|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND đơn giá dịch vụ sự nghiệp công thống kê kiểm kê đất đai Đồng Nai
Số hiệu:
|
30/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Quốc Hùng
|
Ngày ban hành:
|
23/07/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2020/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày
23 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT
ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09
tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT ngày 07
tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy
định Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình 847/TTr-STNMT ngày 08 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá dịch vụ sự nghiệp
công thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng: Đơn
giá này được áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh Đồng Nai đối với cơ quan
quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp; công
chức địa chính ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công chức địa chính
cấp xã) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện thống kê,
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
2. Các đơn giá ban hành kèm theo (đơn giá chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng).
a) Phụ lục I: Đơn giá dịch vụ sự nghiệp công thống
kê đất đai.
b) Phụ lục II: Đơn giá dịch vụ sự nghiệp công kiểm
kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10 tháng 8 năm 2020.
2. Quyết định này thay thế các Quyết định sau:
a) Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng
02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành đơn giá thống kê
đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
b) Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5
năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đơn giá kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất tỉnh Đồng Nai.
3. Trường hợp Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ
sở thì áp dụng mức lương cơ sở quy định mới của Chính phủ để tính toán vào đơn
giá.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển
khai, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện đơn giá; tổng hợp những khó khăn, vướng
mắc và kịp thời báo UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
2. Giao Sở Tài chính theo dõi, quản lý giá, giá
dịch vụ theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc,
phát sinh, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh
và các đơn vị có liên quan báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường)
để xem xét, giải quyết.
Điều 4. Chánh Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng
các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Hùng
|
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 30/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm
2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị tính: Đồng
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Chi phí trực tiếp (đồng)
|
Chi phí
chung
|
Đơn giá sản phẩm =(ĐGSP)
|
Định biên
|
Lương ngày
|
Định mức
|
Nhân công
|
Dụng cụ
|
Thiết bị
|
Vật tư
|
Cộng
|
KH máy
|
Điện năng
|
15% nội nghiệp & 20% ngoại nghiệp
|
A
|
THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thống kê đất đai cấp xã (không bao gồm nội dung Rà soát thực địa và Chỉnh
lý vào BĐKKĐĐ dạng số)
|
Bộ/xã
|
|
|
|
2.698.659
|
74.170
|
141.566
|
307.398
|
546.912
|
3.768.705
|
565.306
|
4.334.010
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
522.321
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thu thập tài liệu, dữ liệu
|
|
1KTV4
|
174.107
|
1,00
|
174.107
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đánh giá, lựa chọn tài liệu, dữ liệu
|
|
1KTV4
|
174.107
|
1,00
|
174.107
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Chuẩn bị biểu mẫu phục vụ TKĐĐ
|
|
1KTV4
|
174.107
|
1,00
|
174.107
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rà soát để xác định và chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất đai đối với các trường
hợp biến động
|
|
|
|
|
261.161
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát, xác định và tổng hợp các trường hợp biến động đã thực hiện
xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê hoặc tiếp nhận bản tổng
hợp các trường hợp biến động do VPĐKĐĐ chuyển đến:
|
|
|
|
|
261.161
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Đối với xã có CSDL được khai thác sử dụng tại cấp xã thì rà soát cơ sở
dữ liệu đất đai để xác định và tổng hợp các trường hợp biến động;
|
|
1KTV4
|
174.107
|
1,00
|
174.107
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Đối với xã không có CSDL và xã có CSDL nhưng chưa được khai thác sử dụng
tại cấp xã thì tiếp nhận bản tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ thống
kê do VPĐKĐĐ chuyển đến; đối chiếu với các thông báo chỉnh lý hồ sơ địa chính
đã tiếp nhận trong năm để cập nhật bổ sung (nếu có);
|
|
1KTV4
|
174.107
|
0,50
|
87.054
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng hợp số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất cấp xã
|
|
1KTV4
|
174.107
|
3,00
|
522.321
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Phân tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động
