HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2014/NQ-HĐND
|
Bình Định, ngày
10 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾT QUẢ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH GIỮA HAI
KỲ HỌP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12
năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số
753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban
hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số
13/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2014, Báo cáo bổ sung số 14/BC-HĐND ngày 05
tháng 12 năm 2014 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả phối hợp giải
quyết những vấn đề phát sinh khi thực hiện Nghị quyết Hội đồng nhân dân và ý kiến
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí thông qua nội dung giải quyết những vấn đề
phát sinh giữa hai kỳ họp (kỳ họp thứ 8 và kỳ họp thứ 10 Hội đồng nhân dân tỉnh
khóa XI) đã được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận, thống nhất với Ủy
ban nhân dân tỉnh với những nội dung sau:
1. Danh mục phân bổ vốn
vay Ngân hàng phát triển Việt Nam năm 2014.
2. Phân bổ nguồn thu
phát sinh trong thực hiện ngân sách nhà nước năm 2014.
3. Thực hiện dự án Hỗ trợ
phát triển sản xuất Chương trình 135 cho các xã đặc biệt khó khăn, các thôn đặc
biệt khó khăn năm 2014 và 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
4. Danh mục phân bổ vốn
chuẩn bị đầu tư năm 2014.
5. Điều chỉnh mức hỗ trợ
thêm tiền ăn, ở, sinh hoạt phí cho cán bộ cấp xã tham gia học các lớp tập huấn ở
cơ sở.
6. Phân bổ nguồn 50%
tăng thu ngân sách năm 2013 được Bộ Tài chính thông báo tại Công văn số
8535/BTC-NSNN ngày 26 tháng 6 năm 2014.
7. Ban hành Quy định chủng
loại, số lượng xe chuyên dùng trang bị cho một số cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định.
8. Điều chỉnh, bổ sung
danh sách các xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn năm 2011 - 2015,
năm 2016 - 2020 và sau năm 2020.
9. Quy định bổ sung giá
đất ở công bố tại Khu quy hoạch dân cư khu vực 5, phường Bùi Thị Xuân, thành phố
Quy Nhơn.
10. Chủ trương điều tiết
nguồn thu từ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
11. Chủ trương bố trí dự
toán ngân sách năm 2015 để hỗ trợ thực hiện các dự án quy hoạch phân khu tại
các phường Nhơn Thành, Nhơn Hòa, Nhơn Hưng và phường Đập Đá của thị xã An Nhơn.
12. Sử dụng kinh phí dự
phòng chi ngân sách tỉnh hỗ trợ giống vật nuôi và hỗ trợ giống lúa sản xuất vụ
Đông Xuân 2013 - 2014.
13. Sử dụng kinh phí dự
phòng ngân sách tỉnh năm 2014 để chi hỗ trợ tàu thuyền đánh bắt hải sản xa bờ.
(Cụ thể có phụ lục chung kèm
theo)
Điều 2.
Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
PHỤ LỤC CHUNG
(Kèm
theo Nghị quyết số 32/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 10)
1.
Danh mục phân bổ vốn vay Ngân hàng phát triển Việt Nam năm 2014.
Thống nhất phân bổ chi tiết 90
tỷ đồng từ nguồn vốn vay Ngân hàng phát triển Việt Nam như sau:
a. Hỗ trợ bê tông hóa
giao thông nông thôn: 47.229 triệu đồng, trong đó:
- Hoàn trả tạm ứng ngân sách tỉnh
thực hiện chương trình bê tông hóa đường giao thông năm 2013: 26.229 triệu đồng.
- Hỗ trợ xi măng cho các huyện
thực hiện bê tông hóa GTNT năm 2014: 10.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ cho công trình: 11.000
đồng.
b. Hỗ trợ kiên cố hóa
kênh mương: 39.771 triệu đồng, trong đó:
- Hoàn trả tạm ứng ngân sách tỉnh
thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương năm 2013: 2.494 triệu đồng.
- Hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương
năm 2014 của 21 xã hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới đến năm 2015:
9.777 triệu đồng.
- Hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương
năm 2014 của 4 xã hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới trong năm 2014:
5.000 triệu đồng.
- Thực hiện chương trình kiên cố
hóa kênh mương năm 2014: 7.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ cho công trình: 15.500
triệu đồng.
c. Cơ sở hạ tầng nuôi trồng
thủy sản: 2.000 triệu đồng.
d. Cơ sở hạ tầng làng
nghề nông thôn (trả nợ): 1.000 triệu đồng.
(Chi
tiết có phụ lục 01 kèm theo)
2.
Phân bổ số lợi nhuận còn lại phải nộp ngân sách nhà nước năm 2014 của Tổng Công
ty PISICO.
Căn cứ Thông tư số
187/2013/TT-BTC ngày 05/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 204/2013/NĐ-CP ngày 05/12/2013 của Chính phủ. UBND tỉnh đã có Văn bản số
1025/UBND-TH chỉ đạo Sở Tài chính kiểm tra, giám sát tại Tổng Công ty PISICO và
xác định số lợi nhuận còn lại phải nộp (tăng thu) ngân sách nhà nước năm 2014
theo quy định tại điểm b, khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 187/2013/TT-BTC ngày
05/12/2013 của Bộ Tài chính là 38.944.047.740 đồng.
Số thu ngân sách phát sinh này,
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất phân bổ chi bổ sung năm 2014 cho các nội dung
sau:
a. Giữ lại 50% để chi thực
hiện cải cách tiền lương là 19.472.047.740 đồng.
b. 50% số thu còn lại bố
trí thanh toán nợ cho một số dự án, công trình đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
để cải tạo quỹ đất là 19.472.000.000 đồng (theo Chỉ thị số 14/CT-TTg
ngày 28/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ
đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ).
3. Thực
hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 cho các xã đặc biệt khó
khăn, các thôn đặc biệt khó khăn năm 2014 và 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Để có căn cứ thực hiện Dự án hỗ
trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 cho các xã đặc biệt khó khăn năm 2014
và 2015 trên địa bàn tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất một số chính sách
hỗ trợ của dự án như sau:
3.1. Hỗ trợ các hoạt động
khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công.
3.2. Hỗ trợ giống cây trồng,
vật nuôi, vật tư sản xuất.
3.3. Hỗ trợ xây dựng mô
hình sản xuất hiệu quả, tiên tiến.
3.4. Hỗ trợ mua sắm thiết
bị, máy móc phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau thu
hoạch.
3.5. Hỗ trợ nâng cao
năng lực cho cán bộ quản lý cấp xã, huyện tham gia chỉ đạo, quản lý dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất.
3.6. Kinh phí quản lý,
chỉ đạo cho các đơn vị đầu mối.
(Nội dung cụ thể có phụ lục 02
kèm theo)
4. Danh
mục phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư năm 2014.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất
việc phân bổ kế hoạch vốn chuẩn bị đầu tư năm 2014, cụ thể như sau:
- Dự án hoàn thành công tác chuẩn
bị đầu tư: 05 danh mục, số vốn: 551 triệu đồng;
- Dự án chuyển tiếp công tác
chuẩn bị đầu tư: 30 danh mục, số vốn 2.750 triệu đồng;
- Dự án bắt đầu công tác chuẩn
bị đầu tư: 69 danh mục, số vốn: 6.350 triệu đồng;
- Dự phòng: 200 triệu đồng.
- Thống nhất chủ trương thực hiện
công tác chuẩn bị đầu tư 30 công trình thuộc ngành giáo dục để UBND các huyện
có liên quan bố trí vốn chuẩn bị đầu tư.
(Chi
tiết danh mục có phụ lục 03 kèm theo)
5. Điều
chỉnh mức hỗ trợ thêm tiền ăn, ở, sinh hoạt phí cho cán bộ cấp xã tham gia học
các lớp tập huấn ở cơ sở.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất
điều chỉnh các mức hỗ trợ cụ thể như sau:
- Hỗ trợ thêm tiền ăn, ở, sinh
hoạt phí mức 50.000 đồng/người/ngày đối với các đối tượng ở cấp thôn, làng;
- Hỗ trợ thêm tiền ăn, ở, sinh
hoạt phí mức 40.000 đồng/người/ngày đối với người hoạt động không chuyên trách
cấp xã;
- Hỗ trợ thêm tiền ăn, ở, sinh
hoạt phí mức 30.000 đồng/người/ngày đối với cán bộ, công chức cấp xã chuyên
trách;
Các nội dung còn lại giữ nguyên
như Quyết định số 2848/QĐ-CTUBND ngày 16/11/2009 của UBND tỉnh.
6. Phân
bổ nguồn 50% tăng thu ngân sách năm 2013 được Bộ Tài chính thông báo tại Công
văn số 8535/BTC-NSNN ngày 26/6/2014.
