ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 143/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM Y TẾ THEO NGUYÊN LÝ Y HỌC GIA
ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XII “Về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân
trong tình hình mới”;
Căn cứ Quyết định số 4543/QĐ-BYT ngày
19/7/2018 của Bộ Y tế về việc phê duyệt danh sách 26 xã,
phường, thị trấn tham gia Mô hình Trạm Y tế điểm;
Căn cứ Hướng dẫn số 1383/HD-BYT ngày
19/12/2017 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn triển khai Mô hình
điểm tại 26 Trạm Y tế xã giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1718/QĐ-BYT ngày
08/5/2019 của Bộ Y tế về việc phê duyệt đề án “Tăng cường đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, nâng cao
năng lực chuyên môn y tế xã, phường giai đoạn 2019 - 2025”;
Căn cứ Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày
16/4/2018 của UBND Thành phố về việc triển khai thực hiện Kế hoạch số 73-KH/TU
ngày 27/01/2018 của Thành ủy Hà Nội;
UBND Thành phố xây dựng Kế hoạch nâng
cao chất lượng hoạt động của Trạm Y tế theo nguyên lý Y học gia đình trên địa
bàn thành phố Hà Nội với các nội dung như sau:
I. Mục tiêu chung
Triển khai nâng cao chất lượng Trạm Y
tế theo nguyên lý y học gia đình (Mô
hình Trạm Y tế điểm) nhằm phát triển mạng lưới y tế cơ sở cả cơ sở vật chất,
trang thiết bị, nhân lực và tài chính
nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, năng lực khám, chữa
bệnh, phòng chống dịch và các Chương trình Y tế để đáp ứng ngày càng tốt hơn
nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân ngay tại Trạm Y tế xã,
phường, thị trấn (Trạm Y tế xã). Tiêu chí Mô hình Trạm Y tế điểm theo hướng dẫn của Bộ Y tế (Phụ lục 1 kèm theo).
II. Mục tiêu cụ thể
- Tiếp tục triển khai Mô hình Trạm Y
tế điểm tại 04 Trạm Y tế Quyết định số 4543/QĐ-BYT ngày 19/7/2018 của Bộ Y tế.
- Phấn đấu đạt 100% số Trạm Y tế hoạt
động theo mô hình Trạm Y tế điểm trên địa bàn Thành phố
theo giai đoạn như sau:
+ Năm 2019: Đạt tối thiểu 45% Trạm Y
tế theo Mô hình điểm của Bộ Y tế.
+ Năm 2020: Đạt 80% Trạm Y tế theo Mô
hình điểm của Bộ Y tế.
+ Năm 2021: Đạt 100% Trạm Y tế theo
Mô hình điểm của Bộ Y tế.
(Phụ lục 3: chỉ tiêu các xã thực hiện mô hình điểm bác sỹ gia đình kèm theo)
III. Các nhiệm vụ
trọng tâm
1. Tăng cường công tác truyền
thông
- Truyền thông, tư vấn, vận động nhân dân tích cực tham gia các hoạt động để chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe, các hoạt động về Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình;
- Truyền thông, tư vấn, phổ biến các
kiến thức về bảo vệ sức khỏe, chú trọng rèn luyện thể lực,
tăng cường các hoạt động thể dục thể thao, thực hiện nếp sống văn minh, vệ sinh
môi trường, an toàn thực phẩm, các biện pháp chăm sóc sức khỏe ban đầu, phòng,
chống dịch bệnh tại cộng đồng... để nâng
cao nhận thức của người dân về các nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe và các biện
pháp phòng chống đối với từng nguy cơ;
- Các kỹ năng, phương pháp để cán bộ y tế xã, nhân viên y tế thôn bản, cộng tác viên y tế có khả năng
thực hiện cung cấp các thông tin liên quan đến bệnh, dịch, tiêm chủng....
- Tăng cường tuyên truyền về việc thực
hiện mở rộng Mô hình Trạm Y tế điểm của Bộ Y tế nhằm đáp ứng nhu cầu và nâng
cao chất lượng chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân tại tuyến cơ sở nhằm giảm
tải cho tuyến trên. Truyền thông về các chương trình y tế, nâng cao chất lượng
dịch vụ y tế nhằm thu hút người dân sử dụng các dịch vụ y tế ngay tại Trạm Y tế
xã.
- Tăng cường tuyên truyền, vận động
nhân dân thực hiện BHYT, tiến tới BHYT toàn dân, đồng thời người dân được hưởng
các dịch vụ của gói dịch vụ y tế cơ bản ngay tại Trạm Y tế
xã.
2. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị
- Rà soát và đầu tư nâng cấp cơ sở vật
chất cho các Trạm Y tế có đủ buồng phòng đảm bảo theo quy định để thực hiện
tốt các hoạt động chuyên môn. Tổ chức sắp xếp lại các buồng phòng của các Trạm
Y tế xã theo hướng quan tâm đến công tác khám bệnh, chữa bệnh.
Ưu tiên cho phòng khám bệnh, phòng cấp cứu, phòng tiêm chủng, phòng khám bệnh
YHCT, phòng Truyền thông tư vấn (theo quy định tại Quyết định số 8070/QĐ-BYT
ngày 08/10/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn bố trí không gian và các
phòng chức năng cho Trạm Y tế điểm).
+ Đối với phòng khám bệnh phải đảm bảo
sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp, kín đáo riêng biệt. Chỉ bố trí giường khám bệnh,
bàn khám bệnh, máy siêu âm, tủ đựng hồ sơ, dụng cụ khám bệnh, máy tính (không bố
trí thực hiện các hoạt động khác trong phòng khám bệnh).
+ Ưu tiên cho phòng khám YHCT khám bệnh,
chữa bệnh bốc thuốc và bố trí các phòng châm cứu.
- Xây dựng Kế hoạch mua sắm, sửa chữa,
duy tu, bảo dưỡng định kỳ máy móc đảm bảo các trang thiết bị luôn đáp ứng nhu cầu
khám bệnh, chữa bệnh của người dân. Bổ sung máy móc, trang thiết bị cho Trạm Y
tế theo danh mục trang thiết bị cho Trạm Y tế thực hiện Mô hình Trạm Y tế
điểm theo Quyết định số 4389/QĐ-BYT ngày 11/7/2018 của Bộ Y tế về
việc phê duyệt danh mục trang thiết bị Trạm Y tế mô hình
điểm.
- Chuẩn bị đầy đủ
máy móc, trang thiết bị, hóa chất cho công tác Y tế dự
phòng. Đảm bảo đủ cơ số thuốc cho điều trị dự phòng. Dụng cụ trang thiết bị,
hóa chất phục vụ công tác xét nghiệm mẫu bệnh phẩm.
3. Đảm bảo nguồn nhân lực và chất
lượng nhân lực phục vụ khám, chữa bệnh tại Trạm Y tế
điểm
- Tuyển dụng và bố trí đủ số lượng và
cơ cấu cán bộ cho Trạm Y tế theo quy định. Có chính sách thu hút bác sỹ về công
tác tại tuyến Y tế cơ sở.
- Các Trung tâm Y tế quận, huyện, thị
xã căn cứ chỉ tiêu biên chế được giao, đăng ký tuyển dụng viên chức, bố trí sắp
xếp nhân lực theo Đề án vị trí việc làm của đơn vị; Chủ động rà soát nhân lực,
điều động và ưu tiên bố trí nhân lực đảm bảo cơ cấu, số lượng
cán bộ cho các Trạm Y tế điểm; Trong trường hợp chưa tuyển dụng đủ bác sĩ, đơn
vị xem xét hợp đồng với bác sĩ nghỉ hưu để làm việc tại Trạm Y tế hoặc đề xuất
cơ sở khám, chữa bệnh tuyến trên được phân công cử người hành nghề đi luân
phiên có thời hạn hỗ trợ các Trạm Y tế.
- Tăng cường hỗ trợ các bác sỹ
từ các bệnh viện tuyến trên, Trung tâm Y tế, Phòng khám đa khoa,
hợp đồng với cán bộ y tế nghỉ hưu, kết hợp lương y tại địa phương làm việc tại
Trạm Y tế.
+ Tiếp nhận sự hỗ trợ từ các bệnh viện
Trung ương, Bộ ngành khi được Bộ Y tế phân công hỗ trợ.
+ Phân công các bệnh viện tuyến Thành
phố, tuyến huyện về hỗ trợ cho các Trạm Y tế thực hiện điểm: Mỗi Trạm Y tế có
bác sỹ bệnh viện tăng cường từ 1-2 buổi/tuần (Danh sách
các bệnh viện hỗ trợ tại Phụ lục 2 kèm theo).
+ Các Trung tâm Y tế quận, huyện, thị
xã rà soát đánh giá về mô hình bệnh tật tại xã, phường để có đề xuất cụ thể các
bác sỹ chuyên khoa về hỗ trợ và thời gian về hỗ trợ tại Trạm Y tế.
- Tổ chức đào tạo tập huấn về chuyên
môn cho 100% cán bộ y tế công tác tại Trạm Y tế về nguyên lý y học gia đình và
chăm sóc sức khỏe ban đầu tại Trạm Y tế; Cử cán bộ y tế của Trạm Y tế đi thực
hành nâng cao chuyên môn tại các bệnh viện.
- Tập huấn nâng cao kỹ năng tư vấn, phát hiện sớm triệu chứng của bệnh cho cán bộ y tế công
tác tại Trạm Y tế và cho nhân viên y tế thôn bản.
4. Tổ chức hoạt động chuyên môn theo
nguyên lý y học gia đình
- Tăng cường công tác Phòng, chống dịch
và thực hiện tốt các Chương trình Y tế.
- Nâng cao chất lượng công tác tác
khám, chữa bệnh, sơ cấp cứu ban đầu tại tuyến y tế cơ sở đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân trên địa bàn theo
nguyên lý y học gia đình. Tổ chức quản lý sức khỏe cho người
dân theo phần mềm quản lý sức khỏe đã được triển khai (theo
quy định tại Quyết định số 831/QĐ-BYT ngày 11/3/2017 của Bộ Y tế ban hành kèm theo mẫu hồ
sơ quản lý sức khỏe cá nhân phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu).