đất đai của địa phương
|
|
|
|
|
522.321
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất
|
|
1KTV4
|
174.107
|
2,00
|
348.214
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai
|
|
1KTV4
|
174.107
|
1,00
|
174.107
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ
|
|
1KTV4
|
174.107
|
4,00
|
696.428
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ
|
|
1KTV4
|
174.107
|
1,00
|
174.107
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Rà soát thực địa các trường hợp đã thực hiện xong thủ tục hành chính về
đất đai trong năm thống kê theo bản tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ
thống kê do VPĐKĐĐ chuyển đến (hoặc do UBND xã thực hiện đối với trường hợp tại
điểm 2.1.1) để xác định và chỉnh lý sơ bộ vào bản đồ kiểm kê, xác nhận thực tế
biến động vào bản tổng hợp các trường hợp biến động đã hoàn thành thủ tục
hành chính, nhưng chưa thực hiện trong thực tế (Điểm 2.2)
|
Khoanh
|
1KTV4
|
174.107
|
0,25
|
43.527
|
19.198
|
|
|
|
62.725
|
12.545
|
75.270
|
III
|
Chỉnh lý vào bản đồ KKĐĐ dạng số đối với các trường hợp biến động về
hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất trong
năm thống kê từ kết quả rà soát tại điểm 2.2 (Điểm 2.3)
|
Khoanh
|
1KTV4
|
174.107
|
0,15
|
26.116
|
11.540
|
|
|
|
37.656
|
5.648
|
43.304
|
B
|
THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thống kê đất đai cấp huyện (Không bao gồm nội dung Rà soát, tổng hợp
các thửa đất có biến động)
|
Bộ/huyện
|
|
|
|
8.443.460
|
590.287
|
450.202
|
721.322
|
2.127.600
|
12.332.871
|
1.849.931
|
14.182.802
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
202.417
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thu thập tài liệu
|
|
1KTV6
|
202.417
|
1,00
|
202.417
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tiếp nhận và kiểm đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ của cấp xã giao nộp
|
|
|
|
|
1.891.109
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ đã hoàn thiện của cấp xã
|
|
1KTV6
|
202.417
|
2,00
|
404.834
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Kiểm đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ của cấp xã
|
|
1KS3
|
212.325
|
5,00
|
1.061.625
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ
|
|
1KS3
|
212.325
|
2,00
|
424.650
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện
|
|
|
|
|
1.910.925
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, xử lý số liệu thống kê của cấp xã đối với các khu vực tranh
chấp, chồng, hở địa giới hành chính
|
|
2KS3
|
212.325
|
3,00
|
1.273.950
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện
|
|
1KS3
|
212.325
|
2,00
|
424.650
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Rà soát, đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy và
dạng số
|
|
1KS3
|
212.325
|
1,00
|
212.325
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Phân tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động
đất đai của địa phương
|
|
|
|
|
1.910.925
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất
|
|
1KS3
|
212.325
|
3,00
|
636.975
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai
|
|
1KS3
|
212.325
|
3,00
|
636.975
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Phân tích, đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của
huyện
|
|
1KS3
|
212.325
|
3,00
|
636.975
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cấp huyện
|
|
2KS3
|
212.325
|
5,00
|
2.123.250
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ
|
|
1KTV6
|
202.417
|
2,00
|
404.834
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến động về hình thể, loại đất, loại
đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành
chính về đất đai trong năm thống kê từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ thủ tục về
đất đai liên quan gửi UBND cấp xã trước ngày 15 tháng 11 để thực hiện thống
kê đất đai hàng năm (trừ các xã đã có CSDL đất đai được khai thác sử dụng tại
xã):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường hợp đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã
|
Bộ/xã
|
1KTV6
|
202.417
|
1,00
|
202.417
|
|
|
|
|
202.417
|
30.363
|
232.780
|
2
|
Trường hợp chưa có CSDL đất đai
|
Thửa
|
1KTV6
|
202.417
|
0,03
|
5.060
|
|
|
|
|
5.060
|
759
|
5.819
|
C
|
THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đơn giá Thống kê đất đai tỉnh Đồng Nai có 11 huyện, thành phố Long
Khánh, thành phố Biên Hoà (Không bao gồm nội dung Rà soát tổng hợp các thửa đất
có biến động)
|
Bộ/tỉnh
|
|
|
|
12.220.155
|
819.105
|
752.642
|
1.122.023
|
3.756.942
|
18.670.867
|
2.800.630
|
21.471.497
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
222.941
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thu thập tài liệu
|
|
1KS3
|
212.325
|
1,00
|
222.941
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tiếp nhận và kiểm đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ của cấp huyện (kết quả TKĐĐ cấp
huyện, thống kê đất quốc phòng, đất an ninh)
|
|
|
|
|
3.323.312
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ của cấp huyện giao nộp
|
|
1KTV6
|
202.417
|
2,00
|
425.076
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Kiểm đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ của cấp huyện