Căn cứ Công văn số
8535/BTC-NSNN ngày 26/6/2014 của Bộ Tài chính về việc sử dụng 50% số tăng thu
ngân sách địa phương năm 2013, trong đó: Bộ Tài chính cho phép Tỉnh được chuyển
200.354 triệu đồng trong tổng số 50% nguồn tăng thu ngân sách địa phương
năm 2013 dành tạo nguồn cải cách tiền lương theo quy định để tập trung bồi thường,
giải phóng mặt bằng và đầu tư 02 dự án cấp thiết;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất
phân bổ nguồn vốn trên cụ thể như sau:
- Bổ sung 82.500 triệu đồng để
đảm bảo nguồn vốn thực hiện Quyết định số 206/QĐ-UBND ngày 22/01/2014 của UBND
tỉnh về việc bổ sung kế hoạch vốn năm 2014 cho dự án Tuyến đường Quốc lộ 19 đoạn
từ Cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1A;
- Bổ sung 100.000 triệu đồng
cho dự án Tuyến đường Quốc lộ 19 đoạn từ Cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1A để
thu hồi một phần số tiền tạm ứng tồn ngân Kho bạc Nhà nước đến hạn để quyết
toán ngân sách;
- Số còn lại 17.854 triệu đồng
bố trí chi cho công tác chuẩn bị đầu tư dự án xây dựng cấp bách kè chống sạt lở
và cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thoát lũ chống ngập úng hạ lưu sông Hà
Thanh, thành phố Quy Nhơn.
7. Ban
hành Quy định chủng loại, số lượng xe chuyên dùng trang bị cho một số cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Căn cứ Công văn số
4905/BTC-QLCS ngày 16/4/2014 của Bộ Tài chính chỉ đạo các địa phương khẩn
trương rà soát, xây dựng định mức sử dụng xe chuyên dùng cho các đơn vị trực
thuộc theo đúng quy định tại Khoản 6 Điều 1 Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày
30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
Thực hiện nội dung Công văn nêu
trên của Bộ Tài chính, UBND tỉnh đã rà soát Danh mục chủng loại, số lượng xe
chuyên dùng, với tổng nhu cầu toàn tỉnh dự kiến là 219 xe (trong đó, xe cứu
thương và xe chuyên dùng y tế: 155 xe, xe chuyên dùng khác: 64 xe), trong khi số
lượng xe chuyên dùng hiện có của địa phương là 148 xe, còn thiếu 71 xe.
Căn cứ Quy định tại Khoản 6 Điều
1 Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ: “Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở
Trung ương quyết định chủng loại, số lượng xe chuyên dùng trang bị cho các cơ
quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của
Bộ Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủng loại, số lượng
xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương quản lý sau
khi có ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp”. UBND tỉnh đã xây dựng
Dự thảo Quy định chủng loại, số lượng xe chuyên dùng trang bị cho một số cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất
như nội dung Dự thảo Quy định của UBND tỉnh về chủng loại, số lượng xe chuyên
dùng trang bị cho một số cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa
bàn tỉnh, đồng thời cần lưu ý:
- Chỉ được tăng số lượng xe cứu
thương, xe chuyên dùng khi đã có Quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép mở rộng
quy mô khám chữa bệnh (tăng chỉ tiêu giường bệnh) hoặc tăng số lượng xe chuyên
dùng để phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh, vận chuyển mẫu bệnh phẩm, phun
hóa chất, kiểm tra giám sát dịch, truyền thông... Đồng thời, cũng tính đến nhu
cầu tăng thêm xe chuyên dùng thuộc các lĩnh vực đặc thù khác như: Quản lý thị
trường, kiểm lâm, thanh tra giao thông, sự nghiệp văn hóa...
- Quy định này cũng để làm cơ sở
lập dự án và đăng ký nhu cầu xin tiếp nhận xe chuyên dùng từ Bộ, ngành Trung
ương và tiếp nhận tài trợ từ các dự án ODA, nguồn viện trợ và các nguồn tài trợ
hợp pháp khác của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
- Riêng đối với việc trang bị
xe chuyên dùng ở các cấp từ nguồn ngân sách địa phương thì ngoài việc căn cứ
quy định này, Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
còn phải căn cứ vào nguồn lực tài chính của địa phương, nhu cầu thực tế phải
trang bị, chủ trương của Trung ương và các quy định pháp luật có liên quan khác
để xem xét, quyết định cụ thể.
8. Điều
chỉnh, bổ sung danh sách các xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn năm
2011 - 2015, năm 2016 - 2020 và sau năm 2020.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất
thỏa thuận điều chỉnh, bổ sung danh sách các xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới
giai đoạn năm 2011 - 2015, năm 2016 - 2020 và sau năm 2020 trên địa bàn tỉnh
như sau:
Đến năm 2015 toàn tỉnh có 26 xã
và giai đoạn 2016 - 2020 có 45 xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới, 71 xã còn
lại sẽ hoàn thành xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn sau năm 2020.
(Chi
tiết có phụ lục 04 kèm theo)
9. Quy định
bổ sung giá đất ở công bố tại Khu quy hoạch dân cư khu vực 5, phường Bùi Thị
Xuân, thành phố Quy Nhơn.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất
với UBND tỉnh bổ sung giá đất ở công bố tại dự án đầu tư xây dựng công trình hạ
tầng kỹ thuật Khu quy hoạch dân cư khu vực 5, phường Bùi Thị Xuân, thành phố
Quy Nhơn như sau:
STT
|
Nội dung
|
Đơn giá (đ/m2)
|
1
|
Tuyến đường có lộ giới 16m
|
1.650.000
|
2
|
Tuyến đường có lộ giới 12m
|
1.350.000
|
3
|
Tuyến đường có lộ giới nhỏ
hơn 12m
|
1.250.000
|
4
|
Tuyến đường có lộ giới 24m
|
2.150.000
|
Ghi chú: Các lô đất góc được
nhân hệ số 1,2 theo giá đất của đường có mức giá cao hơn, giá đất này để giao đất
tái định cư cho các hộ dân bị ảnh hưởng bởi dự án nêu trên và không áp dụng cho
trường hợp đấu giá đất, giao đất cho đối tượng khác không bị ảnh hưởng bởi dự
án này.
10. Chủ
trương điều tiết nguồn thu từ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất
như sau:
Thực hiện điều tiết toàn bộ khoản
thu cấp quyền khai thác khoáng sản (phần thu ngân sách địa phương được hưởng
theo quy định) cho ngân sách tỉnh theo Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày
09/12/2010 của HĐND tỉnh.
Đến thời kỳ ổn định ngân sách
giai đoạn 2016 - 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ quy định của Nhà nước nghiên
cứu, tổng hợp, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh nội dung phân cấp
nguồn thu này cho phù hợp với tình hình thực tế ngân sách địa phương các cấp.
11. Chủ
trương bố trí dự toán ngân sách năm 2015 để hỗ trợ thực hiện các dự án quy hoạch
phân khu tại các phường Nhơn Thành, Nhơn Hòa, Nhơn Hưng và phường Đập Đá của thị
xã An Nhơn.
Theo Quy định về phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011
- 2015 (được ban hành tại Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội
đồng nhân dân tỉnh) thì kinh phí thực hiện các dự án quy hoạch phân khu tại các
phường Nhơn Thành, Nhơn Hòa, Nhơn Hưng và phường Đập Đá thuộc nhiệm vụ chi ngân
sách thị xã. Tuy nhiên, kinh phí thực hiện các dự án quy hoạch phân khu tại các
phường nêu trên quá lớn, nên ngân sách thị xã gặp rất nhiều khó khăn trong cân
đối bố trí kinh phí. Mặt khác, hiện nay ngân sách tỉnh đang tập trung vốn cho
các chương trình, dự án trọng điểm của tỉnh.
Nhằm tạo điều kiện cho Thị ủy,
UBND thị xã An Nhơn thực hiện công tác điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cho phù hợp,
theo đúng định hướng đến năm 2020 đạt tiêu chí đô thị loại III; gắn quy hoạch
phát triển thị xã với quy hoạch phát triển khu vực kinh tế vùng phía Nam của tỉnh
gồm: Quy Nhơn, Tuy Phước, An Nhơn, Tây Sơn và Phù Cát (theo ý kiến chỉ đạo của
đồng chí Bí thư Nguyễn Văn Thiện - Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy tại
buổi làm việc với Thị ủy An Nhơn, Ngày 23/10/2014).
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất
với UBND tỉnh về chủ trương bố trí kinh phí vào dự toán ngân sách năm 2015 theo
khả năng cân đối của ngân sách tỉnh để hỗ trợ cho thị xã An Nhơn thực hiện các
dự án quy hoạch phân khu tại các phường: Nhơn Thành, Nhơn Hòa, Nhơn Hưng và phường
Đập Đá.
12. Sử
dụng kinh phí dự phòng chi ngân sách tỉnh hỗ trợ giống vật nuôi và hỗ trợ giống
lúa sản xuất vụ Đông Xuân 2013 - 2014.
Đợt mưa lũ ngày 14 đến ngày
18/11/2013 trên địa bàn tỉnh Bình Định đã gây ra lũ lớn, ngập lụt trên diện rộng,
thiệt hại cây trồng và vật nuôi rất lớn. Để kịp thời hỗ trợ nông dân khôi phục
sản xuất, UBND tỉnh đã chủ động tạm ứng dự phòng chi ngân sách để hỗ trợ cho
nông dân khắc phục hậu quả lũ lụt, phát triển sản xuất.
Căn cứ Công văn số
13859/BTC-NSNN ngày 01/10/2014 của Bộ Tài chính thông báo ngân sách Trung ương
chỉ hỗ trợ 70% nhu cầu kinh phí mua giống cây trồng và vật nuôi khắc phục hậu
quả thiên tai năm 2013 với số tiền 46.252 triệu đồng, ngân sách tỉnh phải đảm bảo
30% với số tiền 19.046.934.600 đồng.
