quyet dinh\Khac\QD muc ho tro xay dung cong
trinh ha tang xa NTM (TTr 302).doc
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Phước Thanh
|
Quyết định 2233/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đối với một số công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2233/QĐ-UBND ngày 21/07/2014 phê duyệt mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đối với một số công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
1.299
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|