|
|
1KS3
|
212.325
|
10,00
|
2.229.413
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ
|
|
1KS3
|
212.325
|
3,00
|
668.824
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh
|
|
|
|
|
2.675.295
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, xử lý số liệu thống kê của cấp huyện đối với các khu vực
tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính
|
|
2KS3
|
212.325
|
2,00
|
891.765
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh
|
|
1KS3
|
212.325
|
2,00
|
445.883
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Rà soát đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy, dạng
số
|
|
2KS3
|
212.325
|
3,00
|
1.337.648
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Phân tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động
đất đai của địa phương
|
|
|
|
|
2.452.354
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất
|
|
1KS3
|
212.325
|
4,00
|
891.765
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất
|
|
1KS3
|
212.325
|
3,00
|
668.824
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Phân tích, đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm
|
|
1KS3
|
212.325
|
4,00
|
891.765
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cấp tỉnh
|
|
2KS3
|
212.325
|
7,00
|
3.121.178
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ
|
|
2KTV6
|
202.417
|
1,00
|
425.076
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Rà soát tổng hợp các thửa đất có biến động về hình thể, loại đất, loại
đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành
chính về đất đai trong năm thống kê từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ thủ tục về
đất đai liên quan gửi UBND cấp xã trước ngày 15 tháng 11 để thực hiện thống
kê đất đai hàng năm (trừ các đơn vị cấp xã đã xây dựng CSDL đất đai sử dụng đồng
bộ ở các cấp);
|
Thửa/ tỉnh
|
1KS3
|
212.325
|
0,04
|
8.493
|
|
|
|
|
8.493
|
1.274
|
9.767
|
* Ghi chú:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú 1. Đơn giá Thống kê đất đai cấp xã phần I tính cho xã
trung bình có diện tích bằng 1.000 ha. Khi tính mức cho từng xã cụ thể thì
căn cứ vào hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) tại Bảng 1 (Điều chỉnh hệ
số cho toàn bộ chi phí trực tiếp) và căn cứ hệ số quy mô diện tích cấp xã tại
Bảng 2 (Không thực hiện điều chỉnh hệ số cho chi phí vật tư) để tính theo
công thức sau:
|
MX = Mtbx x Kkv x Kdtx
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- MX
là đơn giá của xã cần tính;
|
- Mtbx là đơn giá của xã trung
bình có diện tích bằng 1.000 ha;
|
- Kkv
là hệ số điều chỉnh khu vực theo bảng sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT
|
Khu vực
|
Hệ số (Kkv)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các xã khu vực
miền núi
|
0,9
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các xã khu vực đồng
bằng
|
1,0
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thị trấn và các
xã nằm trong khu vực phát triển đô thị
|
1,1
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các phường thuộc
thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
1,2
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Các phường thuộc
quận
|
|
|
|
|
|
1,3
|
|
|
|
|
|
|
- Kdtx
là hệ số quy mô diện tích cấp xã và được tính nội suy theo công thức tại bảng
sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT
|
Diện tích tự
nhiên (ha)
|
Hệ số (Kdtx)
|
Hệ số cụ thể được xác định bằng công thức tính nội
suy
|
|
|
1
|
≤100 - 1.000
|
0,5-1,00
|
Hệ số của xã cần tính = 0,5+((1,0-0,5)/(1000-100)) x
(diện tích của xã cần tính - 100)
|
|
|
2
|
>1.000 - 2.000
|
1,01 - 1,10
|
Hệ số của xã cần tính = 1,01+((1,1-1,01)/(2000-1000))
x (diện tích của xã cần tính - 1000)
|
|
|
3
|
>2.000 - 5.000
|
1,11 - 1,20
|
Hệ số của xã cần tính =1,11+((1,2-1,11)/(5.000-
2000)) x (diện tích của xã cần tính - 2000)
|
|
|
4
|
>5.000 - 10.000
|
1,21 - 1,30
|
Hệ số của xã cần tính =1,21+((1,3-1,21)/(10.000-
5000)) x (diện tích của xã cần tính - 5000)
|
|
|
5
|
>10.000 - 150.000
|
1,31- 1,40
|
Hệ số của xã cần tính =1,31+((1,4-1,31)/(150.000-
10.000)) x (diện tích của xã cần tính - 10.000)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú 2. Đơn giá Thống kê đất đai cấp xã phần II (Rà soát thực
địa), phần III (Chỉnh lý vào bản đồ KKĐĐ dạng số) tính cho xã có khoanh biến
động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất
cần thống kê. Trường hợp xã có biến động về khoanh đất thì lấy đơn giá trên x
số lượng khoanh thực tế biến động.
|
|
Ghi chú 3. Đơn giá Thống kê đất đai cấp huyện phần I tính cho
huyện trung bình có 15 đơn vị hành chính cấp xã. Khi tính định mức cho từng huyện
cụ thể thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp xã thực tế của huyện để tính theo
công thức sau:
|
|
MH =
Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 0,04)]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- MH
là đơn giá của huyện cần tính;
|
|
- Mtbh
là đơn giá của huyện trung bình;
|
|
- Kslx
là số lượng đơn vị cấp xã thuộc huyện.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú 4. Đơn giá Thống kê đất đai cấp huyện điểm 2 phần II
Rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến động tính cho huyện có số lượng thửa
biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản
lý đất cần thống kê tại xã chưa có CSDL đất đai. Trường hợp huyện có biến động
về thửa thì lấy đơn giá trên x số lượng thửa thực tế biến động.
|
|
Ghi chú 5. Đơn giá Thống kê đất đai cấp tỉnh phần II Rà soát tổng
hợp các thửa đất có biến động tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động về
hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có
liên quan đến tổ chức sử dụng đất cần thống kê. Trường hợp tỉnh có biến động
về thửa thì lấy đơn giá trên x số lượng thửa thực tế biến động.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN
ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 30/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm
2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Chi phí lao động kỹ thuật
|
Chi phí lao động phổ thông
|
Chi phí dụng cụ
|
Chi phí vật liệu
|
Chi phí sử dụng thiết bị
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung (ngoại nghiệp 20%; nội nghiệp 15%)
|
Đơn giá sản phẩm
|
Chi phí thiết bị
|
Chi phí năng lượng
|
1
|
2
|
3
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11=5+6+7+8+9+10
|
12=11 x 20%; 15%
|
13=11+12
|
I
|
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
CẤP XÃ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công tác chuẩn
bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đơn giá tính
cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1000 ha, không bao gồm các
công việc của mục 1.2, 1.3, 1.4, 1.5)
|
Bộ/xã
|
19.371.471
|
875.000
|
780.464
|
2.250.428
|
764.767
|
1.573.753
|
25.615.883
|
4.094.830
|
29.710.713
|
-
|
Ngoại nghiệp
|
Bộ/xã
|
4.173.956
|
875.000
|
|
|
|
|
5.048.956
|
1.009.791
|
6.058.747
|
-
|
Nội nghiệp
|
Bộ/xã
|
15.197.516
|
|
780.464
|
2.250.428
|
764.767
|
1.573.753
|
20.566.927
|
3.085.039
|
23.651.966
|
1.2
|
Rà soát
khoanh vẽ, chỉnh lý nội nghiệp vào bản đồ, dữ liệu sử dụng cho điều tra kiểm
kê đối với các trường hợp biến động đã được giải quyết từ hồ sơ thủ tục hành
chính về đất - nội nghiệp (đơn giá "Khoanh/xã"/20 khoanh)
|
Khoanh đất
|
63.061
|
|
2.146
|
|
|
|
65.207
|
9.781
|
74.988
|
1.3
|
Đối soát, xác
định các trường hợp có biến động và chỉnh lý bản đồ đối với khoanh đất có thay
đổi thông tin thửa đất (loại đất, loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý đất);
xác định và tổng hợp trường hợp có quyết định giao, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện và trường hợp sử dụng đất không đúng mục
đích - ngoại nghiệp (đơn giá "Khoanh/xã"/150 khoanh)
|
Khoanh đất
|
59.628
|
12.500
|
1.414
|
|
|
|
73.541
|
14.708
|
88.250
|
1.4
|
Khoanh vẽ, chỉnh
lý về ranh giới khoanh đất - Ngoại nghiệp (đơn giá "Khoanh/xã"/75
khoanh)
|
Khoanh đất
|
112.178
|
|
2.827
|
|
|
|
115.005
|
23.001
|
138.006
|
1.5
|
Chuyển vẽ
ranh giới các khoanh đất từ kết quả khoanh vẽ thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số
- Nội nghiệp (đơn giá "Khoanh/xã"/75 khoanh)
|
Khoanh đất
|
21.516
|
|
711
|
|
|
|
22.227
|
3.334
|
25.561
|
2
|
Lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Loại tỷ lệ
1/1.000
|
Bộ/xã
|
3.610.941
|
|
132.730
|
190.793
|
291.390
|
357.348
|
4.583.201
|
687.480
|
5.270.681
|
-
|
Loại tỷ lệ
1/2.000
|
Bộ/xã
|
4.041.253
|
|
147.857
|
190.793
|
304.854
|
389.149
|
5.073.906
|
761.086
|
5.834.992
|
-
|
Loại tỷ lệ
1/5.000
|
Bộ/xã
|
4.471.565
|
|
162.985
|
190.793
|
318.318
|
420.951
|
5.564.611
|
834.692
|
6.399.302
|
-
|
Loại tỷ lệ
1/10.000
|
Bộ/xã
|
5.117.033
|
|
185.676
|
190.793
|
338.514
|
468.653
|
6.300.668
|
945.100
|
7.245.768
|
II
|
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công tác chuẩn
bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đơn giá tính cho
huyện trung bình có 15 đơn vị hành chính cấp xã
|
Bộ/ huyện
|
46.153.793
|
|
2.653.172
|
2.059.992
|
1.247.228
|
2.852.924
|
54.967.109
|
8.245.066
|
63.212.176
|
1.2
|
Rà soát tổng hợp
các thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động về hình thể, loại đất, loại
đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành
chính về đất đai trong kỳ kiểm kê gửi UBND cấp xã- Đối với xã đã có
CSDL đất đai nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã.
|
Bộ/xã
|
1.075.780
|
|
|
|
|
|
1.075.780
|
161.367
|
1.237.147
|
1.3
|
Rà soát tổng hợp
các thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động về hình thể, loại đất, loại
đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành
chính về đất đai trong kỳ kiểm kê gửi UBND cấp xã - đối với xã chưa có
CSDL đất đai (đơn giá "Thửa/huyện"/450 thửa)
|
Thửa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Rà soát tổng hợp
các thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động về hình thể, loại đất, loại
đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành
chính về đất đai trong kỳ kiểm kê gửi UBND cấp xã - đối với xã chưa có
CSDL đất đai (đơn giá "Thửa/huyện"/450 thửa)
|
Thửa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Các thửa đất của
hộ gia đình, cá nhân có biến động không thuộc phạm vi thực hiện các dự án.
|
Thửa
|
5.498
|
|
|
|
|
|
5.498
|
825
|
6.323
|
1.3.2
|
Các thửa đất của
hộ gia đình, cá nhân có biến động thuộc phạm vi thực hiện các dự án.