Để đảm bảo thủ tục thanh quyết
toán ngân sách hỗ trợ khắc phục lũ lụt, Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với
UBND tỉnh sử dụng kinh phí từ nguồn dự phòng chi ngân sách tỉnh 2014 là
19.046.934.600 đồng để hỗ trợ thiệt hại do lũ lụt gây ra cho nhân dân.
13. Sử dụng
kinh phí dự phòng ngân sách tỉnh năm 2014 để chi hỗ trợ tàu thuyền đánh bắt hải
sản xa bờ.
Thực hiện chủ trương của Trung
ương về việc hỗ trợ kinh phí cho tàu thuyền đánh bắt hải sản xa bờ, UBND tỉnh
đã sử dụng nguồn dự phòng ngân sách tỉnh năm 2014 để chi hỗ trợ cho tàu thuyền
đánh bắt hải sản xa bờ, với số tiền 2.315.727.000 đồng.
Do vậy, để quyết toán ngân sách
tỉnh năm 2014, Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất việc đã sử dụng nguồn dự phòng
Ngân sách tỉnh năm 2014, với số tiền: 2.315.722.000 đồng đồng để chi hỗ
trợ cho tàu thuyền đánh bắt hải sản xa bờ./.
PHỤ LỤC 01
PHÂN BỔ VỐN VAY NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của HĐND tỉnh
Bình Định)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Số TT
|
CHỈ TIÊU
|
Địa điểm xây dựng
|
Năng lực thiết kế
|
Số Quyết định; ngày/tháng/năm
|
Khái toán tổng mức đầu tư
|
KLHT đến 31/5/2014
|
Kế hoạch vốn đã bố trí đến 31/5/2014
|
Kế hoạch vốn vay 2014
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
90.000
|
|
A
|
Hỗ trợ bê tông hóa giao thông
nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
47.538
|
|
a
|
Hoàn trả tạm ứng ngân sách tỉnh
thực hiện chương trình bê tông hóa đường giao thông năm 2013
|
|
|
|
24.229
|
|
|
24.229
|
|
b
|
Hỗ trợ xi măng cho các huyện
thực hiện bê tông hóa GTNT năm 2014
|
|
|
|
91.000
|
|
|
12.309
|
|
c
|
Hỗ trợ cho công trình
|
|
|
|
|
|
|
11.000
|
|
|
Công trình hoàn thành,
chuyển tiếp
|
|
|
|
84.001
|
78.465
|
36.042
|
8.900
|
|
1
|
Nâng cấp tuyến đường ĐT636B
(đoạn từ cầu Vạn đến Trường PTTH số 2 Tuy Phước)
|
Tuy Phước
|
1km và 01 cầu bản
|
128/QĐ-SKHĐT ngày 04/6/2013
|
7.940
|
7.900
|
3.000
|
1.500
|
|
2
|
Tuyến đường từ Xuân Khánh - Mỹ
Thọ
|
Hoài Nhơn
|
1,8km
|
187/QĐ-SKHĐT ngày 05/8/2013
|
4.190
|
4.190
|
1.100
|
1.000
|
|
3
|
Tuyến đường từ thôn Kiều
Huyên đến thôn Kiều An, xã Cát Tân
|
Phù Cát
|
1,9 Km
|
199/QĐ-SKHĐT ngày 04/9/2013
|
6.200
|
6.200
|
2.700
|
500
|
|
4
|
BTXM tuyến đường Ân Đức đi thị
trấn Tăng Bạt Hổ
|
Hoài Ân
|
4km
|
97/QĐ-SKHĐT ngày 15/6/2012
|
7.770
|
7.770
|
5.812
|
500
|
|
5
|
Tuyến đường từ Tỉnh lộ ĐT 634
vào Sơn Lâm, xã Cát Sơn
|
Phù Cát
|
1,2 Km+cầu tràn
|
196/QĐ-SKHĐT ngày 27/8/2013
|
7.310
|
7.310
|
3.500
|
500
|
|
6
|
Tuyến đường Thiện Đức Hố
Tranh tiếp giáp với đường liên xã Tài Lương - Ka Công
|
Hoài Nhơn
|
1,8 Km
|
183/QĐ-SKHĐT ngày 01/8/2013
|
3.618
|
3.600
|
2.300
|
500
|
|
7
|
Đường giao thông Giao Hội 1,
xã Hoài Tân
|
Hoài Nhơn
|
3km
|
27/QĐ-SKHĐT ngày 05/2/2013; 24/QĐ-SKHĐT ngày 24/6/2013
|
4.660
|
4.660
|
1.400
|
600
|
|
8
|
Đường giao thông nông thôn xã
Canh Vinh
|
Vân Canh
|
2,3km
|
154/QĐ-SKHĐT ngày 21/6/2013
|
3.357
|
3.300
|
2.300
|
400
|
|
9
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường
từ ĐT630 nối với đường Tây tỉnh
|
Hoài Ân
|
6km
|
993/QĐ-UBND (18/4/2013)
|
14.735
|
14.735
|
6.330
|
800
|
|
10
|
BTXM tuyến đường ĐT635 đi
Chánh Lý, xã Cát Tường, huyện Phù Cát
|
Phù Cát
|
2,1km
|
1090/QĐ-UBND ngày 15/4/2014
|
10.196
|
8.500
|
3.700
|
800
|
|
11
|
Bê tông GTNT xã Hoài Thanh
|
Hoài Nhơn
|
6,5Km
|
185/QĐ-SKHĐT ngày 02/8/2013; 79/QĐ-SKHĐT ngày 24/3/2014
|
9.212
|
6.500
|
2.300
|
1.000
|
|
12
|
Đường vào khu sản xuất xã
Vĩnh Quang
|
Vĩnh Thạnh
|
2,1km
|
220/QĐ-SKHĐT ngày 12/9/2013
|
4.813
|
3.800
|
1.600
|
800
|
|
|
Công trình khởi công mới
|
|
|
|
14.139
|
0
|
0
|
2.100
|
|
1
|
Bê tông xi măng đường vào Khu
sản xuất làng 5, làng 8 xã Vĩnh Thuận
|
Vĩnh Thạnh
|
3,2 Km
|
311/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2013
|
4.800
|
|
|
700
|
|
2
|
Đường bê tông GTNT xã Mỹ Hòa
|
Phù Mỹ
|
3,1 Km
|
105/QĐ-SKHĐT ngày 15/4/2014
|
4.839
|
|
|
700
|
|
3
|
Bê tông giao thông nông thôn
xã Hoài Phú
|
Hoài Nhơn
|
2,7 Km
|
2168/UBND- KTN ngày 29/5/2014
|
4.500
|
|
|
700
|
|
B
|
Hỗ trợ kiên cố hóa kênh
mương
|
|
|
|
|
|
|
39.462
|
|
a
|
Hoàn trả tạm ứng ngân sách
tỉnh thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương năm 2013
|
|
|
|
2.494
|
|
|
2.494
|
Theo Công văn số 1469/STC-NS ngày 22/5/2014 về việc phân bổ vốn vay tín
dụng ưu đãi năm 2014
|
b
|
Hỗ trợ kiên cố hóa kênh
mương năm 2014 của 21 xã hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới đến
năm 2015
|
|
|
|
11.073
|
|
|
11.073
|
Theo Công văn số 1469/STC-NS ngày 22/5/2014 về việc phân bổ vốn vay tín
dụng ưu đãi năm 2014
|
c
|
Hỗ trợ kiên cố hóa kênh
mương năm 2014 của 04 xã hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới
trong năm 2014
|
|
|
|
3.395
|
|
|
3.395
|
Theo Quyết định số 1165/QĐ- UBND ngày 18/4/2014 của UBND tỉnh (Hỗ trợ
xi măng: 1.183 tấn; hỗ trợ bằng tiền: 1.411 triệu đồng)
|
d
|
Thực hiện chương trình
kiên cố hóa kênh mương năm 2014
|
|
|
|
41.000
|
|
|
7.000
|
Quyết định số 29/2013/QĐ- UBND ngày 16/8/2013 của UBND tỉnh
|
e
|
Hỗ trợ cho công trình
|
|
|
|
|
|
|
15.500
|
|
|
Công trình hoàn thành,
chuyển tiếp
|
|
|
|
130.954
|
91.079
|
40.100
|
12.300
|
|
1
|
Bê tông kênh mương đập dâng Đồng
Tranh
|
Hoài Ân
|
1,1km
|
314/QĐ- SKHĐT, 27/9/2013
|
4.650
|
4.600
|
1.100
|
700
|
|
2
|
Bê tông kênh mương từ N21 - Cống
Cây Bàng, xã Phước Nghĩa
|
Tuy Phước
|
2km
|
223/QĐ-SKHĐT 13/9/2013
|
5.012
|
5.000
|
2.000
|
800
|
|
3
|
Kiên cố hóa kênh mương hồ chứa
nước Hóc Môn
|
Phù Mỹ
|
6,9km
|
2051/QĐ-UBND 29/7/2013
|
14.174
|
7.000
|
2.400
|
800
|
|
4
|
Bê tông hóa kênh tưới hồ chứa
nước Văn Khánh Đức
|
Hoài Nhơn
|
1,8km
|
179/QĐ-SKHĐT 18/7/2013
|
5.376
|
4.301
|
3.000
|
500
|
|
5
|
Hệ thống kênh mương 3 bàu Thiện
Đức, xã Hoài Hương
|
Hoài Nhơn
|
0,6Km; 01 TB tiêu
|
197/QĐ-SKHĐT 30/8/2013
|
6.227
|
4.982
|
1.000
|
800
|
|
6
|
Kiên cố hóa kênh mương xã Cát
Hiệp, tuyến từ đập Rùng Rình đến giáp đồng Gò Dầu
|
Cát Hiệp, Phù Cát
|
2,5km
|
176/QĐ-SKHĐT 12/7/2013
|
5.406
|
4.325
|
1.000
|
700
|
|
7
|
Kiên cố hóa kênh mương An
Thành
|
Tuy Phước
|
4,1km
|
127/QĐ-SKHĐT 04/6/2013
|
6.408
|
5.126
|
3.300
|
500
|
|
8
|
Kiên cố hóa kênh mương Sơn
Hòa
|
Tuy Phước
|
3,4km
|
222/QĐ-SKHĐT 13/9/2013
|
7.279
|
5.823
|
1.000
|
800
|
|
9
|
Kênh mương nội đồng xã Vĩnh
Hiệp
|
Vĩnh Thạnh
|
4,1km
|
126/QĐ-SKHĐT 04/6/2013
|
6.578
|
5.263
|
3.100
|
600
|
|
10
|
BTXM kênh mương thôn An Nội
|
