|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND đơn giá kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất Đồng Nai
Số hiệu:
|
07/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Trần Minh Phúc
|
Ngày ban hành:
|
15/05/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2015/QĐ-UBND
|
Đồng Nai,
ngày 15 tháng 5 năm 2015
|
BAN
HÀNH ĐƠN GIÁ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giá được Quốc hội thông qua ngày
20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 42/2014/TT-BTNMT ngày
29/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật thống kê kiểm kê và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 315/TTr-STNMT ngày 21/4/2015 ban hành đơn giá kiểm
kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Đồng Nai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Đồng Nai (có đơn giá kèm theo).
Điều 2.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm căn cứ
Quyết định này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện đơn giá kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
tỉnh Đồng Nai, kịp thời báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung khi cần thiết.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 75/2009/QĐ-UBND ngày 15/10/2009 của UBND tỉnh
Đồng Nai về việc ban hành đơn giá kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất tỉnh Đồng Nai.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và
Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Phúc
|
ĐƠN
GIÁ DỰ TOÁN SẢN PHẨM KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Chi phí lao động kỹ
thuật
|
Chi phí lao động
phổ thông
|
Chi phí dụng cụ
|
Chi phí vật liệu
|
Chi phí thiết bị
|
Chi phí năng lượng
|
Chi phí trực tiếp
(A1)
|
Chi phí chung (nội
nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%)
|
Đơn giá
sản phẩm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10=4+5+6+7+8+9
|
11=10 x 20%; 15%
|
12=10+11
|
I
|
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
Xã
|
1.739.154
|
|
50.342
|
640.494
|
53.372
|
108.192
|
2.591.554
|
388.733
|
2.980.287
|
2
|
Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả
điều tra kiểm kê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Trường hợp sử dụng bản đồ địa chính
|
Xã
|
23.577.035
|
3.300.000
|
324.515
|
119.038
|
175.548
|
436.132
|
27.932.266
|
5.006.996
|
32.939.262
|
-
|
Ngoại nghiệp
|
Xã
|
12.831.479
|
3.300.000
|
211.642
|
|
|
|
16.343.121
|
3.268.624
|
19.611.745
|
-
|
Nội nghiệp
|
Xã
|
10.745.556
|
|
112.873
|
119.038
|
175.548
|
436.132
|
11.589.145
|
1.738.372
|
13.327.517
|
2.2
|
Trường hợp sử dụng bản đồ ảnh
|
Xã
|
27.049.504
|
4.100.000
|
356.966
|
119.038
|
193.102
|
479.745
|
32.298.355
|
5.858.501
|
38.156.856
|
-
|
Ngoại nghiệp
|
Xã
|
15.942.140
|
4.100.000
|
232.806
|
|
|
|
20.274.947
|
4.054.989
|
24.329.936
|
-
|
Nội nghiệp
|
Xã
|
11.107.363
|
|
124.160
|
119.038
|
193.102
|
479.745
|
12.023.408
|
1.803.511
|
13.826.920
|
2.3
|
Trường hợp sử dụng bản đồ hiện trạng sử
dụng đất chu kỳ trước
|
Xã
|
30.133.140
|
4.800.000
|
389.418
|
119.038
|
210.657
|
523.358
|
36.175.611
|
6.612.239
|
42.787.850
|
-
|
Ngoại nghiệp
|
Xã
|
18.663.969
|
4.800.000
|
253.971
|
|
|
|
23.717.940
|
4.743.588
|
28.461.528
|
-
|
Nội nghiệp
|
Xã
|
11.469.171
|
|
135.447
|
119.038
|
210.657
|
523.358
|
12.457.671
|
1.868.651
|
14.326.322
|
3
|
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Loai tỷ lệ 1/1.000
|
Xã
|
3.035.956
|
|
58.684
|
204.509
|
114.721
|
253.403
|
3.667.272
|
550.091
|
4.217.362
|
3.2
|
Loại tỷ lệ 1/2.000
|
Xã
|
3.397.763
|
|
61.644
|
204.509
|
125.217
|
276.207
|
4.065.340
|
609.801
|
4.675.141
|
3.3
|
Loại tỷ lệ 1/5.000
|
Xã
|
3.759.571
|
|
64.733
|
204.509
|
136.226
|
301.064
|
4.466.103
|
669.915
|
5.136.018
|
3.4
|
Loại tỷ lệ 1/10.000
|
Xã
|
4.302.283
|
|
67.972
|
204.509
|
148.510
|
328.164
|
5.051.438
|
757.716
|
5.809.154
|
4
|
Tổng hợp số liệu diện tích đất đai, lập hệ
thống biểu kiểm kê đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và
biến động sử dụng đất; xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai; phục vụ kiểm
tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ và giao
nộp kết quả kiểm kê đất đai
|
Xã
|
10.379.413
|
|
289.800
|
636.930
|
215.319
|
495.558
|
12.017.021
|
1.802.553
|
13.819.574
|
II
|
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