|
Thửa
|
956
|
|
|
|
|
|
956
|
143
|
1.100
|
2
|
Lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Loại tỷ lệ
1/5.000
|
Bộ/ huyện
|
23.519.240
|
|
1.358.658
|
190.555
|
718.529
|
1.613.003
|
27.399.985
|
4.109.998
|
31.509.983
|
2.2
|
Loại tỷ lệ
1/10.000
|
Bộ/ huyện
|
28.050.964
|
|
1.620.478
|
190.555
|
846.437
|
1.915.116
|
32.623.549
|
4.893.532
|
37.517.082
|
2.3
|
Loại tỷ lệ
1/25.000
|
Bộ/ huyện
|
33.059.710
|
|
1.913.639
|
190.555
|
987.809
|
2.249.031
|
38.400.745
|
5.760.112
|
44.160.857
|
III
|
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công tác chuẩn
bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đơn giá tính cho
tỉnh trung bình có 10 đơn vị hành chính cấp huyện
|
Bộ/ tỉnh
|
63.901.332
|
|
3.801.444
|
2.065.338
|
1.476.444
|
3.443.761
|
74.688.320
|
11.203.248
|
85.891.568
|
1.2
|
Trường hợp phải
chuẩn bị bản đồ, dữ liệu dạng số và xử lý tổng hợp nội dung để phục vụ cho điều
tra, kiểm kê theo quy định cho xã sử dụng bình đồ ảnh phục vụ điều tra kiểm
kê thì thực hiện điều vẽ nội nghiệp đối với những đường ranh giới khoanh đất
và đối tượng hình tuyến rõ nét để cập nhật, chỉnh lý lên bản đồ kiểm kê kỳ
trước (nếu có)
|
Bộ/xã
|
430.312
|
|
|
|
|
|
430.312
|
64.547
|
494.859
|
1.3
|
Trường hợp phải
chuẩn bị bản đồ, dữ liệu dạng số và xử lý tổng hợp nội dung để phục vụ cho điều
tra, kiểm kê theo quy định cho xã sử dụng cơ sở nền địa lý quốc gia, bản đồ địa
hình mới thành lập thì thực hiện rà soát xác định nội dung thay đổi để chỉnh
lý, bổ sung vào bản đồ KKĐĐ kỳ trước để phục vụ điều tra, kiểm kê (nếu có)
|
Bộ/xã
|
430.312
|
|
|
|
|
|
430.312
|
64.547
|
494.859
|
1.4
|
Rà soát, tổng hợp
các thửa đất có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng và đối
tượng quản lý đất liên quan với các tổ chức đã thực hiện xong thủ tục hành
chính về đất đai gửi UBND cấp xã để thực hiện KKĐĐ (trừ các đơn vị cấp xã đã
sử dụng CSDL đất đai) (đơn giá "Thửa/tỉnh"/300 thửa)
|
Thửa/ tỉnh
|
8.606
|
|
|
|
|
|
8.606
|
1.291
|
9.897
|
2
|
Lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Loại tỷ lệ
1/25.000
|
Bộ/ tỉnh
|
25.789.702
|
|
1.313.244
|
190.555
|
738.276
|
1.638.611
|
29.670.388
|
4.450.558
|
34.120.946
|
2.2
|
Loại tỷ lệ
1/50.000
|
Bộ/ tỉnh
|
30.718.473
|
|
1.562.168
|
190.555
|
866.184
|
1.940.725
|
35.278.106
|
5.291.716
|
40.569.822
|
2.3
|
Loại tỷ lệ
1/100.000
|
Bộ/ tỉnh
|
36.170.979
|
|
1.837.273
|
190.555
|
1.007.556
|
2.274.640
|
41.481.003
|
6.222.150
|
47.703.153
|
IV
|
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ TẠI ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các bước công
việc: Công tác chuẩn bị; tổng hợp kết quả KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện
theo phân cấp; phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất liên quan đối
tượng KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp; xây dựng báo cáo kết
quả KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp; in ấn, phát hành kết
quả
|
Bộ/ tỉnh
|
19.317.329
|
|
1.854.432
|
6.397.380
|
703.049
|
1.831.010
|
30.103.200
|
4.515.480
|
34.618.680
|
1.1
|
Công việc chuẩn
bị
|
Bộ/ tỉnh
|
3.227.340
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng phương
án, kế hoạch thực hiện KKĐĐ
|
Bộ/ tỉnh
|
645.468
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chuẩn bị nhân lực,
vật tư, trang thiết bị, in ấn biểu mẫu
|
Bộ/ tỉnh
|
430.312
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu thập tài liệu
phục vụ công tác KKĐĐ
|
Bộ/ tỉnh
|
2.151.560
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Tổng hợp kết quả
KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp
|
Bộ/ tỉnh
|
11.762.805
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Phân tích, đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng đất liên quan đối tượng KKĐĐ chuyên đề của địa bàn
thực hiện theo phân cấp
|
Bộ/ tỉnh
|
1.960.468
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Xây dựng báo cáo
kết quả KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp
|
Bộ/ tỉnh
|
2.151.560
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
In ấn, phát hành
kết quả
|
Bộ/ tỉnh
|
215.156
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện điều
tra thu thập thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện điều
tra thu thập thông tin theo phương pháp trực tiếp (không thực hiện đo đạc địa
chính)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thu thập, tổng hợp
thông tin pháp lý về tình hình quản lý, sử dụng đất đối với từng đối tượng kiểm
kê từ hồ sơ đất đai hiện có (CSDL đất đai hoặc hồ sơ địa chính dạng giấy hoặc
hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai và bản đồ KKĐĐ định kỳ) -200 đối tượng
|
Bộ/ tỉnh
|
16.137
|
|
383.638
|
|
116.355
|
303.034
|
819.165
|
122.875
|
942.039
|
2.1.2
|
Đo đạc, chỉnh lý
bản đồ, trích đo sơ đồ thửa đất hiện có của đối tượng kiểm kê cho phù hợp thực
tế sử dụng đất theo mục tiêu, yêu cầu, phương pháp đặt ra đối với chuyên đề cần
kiểm kê theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2.2
|
Trường hợp đo đạc,
chỉnh lý bản đồ KKĐĐ -200 khoanh.
|
Khoanh/ tỉnh
|
112.178
|
25.000
|
|
|
|
|
137.178
|
20.577
|
157.755
|
2.1.3
|
Điều tra thu thập
các thông tin về tình hình thực tế sử dụng đất của đối tượng kiểm kê theo mục
tiêu, yêu cầu đặt ra đối với chuyên đề cần kiểm kê theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền (chi cho điều tra viên). - 200 đối tượng.