Vĩnh Thạnh
|
2,7km
|
132/QĐ-SKHĐT 05/6/2013
|
6.211
|
4.969
|
2.300
|
700
|
|
11
|
Bê tông xi măng kênh mương nội
đồng xã Vĩnh Thịnh
|
Vĩnh Thạnh
|
6,2km
|
212/QĐ-SKHĐT 10/9/2013
|
9.649
|
7.719
|
2.000
|
900
|
|
12
|
Kiên cố hóa kênh tưới thuộc hồ
chứa nước Hố Giang, xã Hoài Châu
|
Hoài Nhơn
|
4km
|
218/QĐ-SKHĐT 11/9/2013
|
5.696
|
4.557
|
1.500
|
500
|
|
13
|
Bê tông kênh mương xã Hoài
Tân
|
Hoài Nhơn
|
3,8km
|
211/QĐ-SKHĐT 05/6/2013
|
5.635
|
4.508
|
1.700
|
500
|
|
14
|
Kênh mương nội đồng xã Vĩnh
Quang
|
Vĩnh Thạnh
|
2,7km
|
213/QĐ-SKHĐT 11/9/2013
|
6.120
|
4.896
|
1.500
|
500
|
|
15
|
Bê tông kênh mương Đá Nhảy
|
An Tân, An Lão
|
1,9km
|
157/QĐ-SKHĐT 24/6/2013
|
5.489
|
4.391
|
2.300
|
500
|
|
16
|
Kênh mương Lộc Đổng - Kiền
Giang
|
Tây Sơn
|
4,2km
|
189/QĐ-SKHĐT 07/8/2013
|
5.023
|
4.019
|
2.000
|
500
|
|
17
|
Kênh mương Tà Loan
|
An Hưng, An Lão
|
6km
|
|
12.000
|
9.600
|
4.000
|
800
|
|
18
|
Kênh N2 hồ Núi Một (đoạn qua
KCN Nhơn Hòa)
|
An Nhơn
|
2,2 Km
|
|
7.848
|
|
2.000
|
700
|
|
19
|
Kênh tiêu 3 huyện An Nhơn,
Tuy Phước, Phù Cát
|
3 huyện
|
0,5 Km
|
|
6.172
|
|
2.900
|
500
|
|
|
Công trình khởi công mới
|
|
|
|
27.016
|
0
|
1.500
|
3.200
|
|
1
|
Kênh mương cấp I Hồ Suối Rùn
|
Hoài Ân
|
2,0 Km
|
3235/QĐ-UBND ngày 31/10/2013
|
5.500
|
|
|
800
|
|
2
|
Bê tông kênh mương xã Canh
Vinh
|
Vân Canh
|
3,8 Km
|
411/QĐ-SKHĐT 31/12/2013
|
4.316
|
|
|
800
|
|
3
|
Hệ thống kênh mương Đồng Đồn
làng M6, Bình Tân
|
Tây Sơn
|
|
|
10.200
|
|
1.500
|
800
|
|
4
|
Kiên cố hóa kênh mương đầu mối
đập dâng Lọ Nồi
|
Phù Cát
|
4,8 Km
|
3979/UBND-TH ngày 27/9/2013
|
7.000
|
|
|
800
|
|
C
|
Cơ sở hạ tầng nuôi trồng
thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
2.000
|
|
1
|
Hệ thống kênh mương cấp nước
nuôi trồng thủy sản xã Phước Thắng, Phước Hòa
|
Tuy Phước
|
2,7km
|
221/QĐ-SKHĐT 13/9/2013
|
9.018
|
7.500
|
2.200
|
2.000
|
|
D
|
Cơ sở hạ tầng làng nghề
nông thôn (trả nợ)
|
|
|
|
|
|
|
1.000
|
|
PHỤ LỤC 02
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CỦA DỰ ÁN ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
CHƯƠNG TRÌNH 135 CHO CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN NĂM
2014 VÀ 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH.
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của HĐND tỉnh Bình Định)
I. Hỗ trợ
các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công
1. Nội dung thực hiện
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn
và đào tạo cho người dân giúp nâng cao kiến thức phát triển kinh tế hộ gia
đình, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tiếp cận tín dụng,
thông tin thị trường, sử dụng đất đai có hiệu quả;
- Tổ chức tham quan, học tập
kinh nghiệm các mô hình sản xuất tiên tiến.
2. Mức hỗ trợ
2.1. Chi tổ chức các lớp
bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
a. Chi phí tổ chức lớp học
- Thuê hội trường, trang thiết
bị, mua văn phòng phẩm, vật tư thực hành (nếu có)… phục vụ lớp học chi theo thực
tế tại thời điểm tổ chức lớp học và phải có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
- In tài liệu đào tạo, tập huấn:
chi theo thực tế tại thời điểm in ấn tài liệu và phải có hóa đơn, chứng từ hợp
pháp.
- Chi phí quản lý, điều hành lớp
học (nếu có): tối đa không quá 5% giá trị dự toán.
b. Chi trả thù lao cho
giảng viên, chuyên gia và hướng dẫn viên thực hành thao tác kỹ thuật
- Giảng viên, báo cáo viên
400.000 đồng/người/ngày;
- Hướng dẫn viên thực hành thao
tác kỹ thuật 50.000 đồng/người/giờ.
c. Chi cho học viên
- Hỗ trợ tiền nước uống cho học
viên trong thời gian tập huấn: 15.000 đồng/người/ngày.
- Hỗ trợ tiền ăn cho học viên
trong thời gian tập huấn: 70.000 đồng/người/ngày.
- Hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ
cho học viên: thanh toán theo hóa đơn hợp pháp nhưng không vượt quá 100.000 đồng/ngày/người;
- Hỗ trợ tiền đi lại theo giá
giao thông công cộng với mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khóa học đối với
người học xa nơi cư trú từ 15 km trở lên; đối với nơi không có phương tiện giao
thông công cộng thanh toán theo mức khoán tối đa không quá 150.000 đồng/người/khóa
học.
2.2. Chi tổ chức tham
quan, học tập kinh nghiệm các mô hình sản xuất tiên tiến tại các địa phương
trên địa bàn tỉnh
- Hỗ trợ tiền ăn, nước uống
trong thời gian tham quan, học tập tối đa không quá 85.000 đồng/người/ngày.
- Hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ
(nếu nghỉ qua đêm): 100.000 đồng/người/đêm.
- Hỗ trợ tiền thuê tàu, xe đi
và về theo hóa đơn thực tế.
II. Hỗ trợ
giống cây trồng, vật nuôi, vật tư sản xuất
1. Nội dung thực hiện
- Hỗ trợ giống cây trồng, vật
nuôi, thủy sản có năng suất, chất lượng và giá trị kinh tế cao trên thị trường
theo nguyện vọng của người dân nhưng phải phù hợp với điều kiện của địa phương
và phải nằm trong danh mục được công bố trong quy định này;
- Hỗ trợ phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật, thuốc thú y, vắc xin tiêm phòng các dịch bệnh nguy hiểm cho gia súc,
gia cầm;
- Hỗ trợ vật tư phục vụ chuyển
đổi cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế;
- Hỗ trợ làm chuồng trại chăn
nuôi, cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản.
2. Mức hỗ trợ
- Tùy thuộc vào dự án phát triển
sản xuất đã đăng ký tham gia, người sản xuất được hỗ trợ 100% chi phí mua giống
cây trồng, vật nuôi, thủy sản và vật tư cần thiết phù hợp với hạng mục sản xuất
trong dự án, nhưng tối đa không quá 10 triệu đồng/hộ;
- Hỗ trợ một lần với mức 1,5
triệu đồng/hộ để cải tạo ao nuôi thủy sản có diện tích ao từ 100 m2
trở lên (không áp dụng đối với các đối tượng đã được thụ hưởng theo quy định tại
Quyết định số 1223/QĐ-UBND ngày 25/4/2014 của UBND tỉnh Bình Định về việc sửa đổi,
bổ sung một số định mức hỗ trợ phát triển sản xuất cho các đối tượng thụ hưởng
kinh phí thuộc Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ từ năm
2014 trở đi tại 3 huyện An Lão, Vân Canh và Vĩnh Thạnh);
- Hỗ trợ một lần với mức 02 triệu
đồng/hộ để xây dựng chuồng trại chăn nuôi (không áp dụng đối với các đối tượng
đã được thụ hưởng theo quy định tại Quyết định số 1223/QĐ-UBND ngày 25/4/2014 của
UBND tỉnh Bình Định về việc sửa đổi, bổ sung một số định mức hỗ trợ phát triển
sản xuất cho các đối tượng thụ hưởng kinh phí thuộc Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP
ngày 27/12/2008 của Chính phủ từ năm 2014 trở đi tại 3 huyện An Lão, Vân Canh
và Vĩnh Thạnh).