- Đảm bảo 100% các Trạm Y tế điểm được
phê duyệt danh mục kỹ thuật theo gói dịch vụ y tế cơ bản quy định tại Thông tư
số 39/2017/TT-BYT ngày 18/10/2017 của Bộ Y tế.
- Bố trí bác sỹ đa khoa, bác sỹ
có chứng chỉ y học gia đình để thực hiện công tác tư vấn, khám bệnh,
chữa bệnh cho nhân dân ngay tại Trạm Y tế. Thực hiện luân phiên các bác sỹ
chuyên khoa của Trung tâm Y tế hoặc phối hợp với các bệnh viện trên địa bàn xuống
các Trạm Y tế làm việc theo lịch từ 1-2 buổi/tuần. (các Trạm Y tế điểm của Bộ Y tế
phối hợp với bệnh viện Trung ương và bệnh viện Thành phố đã
được phân công để triển khai
thực hiện)
- Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh về Y học
cổ truyền, kết hợp Y học cổ truyền với Y học hiện đại
trong khám bệnh, chữa bệnh bằng các phương pháp dùng thuốc và các phương pháp
không dùng thuốc, ứng dụng, thừa kế kinh nghiệm, bài thuốc, phương pháp điều trị
hiệu quả. Khuyến khích các Trạm Y tế xã, phường ký hợp đồng với các lương y để
triển khai các hoạt động về Y học cổ truyền.
- Xây dựng Kế hoạch mua sắm, đấu thầu
thuốc, vật tư tiêu hao cho các Trạm Y tế đảm bảo cung ứng đủ, kịp thời thuốc
theo danh mục khám bệnh, chữa bệnh tại Trạm Y tế, quan tâm đến các thuốc điều
trị các bệnh mạn tính như Tiểu đường, Tăng huyết áp.
- Tổ chức quầy bán thuốc tại các Trạm
Y tế điểm nhằm cung cấp đầy đủ thuốc.
- Tiếp tục thực hiện quản lý sức khỏe
toàn dân cập nhật vào phần mềm quản lý sức khỏe; quan tâm đến các trường
hợp mắc bệnh mạn tính để quản lý, tư vấn và khám bệnh, cấp thuốc
tại Trạm Y tế.
+ Phân công cho mỗi cán bộ y tế, nhân viên y tế thôn bản quản lý sức
khỏe cho người dân theo vùng và có địa chỉ, số điện thoại
cụ thể, mỗi cán bộ y tế quản lý tối
thiểu 1.000 - 2.000 dân (các Trạm Y tế trên cơ sở dân số địa phương và số lượng cán bộ y tế phân công đảm bảo mọi công dân
đều có cán bộ y tế theo dõi quản lý sức khỏe). Hồ sơ sức khỏe của từng người dân được cán bộ y tế phụ trách quản lý lập
và đảm bảo đầy đủ thông tin về hành chính, sức khỏe và được cập nhật thường
xuyên khi đi khám bệnh, chữa bệnh tại Trạm Y tế cũng như tại các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh khác, (theo quy định tại Quyết định số 831/QĐ-BYT ngày 11/3/2017 của Bộ Y tế)
5. Công tác Bảo hiểm Y tế và Tài
chính cho Trạm Y tế
* Công tác Bảo hiểm Y tế
- Tuyên truyền cho người dân tham gia
Bảo hiểm Y tế và hưởng dịch vụ khám, chữa bệnh Bảo hiểm Y tế ngay tại tuyến
Y tế cơ Sở. Tuyên truyền, hướng dẫn cho người
dân mắc bệnh mạn tính đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu Bảo hiểm Y tế tại Trạm Y
tế xã, phường, thị trấn.
- Hướng dẫn cho người dân đăng ký
khám, chữa bệnh ban đầu tại các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn đảm bảo mỗi Trạm
Y tế thực hiện Mô hình điểm theo nguyên lý y học gia đình
có từ 5.000 - 8.000 người dân có thẻ Bảo hiểm Y tế đăng ký khám, chữa bệnh ban
đầu.
- Tăng cường thu hút người bệnh khám,
chữa bệnh tại Trạm Y tế xã, củng cố cơ sở vật chất, trang
thiết bị, nhân lực đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh ban đầu. Tiếp tục thực hiện
khám, chữa bệnh ban đầu cho người có thẻ Bảo hiểm Y tế tại Trạm Y tế. Thực hiện
quản lý sức khỏe, khám, điều trị các bệnh thường gặp cho người cao tuổi, người khuyết tật, người mắc bệnh xã hội. Tổ chức theo dõi, quản lý
và điều trị các bệnh mạn tính (Tiểu đường, Tăng huyết áp, chăm sóc giảm nhẹ...) tại Trạm Y tế.
- Cung ứng đủ thuốc khám, chữa bệnh Bảo
hiểm Y tế tại Trạm Y tế xã đảm bảo đúng theo quy định.
* Công tác tài chính cho Trạm Y tế
- Bố trí đủ kinh phí theo quy định của
Thành phố tại các Trạm Y tế đảm bảo thực hiện kinh phí chi thường xuyên cho các
Trạm Y tế kịp thời, hiệu quả.
- Khuyến khích công tác xã hội hóa
về y tế tại các Trạm Y tế nhằm thu hút nguồn lực phục vụ nhân dân
ngay tại tuyến Y tế cơ sở
- Đảm bảo chi trả kinh phí khám bệnh, chữa bệnh cho Trạm Y tế kịp thời theo đúng quy định nhằm
khuyến khích các Trạm Y tế tổ chức khám bệnh, chữa bệnh cho nhân dân. Các Trung
tâm Y tế xây dựng quy chế chi tiêu cụ thể
cho các Trạm Y tế nhằm đảm bảo kinh phí cho cán bộ Trạm Y tế và các Bác sỹ tăng
cường từ các bệnh viện tuyến trên.
6. Ứng
dụng công nghệ thông tin
- Sử dụng phần mềm để quản lý sức khỏe
100% người dân và có cán bộ y tế được phân công quản lý. Người dân có số điện
thoại của nhân viên y tế để được tư vấn khi cần.
- Tin học hóa các
hoạt động của Trạm Y tế, thực hiện phần mềm quản lý Trạm Y tế và liên thông các
phần mềm đã triển khai. Tổ chức thí điểm hoạt động quản lý Trạm Y tế bằng công
nghệ thông tin và triển khai đấu thầu rộng rãi sau giai đoạn
thí điểm.
- Tiếp tục thực hiện quản lý sức khỏe
bằng hồ sơ điện tử theo các tiêu chí được Bộ Y tế ban hành
tại Quyết định số 831/QĐ-BYT ngày 11/3/2017 về hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân:
+ Tổ chức cấp mã cá nhân cho người
dân có thể truy cập để lấy thông tin
về sức khỏe của mình cung cấp cho nơi khám, chữa bệnh khi cần thiết.
+ Bảo mật thông tin sức khỏe của người
dân và chỉ cán bộ y tế quản lý trực tiếp người dân mới có thể xem và chỉnh sửa thông tin tại hồ sơ quản lý sức khỏe (có lưu vết thông tin chỉnh sửa).
+ Các thông số sức khỏe có thể chiết
xuất báo cáo để nhà quản lý có thể dựa vào đưa ra các
chính sách về y tế kịp thời.
+ Cập nhật liên tục các lần khám bệnh,
chữa bệnh của nhân dân vào phần mềm quản lý sức khỏe.
- Tổ chức phần mềm quản lý sức khỏe
liên thông với phần mềm bệnh án điện tử các bệnh viện, phòng khám trong và
ngoài công lập và các phần mềm y tế khác để có dữ liệu
liên tục được cập nhật khi người dân đi khám bệnh.
- Tăng cường áp dụng công nghệ thông
tin trong quản lý và khám, chữa bệnh tại tuyến Y tế cơ sở.
7. Kiểm tra, giám sát và đánh giá
kết quả
- Tăng cường giám sát và đôn đốc thực
hiện triển khai Mô hình Trạm Y tế điểm trên địa bàn thành phố Hà Nội. Tổ chức
hoạt động giám sát thành 3 cấp từ Thành phố đến các quận, huyện, thị xã và xã,
phường, thị trấn.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá
quá trình tổ chức thực hiện và có rút kinh nghiệm thực hiện trong quá trình triển
khai thực hiện triển khai Mô hình Trạm Y tế điểm trên địa bàn thành phố Hà Nội.
IV. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối
hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã
tổ chức thực hiện Kế hoạch và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND Thành
phố và Bộ Y tế.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài
chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư cùng với các Ủy ban nhân dân quận, huyện,
thị xã rà soát và đề xuất bố trí nguồn kinh phí đầu tư cơ sở vật chất cho các
Trạm Y tế xã, phường, thị trấn thực hiện Mô hình điểm. Đối với các huyện không
cân đối bố trí được nguồn ngân sách theo phân cấp, báo cáo UBND Thành phố xem
xét bố trí từ nguồn ngân sách Thành phố.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các Kế
hoạch hàng năm về triển khai Mô hình Trạm Y tế điểm theo nguyên lý Y học gia
đình.
- Chỉ đạo các đơn vị y tế trong ngành
tăng cường công tác chỉ đạo tuyến, thực hiện công tác luân
phiên cán bộ, tập huấn nâng cao kiến thức chuyên môn cho tuyến Y tế cơ sở.
- Chỉ đạo các
Trung tâm Y tế xây dựng Kế hoạch cụ thể triển khai các nhiệm vụ chuyên môn tại
các Trạm Y tế.
- Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài
chính trong việc đề xuất các chính sách nhằm nâng cao hoạt
động của Trạm Y tế trên địa bàn Thành phố.
- Tổng hợp những khó khăn vướng mắc
báo cáo UBND Thành phố và Bộ Y tế để xem xét giải quyết.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài
chính, Y tế và các đơn vị liên quan lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu triển khai Mô hình Trạm Y tế điểm vào Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của Thành phố và hướng
dẫn các quận, huyện thực hiện.
- Tham mưu UBND Thành phố chỉ đạo và
hướng dẫn các quận, huyện xây dựng Kế hoạch đầu tư sửa chữa cơ sở vật chất,
trang thiết bị y tế đảm bảo yêu cầu chuyên môn của Trạm Y tế thực hiện Mô hình
Trạm Y tế điểm. Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế và các đơn vị liên quan đề xuất với UBND Thành phố xem xét bố trí từ nguồn ngân sách Thành phố để
thực hiện sửa chữa cải tạo các Trạm Y tế.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Y tế căn cứ khả năng ngân sách hàng năm, bố trí đủ kinh phí để thực
hiện các hoạt động của Trạm Y tế điểm theo Kế hoạch đề ra.
- Kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị sử dụng
ngân sách đúng các quy định hiện hành.
4. Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội
- Phối hợp với Sở Y tế và các Sở, ngành liên quan tham mưu xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện nâng cao
tỷ lệ tham gia Bảo hiểm Y tế, hướng tới Bảo hiểm Y tế toàn
dân.
- Hướng dẫn, tuyên truyền cho người
dân tham gia Bảo hiểm Y tế đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu
tại các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn. Phối hợp với Sở Y tế trong việc phân thẻ
khám, chữa bệnh ban đầu bằng BHYT về các Trạm Y tế thực hiện Mô hình điểm đảm bảo
mỗi Trạm Y tế có từ 5000 - 8.000 thẻ đăng ký khám chữa bệnh
ban đầu.
- Tổ chức thực hiện thanh toán chi
phí Bảo hiểm Y tế theo gói dịch vụ tại tuyến y tế cơ sở, thanh toán dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh cho Trạm Y tế thực hiện Mô hình Trạm Y tế điểm khi được hỗ
trợ chuyên môn từ tuyến trên và thực hiện xã hội hóa công tác y tế tại Trạm Y tế.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì phối hợp với Sở Y tế tăng
cường công tác thông tin tuyên truyền về triển khai Mô hình Trạm Y tế điểm trên
địa bàn thành phố Hà Nội.
- Đa dạng hóa các loại hình truyền
thông, chú trọng tuyên truyền trên hệ thống loa truyền thanh cơ sở đến từng người
dân nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe ban đầu trên địa bàn và giảm quá
tải cho bệnh viện tuyến trên.
- Phối hợp với Sở Y tế trong việc
hoàn thiện phần mềm quản lý sức khỏe cá nhân và quản trị mạng đảm bảo an toàn bảo
mật thông tin và xây dựng phần mềm khám bệnh, chữa bệnh cho các Trạm Y tế kết nối
với phần mềm quản lý sức khỏe và các phần mềm y tế khác.
6. Sở Nội vụ
- Phối hợp Sở Y tế bố trí đủ cán bộ
hoạt động tại Trạm Y tế.
- Tham mưu đề xuất UBND Thành phố có
chính sách thu hút cán bộ về công tác tại Trạm Y tế.
- Phối hợp với Sở Y tế trong công tác
đào tạo nguồn nhân lực cho tuyến Y tế cơ sở.
7. Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
thị xã
- Xây dựng Kế hoạch cụ thể triển khai
Mô hình Trạm Y tế điểm theo nguyên lý y học gia đình tại quận, huyện, thị xã
phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Chỉ đạo triển
khai Mô hình Trạm Y tế điểm của quận, huyện, thị xã; chủ động huy động nguồn lực
để thực hiện Kế hoạch; lồng ghép việc thực hiện có hiệu quả
mục tiêu của Kế hoạch này với các hoạt động khác có liên quan trên địa bàn.
- Bố trí nguồn kinh phí theo phân cấp
để cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất trạm y tế và mua sắm trang thiết bị đảm bảo
chức năng chuyên môn của Trạm Y tế.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Kế hoạch này tại địa phương và báo cáo UBND Thành phố (thông qua Sở Y
tế) theo quy định.
8. Trong quá trình triển khai thực hiện,
các đơn vị định kỳ báo cáo kết quả 06 tháng (trước ngày 30/6), 01 năm (trước
ngày 31/12), các khó khăn vướng mắc, đề xuất giải quyết và báo cáo về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo Thành phố chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế; (Để báo cáo)
- Đồng chí
Bí thư Thành ủy; (Để báo cáo)
- Thường trực Thành ủy; (Để báo cáo)
- Chủ tịch UBND Thành phố; (Để báo cáo)
- Thường trực HĐND Thành phố; (Để
báo cáo)
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Sở; ban, ngành, đoàn thể Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã:
- VPUB: CVP, các PCVP;
- Các phòng: KGVX, KT, NC, TH, TKBT;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Văn Quý
|
PHỤ LỤC 1:
HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI MÔ HÌNH TRẠM Y TẾ HOẠT
ĐỘNG THEO NGUYÊN LÝ Y HỌC GIA ĐÌNH
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 25/6/2019
của UBND thành phố Hà Nội)
A. CÁC NỘI DUNG
TẬP HUẤN
I. Về bố trí cán
bộ, nhân lực
1. Hướng dẫn các trạm y tế xã, trung
tâm y tế huyện rà soát nhân lực, đối chiếu với thực tế để đề xuất, báo cáo trung tâm y tế huyện. Giám đốc Trung tâm y tế huyện tự chủ,
chủ động điều tiết nhân lực theo nhu cầu và thực tế: Nếu thiếu bác sỹ, trung
tâm y tế tăng cường bác sỹ; nếu thiếu hoặc thừa nhân lực
loại nào thì trung tâm y tế huyện tăng cường, điều chuyển giữa trung tâm với trạm
hoặc với các trạm y tế xã khác;
2. Số lượng, cơ cấu nhân lực
a) Trạm y tế xã
Số TT
|
Nhân
lực
|
Trạm
vùng 1 (DP, CSSK)
|
Trạm
vùng 2 (DP, CSSK và có KCB)
|
Trạm
vùng 3 (Có KCB, có đỡ đẻ thường)
|
1
|
Bác sỹ (có thể từ TTYT huyện tăng
cường)
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Y sỹ trung học
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Điều dưỡng
|
X
|
X
|
X
|
4
|
Nữ hộ sinh
|
|
X
|
X
|
5
|
Dược sỹ trung học
|
X
|
X
|
X
|
6
|
Y học cổ truyền
|
X
|
X
|
X
|
7
|
Y tế công cộng (kiêm nhiệm tổng hợp,
thống kê, báo cáo)
|
X
|
X
|
X
|
b) Nhân viên y tế thôn, bản.
c) Cô đỡ thôn, bản ở những vùng khó khăn.
II. Các nội dung về chuyên môn
1. Về
truyền thông giáo dục sức khỏe
a) Truyền thông, tư vấn, vận động
nhân dân tích cực tham gia các hoạt động để chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe,
các hoạt động về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
b) Truyền thông, tư vấn, phổ biến các
kiến thức về bảo vệ sức khỏe, chú trọng việc rèn luyện thể lực, tăng cường các hoạt động thể dục, thể thao, thực hiện nếp sống văn minh;
vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm, các biện pháp chăm sóc sức khỏe ban đầu;
phòng, chống dịch bệnh tại cộng đồng... để nâng cao nhận thức của người dân về
các nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe và các biện pháp phòng, chống đối với từng nguy cơ;
c) Các phương pháp, kỹ năng để viên chức y tế xã, nhân viên y tế thôn bản có khả năng thực hiện
cung cấp các thông tin liên quan đến bệnh, dịch, tiêm chủng;
d) Chuẩn bị các tài liệu truyền thông
tại góc truyền thông (phòng truyền thông) của trạm y tế xã.
2. Về
bảo vệ, nâng cao sức khỏe nhân dân gắn với chăm sóc sức khỏe ban đầu
a) Các nội dung chuyên môn, kỹ thuật
để trạm y tế triển khai thực hiện các hoạt động về vệ sinh môi trường, vận động
nhân dân sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh, nhà tiêu hợp
vệ sinh, vệ sinh môi trường sống; dinh dưỡng cân đối, hợp lý; phòng chống các bệnh
không lây nhiễm; về các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe tại cộng đồng
(không sử dụng các chất cấm trong trồng trọt, chăn nuôi để
bảo vệ sức khỏe cho bản thân và cộng đồng); về phòng chống tai nạn thương tích,
đuối nước, xây dựng cộng đồng an toàn; về y tế học đường...;
b) Các nội dung, hoạt động để trạm y
tế tham gia kiểm tra, giám sát và triển khai các hoạt động về an toàn thực phẩm
trên địa bàn xã theo quy định.
3. Về
nguyên lý y học gia đình, lập hồ sơ sức khỏe cá nhân
- Các nội dung, hoạt động cụ thể để
trạm y tế xã triển khai hoạt động theo nguyên lý y học gia đình.
- Các nội để trạm y tế xã triển khai
thực hiện việc lập hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân theo Quyết định số 831/BYT-QĐ
ngày 11/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành kèm Mẫu hồ
sơ quản lý sức khỏe cá nhân phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu.
4. Về
phòng, chống bệnh, dịch
a) Phòng, chống một số bệnh truyền nhiễm, nguy hiểm, bệnh chưa rõ nguyên nhân; giám sát và báo cáo dịch;
về tiêm chủng mở rộng; về triển khai các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS,
Lao,... tại trạm y tế xã.
b) Các hoạt động phòng, chống, quản
lý các bệnh không lây nhiễm tại tuyến xã; sàng lọc một số bệnh không lây nhiễm,
hướng dẫn chuyên môn để trạm y tế xã quản lý, theo dõi, điều trị một số bệnh tại
trạm y tế xã, phường không phải lên tuyến trên.
5. Về
dân số và chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em
a) Các hoạt động về dân số - kế hoạch
hóa gia đình: vận động, cung cấp thông tin, tư vấn về công tác dân số - KHHGĐ, cung cấp và hướng dẫn sử dụng bao cao su, viên thuốc uống tránh thai; tuyên truyền, vận động phụ nữ
mang thai đến trạm y tế xã đăng ký quản lý thai, khám thai và đến cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh để sinh đẻ...
b) Các hoạt động để chăm sóc sức khỏe,
bà mẹ trẻ em
- Triển khai các hoạt động chuyên
môn, kỹ thuật để theo dõi, quản lý các bà mẹ mang thai, thực hiện khám thai định
kỳ và vận động phụ nữ có thai đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để sinh đẻ, xử trí
các trường hợp đẻ rơi cho phụ nữ có thai không kịp đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
để sinh đẻ; triển khai đỡ đẻ thường (áp dụng đối với trạm y tế xã vùng 2 trong
trường hợp có nhu cầu và các trạm y tế xã vùng 3).
- Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn về
chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em theo phân tuyến kỹ thuật và phạm vi hoạt động
chuyên môn theo quy định của pháp luật; theo dõi chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ
sơ sinh tại nhà trong 06 tuần đầu sau khi sinh đẻ.
- Các nội dung về theo dõi, chăm sóc sức khỏe trẻ em và phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới
05 tuổi; phòng, chống các bệnh về dinh dưỡng cho các nhóm tuổi, đặc biệt là các
nhóm có nguy cơ cao.
6. Về
khám, chữa bệnh
- Các hoạt động chuyên môn về khám,
chữa bệnh tại trạm y tế xã như sơ cứu, cấp cứu ban đầu; tổ chức khám bệnh, chữa
bệnh, phục hồi chức năng theo phân tuyến kỹ thuật và phạm vi hoạt động chuyên
môn tại tuyến xã theo quy định của pháp luật.
- Triển khai thực hiện các dịch vụ
theo gói dịch vụ y tế cơ bản quy định tại Thông tư số 39/2017/TT-BYT ngày 18/10/2017 của Bộ Y tế quy định gói dịch vụ
cho tuyến y tế cơ sở phù hợp với nhu cầu của người dân và điều kiện thực tế của
từng trạm y tế xã.
- Thực hiện chăm sóc sức khỏe, khám,
điều trị các bệnh thường gặp cho người cao tuổi, người khuyết tật, người mắc bệnh
xã hội. Tổ chức ngay việc theo dõi, quản lý, điều trị người mắc bệnh không lây
nhiễm (tăng huyết áp, tim mạch, tiểu đường, chăm sóc giảm nhẹ...) tại trạm y tế
xã, tại cộng đồng.
7. Về
y, dược học cổ truyền
Các hoạt động về y học cổ truyền, kết
hợp y học cổ truyền với y học hiện đại trong khám bệnh, chữa bệnh bằng các phương pháp dùng thuốc và các phương pháp
không dùng thuốc; ứng dụng, kế thừa kinh nghiệm, bài thuốc, phương pháp điều trị hiệu quả. Khuyến khích các
trạm y tế xã, phường ký hợp đồng với các lương y để triển khai các hoạt động về
y học cổ truyền.
Vận động, hướng dẫn nhân dân nuôi trồng và sử dụng thuốc nam tại gia đình để phòng và chữa một số chứng, bệnh
thông thường, bảo tồn cây thuốc quý tại địa phương trong chăm sóc sức khỏe nhân
dân; phát triển vườn thuốc nam mẫu phù hợp với điều kiện
thực tế ở địa phương.
8. Về
quản lý dược, vắc xin
Các nội dung về hoạt động của nhà thuốc
và cung cấp thuốc BHYT, thuốc trong danh mục dùng cho tuyến xã, gồm:
- Quản lý các nguồn thuốc, vắc xin được
giao theo quy định;
- Hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp
lý và hiệu quả;
- Hướng dẫn các trạm y tế xã mở nhà
thuốc để bán thuốc theo quy định.
III. Về tài chính cho y tế xã
1. Về triển khai
các dịch vụ thuộc “Gói dịch vụ y tế cơ bản” do quỹ BHYT thanh toán; “Gói dịch vụ
y tế cơ bản phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe”
quy định tại Thông tư số 39/2017/TT-BYT ngày 18/10/2017 của
Bộ Y tế.
2. Về quản lý
tài chính, thu, chi ngân sách nhà nước, giá dịch vụ y tế,
bảo hiểm y tế; cơ chế tài chính cho các nhóm trạm y tế xã.
IV. Về cơ sở vật
chất, trang thiết bị theo các quy định của Quyết định số 4667/QĐ-BYT
1. Mô hình các trạm y tế theo từng
nhóm; hướng dẫn việc sửa chữa, nâng cấp, sơn, sửa để các trạm y tế xã khang
trang, sạch sẽ; hướng dẫn bố trí các khu vực, các phòng cho hợp lý, bảo đảm thuận
lợi về công năng sử dụng; thống nhất các biển tên phòng, các biển chỉ dẫn...
2. Hướng dẫn về danh mục vật tư,
trang thiết bị của từng trạm phải được trang bị phù hợp để thực hiện các dịch vụ
y tế theo từng nhóm trạm.
V. Về công nghệ thông
tin và sổ sách báo cáo
Hướng dẫn sử dụng phần mềm để các trạm
y tế xã có thể báo cáo trực tuyến về các hoạt động chuyên môn, các chỉ số mà trạm
phải báo cáo hàng tháng, quý, năm.
Cục Công nghệ thông tin chủ trì xây
dựng phần mềm quản lý trạm y tế để bảo đảm kết nối được với phần mềm quản lý Bảo hiểm y tế
và phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân và hướng dẫn để các trạm y tế xã thực
hiện.
VI. Tập huấn về quản
lý trạm y tế xã
1. Các nội dung về quản lý trạm y tế
xã để trạm trưởng và viên chức trạm y tế xã nắm được và triển khai thực hiện.
2. Các nội dung về mô hình tổ chức bộ
máy, chức năng, nhiệm vụ, các quy định về luân chuyển, luân phiên cán bộ huyện
xuống xã và ngược lại.
3. Các nội dung về nhân lực cho trạm
y tế xã, chức năng, nhiệm vụ của từng vị trí nhân lực để viên chức trạm y tế xã
hiểu được và thực hiện. Hướng dẫn việc các trạm y tế xã có điều kiện có thể mời
lương y, các bác sỹ đã về hưu làm việc tại trạm; trạm có số người đến KCB lớn,
có nguồn thu lớn có thể hợp đồng thêm để bảo đảm nhân lực làm việc.
4. Các văn bản, quy định về y tế cơ sở,
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của trạm y tế xã, y tế thôn bản đã được quy định
tại:
- Nghị định 117/2014/NĐ-CP ngày
08/12/2014 của Chính phủ;
- Thông tư 33/2015/TT-BYT ngày
27/10/2015 của Bộ Y tế về chức năng, nhiệm vụ của trạm y tế xã;
- Thông tư 07/2013/TT-BYT ngày
08/3/2013 của Bộ Y tế về chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn bản;
B. TRIỂN KHAI
CÁC NỘI DUNG ĐÃ ĐƯỢC TẬP HUẤN
I. Các trạm y tế
xã xây dựng và triển khai ngay thực hiện ngay các nội dung sau
1. Sửa chữa, nâng cấp, cải tạo các
trạm y tế xã
1.1. Bảo đảm được cung cấp điện và chiếu
sáng (nên được trang bị nguồn điện dự phòng sự cố - máy
phát điện nhỏ), có nước sạch theo tiêu chuẩn; được xử lý nước thải, chất thải rắn;
bảo đảm các quy định về phòng cháy, chữa cháy (nên có bể trữ nước để cứu hỏa, nếu
có điều kiện, nên có hố cát dự trữ để cứu hỏa gần công trình).
1.2. Bảo đảm vệ sinh các phòng thủ
thuật, phòng thực hiện các dịch vụ KHHGĐ, phòng đẻ (nếu có):
- Cải tạo, nâng cấp cả nội thất, ngoại
thất và sân vườn, bố trí lại các phòng làm việc cho phù hợp, có biển gắn trước cửa phòng, góc truyền thông, công
trình phụ (vệ sinh, khu bếp, giếng nước, khu xử lý chất thải...), chỉ dẫn vườn
thuốc nam... theo tiêu chuẩn: Kích thước: 30cm x 60 cm;
màu xanh, chữ in trắng. Bố trí khu vực sảnh đón tiếp, các phòng như sau:
TT
|
Khu
vực/phòng
|
Vùng
1
|
Vùng
2
|
Vùng
3
|
1
|
Sảnh đón tiếp: ngay lối cửa chính,
có hành lang trên hệ trực tiếp với các phòng, khu vực chức
năng. Phải có ghế ngồi đợi khám bệnh và bàn làm thủ tục tiếp đón
|
8-12m2
|
8-12m2
|
8-12m2
|
2
|
Quầy thuốc
|
4-6m2
|
4-6m2
|
4-6m2
|
3
|
Phòng tuyên truyền, tư vấn, truyền
thông: có băng, ghế ngồi để nghe tuyên truyền, tư vấn, hội họp…
|
14-16m2
|
14-16m2
|
14-16m2
|
4
|
Phòng khám, chữa bệnh, kết hợp chức
năng thủ thuật, tiêm tại chỗ (tùy theo nhu cầu mà có thể bố trí 2 - 3 phòng).
|
12-14m2
|
12-14m2
|
12-14m2
|
5
|
Phòng khám, chữa bệnh theo phương
pháp Y học cổ truyền: có giường xoa bóp, bấm huyệt và châm
cứu; nơi có lương y kê đơn, bốc thuốc phải có tủ thuốc
và bàn bốc thuốc, bắt mạch.
|
12-14m2
|
12-14m2
|
12-14m2
|
6
|
Phòng đẻ/KHHGĐ: có bàn đẻ, bàn thủ
thuật KHHGĐ, bàn đón trẻ sơ sinh, chậu rửa (vùng 1 làm dịch
vụ KHHGĐ).
|
13-15m2
|
13-15m2
|
13-15m2
|
7
|
Phòng chờ đẻ, lưu sau đẻ (nên có vệ
sinh riêng).
|
|
12-14m2
|
12-14m2
|
8
|
Phòng lưu bệnh nhân (12-14m2 đối với
phòng 2 giường; 18-20m2 đối với phòng 3 giường).
|
|
x
|
x
|
9
|
Phòng vệ sinh chung.
|
x
|
x
|
x
|
10
|
Kho chứa dụng cụ, thiết bị.
|
x
|
x
|
x
|
11
|
Phòng bếp nấu (đối với khu vực nông
thôn, miền núi).
|
|
|
x
|
2. Triển khai công tác giáo dục, truyền
thông, nâng cao sức khỏe; các hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu; 2. Triển
khai công tác giáo dục, truyền thông, nâng cao sức khỏe;
các hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu; 2. Triển khai công tác giáo dục, truyền
thông, nâng cao sức khỏe; các hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu; 2. Triển
khai công tác giáo dục, truyền thông, nâng cao sức khỏe; các hoạt động chăm sóc
sức khỏe ban đầu; 2. Triển khai công tác giáo dục, truyền thông, nâng cao sức
khỏe; các hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu;
3. Triển khai thực hiện các hoạt động
y tế dự phòng, y tế công cộng, các hoạt động, dự án thuộc Chương trình mục tiêu
y tế - dân số tại trạm y tế xã, tại thôn, bản;...