|
Bộ/ tỉnh
|
20.318
|
|
|
|
|
|
20.318
|
3.048
|
23.366
|
2.2
|
Thực hiện
điều tra thu thập thông tin theo phương pháp điều tra gián tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Phát phiếu và hướng
dẫn kê khai phiếu điều tra -200 phiếu
|
Bộ/tỉnh
|
14.226
|
|
|
|
|
|
14.226
|
2.134
|
16.360
|
2.2.3
|
Thu nhận phiếu
điều tra
|
Phiếu/ tỉnh
|
8.847
|
|
|
|
|
|
8.847
|
1.327
|
10.174
|
2.2.4
|
Kiểm tra, sửa đổi,
bổ sung thông tin phiếu điều tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4.1
|
Kiểm tra đối chiếu
với hồ sơ địa chính hoặc hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai (thực hiện đối với
100% số phiếu điều tra) (200 phiếu)
|
Phiếu/ tỉnh
|
39.209
|
|
|
|
|
|
39.209
|
5.881
|
45.091
|
2.2.4.2
|
Kiểm tra thực tế
trong trường hợp cần thiết (tối thiểu 30% số phiếu điều tra) (200 phiếu)
|
Phiếu/ tỉnh
|
3.873
|
|
|
|
|
|
3.873
|
581
|
4.454
|
Ghi chú:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đơn giá kiểm kê đất đai cấp xã tính cho xã
trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha). Khi tính dự toán cho từng
xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã
đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx x
Kdtx x Kkv
Trong đó:
- MX là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
- Kdtx là hệ số quy mô diện tích cấp xã (được
xác định theo Bảng hệ số quy mô diện tích cấp xã);
- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định
theo Bảng hệ số điều chỉnh khu vực).
2. Đơn giá Rà soát khoanh vẽ, chỉnh lý nội nghiệp
vào bản đồ, dữ liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp biến động
đã được giải quyết từ hồ sơ thủ tục hành chính về đất - nội nghiệp có đơn vị
tính là “khoanh đất” với mức 20 khoanh đất/xã. Khi tính dự toán cho từng xã cụ
thể thì lấy đơn giá cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
Tương tự cách tính đối với các công việc thuộc
đơn giá kiểm kê đất đai cấp xã có đơn vị tính là khoanh đất còn lại.
3. Đơn giá lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
xã tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ
1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng
100 ha; bằng 300 ha, 1.000 ha, 5.000 ha). Khi tính dự toán cho từng xã cụ thể
thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và diện tích tự nhiên thực tế
của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx x
Ktlx
Trong đó:
- MX là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
- Ktlx là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (được xác định
theo Bảng hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã).
Bảng 1a) -Hệ số
quy mô diện tích cấp xã (Kdtx)
STT
|
Diện tích tự
nhiên (ha)
|
Hệ số (Kdtx)
|
Công thức
tính
|
1
|
≤100 - 1.000
|
0,5 - 1,00
|
Hệ số của xã cần tính = 0,5+((1,0-0,5)/(1.000-100))x(diện
tích của xã cần tính -100)
|
2
|
>1.000 -
2.000
|
1,01 - 1,10
|
Hệ số của xã cần tính =
1,01+((1,1-1,01)/(2.000-1.000)) x (diện tích của xã cần tính -1.000)
|
3
|
>2.000 -
5.000
|
1,11 - 1,20
|
Hệ số của xã cần tính =1,11+((1,2-1,11)/(5.000-2.000))x(diện
tích của xã cần tính-2.000)
|
4
|
>5.000 -
10.000
|
1,21 - 1,30
|
Hệ số của xã cần tính
=1,21+((1,3-1,21)/(10.000-5.000))x(diện tích của xã cần tính -5.000)
|
5
|
>10.000 -
150.000
|
1,31 - 1,40
|
Hệ số của xã cần tính =1,31+((1,4-1,31)/(150.000-10.000))x(diện
tích của xã cần tính -10.000)
|
Bảng 1b) -Hệ số
điều chỉnh khu vực (Kkv)
STT
|
Khu vực
|
Hệ số (Kkv)
|
1
|
Các xã khu vực miền núi
|
0,90
|
2
|
Các xã khu vực đồng bằng
|
1,00
|
3
|
Thị trấn và các xã nằm trong khu vực phát triển
đô thị
|
1,10
|
4
|
Các phường thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
1,20
|
5
|
Các phường thuộc quận
|
1,30
|
Bảng 1c) -Hệ số
tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktlx)
STT
|
Tỷ lệ bản đồ
|
Diện tích tự
nhiên (ha)
|
Ktlx
|
Công thức
tính
|
1
|
1/1000
|
≤ 100
|
1
|
Hệ số của xã cần tính =1,0
|
>100 - 120
|
1,01 - 1,15
|
Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01)
/(120-100))x(diện tích của xã cần tính -100)
|
2
|
1/2000
|
>120 - 300
|
0,95 - 1,00
|
Ktlx của xã cần tính = 0,95+((1,0-0,95)
/(300-120))x(diện tích của xã cần tính-120)
|
>300 - 400
|
1,01 - 1,15
|
Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01)
/(400-300))x(diện tích của xã cần tính -300)
|
>400 - 500
|
1,16 - 1,25
|
Ktlx của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16)
/(500-400))x(diện tích của xã cần tính -400)
|
3
|
1/5000
|
>500 - 1.000
|
0,95 - 1,00
|
Ktlx của xã cần tính =0,95+((1,0-0,95)
/(1.000-500))x(diện tích của xã cần tính -500)
|
>1.000 -
2.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01)
/(2.000-1.000))x(diện tích của xã cần tính-1.000)
|
>2.000 -
3.000
|
1,16 - 1,25
|
Ktlx của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(3.000-2.000))x(diện
tích của xã cần tính -2.000)
|
4
|
1/10000
|
>3.000 -
5.000
|
0,95 - 1,00
|
Ktlx của xã cần tính
=0,95+((1,0-0,95)/(5.000-3.000))x(diện tích của xã cần tính -3.000)
|
>5.000 -
20.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(20.000-5.000))x(diện
tích của xã cần tính -5.000)
|
>20.000 -
50.000
|
1,16 - 1,25
|
Ktlx của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16)
/(50.000-20.000))x(diện tích của xã cần tính 20.000)
|
>50.000-
150.000
|
1,26- 1,35
|
Ktlx của xã cần tính =1,26+((1,35-1,26) /(150.000-50.000))x(diện
tích của xã cần tính 50.000)
|
4. Đơn giá kiểm kê đất đai cấp huyện tính cho
huyện trung bình (huyện có 15 đơn vị hành chính cấp xã); khi tính định mức cho
từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công
thức sau:
MH = Mtbh x [1
+ 0,04 x (Kslx - 15)]
Trong đó:
- MH là mức lao động của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;
- Kslx là số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện.