III. Hỗ trợ
xây dựng mô hình sản xuất hiệu quả, tiên tiến
1. Nội dung thực hiện
Hỗ trợ xây dựng mô hình phát
triển sản xuất; hợp tác với các tổ chức và doanh nghiệp, áp dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật vào sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, chế biến
nông, lâm, thủy sản gắn với bảo quản, tiêu thụ sản phẩm; hỗ trợ tạo điều kiện
cho người dân tham quan học tập nhân rộng mô hình phát triển sản xuất có hiệu
quả.
2. Mức hỗ trợ
2.1. Chi hỗ trợ xây dựng
mô hình trình diễn để phổ biến và nhân rộng những tiến bộ kỹ thuật mới vào sản
xuất
a. Mô hình sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp trình diễn: được hỗ trợ 100% chi phí mua giống và vật tư
thiết yếu (bao gồm: các loại phân bón, hóa chất, thức ăn gia súc, thức ăn thủy
sản, thuốc thú y, vật tư khác);
b. Mô hình cơ giới hóa
nông nghiệp, bảo quản chế biến và ngành nghề nông thôn: được hỗ trợ 100% chi
phí mua công cụ, máy cơ khí, thiết bị nhưng không quá 150 triệu đồng/mô hình;
c. Mô hình tổ chức, quản
lý sản xuất kinh doanh tổng hợp nông nghiệp hiệu quả và bền vững: Hỗ trợ tối đa
không quá 30 triệu đồng/mô hình.
2.2. Chi thuê cán bộ kỹ
thuật chỉ đạo mô hình trình diễn tính bằng mức lương tối thiểu/22 ngày nhân (x)
số ngày thực tế thuê.
2.3. Chi triển khai mô
hình trình diễn: Tập huấn cho người tham gia mô hình, tổng kết mô hình và chi
khác (nếu có). Mức chi tối đa không quá 12 triệu đồng/mô hình. Trong đó mức chi
hỗ trợ tiền ăn cho người tham gia tập huấn 25.000 đồng/người/ngày.
2.4. Chi nhân rộng mô
hình, điển hình sản xuất tiên tiến ra diện rộng: Hỗ trợ kinh phí thông tin,
tuyên truyền, quảng cáo, hội nghị đầu bờ. Mức chi 15 triệu đồng/1 mô hình, điển
hình sản xuất tiên tiến; trong đó mức hỗ trợ cho người tham gia triển khai mô
hình, giảng viên, hướng dẫn viên thực hành thao tác kỹ thuật áp dụng quy định tại
điểm b, mục 2.1, khoản 2, Điều 4 của Quy định này.
IV. Hỗ trợ
mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông
nghiệp sau thu hoạch
1. Nội dung thực hiện
Hỗ trợ chi phí mua máy, thiết bị
cơ khí hoặc bán cơ khí phục vụ sản xuất và phục vụ chế biến, bảo quản nông sản
sau thu hoạch; ưu tiên hỗ trợ những trang thiết bị, máy, công cụ sử dụng được
nguồn nguyên liệu sẵn có và đang có nhu cầu cao của địa phương.
2. Mức hỗ trợ
- Đối với hộ: Mức hỗ trợ chi
phí mua trang thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm
nông nghiệp sau thu hoạch do cấp thẩm quyền phê duyệt, tối thiểu 7 triệu đồng/hộ;
- Đối với nhóm hộ: Số lượng người
tham gia nhóm hộ do người dân tự chọn và quyết định. Mức hỗ trợ theo quy định tại
điểm b, mục 2.1, khoản 2, Điều 6 của Quy định này.
3. Quy trình hỗ trợ máy,
thiết bị và quản lý sử dụng máy, thiết bị thực hiện theo Văn bản số
120/KTHT-HTTT ngày 16/3/2009 của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn về
việc hướng dẫn thực hiện mua sắm, quản lý sử dụng máy, thiết bị cho nhóm hộ của
Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135.
V. Hỗ trợ
nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý cấp xã, huyện tham gia chỉ đạo, quản lý dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất
1. Nội dung thực hiện
Hỗ trợ nâng cao năng lực cho đội
ngũ cán bộ quản lý phát triển sản xuất, cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến
ngư về dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm; giúp hộ
nghèo, cận nghèo tiếp cận các dịch vụ, kiến thức khoa học kỹ thuật, nâng cao nhận
thức và vận dụng vào kế hoạch sản xuất của hộ, nhóm hộ đã được xác định để phát
triển sản xuất trên địa bàn xã.
2. Mức hỗ trợ: áp dụng
theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 16/7/2020 của Bộ Tài chính Quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ
Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách
nhà nước dành cho công tác đào đạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và Quyết định số
486/QĐ-UBND ngày 02/11/2010 của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành Quy định tạm
thời chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ
quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
VI. Kinh phí
quản lý, chỉ đạo cho các đơn vị đầu mối
1. Hỗ trợ chi cho các hoạt
động: kiểm tra giám sát, tổ chức họp triển khai, sơ kết, tổng kết thực hiện
Chương trình 135, công tác phí cho cán bộ đi dự các hội nghị, tập huấn của tỉnh,
huyện và Trung ương, thiết bị văn phòng cho các hoạt động của cơ quan thường trực…
2. Kinh phí quản lý, chỉ
đạo: Để đảm bảo chi phí hoạt động, giám sát của các cấp mức kinh phí hàng năm:
0,5% trên tổng vốn sự nghiệp Trung ương bố trí hàng năm cho tỉnh, tối thiểu 50
triệu đồng/năm, tối đa 500 triệu đồng/năm. UBND tỉnh bố trí cụ thể cho các cơ
quan, đơn vị trực tiếp quản lý, chỉ đạo thực hiện./.
PHỤ LỤC 03
KẾ HOẠCH VỐN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ NĂM 2014 (NGUỒN CẤP QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT)
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của HĐND tỉnh Bình Định)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Danh mục
|
Địa điểm xây dựng
|
Năng lực thiết kế (dự kiến)
|
Khái toán TMĐT hoặc TDT
|
KH vốn năm 2014 (Công tác CBĐT)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
A
|
CÁC DANH MỤC TỈNH BỐ TRÍ KH VỐN CBĐT
|
|
|
|
9.851
|
|
I
|
Dự án hoàn thành công tác
CBĐT
|
|
|
|
551
|
|
a
|
Thủy lợi
|
|
|
|
300
|
|
1
|
Hồ Đá Mài
|
Canh Vinh- Vân Canh
|
tưới 1200 ha
|
198.434
|
200
|
|
2
|
Sửa chữa nâng cấp Đê Huỳnh Giản,
xã Phước Hòa
|
Tuy Phước
|
4,85km đê, kênh cấp nước 1,3km
|
76.911
|
100
|
|
b
|
Ngành nông, lâm nghiệp
|
|
|
|
151
|
|
1
|
Vườn ươm giống cây ngập mặn
|
Tuy Phước
|
|
|
70
|
|
2
|
Trạm thú y Hoài Ân
|
Hoài Ân
|
|
|
81
|
|
c
|
An ninh - Quốc phòng
|
|
|
|
100
|
|
1
|
Doanh trại d DBĐV HHĐ30
|
Quy Nhơn
|
5,14 ha
|
59.825
|
100
|
|
II
|
Dự án chuyển tiếp công tác