4. Triển khai công tác Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em, đỡ đẻ thường.
5. Triển khai quản lý, theo dõi các bệnh
không lây nhiễm;
6. Triển khai khám, chữa bệnh cho cả
người có thẻ BHYT, người không có thẻ BHYT theo 2 gói dịch
vụ cơ bản quy định tại Thông tư số 39/2017/TT-BYT ngày 18/10/2017 của Bộ Y tế;
các hoạt động chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, học sinh, sinh viên, người khuyết
tật trên địa bàn; các hoạt động chăm sóc sức khỏe bà mẹ,
trẻ em; dân số - kế hoạch gia đình;
7. Triển khai khám, chữa bệnh bằng y
học cổ truyền; triển khai nhà thuốc trạm y tế xã (trung tâm y tế huyện, sở y tế
chỉ đạo cung cấp đầy đủ thuốc trong danh mục của trạm, các thuốc được bán tại
trạm, chỉ đạo việc bán thuốc theo đơn...);
8. Triển khai phần mềm và lập hồ sơ sức
khỏe, từng bước cập nhật các thông số sức khỏe vào sổ theo dõi sức khỏe điện tử theo hướng sau:
8.1. Đối với người đã đi khám bệnh,
chữa bệnh trong năm tại trạm y tế xã: trạm y tế xã thực hiện ngay việc cập nhật
thông tin vào sổ.
8.2. Đối với người đi khám, chữa bệnh
tại cơ sở tuyến trên: trạm y tế xã cập nhật các chỉ số sức khỏe của người dân
vào hệ thống sổ sức khỏe điện tử.
8.3. Đổi mới công tác y tế học đường
gắn với trạm y tế xã để trạm y tế thực hiện việc chăm sóc
sức khỏe ban đầu cho học sinh, cập nhật các thông số sức khỏe vào sổ sức khỏe
điện tử của từng học sinh.
8.4. Thực hiện khám sức khỏe cho các
đối tượng được chăm sóc sức khỏe theo luật định, gồm người cao tuổi, trẻ em, người lao động có hợp đồng, công chức,
viên chức và cập nhật các thông số sức khỏe vào sổ sức khỏe
điện tử của từng cá nhân.
9. Thiết kế chuẩn bảng hiệu tên các
khoa phòng, các biển chỉ dẫn; tủ thuốc, tủ hồ sơ, bàn khám bệnh, dụng cụ, tủ bảo
quản, vận chuyển mẫu (phục vụ xét nghiệm), máy tính, ghế
ngồi chờ, vật tư, trang thiết bị truyền thông, cân, thước đo, máy đo huyết
áp... để cấp cho các trạm y tế xã.
II. Sở Y tế thực
hiện theo chức năng, nhiệm vụ và chỉ đạo trung tâm y tế huyện
1. Rà soát, bổ sung điều chuyển các
trang thiết bị thiết yếu phù hợp với nhu cầu, năng lực của từng trạm y tế xã
theo vùng (nơi nào thừa thì trung tâm y tế điều chuyển cho trạm hoặc trung tâm
khác, nơi nào thiếu sẽ bổ sung).
2. Đáp ứng đầy đủ danh mục, số lượng
thuốc theo quy định tại Thông tư số 39/2017/TT-BYT ngày 18/10/2017 của Bộ Y tế
để cung cấp cho các trạm y tế xã theo khả năng, nhu cầu và đề xuất của trạm y tế
xã, nhất là các thuốc phòng, chống các bệnh lây nhiễm.
3. Bố trí nhân lực theo nhu cầu thực
tế.
4. Hướng dẫn các trạm y tế xã thành lập
nhà thuốc để bán thuốc cho nhân dân theo quy định.
5. Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc
sử dụng thuốc của trạm y tế xã.
6. Phối hợp với Bảo hiểm xã hội Thành
phố để bảo đảm thuốc cho người có thẻ BHYT và thanh toán chi phí khám, chữa bệnh
BHYT cho trạm y tế xã theo quy định.
PHỤ LỤC 2:
DANH SÁCH CÁC BỆNH VIỆN HỖ TRỢ CÁC TRẠM Y
TẾ TRIỂN KHAI MÔ HÌNH ĐIỂM.
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày
25/6/2019 của UBND thành phố Hà Nội)
STT
|
Tên quận/huyện
|
Bệnh
viện hỗ trợ chính
|
Bệnh
viện Thành phố
|
Mời các bệnh viện
TW hỗ trợ
|
1
|
Huyện Sóc Sơn
|
Bệnh
viện ĐK Sóc Sơn
|
Bệnh
viện Xanh Pôn, Tim HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
2
|
Quận Hà Đông
|
Bệnh
viện ĐK Hà Đông
|
Tim
HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
3
|
Huyện Đông Anh
|
Bệnh
viện Đông Anh
|
Bệnh
viện Xanh Pôn, Tim HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
4
|
Huyện Chương Mỹ
|
Bệnh
viện ĐK huyện Chương Mỹ
|
Bệnh
viện Xanh Pôn, Tim HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
5
|
Quận Hai Bà Trưng
|
Bệnh
viện Thanh Nhàn
|
Tim
HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
6
|
Quận Long Biên
|
Bệnh
viện Đức Giang
|
Tim
HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
7
|
Huyện Thanh Oai
|
Bệnh
viện ĐK huyện Thanh Oai
|
Bệnh
viện Xanh Pôn, Tim HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
8
|
Huyện Ứng Hòa
|
Bệnh
viện Vân Đình
|
Bệnh
viện Xanh Pôn, Tim HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
9
|
Quận Ba Đình
|
Bệnh
viện Xanh pôn
|
Tim
HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
10
|
Huyện Mỹ Đức
|
Bệnh
viện ĐK huyện Mỹ Đức, Mắt Hà Đông, YHCT HĐ
|
Bệnh
viện Thanh Nhàn, Tim HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
11
|
Huyện Phú Xuyên
|
Bệnh
viện ĐK huyện Phú Xuyên, Mắt Hà Đông
|
Bệnh
viện Thanh Nhàn, Tim HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
12
|
Huyện Thường Tín
|
Bệnh
viện ĐK huyện Thường Tín
|
Bệnh
viện Thanh Nhàn, Tim HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
13
|
Huyện Thanh Trì
|
Bệnh
viện ĐK Thanh Trì
|
Bệnh
viện Thanh Nhàn, Tim HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
14
|
Huyện Thạch Thất
|
Bệnh
viện ĐK huyện Thạch Thất
|
Bệnh
viện Thanh Nhàn, Tim HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
15
|
Huyện Phúc Thọ
|
Bệnh
viện ĐK huyện Phúc Thọ
|
Bệnh
viện Thanh Nhàn, Tim HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
16
|
Huyện Quốc Oai
|
Bệnh
viện ĐK huyện Quốc Oai
|
Bệnh
viện Thanh Nhàn, Tim HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
17
|
Huyện Ba Vì
|
Bệnh
viện Ba Vì
|
Bệnh
viện Đức Giang, Tim HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
18
|
Quận Bắc Từ Liêm
|
Bệnh
viện thận HN, Bệnh viện Bắc Thăng Long
|
Bệnh
viện Đức Giang, Tim HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
19
|
Quận Nam Từ Liêm
|
Bệnh
viện Hòe Nhai
|
Bệnh