Đối với dụng cụ, thiết bị, vật liệu thực hiện điều
chỉnh theo công thức:
5. Đơn giá Rà soát tổng hợp các thửa đất của hộ
gia đình, cá nhân có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất
và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong
kỳ kiểm kê gửi UBND cấp xã - Đối với xã đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai thác
sử dụng ở cấp xã tính cho huyện có đơn vị tính là thửa. Khi tính dự toán cho một
thửa đất thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế. Riêng kỳ kiểm
kê năm 2019 thì tính theo số lượng thửa đất biến động của cả 05 năm từ 2015 đến
2019 và đơn giá thửa đất x số thửa biến động thực tế của 05 năm.
6. Đơn giá lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
huyện tính cho huyện trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ
1/5000, 1/10000, 1/25000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng
2.000 ha; bằng 7.000 ha, 20.000 ha) và có từ 15 đơn vị cấp xã trực thuộc trở xuống).
Khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng
sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp xã trực thuộc của huyện để
tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x
Ktlh x Ksx
Trong đó:
- MH là mức lao động của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;
- Ktlh là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (được xác
định theo Bảng hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện);
- Ksx là hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc
huyện (được xác định theo Bảng hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện).
Bảng 2a) -Hệ số
tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh)
STT
|
Tỷ lệ bản đồ
|
Diện tích tự
nhiên (ha)
|
Ktlh
|
Công thức
tính
|
1
|
1/5000
|
≤ 2.000
|
1
|
Hệ số Ktlh của huyện cần tính =1,0
|
> 2.000 -
3.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktlh của huyện cần tính
=1,01+((1,15-1,01)/(3.000-2.000))x(diện tích của huyện cần tính -2.000)
|
2
|
1/10000
|
3.000 - 7.000
|
0,95 - 1,00
|
Ktlh của huyện cần tính =0,95+((1,0-0,95)/(7.000-3.000))x(diện
tích của huyện cần tính -3.000)
|
> 7.000 -
10.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktlh của huyện cần tính
=1,01+((1,15-1,01)/(10.000-7.000))x(diện tích của huyện cần tính -7.000)
|
10.000 - 12.000
|
1,16 - 1,25
|
Ktlh của huyện cần tính
=1,16+((1,25-1,16)/(12.000-10.000))x(diện tích của xã cần tính -10.000)
|
3
|
1/25000
|
> 12.000 -
20.000
|
0,95 - 1,00
|
Ktlh của huyện cần tính
=0,95+((1,0-0,95)/(20.000-12.000))x(diện tích của xã cần tính -12.000)
|
> 20.000 -
50.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktlh của huyện cần tính
=1,01+((1,15-1,01)/(50.000-20.000))x(diện tích của xã cần tính -20.000)
|
50.000 -
100.000
|
1,16 - 1,25
|
Ktlh của huyện cần tính =1,16+((1,25-1,16)
/(100.000-50.000))x(diện tích của xã cần tính 50.000)
|
100.000 -
350.000
|
1,26- 1,35
|
Ktlh của huyện cần tính
=1,26+((1,351,26)/(350.000-100.000))x(diện tích của xã cần tính -100.000)
|
Bảng 2b) -Hệ
số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Ksx)
STT
|
Số lượng đơn
vị cấp xã trực thuộc huyện
|
Ksx
|
Hệ số ( Ksx)
cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy
|
1
|
15
|
1
|
Ksx của huyện cần tính =1,0; Trường hợp số xã
của huyện nhỏ hơn 15 xã thì tính công thức =1+(0,04x(Số xã của huyện cần tính
-15))
|
2
|
16 - 20
|
1,01 - 1,06
|
Ksx của huyện cần tính =1,01+((1,06-1,01)/(2016))x(Số
xã của huyện cần tính -16)
|
3
|
21 - 30
|
1,07 - 1,11
|
Ksx của huyện cần tính
=1,07+((1,11-1,07)/(3021))x(Số xã của huyện cần tính -21)
|
4
|
31 - 40
|
1,12 - 1,15
|
Ksx của huyện cần tính
=1,12+((1,15-1,12)/(4031))x(Số xã của huyện cần tính -31)
|
5
|
41 -50
|
1,16 - 1,18
|
Ksx của huyện cần tính
=1,16+((1,18-1,16)/(5041))x(Số xã của huyện cần tính -41)
|
7. Đơn giá giá kiểm kê đất đai cấp tỉnh tính cho
tỉnh trung bình (có ít hơn hoặc bằng 10 đơn vị cấp huyện); khi tính định mức cho
tỉnh cụ thể thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp huyện của tỉnh để tính theo công
thức sau:
MT = Mtbh x [1
+ 0,04 x (Kslh - 10)]
Trong đó:
- MT là mức lao động của tỉnh cần tính;
- Mtbh là mức lao động của tỉnh trung bình;
- Kslh là số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh.