CBĐT
|
|
|
|
2.800
|
|
a
|
Ngành nông, lâm nghiệp
|
|
|
|
350
|
|
1
|
Trạm kiểm dịch động vật Bình
Đê
|
Hoài Nhơn
|
|
3.000
|
50
|
|
2
|
Dự án CSHT muối Đề Gi (GĐ 2)
|
huyện Phù Mỹ và Phù Cát
|
cải tạo 26 ha muối và XD 15,8km đê bao
|
70.405
|
100
|
|
3
|
Khu giãn dân Gò Núi Một, huyện
An Lão
|
An Lão
|
|
25.000
|
100
|
|
4
|
Khu tái định cư vùng thiên
tai xã Tây Phú
|
Tây Sơn
|
|
20.000
|
100
|
|
b
|
Giao thông - Thủy lợi
|
|
|
|
1.100
|
|
1
|
Đường ven biển (Địa phận tỉnh
Bình Định)
|
QN, PC, PM, HN
|
123,56km
|
7.400.000
|
150
|
|
2
|
Đê Sông La Tinh (đoạn từ thôn
Vạn Thái đến thôn Vĩnh Lý) (giai đoạn 1)
|
Phù Mỹ
|
5km
|
24.000
|
100
|
|
3
|
Kênh Thượng Sơn
|
huyện Tây Sơn
|
3.500 ha
|
413.892
|
100
|
|
4
|
Đập Bồng Sơn
|
Huyện Hoài Nhơn
|
Xây mới đập Lại Giang bằng bê tông cốt thép
|
219.000
|
100
|
|
5
|
Tuyến đường Long Vân - Long Mỹ
(điều chỉnh, bổ sung)
|
Quy Nhơn
|
điều chỉnh, bổ sung
|
995.859
|
100
|
|
6
|
Thay thế 22 bó cáp DƯL ngoài
còn lại và 12 khe co giãn của cầu Thị Nại
|
Quy Nhơn
|
|
18.461
|
50
|
|
7
|
Cầu nối đường Hoa Lư với Khu dân
cư đông Điện Biên Phủ
|
Quy Nhơn
|
|
71.175
|
50
|
|
8
|
Hồ Suối Lớn
|
Canh Thuận, Vân Canh
|
200 ha
|
150.000
|
100
|
|
9
|
Dự án Phát triển nông nông tổng
hợp miền Trung, tỉnh Bình Định (giai đoạn 2)
|
|
|
|
|
|
|
- Sửa chữa nâng cấp hồ chứa
Hội Khánh, huyện Phù Mỹ
|
Phù Mỹ
|
|
53.310
|
50
|
|
|
- Kiên cố kênh chính đập lại
Giang huyện Hoài Nhơn
|
Hoài Nhơn
|
|
67.378
|
50
|
|
|
- Sửa chữa nâng cấp hồ Mỹ
Thuận, huyện Phù Cát
|
Phù Cát
|
|
57.991
|
50
|
|
|
- Kiên cố kênh hồ Núi Một
|
An Nhơn
|
|
61.540
|
50
|
|
|
- Kênh nhánh N24 thuộc Hệ thống
kênh tưới Văn Phong
|
Tây Sơn
|
|
84.000
|
100
|
|
|
- Nâng cấp đường Nhơn Thọ
- Nhơn Khánh, huyện An Nhơn
|
An Nhơn
|
|
84.000
|
50
|
|
c
|
Nước sạch và VSMT
|
|
|
|
200
|
|
1
|
Cấp nước sinh hoạt xã Cát Tài
|
Phù Cát
|
2.000 m3/ngày- đêm
|
36.000
|
100
|
|
2
|
Cấp nước sinh hoạt xã Bình
Thuận
|
Tây Sơn
|
3.000 m3/ngày- đêm
|
52.000
|
100
|
|
d
|
Ngành Giáo dục - Đào tạo
|
|
|
|
150
|
|
1
|
Trường THPT Quang Trung
|
Tây Sơn
|
Nhà lớp học bộ môn
|
3.000
|
50
|
|
2
|
Trường THPT Vân Canh
|
Vân Canh
|
Nhà lớp học bộ môn
|
3.000
|
50
|
|
3
|
Trường THPT Nguyễn Du
|
Hoài Nhơn
|
Nhà lớp học bộ môn
|
3.000
|
50
|
|
đ
|
Ngành Y tế
|
|
|
|
150
|
|
1
|
Xây dựng, sửa chữa TTYT huyện
Tây Sơn
|
Tây Sơn
|
Cấp III
|
50.000
|
100
|
|
2
|
Xây dựng hệ thống xử lý nước
thải - Bệnh viện Điều dưỡng PHCN
|
Phù Cát
|
Cấp IV
|
5.000
|
50
|
|
e
|
Ngành Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
|
|
|
250
|
|
1
|
Đoàn ca kịch Bài Chòi
|
Quy Nhơn
|
1500 m2
|
35.000
|
100
|
|
2
|
Đền thờ Võ Văn Dũng
|
Tây Sơn
|
đền thờ, nhà quản lý, HTKT
|
8.500
|
50
|
|
3
|
Nhà thờ danh nhân văn hóa Đào
Tấn
|
Tuy Phước
|
|
9.000
|
50
|
|
4
|
Dự án Bia tưởng niệm tại Cây
số 7 Tài Lương - Hoài Thanh Tây, Hoài Nhơn
|
Hoài Nhơn
|
bia tưởng niệm, HTKT,…
|
|
50
|
|
g
|
Ngành Khoa học - Công
nghệ
|
|
|
|
50
|
|
1
|
Xây dựng Trung tâm ươm tạo
công nghệ cao
|
Quy Nhơn
|
Xây dựng Trung tâm ươm mầm công nghệ cao
|
20.000
|
50
|
|
h
|
QLNN - ANQP
|
|
|
|
550
|
|
1
|
Nhà làm việc Trung tâm Quy hoạch
nông nghiệp nông thôn Bình Định
|
Quy Nhơn
|
Cải tạo, nâng cấp công trình hiện có
|
3.500
|
50
|
|
2
|
Nghĩa trang cán bộ trung cao
cấp
|
Quy Nhơn
|
đầu tư mới
|
10.000
|
100
|
|
3
|
Đường hầm SH 02
|
Hoài Nhơn
|
|
23.034
|
100
|
|
4
|
Trung tâm giáo dục quốc
phòng-an ninh (giai đoạn 1)
|
Phù Cát
|
2518 m2
|
20.000
|
100
|
|
5
|
Mở rộng Trụ sở Hội Liên hiệp
phụ nữ, hạng mục nhà 2 tầng
|
Quy Nhơn
|
nhà 2 tầng
|
|
50
|
|
6
|
Đầu tư XD Trụ sở các cơ quan
chuyên môn tỉnh Bình Định
|
Quy Nhơn
|
19 tầng, 32.000m2 sàn
|
399.843
|
150
|
|
III
|
Dự án bắt đầu CBĐT năm 2014
|
|
|
|
6.500
|
|
a
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
1.100
|
|
1
|
Nâng cấp, sửa chữa tuyến đường
ĐT.636B (đoạn từ Gò Bồi đến giáp thị xã An Nhơn)
|
Tuy Phước
|
9,5km
|
10.000
|
50
|
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng đường trục
huyện lỵ Vĩnh Thạnh (đoạn từ trường THPT Vĩnh Thạnh đến cầu Hà Rơn)
|
Vĩnh Thạnh
|
0,5km
|
8.000
|
50
|
|
3
|
Đường BTXM tuyến Vạn Lộc (xã
Mỹ Hiệp) đi Trung Thành (xã Mỹ Quang), huyện Phù Mỹ
|
Phù Mỹ
|
3,7km
|
6.500
|
50
|
|
4
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường
ĐT.629 đi trung tâm xã Ân Sơn
|
Hoài Ân
|
6,5km
|
9.900
|
50
|
|
5
|
Đường GTNT xã Cát Trinh
|
Phù Cát
|
7Km
|
8.000
|
50
|
|
6
|
Đường từ làng M2 đến làng M3
xã Vĩnh Thịnh
|
Vĩnh Thạnh
|
1,2km
|
6.500
|
50
|
|
7
|
Đường BTXM vào các khu sản xuất
xã Vĩnh Sơn
|
Vĩnh Thạnh
|
9,8km
|
18.000
|
50
|
|
8
|
Cầu Phú Văn, xã Ân Thạnh
|
Hoài Ân
|
120m
|
65.000
|
100
|
|
9
|
Dự án xây dựng cầu vượt đầm
Thị Nại (phía thượng nguồn, nối từ đường trục Nhơn Lý đến ĐT.640)
|
Quy Nhơn
|
|
|
50
|
|
10
|
Đường Điện Biên Phủ
|
Quy Nhơn
|
|
|
150
|
|
11
|
Đường Ngô Mây nối dài
|
Quy Nhơn
|
|
|
150
|
|
12
|
Dự án Khu đô thị Du lịch -
Văn hóa - Thể thao hồ Phú Hòa
|
Quy Nhơn
|
Xây mới
|
|
150
|
|
13
|
Dự án Khu đô thị mới Long Vân
- Long Mỹ
|
Quy Nhơn
|
Xây mới
|
|
150
|
|
b
|
Nước sạch và VSMT
|
|
|
|
300
|
|
1
|
Mở rộng hệ thống cung cấp nước
sinh hoạt xã Cát Hanh
|
Phù Cát
|
|
7.000
|
100
|
|
2
|
Cấp nước sinh hoạt cho các xã
Canh Vinh, Canh Hiển và Canh Hiệp
|
Vân Canh
|
|
10.000
|
50
|
|
3
|
Hệ thống cấp nước sạch khu
TĐC phục vụ KCN Nhơn Hòa
|
An Nhơn
|
Hệ thống đường ống cấp nước
|
7.000
|
150
|
|
c
|
Ngành nông, lâm, ngư
nghiệp
|
|
|
|
300
|
|
1
|
Các trạm quản lý bảo vệ rừng
đặc dụng An Toàn
|
An Lão
|
03 Trạm, tổng DT 240m2
|
5.500
|
50
|
|
2
|
Hạt Kiểm lâm huyện Tây Sơn
|
Tây Sơn
|
DT 200m2
|
1.000
|
50
|
|
3
|
Trạm Kiểm lâm An Trường
|
An Nhơn
|
DT 244m2
|
3.500
|
50
|
|
4
|
Dự án Cảng cá khu neo đậu
tránh trú bão Tam Quan
|
Hoài Nhơn
|
|
|
100
|
|
5
|
Hạt Kiểm lâm huyện Hoài Ân
|
Hoài Ân
|
DT 378m2
|