viện Đức Giang, Tim HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
20
|
Quận Hoàng Mai
|
Bệnh
viện Thanh Nhàn
|
Tim
HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
21
|
Thị xã Sơn Tây
|
Bệnh
viện Sơn Tây
|
Bệnh
viện Đức Giang, Tim HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
22
|
Huyện Đan Phượng
|
Bệnh
viện ĐK huyện Đan Phượng
|
Bệnh
viện Đức Giang, Tim HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
23
|
Huyện Hoài Đức
|
Bệnh
viện ĐK huyện Hoài Đức
|
Bệnh
viện Đức Giang, Tim HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
24
|
Quận Đống Đa
|
Bệnh
viện Đống Đa
|
Bệnh
viện Đức Giang, Tim HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
25
|
Quận Cầu Giấy
|
Bệnh
viện ĐK YHCT Hà Nội
|
Bệnh
viện Hà Đông, Tim HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
26
|
Huyện Mê Linh
|
Bệnh
viện ĐK huyện Mê Linh
|
Bệnh
viện Hà Đông, Tim HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
27
|
Quận Tây Hồ
|
Bệnh
viện Tim HN
|
Bệnh
viện Hà Đông, Tim HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
28
|
Quận Hoàn Kiếm
|
Bệnh
viện VN-CB
|
Bệnh
viện Hà Đông, Tim HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
29
|
Huyện Gia Lâm
|
Bệnh
viện ĐK huyện Gia Lâm
|
Bệnh
viện Hà Đông, Tim HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
30
|
Quận Thanh Xuân
|
Bệnh
viện PHCN, Mắt HN
|
Bệnh
viện Hà Đông, Tim HN, Ung Bướu, Phụ sản
|
Thực
hiện theo phân công của Bộ Y tế
|
PHỤ LỤC 3:
DANH SÁCH ĐƠN VỊ TRIỂN KHAI MÔ HÌNH TRẠM
Y TẾ ĐIỂM THEO NGUYÊN LÝ Y HỌC GIA ĐÌNH
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày
25/6/2019 của UBND thành phố
Hà Nội)
STT
|
QUẬN,
HUYỆN, THỊ XÃ
|
TRẠM
Y TẾ ĐIỂM
|
NĂM
2019
|
NĂM
2020
|
NĂM
2021
|
1
|
Đông
Anh
|
1
|
TYT
Bắc Hồng
|
1
|
TYT
Nguyên Khê
|
1
|
TYT
Vân Hà
|
2
|
TYT
Đại Mạch
|
2
|
TYT
Hải Bối
|
2
|
TYT
Cổ Loa
|
3
|
TYT
Dục Tú
|
3
|
TYT
Võng La
|
3
|
TYT
Liên Hà
|
4
|
TYT
Đông Hội
|
4
|
TYT
Kim Nỗ
|
4
|
TYT Thụy
Lâm
|
5
|
TYT
Kim Chung
|
5
|
TYT
Nam Hồng
|
5
|
TYT
Tiên Dương
|
6
|
TYT
Mai Lâm
|
6
|
TYT
Tàm xá
|
6
|
TYT
Vân Nội
|
7
|
TYT
Xuân Nộn
|
7
|
TYT
Vĩnh Ngọc
|
7
|
TYT
Việt Hùng
|
8
|
TYT
Xuân Canh
|
|
|
|
|
9
|
TYT
Uy Nỗ
|
|
|
|
|
10
|
TYT
Thị Trấn
|
|
|
|
|
Tổng
|
10
|
|
7
|
|
7
|
|
2
|
Đống
Đa
|
1
|
TYT
Phương Liên
|
1
|
TYT
Trung Liệt
|
1
|
TYT
Khâm Thiên
|
2
|
TYT
Quốc Tử Giám
|
2
|
TYT
Trung Tự
|
2
|
TYT
Khương Thượng
|
3
|
TYT
Hàng Bột
|
3
|
TYT
Ngã Tư Sở
|
|
|
4
|
TYT
Thổ Quan
|
4
|
TYT
Văn Miếu
|
|
|
5
|
TYT
Láng Thượng
|
5
|
TYT
Cát Linh
|
|
|
6
|
TYT
Phương Mai
|
6
|
TYT
Văn Chương
|
|
|
7
|
TYT
Kim Liên
|
7
|
TYT
Nam Đồng
|
|
|
8
|
TYT
Láng Hạ
|
8
|
TYT
Quang Trung
|
|
|
9
|
TYT
Ô Chợ Dừa
|
9
|
TYT
Trung Phụng
|
|
|
10
|
TYT
Thịnh Quang
|
|
|
|
|
Tổng
|
10
|
|
9
|
|
2
|
|
3
|
Gia
Lâm
|
1
|
TYT
Cổ Bi
|
1
|
TYT
Ninh Hiệp
|
1
|
TYT
Đình Xuyên
|
2
|
TYT Phú
Thị
|
2
|
TYT
Đặng Xá
|
2
|
TYT
Yên Viên
|
3
|
TYT
Dương Xá
|
3
|
TYT
Trung Mầu
|
|
|
4
|
TYT
Dương Quang
|
4
|
TYT
Phù Đổng
|
|
|
5
|
TYT
Kim Sơn
|
5
|
TYT
Thị trấn Trâu Quỳ
|
|
|
6
|
TYT
Lệ Chi
|
6
|
TYT
Đa Tốn
|
|
|
7
|
TYT
Yên Thường
|
7
|
TYT
Đông Dư
|
|
|
8
|
TYT
Kim Lan
|
8
|
TYT Bát
Tràng
|
|
|
9
|
TYT
Văn Đức
|
9
|
TYT
Kiêu Kỵ
|
|
|
10
|
TYT
Thị trấn Yên Viên
|
10
|
TYT
Dương Hà
|
|
|
|
Tổng
|
10
|
|
10
|
|
2
|
|
4
|
Đan
Phượng
|
1
|
TYT
Song Phượng
|
1
|
TYT
Thọ An
|
1
|
TYT
Thị Trấn
|
2
|
TYT
Đan Phượng
|
2
|
TYT
Thọ Xuân
|
2
|
TYT
Liên Hà
|
3
|
TYT
Đồng Tháp
|
3
|
TYT
Hồng Hà
|
3
|
TYT
Hạ Mỗ
|
4
|
TYT
Phương Đình
|
4
|
TYT
Thượng Mỗ
|
|
|
5
|
TYT
Trung Châu
|
5
|
TYT
Liên Hồng
|
|
|
6
|
TYT
Liên Trung
|
|
|
|
|
7
|
TYT
Tân Lập
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
7
|
|
5
|
|
3
|
|
5
|
Chương
Mỹ
|
1
|
TYT
Hòa Chính
|
1
|
TYT
Lam Điền
|
1
|
TYT
Chúc Sơn
|
2
|
TYT
Hồng Phong
|
2
|
TYT
Hoàng Diệu
|
2
|
TYT
Tốt Động
|
3
|
TYT
Đồng Lạc
|
3
|
TYT
Tiên Phương
|
3
|
TYT
Thanh Bình
|
4
|
TYT
Quảng Bị
|
4
|
TYT
Trung Hòa
|
4
|
TYT
Hoàng Văn Thụ
|
5
|
TYT
Thụy Hương
|
5
|
TYT
Đông Sơn
|
5
|
TYT
Hợp Đồng
|
6
|
TYT
Phụng Châu
|
6
|
TYT
Thủy Xuân Tiên
|
6
|
TYT
Đại Yên
|
7
|
TYT
Hữu Văn
|
7
|
TYT
Nam Phương Tiến
|
7
|
TYT
TT Xuân Mai
|
8
|
TYT
Ngọc Hòa
|
8
|
TYT
Tân Tiến
|
8
|
TYT
Thượng Vực
|
|
|
9
|
TYT
Mỹ Lương
|
9
|
TYT
Văn Võ
|
|
|
10
|
TYT
Đồng Phú
|
|
|
|
|
11
|
TYT
Đông Phương Yên
|
|
|
|
|
12
|
TYT
Phú Nam An
|
|
|
|
|
13
|
TYT
Trần Phú
|
|
|
|
|
14
|
TYT Trường
Yên
|
|
|
|
Tổng
|
8
|
|
14
|
|
9
|
|
6
|
Hoàn
Kiếm
|
1
|
TYT
Hàng Bồ
|
1
|
TYT
Hàng Gai
|
1
|
TYT
Hàng Bông
|
2
|
TYT
Hàng Bạc
|
2
|
TYT
Lý Thái Tổ
|
2
|
TYT
Đồng Xuân
|
3
|
TYT
Hàng Mã
|
3
|
TYT
Trần Hưng Đạo
|
3
|
TYT
Hàng Đào
|
4
|
TYT
Hàng Trống
|
4
|
TYT
Hàng Bài
|
4
|
TYT
Tràng Tiền
|
5
|
TYT
Hàng Buồm
|
5
|
TYT
Chương Dương
|
|
|
6
|
TYT
Phan Chu Trinh
|
6
|
TYT
Cửa Nam
|
|
|
7
|
TYT
Cửa Đông
|
|
|
|
|
8
|
TYT
Phúc Tân
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
8
|
|
6
|
|
4
|
|
7
|
Long
Biên
|
1
|
TYT
Bồ Đề
|
1
|
TYT
Việt Hưng
|
1
|
TYT
Ngọc Thụy
|
2
|
TYT
Thạch Bàn
|
2
|
TYT
Đức Giang
|
|
|
3
|
TYT Phúc
Đồng
|
|
|
|
|
4
|
TYT
Phúc Lợi
|
|
|
|
|
5
|
TYT
Gia Thụy
|
|
|
|
|
6
|
TYT
Giang Biên
|
|
|
|
|
7
|
TYT
Ngọc Lâm
|
|
|
|
|
8
|
TYT
Sài Đồng
|
|
|
|
|
9
|
TYT
Thượng Thanh
|
|
|
|
|
10
|
TYT
Long Biên
|
|
|
|
|
11
|
TYT
Cự Khối
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
11
|
|
2
|
|
1
|
|
8
|
Phú
Xuyên
|
1
|
TYT
Hoàng Long
|
1
|
TYT
Tri Trung
|
1
|
TYT
Sơn Hà
|
2
|
TYT
Hồng Minh
|
2
|
TYT
Bạch Hạ
|
2
|
TYT
Vân Từ
|
3
|
TYT
Phượng Dực
|
3
|
TYT
Phúc Tiến
|
3
|
TYT
Phú Yên
|
4
|
TYT
Tân Dân
|
4
|
TYT
Phú Túc