8. Đơn giá Rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến
động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng và đối tượng quản lý đất
liên quan với các tổ chức đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai gửi
UBND cấp xã để thực hiện KKĐĐ (trừ các đơn vị cấp xã đã sử dụng CSDL đất đai)
có đơn vị tính là thửa. Khi tính dự toán thì lấy mức tính cho một thửa đất x số
lượng thửa thực tế. Riêng kỳ kiểm kê năm 2019 thì tính theo số lượng thửa đất
biến động của cả 05 năm từ 2015 đến 2019 x số thửa biến động thực tế của 05
năm.
9. Đơn giá lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
tỉnh tính cho tỉnh trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ
1/25000, 1/50000, 1/100000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng
50.000 ha; bằng 200.000 ha; bằng 500.000 ha) và có từ 10 đơn vị hành chính cấp
huyện trực thuộc trở xuống). Khi tính định mức cho tỉnh cụ thể thì căn cứ vào tỷ
lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp huyện trực
thuộc tế của tỉnh để tính theo công thức sau:
MT = Mtbt x
Ktlt x Ksh
Trong đó:
- MT là mức lao động của tỉnh cần tính;
- Mtbt là mức lao động của tỉnh trung bình;
- Ktlt là hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (được
xác định theo Bảng hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh);
- Ksh là hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực
thuộc tỉnh (được xác định theo Bảng hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc
tỉnh).
Bảng 3a) -Hệ số
theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (Ktlt)
STT
|
Tỷ lệ bản đồ
|
Diện tích tự
nhiên (ha)
|
Ktlt
|
Công thức
tính
|
1
|
1/25000
|
≤ 50.000
|
1
|
Hệ số Ktlt của tỉnh cần tính =1,0
|
> 50.000 -
100.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktlt của tỉnh cần tính =1,01+((1,15-1,01)
/(100.000-50.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -50.000)
|
2
|
1/50000
|
> 100.000 -
200.000
|
0,95 - 1,00
|
Ktlt của tỉnh cần tính =0,95+((1,0-0,95) /(200.000-100.000))x(diện
tích của tỉnh cần tính -100.000)
|
> 200.000 -
250.000
|
1,01 - 1,10
|
Ktlt của tỉnh cần tính =1,01+((1,1-1,01)
/(250.000-200.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -200.000)
|
> 250.000 -
≤ 350.000
|
1,11 - 1,25
|
Ktlt của tỉnh cần tính =1,11+((1,25-1,11)
/(350.000-250.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -250.000)
|
3
|
1/100000
|
> 350.000 -
500.000
|
0,95 - 1,00
|
Ktlt của tỉnh cần tính =0,95+((1,0-0,95)
/(500.000-350.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -350.000)
|
> 500.000 -
800.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktlt của tỉnh cần tính =1,01+((1,15-1,01)
/(800.000-500.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -500.000)
|
> 800.000 -
1.200.000
|
1,16 - 1,25
|
Ktlt của tỉnh cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(1.200.000-800.000))x(diện
tích của tỉnh cần tính -800.000)
|
> 1.200.000
- 1.600.000
|
1,26 - 1,35
|
Ktlt của tỉnh cần tính =1,26+((1,35-1,26)
/(1.600.000-1.200.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -1.200.000)
|
Bảng 3b) -Hệ số
số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh (Ksh)
STT
|
Số lượng đơn
vị cấp huyện trực thuộc tỉnh
|
Ksh
|
Công thức
tính
|
1
|
10
|
1
|
Ksh của tỉnh cần tính =1,0; Trường hợp số huyện
của tỉnh nhỏ hơn 10 huyện thì tính công thức =1+(0,04x(Số huyện của tỉnh cần
tính -10))
|
2
|
10 - 15
|
1,01 - 1,06
|
Ksh của tỉnh cần tính
=1,01+((1,06-1,01)/(15-11))x(Số lượng huyện của tỉnh cần tính -11)
|
3
|
16 - 20
|
1,07 - 1,11
|
Ksh của tỉnh cần tính
=1,07+((1,11-1,07)/(20-16))x(Số lượng huyện của tỉnh cần tính -16)
|
4
|
21 - 30
|
1,12 - 1,15
|
Ksh của tỉnh cần tính =1,12+((1,15-1,12)/(30-21))x(Số
lượng huyện của tỉnh cần tính -21)
|
10. Đơn giá trên chưa bao gồm
chi phí xây dựng dự án, hội nghị triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu, thông tin tuyên truyền về kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các cấp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế
giá trị gia tăng./.
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ sự nghiệp công thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND ngày 23/07/2020 về đơn giá dịch vụ sự nghiệp công thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
871
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|