1.000
|
50
|
|
d
|
Thủy lợi
|
|
|
|
1.150
|
|
1
|
Hệ thống đê biển xã Mỹ Thành
(giai đoạn 3)
|
Phù Mỹ
|
|
|
100
|
|
2
|
Đê và đập dâng đập ngăn mặn
Nha Phu
|
Tuy Phước
|
500 ha
|
44.500
|
100
|
|
3
|
Đê kè chống xói lở bờ biển
Tam Quan (giai đoạn 2)
|
Hoài Nhơn
|
2Km
|
50.000
|
100
|
|
4
|
Đê sông Hà Thanh (đoạn Cừ Thuộc
- Phước Thành)
|
Tuy Phước
|
0,8km
|
16.000
|
50
|
|
5
|
Kè bờ sông Văn Lãng đoạn thôn
Lộc Thuận xã Nhơn Hạnh đến Gò Ứng xã Phước Thắng
|
An Nhơn
|
1Km
|
10.000
|
100
|
|
6
|
Đê sông Hà Thanh đoạn thượng
lưu cầu Diêu Trì
|
Tuy Phước
|
3km
|
20.000
|
100
|
|
7
|
Kè chống sạt lở khu dân cư
làng Canh Phước
|
Vân Canh
|
1,2km
|
10.000
|
50
|
|
8
|
Đê biển thôn Lý Hưng và Lý Lương
xã Nhơn Lý
|
TP Quy Nhơn
|
0,7Km
|
22.000
|
100
|
|
9
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống
tiêu thoát nước hồ Phú Hòa
|
Quy Nhơn
|
|
|
100
|
|
10
|
Cải tạo hệ thống kênh T (đoạn
từ Cầu Cho đến Cầu Đá)
|
Phù Mỹ
|
2km
|
8.800
|
100
|
|
11
|
Kè Suối Nước Dơi làng 05 xã
Vĩnh Kim
|
Vĩnh Thạnh
|
0,4km
|
3.500
|
50
|
|
12
|
Kè thôn KTM xã Canh Vinh (g/đ
2)
|
Vân Canh
|
0,8Km
|
|
50
|
|
13
|
Kè thị trấn Vĩnh Thạnh
|
Vĩnh Thạnh
|
1,8Km
|
|
50
|
|
14
|
Kè tả ngạn bờ sông Cầu Đỏ, xã
Phước Hiệp
|
Tuy Phước
|
0,5Km
|
|
50
|
|
15
|
Kè chống xói lở Gò Mùi
|
Tây Sơn
|
1,2km
|
15.000
|
50
|
|
e
|
Ngành Y tế
|
|
|
|
500
|
|
1
|
Xây dựng mới bệnh viện khu vực
|
Quy Nhơn
|
Cấp I
|
1.000.000
|
150
|
|
2
|
Mở rộng Bệnh viện đa khoa khu
vực Phú Phong
|
Tây Sơn
|
Cấp III
|
30.000
|
50
|
|
3
|
Mở rộng Bệnh viện đa khoa khu
vực Bồng Sơn
|
Hoài Nhơn
|
Cấp II
|
60.000
|
100
|
|
4
|
Trạm y tế Thị trấn Ngô Mây,
Phù Cát
|
Phù Cát
|
350 m2
|
6.000
|
50
|
|
5
|
Trạm y tế xã Cát Tường
|
Phù Cát
|
150 m2
|
2.000
|
50
|
|
6
|
Trạm y tế xã Hoài Châu
|
Hoài Nhơn
|
|
|
50
|
|
7
|
Trạm y tế thị trấn Vĩnh Thạnh
|
Vĩnh Thạnh
|
|
|
50
|
|
g
|
Ngành Giáo dục - Đào tạo
|
|
|
|
200
|
|
1
|
Trường Phổ thông Dân tộc nội
trú tỉnh Bình Định, hạng mục: nhà hiệu bộ, phòng chức năng
|
Quy Nhơn
|
xây mới
|
4.500
|
50
|
|
2
|
Trường Phổ thông Dân tộc nội
trú Vĩnh Thạnh, hạng mục nhà đa năng, nhà ăn
|
Vĩnh Thạnh
|
xây mới
|
4.500
|
50
|
|
3
|
Trường THPT chuyên phía bắc tỉnh
|
Hoài Nhơn
|
|
100.000
|
100
|
|
h
|
Ngành Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
|
|
|
550
|
|
1
|
Khu di tích lịch sử vụ Thảm
sát Nho Lâm, xã Phước Hưng, huyện Tuy Phước.
|
Tuy Phước
|
Xây mới
|
5.000
|
50
|
|
2
|
Tu bổ, tôn tạo và phát huy giá
trị di tích Lê Đại Cang
|
Tuy Phước
|
Tu bổ, tôn tạo
|
3.500
|
50
|
|
3
|
Khu di tích danh nhân văn hóa
Đào Duy Từ
|
Hoài Nhơn
|
đền thờ, HTKT
|
59.000
|
100
|
|
4
|
Đền thờ Nguyễn Trung Trực
|
Phù Cát
|
đền thờ, HTKT
|
30.000
|
50
|
|
5
|
Đền thờ Võ Duy Dương
|
An Nhơn
|
đền thờ, HTKT
|
15.000
|
50
|
|
6
|
Nhà truyền thống Chi bộ Hồng
Lĩnh
|
An Nhơn
|
|
|
50
|
|
7
|
Đề án bảo tồn và phát huy võ
cổ truyền Bình Định
|
|
|
|
50
|
|
8
|
Trường dạy võ cổ truyền Bình
Định (khu dàn tế trời đất) phục vụ du lịch
|
Tây Sơn
|
|
|
50
|
|
9
|
Khu di tích và tượng đài chiến
thắng Đèo Nhông - Dương Liễu
|
Phù Mỹ
|
|
30.000
|
100
|
|
i
|
Ngành Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
|
|
|
350
|
|
1
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội
|
An Nhơn
|
Sửa chữa
|
2.000
|
50
|
|
2
|
Nghĩa Trang liệt sĩ thành phố
Quy Nhơn
|
Quy Nhơn
|
Sửa chữa
|
16.500
|
100
|
|
3
|
Trung tâm chăm sóc Người có
công
|
Quy Nhơn
|
Sửa chữa
|
5.000
|
50
|
|
4
|
Trung tâm Giáo dục Lao động
Xã hội
|
Quy Nhơn
|
Sửa chữa
|
3.000
|
50
|
|
5
|
Nhà Bia ghi danh liệt sỹ tại
Nghĩa trang liệt sỹ xã Hoài Châu Bắc (Đồi Mười).
|
Hoài Nhơn
|
nhà bia
|
1.900
|
50
|
|
6
|
Trung tâm nuôi dưỡng người
tâm thần Hoài Nhơn
|
Hoài Nhơn
|
XD mới, sửa chữa
|
10.000
|
50
|
|
k
|
Ngành Thông tin và Truyền
thông
|
|
|
|
50
|
|
1
|
Xây dựng trung tâm CNTT tỉnh
Bình Định
|
Quy Nhơn
|
XD mới
|
20.000
|
50
|
|
l
|
QLNN - ANQP
|
|
|
|
2.000
|
|
1
|
Sửa chữa chống xuống cấp các
dãy nhà tại Trường Trung học văn hóa nghệ thuật tỉnh
|
Quy Nhơn
|
sửa chữa
|
2.800
|
50
|
|
2
|
Trụ sở làm việc nhà 2A Trần
Phú
|
Quy Nhơn
|
sửa chữa
|
7.000
|
|
|
|
- Kiểm định chất lượng
công trình
|
|
|
|
80
|
|
|
- Sửa chữa nhà làm việc nhà
2A Trần Phú
|
|
|
|
200
|
|
3
|
Trụ sở làm việc UBND xã Hoài
Mỹ
|
Hoài Nhơn
|
Xây mới
|
6.344
|
50
|
|
4
|
Trụ sở Ban bảo vệ, chăm sóc sức
khỏe cán bộ tỉnh
|
Quy Nhơn
|
Xây mới
|
6.500
|
50
|
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp Nhà ăn BCH
Quân sự tỉnh
|
Quy Nhơn
|
Cải tạo, nâng cấp
|
|
50
|
|
6
|
Trụ sở Sở Tư pháp
|
Quy Nhơn
|
sửa chữa
|
|
50
|
|
7
|
Trụ sở Đội QLTT số 1
|
Hoài Nhơn
|
Xây mới
|
|
50
|
|
8
|
Trạm Biên phòng cửa khẩu Cảng
Quy Nhơn
|
Quy Nhơn
|
xây mới
|
10.500
|
50
|
|
9
|
Quảng trường tỉnh
|
Quy Nhơn
|
Xây mới
|
|
|
|
-
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
300
|
|
-
|
Đài tưởng niệm
|
|
|
|
400
|
|
-
|
Tượng cha con Bác Hồ cùng
với bức Phù điêu
|
|
|
|
400
|
|
10
|
TT hội nghị của tỉnh
|
Quy Nhơn
|
Xây mới: 1200 chỗ ngồi
|
210.000
|
270
|
|
B
|
CÁC DANH MỤC XIN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CỦA UBND TỈNH, ĐỊA PHƯƠNG
BỐ TRÍ VỐN CBĐT
|
|
|
|
|
|
a
|
Huyện An Lão
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường mầm non An Hòa
|
|
4p
|
3.000
|
|
|
2
|
Trường mầm non An Vinh
|
|
01p
|
|
|
|
3
|
Trường mầm non An Nghĩa
|
|
01p
|
|
|
|
b
|
Huyện Hoài Ân
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường mẫu giáo Ân Tường Tây
|
|
4p
|
2.000
|
|
|
2
|
Trường mầm non Ân Phong
|
|
7p
|
|
|
|
3
|
Trường mẫu giáo 19/4
|
|
4p
|
2.000
|
|
|
c
|
Huyện Phù Mỹ
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường THCS Mỹ Thành
|
|
2t, 8p
|
4.500
|
|
|
2
|
Trường TH số 2 Mỹ Thắng
|
|
2t, 8p
|
4.500
|
|
|
d
|
Huyện Hoài Nhơn
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường mầm non Hoài Đức
|
|
8p, 2t
|
4.500
|
|
|
2
|