|
4
|
TYT
Châu Can
|
5
|
TYT
Chuyên Mỹ
|
5
|
TYT
Đại Thắng
|
5
|
TYT
Minh Tân
|
6
|
TYT
Văn Hoàng
|
|
|
6
|
TYT
Tri Thủy
|
7
|
TYT
Quang Trung
|
|
|
|
|
8
|
TYT
TT Phú Xuyên
|
|
|
|
|
9
|
TYT
Đại Xuyên
|
|
|
|
|
10
|
TYT
Quang Lãng
|
|
|
|
|
11
|
TYT
Khai Thái
|
|
|
|
|
12
|
TYT
Hồng Thái
|
|
|
|
|
13
|
TYT
TT Phú Minh
|
|
|
|
|
14
|
TYT
Nam Phong
|
|
|
|
|
15
|
TYT
Nam Triều
|
|
|
|
|
16
|
TYT
Văn Nhân
|
|
|
|
|
17
|
TYT
Thụy Phú
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
17
|
|
5
|
|
6
|
|
9
|
Phúc
Thọ
|
1
|
TYT
Thị Trấn
|
1
|
TYT
Tích Giang
|
1
|
TYT
Vân Hà
|
2
|
TYT
Liên Hiệp
|
2
|
TYT
Thanh Đa
|
2
|
TYT
Phương Độ
|
3
|
TYT
Long Xuyên
|
3
|
TYT
Tam Thuấn
|
3
|
TYT
Cẩm Đình
|
4
|
TYT
Vân Nam
|
4
|
TYT
Xuân Phú
|
4
|
TYT
Ngọc Tảo
|
5
|
TYT
Sen Chiểu
|
5
|
TYT
Tam Hiệp
|
5
|
TYT
Phụng Thượng
|
6
|
TYT
Thọ Lộc
|
6
|
TYT
Vân Phúc
|
|
|
7
|
TYT
Hiệp Thuận
|
7
|
TYT
Võng Xuyên
|
|
|
8
|
TYT
Phúc Hòa
|
8
|
TYT
Hát Môn
|
|
|
9
|
TYT
Thượng Cốc
|
|
|
|
|
10
|
TYT
Trạch Mỹ Lộc
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
10
|
|
8
|
|
5
|
|
10
|
Quốc
Oai
|
1
|
TYT
Cấn Hữu
|
1
|
TYT
Yên Sơn
|
1
|
TYT
Ngọc Mỹ
|
2
|
TYT
Nghĩa Hương
|
2
|
TYT
Thạch Thán
|
2
|
TYT
Đông Yên
|
3
|
TYT
xã Đại Thành
|
3
|
TYT
Hòa Thạch
|
3
|
TYT
Ngọc Liệp
|
4
|
TYT
Đồng Quang
|
4
|
TYT
Phú Mãn
|
4
|
TYT Liệp
Tuyết
|
5
|
TYT
Phượng Cách
|
5
|
TYT
Đông Xuân
|
|
|
6
|
TYT
Sài Sơn
|
6
|
TYT
Phú Cát
|
|
|
7
|
TYT
TT Quốc Oai
|
|
|
|
|
8
|
TYT
Tân Hòa
|
|
|
|
|
9
|
TYT
Tân Phú
|
|
|
|
|
10
|
TYT
Cộng Hòa
|
|
|
|
|
11
|
TYT
Tuyết Nghĩa
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
11
|
|
6
|
|
4
|
|
11
|
Sơn
Tây
|
1
|
TYT
Viên Sơn
|
1
|
TYT
Sơn Lộc
|
|
TYT
Xuân Khanh
|
2
|
TYT
Đường Lâm
|
2
|
TYT
Phú Thịnh
|
|
TYT
Trung Sơn Trầm
|
3
|
TYT
Trung Hưng
|
3
|
TYT
Ngô Quyền
|
|
TYT
Xuân Sơn
|
4
|
TYT
Thanh Mỹ
|
4
|
TYT
Lê Lợi
|
|
|
5
|
TYT
Sơn Đông
|
5
|
TYT
Quang Trung
|
|
|
6
|
TYT Cổ
Đông
|
|
|
|
|
7
|
TYT
Kim Sơn
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
7
|
|
5
|
|
3
|
|
12
|
Tây
Hồ
|
1
|
TYT
Xuân La
|
1
|
TYT
Nhật Tân
|
|
TYT
Yên Phụ
|
2
|
TYT
Bưởi
|
2
|
TYT
Phú Thượng
|
|
|
3
|
TYT
Quảng An
|
3
|
TYT
Thụy Khuê
|
|
|
4
|
TYT
Tứ Liên
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
4
|
|
3
|
|
1
|
|
13
|
Thanh
Oai
|
1
|
TYT Xã
Cao Viên
|
1
|
TYT
Xã Cự Khê
|
1
|
TYT
Xã Đỗ Động
|
2
|
TYT
Xã Hồng Dương
|
2
|
TYT
Xã Thanh Mai
|
2
|
TYT
Xã Kim An
|
3
|
TYT
Xã Thanh Cao
|
3
|
TYT
Xã Tân Ước
|
3
|
TYT
Xã Mỹ Hưng
|
4
|
TYT
Xã Tam Hưng
|
4
|
TYT
Xã Phương Trung
|
4
|
TYT
Xã Thanh Văn
|
5
|
|
5
|
TYT
Xã Xuân Dương
|
|
|
6
|
TYT
Xã Cao Dương
|
6
|
TYT
Thị trấn Kim Bài
|
|
|
7
|
TYT
Xã Liên Châu
|
7
|
TYT
Xã Kim Thư
|
|
|
8
|
TYT
Xã Bích Hòa
|
8
|
TYT
Xã Dân Hòa
|
|
|
9
|
TYT
Xã Bình Minh
|
|
|
|
|
10
|
TYT
Xã Thanh Thùy
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
10
|
|
11
|
|
|
|
|
Thanh
Xuân
|
1
|
TYT
Thượng Đình
|
1
|
TYT Thanh
Xuân Bắc
|
|
|
2
|
TYT
Phương Liệt
|
2
|
TYT
Thanh Xuân Trung
|
|
|
3
|
TYT
Khương Trung
|
3
|
TYT
Nhân Chính
|
|
|
4
|
TYT
Thanh Xuân Nam
|
4
|
TYT
Kim Giang
|
|
|
5
|
TYT
Hạ Đình
|
5
|
TYT
Khương Mai
|
|
|
|
|
6
|
TYT
Khương Đình
|
|
|
|
Tổng
|
5
|
|
6
|
|
|
|
15
|
Thường
Tín
|
1
|
TYT
Quất Động
|
1
|
TYT
Khánh Hà
|
1
|
TYT
Lê Lợi
|
2
|
TYT
Tự Nhiên
|
2
|
TYT
Hòa Bình
|
2
|
TYT
Dũng Tiến
|
3
|
TYT
Văn Bình
|
3
|
TYT
Nghiêm Xuyên
|
3
|
TYT
Liên Phương
|
4
|
TYT
Thư Phú
|
4
|
TYT
Ninh Sở
|
4
|
TYT
Tân Minh
|
5
|
TYT
Chương Dương
|
5
|
TYT
Thắng Lợi
|
5
|
TYT
Thị Trấn
|
6
|
TYT Nguyễn
Trãi
|
6
|
TYT
Văn Tự
|
6
|
TYT
Tiền Phong
|
7
|
TYT
Hồng Vân
|
7
|
TYT
Văn Phú
|
|
|
8
|
TYT
Hà Hồi
|
8
|
TYT
Duyên Thái
|
|
|
9
|
TYT
Hiền Giang
|
9
|
TYT
Nhị Khê
|
|
|
10
|
TYT
Minh Cường
|
10
|
TYT
Tô Hiệu
|
|
|
11
|
TYT
Vân Tảo
|
|
|
|
|
12
|
TYT
Thống Nhất
|
|
|
|
|
13
|
TYT
Vạn Điểm
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
13
|
|
10
|
|
6
|
|
16
|
Ứng
Hòa
|
1
|
TYT
Đồng Tiến
|
1
|
TYT
Viên Nội
|
1
|
TYT
Viên An
|
2
|
TYT
Hòa Lâm
|
2
|
TYT
Hoa Sơn
|
2
|
TYT
Sơn Công
|
3
|
TYT
Q.P.Cầu
|
3
|
TYT
Trường Thịnh
|
3
|
TYT
Minh Đức
|
4
|
TYT
Hòa Nam
|
4
|
TYT
Liên Bạt
|
4
|
TYT
Đại Cường
|
5
|
TYT
Hòa phú
|
5
|
TYT
Thị trấn Vân Đình
|
|
|
6
|
TYT
Phù Lưu
|
6
|
TYT
Vạn Thái
|
|
|
7
|
TYT
Đại Hùng
|
7
|
TYT
Hòa Xá
|
|
|
8
|
TYT
Kim Đường
|
8
|
TYT
Lưu Hoàng
|
|
|
9
|
TYT
Đông Lỗ
|
9
|
TYT
Đội Bình
|
|
|
10
|
TYT
Trung Tú
|
|
|
|
|
11
|
TYT
Phương Tú
|
|
|
|
|
12
|
TYT
Trầm Lộng
|
|
|
|
|
13
|
TYT
Tảo Dương Văn
|
|
|
|
|
14
|
TYT
Hồng Quang
|
|
|
|
|
15
|
TYT
Cao Thành
|
|
|
|
|
16
|
TYT
Đồng Tân
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
16
|
|
9
|
|
4
|
|
17
|
Quận
Cầu Giấy
|
1
|
TYT
Nghĩa Tân
|
1
|
TYT
Quan Hoa
|
1
|
TYT
Dịch Vọng Hậu
|
2
|
TYT
Dịch Vọng
|
2
|
TYT
Yên Hòa
|
|
|
3
|
TYT
Trung Hòa
|
3
|
TYT
Mai Dịch
|
|
|
4
|
TYT
Nghĩa Đô
|
4
|
|
|
|
|
Tổng
|
4
|
|
3
|
|
1
|
|
18
|
Thạch
Thất
|
1
|
TYT
Cẩm Yên
|
1
|
TYT
Phú Kim
|
1
|
TYT
Bình Yên
|
2
|
TYT
Đại Đồng
|
2
|
TYT
Kim Quan
|
2
|
TYT
Chàng Sơn
|
3
|
TYT
Lại Thượng
|
3
|
TYT
Tân Xã
|
3
|
TYT
Yên Bình
|
4
|
TYT
Hương Ngải
|
4
|
TYT
Hạ Bằng
|
4
|
TYT
Liên Quan
|
5
|
TYT
Canh Nậu
|
5
|
TYT
Hữu Bằng
|
|
|
6
|
TYT
Dị Nậu
|
6
|
TYT
Phùng Xá
|
|
|
7
|
TYT
Thạch Xá
|
7
|
TYT
Thạch Hòa
|
|
|
8
|
TYT
Bình Phú
|
8
|
TYT
Tiến Xuân
|
|
|
9
|
TYT
Cần Kiệm
|
9
|
TYT
Yên Trung
|
|
|
10
|
TYT
Đồng Trúc
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
10
|
|
9
|
|
4
|
|
19
|
Ba
Đình
|
1
|
TYT
Thành Công
|
1
|
TYT
Ngọc Khánh
|
|
TYT
Điện Biên
|
2
|
TYT
Phúc Xá
|
2
|
TYT
Ngọc Hà
|
|
TYT
Đội Cấn
|
3
|
TYT
Cống Vị
|
3
|
TYT
Trung Trực
|
|
TYT
Trúc Bạch
|
4
|
TYT
Quán Thánh
|
4
|
TYT
Giảng Võ
|
|
|
5
|
TYT
Vĩnh Phúc
|
5
|
TYT
Kim Mã
|
|
|
6
|
TYT Liễu
Giai
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
6
|
|
5
|
|
4
|
|
20
|
Bắc
Từ Liêm
|
1
|
TYT
Minh Khai
|
1
|
TYT
Phú Diễn
|
1
|
TYT
Thụy Phương
|
2
|
TYT
Xuân Đỉnh
|
2
|
TYT
Đức Thắng
|
2
|
TYT
Tây Tựu
|
3
|
TYT
Phúc Diễn
|
3
|
TYT
Xuân Tảo
|
|
|
4
|
TYT
Đông Ngạc
|
4
|
TYT
Liên Mạc
|
|
|
5
|
TYT
Cổ Nhuế 1
|
|
|
|
|
6
|
TYT
Thượng Cát
|
|
|
|
|
7
|
TYT
Cổ Nhuế 2
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
7
|
|
4
|
|
2
|
|
21
|
Hà
Đông
|
1
|
TYT
Biên Giang
|
1
|
TYT
La Khê
|
1
|
TYT
Văn Quán
|
2
|
TYT
Đồng Mai
|
2
|
TYT
Nguyễn Trãi
|
2
|
TYT
Hà Cầu
|
3
|
TYT
Dương Nội
|
3
|
TYT
Phú La
|
|
|
4
|
TYT
Kiến Hưng
|
4
|
TYT
Phúc La
|
|
|
5
|
TYT
Mộ Lao
|
5
|
TYT
Quang Trung
|
|
|
6
|
TYT
Phú Lương
|
6
|
TYT
Vạn Phúc
|
|
|
7
|
TYT
Phú Lãm
|
7
|
TYT
Yết Kiêu
|
|
|
|
Tổng
|
7
|
|
7
|
|
2
|
|
22
|
Hoài
Đức
|
1
|
TYT
Sơn Đồng
|
1
|
TYT
Đức Giang
|
|
|
2
|
TYT
Cát Quế
|
2
|
TYT
Song Phương
|
|
|
3
|
TYT
Minh Khai
|
3
|
TYT
An Thượng
|
|
|
4
|
TYT
thị trấn Trôi
|
4
|
TYT
Kim Chung
|
|
|
5
|
TYT
An Khánh
|
5
|
TYT
Vân Canh
|
|
|
6
|
TYT
Tiền Yên
|
6
|
TYT
Đức Thượng
|
|
|
7
|
TYT
Di Trạch
|
7
|
TYT
Đắc Sở
|
|
|
8
|
TYT
Dương Liễu
|
|
|
|
|
9
|
TYT
Vân Côn
|
|
|
|
|
10
|
TYT
Đông La
|
|
|
|
|
11
|
TYT
La Phù
|
|
|
|
|
12
|
TYT
Yên Sở
|
|
|
|
|
13
|
TYT
Lại Yên
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
13
|
|
7
|
|
0
|
|
23
|
Mỹ Đức
|
1
|
TYT
Lê Thanh
|
1
|
TYT
Thượng Lâm
|
1
|
TYT
Xuy Xá
|
2
|
TYT
Phùng Xá
|
2
|
TYT
Đồng Tâm
|
2
|
TYT
Phúc Lâm
|
3
|
TYT
Đại Nghĩa
|
3
|
TYT
Mỹ Thành
|
3
|
TYT
Phù Lưu Tế
|
4
|
TYT
Đốc Tín
|
4
|
TYT Bột
Xuyên
|
4
|
TYT
Hợp Tiến
|
5
|
TYT
An Phú
|
5
|
TYT
An Mỹ
|
5
|
TYT
Tuy Lai
|
|
|
6
|
TYT
An Tiến
|
6
|
TYT
Hợp Thanh
|
|
|
7
|
TYT
Vạn Kim
|
7
|
TYT
Đại Hưng
|
|
|
8
|
TYT
Hương Sơn
|
|
|
|
|
9
|
TYT
Hùng Tiến
|
|
|
|
|
10
|
TYT
Hồng Sơn
|
|
|
|
Tổng
|
5
|
|
10
|
|
7
|
|
24
|
Nam Từ
Liêm
|
1
|
TYT
Đại Mỗ
|
1
|
TYT
Cầu Diễn
|
|
|
2
|
TYT
Mỹ Đình 1
|
2
|
TYT
Mễ Trì
|
|
|
3
|
TYT
Mỹ Đình 2
|
3
|
TYT
Trung Văn
|
|
|
4
|
TYT
Xuân Phương
|
4
|
TYT
Phương Canh
|
|
|
5
|
TYT
Phú Đô
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
5
|
|
4
|
|
|
|
25
|
Ba
Vì
|
1
|
TYT
xã Khánh Thượng
|
1
|
TYT
xã Ba Vì
|
1
|
TYT xã
Vân Hòa
|
2
|
TYT
xã Minh Quang
|
2
|
TYT
xã Tản Lĩnh
|
2
|
TYT
xã Yên Bài
|
3
|
TYT
xã Ba Trại
|
3
|
TYT
xã Phong Vân
|
3
|
TYT
xã Cẩm Lĩnh
|
4
|
TYT
xã Tòng Bạt
|
4
|
TYT
thị trấn Tây Đằng
|
4
|
TYT
xã Phú Đông
|
5
|
TYT
xã phú Sơn
|
5
|
TYT
xã Thuần Mỹ
|
5
|
TYT
xã Phú Cường
|
6
|
TYT xã
Thái Hòa
|
6
|
TYT
xã Sơn Đà
|
6
|
TYT
xã Vật Lại
|
7
|
TYT
xã Chu Minh
|
7
|
TYT
xã Châu Sơn
|
|
|
8
|
TYT
xã Cổ Đô
|
8
|
TYT
xã Thụy An
|
|
|
9
|
TYT
xã Tản Hồng
|
9
|
TYT
xã Phú Phương
|
|
|
10
|
TYT
xã Đông Quang
|
10
|
TYT
xã Đồng Thái
|
|
|
11
|
TYT
xã Cam Thượng
|
|
|
|
|
12
|
TYT
xã Tiên Phong
|
|
|
|
|
13
|
TYT
xã Phú Châu
|
|
|
|
|
14
|
TYT
xã Vạn Thắng
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
14
|
|
10
|
|
6
|
|
26
|
Sóc
Sơn
|
1
|
TYT
xã Mai Đình
|
1
|
TYT
xã Bắc Phú
|
1
|
TYT
xã Xuân Giang
|
2
|
TYT
xã Phù Linh
|
2
|
TYT
xã Hồng Kỳ
|
2
|
TYT
xã Minh Trí
|
3
|
TYT xã
Thanh Xuân
|
3
|
TYT
xã Trung Giã
|
3
|
TYT
xã Hiền Ninh
|
4
|
TYT
xã Phù Lỗ
|
4
|
TYT
xã Việt Long
|
4
|
TYT
xã Tiên Dược
|
5
|
TYT
xã Đức Hòa
|
5
|
TYT
xã Xuân Thu
|
|
|
6
|
TYT
xã Đông Xuân
|
6
|
TYT
xã Kim Lũ
|
|
|
7
|
TYT
xã Tân Hưng
|
7
|
TYT
xã Phú Minh
|
|
|
8
|
TYT
xã Bắc Sơn
|
8
|
TYT
xã Nam Sơn
|
|
|
9
|
TYT
xã Phú Cường
|
9
|
TYT
xã Quang Tiến
|
|
|
10
|
TYT
xã Tân Minh
|
10
|
TYT
Thị trấn Sóc Sơn
|
|
|
11
|
TYT
xã Minh Phú
|
11
|
|
|
|
12
|
TYT
xã Tân Dân
|
12
|
|
|
|
|
Tổng
|
12
|
|
10
|
|
4
|
|
27
|
Mê
Linh
|
1
|
TYT
Tiền Phong
|
1
|
TYT
Vạn Yên
|
1
|
TYT
Tự Lập
|
2
|
TYT
Văn Khê
|
2
|
TYT
Liên Mạc
|
2
|
TYT
Mê Linh
|
3
|
TYT
Tráng Việt
|
3
|
TYT
Thạch Đà
|
|
|
4
|
TYT
Chi Đông
|
4
|
TYT
Tiến Thắng
|
|
|
5
|
TYT
Hoàng Kim
|
5
|
TYT
Thanh Lâm
|
|
|
6
|
TYT
Kim Hoa
|
6
|
TYT
Đại Thịnh
|
|
|
7
|
TYT
Quang Minh
|
7
|
TYT
Tiến Thịnh
|
|
|
8
|
TYT Chu
Phan
|
8
|
TYT
Tam Đồng
|
|
|
|
Tổng
|
8
|
|
8
|
|
2
|
|
28
|
Thanh
Trì
|
1
|
TYT
Đại Áng
|
1
|
TYT
Liên Ninh
|
|
TYT
Hữu Hòa
|
2
|
TYT
Ngọc Hồi
|
2
|
TYT
Duyên Hà
|
|
TYT
Văn Điển
|
3
|
TYT
Yên Mỹ
|
3
|
TYT
Vạn Phúc
|
|
TYT
Thanh Liệt
|
4
|
TYT
Đông Mỹ
|
4
|
TYT
Tứ Hiệp
|
|
|
5
|
TYT Tả
Thanh Oai
|
5
|
TYT
Vĩnh Quỳnh
|
|
|
6
|
TYT
Tân Triều
|
6
|
TYT
Ngũ Hiệp
|
|
|
7
|
TYT
Tam Hiệp
|
7
|
|
|
|
|
Tổng
|
7
|
|
9
|
|
|
|
29
|
Hai
Bà Trưng
|
1
|
TYT
Thanh Nhàn
|
1
|
TYT
Bùi Thị Xuân
|
1
|
TYT
Lê Đại Hành
|
2
|
TYT
Đồng Tâm
|
2
|
TYT
Phạm Đình Hổ
|
2
|
TYT
Minh Khai
|
3
|
TYT Phố
Huế
|
3
|
TYT
Ngô Thì Nhậm
|
3
|
TYT
Bách Khoa
|
4
|
TYT
Đồng Nhân
|
4
|
TYT
Bạch Đằng
|
4
|
TYT
Thanh Lương
|
5
|
TYT
Đống Mác
|
5
|
TYT
Quỳnh Lôi
|
|
|
6
|
TYT
Trương Định
|
6
|
TYT
Cầu Dền
|
|
|
7
|
TYT
Vĩnh Tuy
|
7
|
TYT
Nguyễn Du
|
|
|
8
|
TYT
Bạch Mai
|
8
|
|
|
|
9
|
TYT
Quỳnh Mai
|
9
|
|
|
|
|
Tổng
|
9
|
|
7
|
|
4
|
|
30
|
Hoàng
Mai
|
1
|
TYT
Trần Phú
|
1
|
TYT
Thịnh Liệt
|
1
|
TYT
Giáp Bát
|
2
|
TYT
Định Công
|
2
|
TYT
Mai Động
|
2
|
TYT
Lĩnh Nam
|
3
|
TYT
Yên Sở
|
3
|
TYT
Hoàng Văn Thụ
|
3
|
TYT
Tương Mai
|
4
|
TYT
Thanh Trì
|
4
|
TYT
Đại Kim
|
|
|
5
|
TYT
Vĩnh Hưng
|
5
|
TYT Hoàng
Liệt
|
|
|
6
|
TYT
Tân Mai
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
6
|
|
5
|
|
3
|
|
TỔNG
|
270
|
|
214
|
|
96
|
|