Trường mẫu giáo Hoài Mỹ
|
|
8p
|
4.000
|
|
|
3
|
Trường mẫu giáo Hoài Tân
(Thôn An Dưỡng 1 và Thôn Đệ Đức 1)
|
|
16p
|
6.000
|
|
|
đ
|
Huyện Phù Cát
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường mẫu giáo Cát Sơn
|
|
2p
|
1.000
|
|
|
2
|
Trường THCS Cát Tiến
|
|
8p
|
|
|
|
3
|
Trường tiểu học số 2 Cát
Khánh (điểm trường An Phú)
|
|
10p
|
5.000
|
|
|
e
|
Thị xã An Nhơn
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường TH số 2 phường Bình Định
(điểm trường Khu thanh niên)
|
|
12p
|
|
|
|
2
|
Trường mẫu giáo Nhơn Mỹ
|
|
4p
|
2.000
|
|
|
3
|
Trường mẫu giáo Nhơn Thọ
|
|
6p
|
3.000
|
|
|
f
|
Huyện Tây Sơn
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường mẫu giáo Vĩnh An
|
|
6p
|
3.000
|
|
|
2
|
Trường mẫu giáo Bình Hòa
|
|
6p
|
3.000
|
|
|
g
|
Huyện Vân Canh
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường tiểu học số 1 Thị trấn
Vân Canh
|
|
4p
|
2.000
|
|
|
2
|
Trường mẫu giáo Canh Vinh
|
|
5p
|
5.000
|
|
|
3
|
Trường mẫu giáo Canh Hiệp
|
|
4p
|
|
|
|
h
|
Huyện Tuy Phước
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường mầm non Phước Thuận
|
|
3p
|
2.000
|
|
|
2
|
Trường mầm non Phước An
|
|
2p
|
1.000
|
|
|
3
|
Trường mầm non Phước Hòa
|
|
2p
|
2.000
|
|
|
i
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường THCS Vĩnh Hiệp
|
|
Nhà HB+02 ph bộ môn
|
|
|
|
2
|
Trường TH Vĩnh Sơn
|
|
Nhà HB+02 ph bộ môn + nhà công vụ giáo viên
|
5.500
|
|
|
3
|
Trường TH và THCS Vĩnh Hòa
|
|
|
|
|
|
k
|
Thành phố Quy Nhơn
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường mẫu giáo Phước Mỹ
|
|
3p
|
1.500
|
|
|
2
|
Trường mẫu giáo Bùi Thị Xuân
|
|
6p
|
3.000
|
|
|
PHỤ LỤC 04
DANH SÁCH ĐỀ XUẤT CÁC XÃ HOÀN THÀNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của HĐND tỉnh
Bình Định)
Số xã hoàn thành xây dựng NTM giai đoạn 2011 - 2020
|
Tổng số xã xây dựng NTM của tỉnh
|
Tỷ lệ (%)
|
Các xã dự kiến hoàn thành xây dựng NTM giai đoạn 2016 - 2020 (46
xã, trong đó 32 xã theo Chương trình hành động số 05-CTr/TU của Tỉnh ủy Bình
Định và 14 xã bổ sung mới)
|
Các xã dự kiến hoàn thành xây dựng NTM giai đoạn 2011 - 2015
|
Tổng số xã dự kiến hoàn thành xây dựng NTM giai đoạn 2011 - 2020
|
TT
|
Tên xã
|
TT
|
Tên xã
|
TT
|
Tên huyện
|
TT
|
Tên huyện
|
|
*
|
Tổng cộng: 46 xã
|
*
|
Tổng cộng: 25 xã
|
*
|
Tổng cộng: 71 xã
|
*
|
Tổng cộng: 122 xã
|
Toàn tỉnh: 58,2%
|
I
|
Quy Nhơn: 02 xã
|
I
|
Quy Nhơn: 02 xã
|
I
|
Quy Nhơn: 04 xã
|
|
Quy Nhơn: 04 xã
|
100,0
|
1
|
Nhơn Hải
|
1
|
Nhơn Lý
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhơn Châu
|
2
|
Phước Mỹ
|
|
|
|
|
|
II
|
An Lão: 02 xã
|
II
|
An Lão
|
II
|
An Lão: 02 xã
|
II
|
An Lão: 08 xã
|
25,0
|
3
|
An Tân
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
An Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Hoài Nhơn: 06 xã
|
III
|
Hoài Nhơn: 04 xã
|
III
|
Hoài Nhơn: 10 xã
|
III
|
Hoài Nhơn: 15 xã
|
66,7
|
5
|
Hoài Thanh Tây
|
3
|
Hoài Hương
|
|
|
|
|
|
6
|
Hoài Hảo
|
4
|
Hoài Tân
|
|
|
|
|
|
7
|
Hoài Thanh
|
5
|
Tam Quan Bắc
|
|
|
|
|
|
8
|
Tam Quan Nam
|
6
|
Hoài Châu
|
|
|
|
|
|
9
|
Hoài Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Hoài Châu Bắc
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Hoài Ân: 04 xã
|
IV
|
Hoài Ân: 03 xã
|
IV
|
Hoài Ân: 07 xã
|
IV
|
Hoài Ân: 14 xã
|
50,0
|
11
|
Ân Hảo Đông
|
7
|
Ân Thạnh
|
|
|
|
|
|
12
|
Ân Đức
|
8
|
Ân Phong
|
|
|
|
|
|
13
|
Ân Tín
|
9
|
Ân Tường Tây
|
|
|
|
|
|
14
|
Ân Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Phù Mỹ: 06 xã
|
V
|
Phù Mỹ: 02 xã
|
V
|
Phù Mỹ: 08 xã
|
V
|
Phù Mỹ: 16 xã
|
50,0
|
15
|
Mỹ Lợi
|
10
|
Mỹ Hiệp
|
|
|
|
|
|
16
|
Mỹ Châu
|
11
|
Mỹ Lộc
|
|
|
|
|
|
17
|
Mỹ Thọ
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Mỹ Trinh
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Mỹ Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Mỹ Cát
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Vĩnh Thạnh: 02 xã
|
VI
|
Vĩnh Thạnh
|
VI
|
Vĩnh Thạnh: 02 xã
|
VI
|
Vĩnh Thạnh: 08 xã
|
25,0
|
21
|
Vĩnh Thuận
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Vĩnh Quang
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Tây Sơn: 03 xã
|
VII
|
Tây Sơn: 04 xã
|
VII
|
Tây Sơn: 07 xã
|
VII
|
Tây Sơn: 14 xã
|
50,0
|
23
|
Tây Thuận
|
12
|
Bình Nghi
|
|
|
|
|
|
24
|
Bình Hòa
|
13
|
Bình Tường
|
|
|
|
|
|
25
|
Bình Thuận
|
14
|
Tây An
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Tây Xuân
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Phù Cát: 08 xã
|
VIII
|
Phù Cát: 03 xã
|
VIII
|
Phù Cát: 11 xã
|
VIII
|
Phù Cát: 16 xã
|
68,8
|
26
|
Cát Khánh
|
16
|
Cát Trinh
|
|
|
|
|
|
27
|
Cát Nhơn
|
17
|
Cát Hiệp
|
|
|
|
|
|
28
|
Cát Tường
|
18
|
Cát Tài
|
|
|
|
|
|
29
|
Cát Hưng
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Cát Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Cát Hanh
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Cát Lâm
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Cát Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
An Nhơn: 04 xã
|
IX
|
An Nhơn: 03 xã
|
IX
|
An Nhơn: 07 xã
|
IX
|
An Nhơn: 10 xã
|
70,0
|
34
|
Nhơn Thọ
|
19
|
Nhơn Lộc
|
|
|
|
|
|
35
|
Nhơn Khánh
|
20
|
Nhơn An
|
|
|
|
|
|
36
|
Nhơn Phong
|
21
|
Nhơn Phúc
|
|
|
|
|
|
37
|
Nhơn Hạnh
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
Tuy Phước: 07 xã
|
X
|
Tuy Phước: 04 xã
|
X
|
Tuy Phước: 11 xã
|
X
|
Tuy Phước: 11 xã
|
100,0
|
38
|
Phước Sơn
|
22
|
Phước Nghĩa
|
|
|
|
|
|
39
|
Phước Hòa
|
23
|
Phước Hưng
|
|
|
|
|
|
40
|
Phước Hiệp
|
24
|
Phước An
|
|
|
|
|
|
41
|
Phước Quang
|
25
|
Phước Thành
|
|
|
|
|
|
42
|
Phước Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
Phước Thắng
|
|
|
|
|
|
|
|
44
|
Phước Thuận
|
|
|
|
|
|
|
|
XI
|
Vân Canh: 02 xã
|
XI
|
Vân Canh
|
XI
|
Vân Canh: 02 xã
|
XI
|
Vân Canh: 06 xã
|
33,3
|
45
|
Canh Thuận
|
|
|
|
|
|
|
|
46
|
Canh Vinh
|
|
|
|
|
|
|
|