5.473.646
|
|
231.868
|
784.145
|
50.331
|
113.453
|
6.653.443
|
998.017
|
7.651.460
|
2
|
Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm
kê đất đai; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá
hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
|
Huyện
|
21.059.154
|
|
569.968
|
709.625
|
441.449
|
1.163.547
|
23.943.743
|
3.591.561
|
27.535.304
|
3
|
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Loại tỷ lệ 1/5.000
|
Huyện
|
19.781.438
|
|
464.114
|
211.529
|
424.063
|
1.105.880
|
21.987.023
|
3.298.053
|
25.285.077
|
-
|
Loại tỷ lệ 1/10.000
|
Huyện
|
23.593.002
|
|
552.320
|
211.529
|
504.647
|
1.315.985
|
26.177.483
|
3.926.622
|
30.104.106
|
-
|
Loại tỷ lệ 1/25.000
|
Huyện
|
27.805.784
|
|
657.279
|
211.529
|
600.534
|
1.566.024
|
30.841.149
|
4.626.172
|
35.467.322
|
4
|
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai,
phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai; in, sao; đóng gói, lưu
trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
|
Huyện
|
7.202.715
|
|
304.340
|
967.302
|
133.049
|
371.910
|
8.979.317
|
1.346.898
|
10.326.214
|
III
|
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
Tỉnh
|
7.417.058
|
|
407.058
|
1.029.197
|
55.168
|
202.722
|
9.111.203
|
1.366.680
|
10.477.884
|
2
|
Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm
kê đất đai; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá
hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
|
|
32.727.452
|
|
859.383
|
620.406
|
603.675
|
1.700.264
|
36.511.179
|
5.476.677
|
41.987.855
|
3
|
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Loại tỷ lệ 1/25.000
|
Tỉnh
|
21.696.364
|
|
490.151
|
211.529
|
428.096
|
1.120.077
|
23.946.217
|
3.591.933
|
27.538.150
|
3.2
|
Loại tỷ lệ 1/50.000
|
Tỉnh
|
25.842.911
|
|
578.378
|
211.529
|
497.559
|
1.315.433
|
28.445.810
|
4.266.872
|
32.712.682
|
3.3
|
Loại tỷ lệ 1/100.000
|
Tỉnh
|
30.430.084
|
|
682.492
|
211.529
|
579.514
|
1.545.945
|
33.449.563
|
5.017.434
|
38.466.997
|
4
|
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai,
phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai; in, sao; đóng gói, lưu
trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
|
Tỉnh
|
5.788.923
|
|
255.616
|
951.718
|
182.060
|
399.062
|
7.577.378
|
1.136.607
|
8.713.985
|
Ghi chú 01:
a) Đơn giá tại Khoản
2 Mục I - Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã nêu trên
tính cho xã trung bình có diện tích bằng 1.000 ha. Khi tính mức cho từng xã cụ
thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã
đó để tính theo công thức sau (không thực hiện điều chỉnh hệ số cho chi phí vật
tư):
MX = Mtbx
x Kdtx x Kkv
Trong đó:
- MX là
mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx là
mức lao động của xã trung bình;
- Kdtx là hệ số quy mô diện tích
cấp xã và được tính nội suy theo công thức sau:
STT
|
Diện tích tự nhiên
(ha)
|
Hệ số (Kdtx)
|
Hệ số cụ thể được
xác định bằng công thức tính nội suy
|
1
|
≤100 - 1.000
|
0,5 - 1,00
|
Hệ số của xã cần
tính = 0,5 + ((1,0 - 0,5)/(1.000 - 100))x(diện tích của xã cần tính - 100)
|
2
|
>1.000 - 2.000
|
1,01 - 1,10
|
Hệ số của xã cần
tính = 1,01 + ((1,1 - 1,01)/(2.000 - 1.000)) x (diện tích của xã cần tính -
1.000)
|
3
|
>2.000 - 5.000
|
1,11 - 1,20
|
Hệ số của xã cần
tính = 1,11 + ((1,2 - 1,11)/(5.000 - 2.000)) x (diện tích của xã cần tính -
2.000)
|
4
|
>5.000 - 10.000
|
1,21 - 1,30
|
Hệ số của xã cần
tính = 1,21 + ((1,3 - 1,21)/(10.000 - 5.000))x(diện tích của xã cần tính -
5.000)
|
5
|
>10.000 -
150.000
|
1,31 - 1,40
|
Hệ số của xã cần
tính = 1,31 + ((1,4 - 1,31)/(150.000 - 10.000)) x (diện tích của xã cần tính
- 10.000)
|
- Kkv là
hệ số điều chỉnh khu vực và được xác định theo bảng hệ số sau:
Khu vực
|
Hệ số (Kkv)
|
Các xã khu vực miền núi
|
0,9
|
Các xã khu vực đồng bằng
|
1
|
Thị trấn và các xã nằm trong khu vực phát
triển đô thị
|
1,1
|
Các phường thuộc thị xã, thành phố thuộc
tỉnh
|
1,2
|
b) Đơn giá tại Khoản
3 Mục I - Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã nêu trên
tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/1.000,
1/2.000, 1/5.000, 1/10.000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng
100 ha; bằng 300 ha, 1.000 ha, 5.000 ha)). Khi tính mức cho từng xã cụ thể thì
căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và diện tích tự nhiên thực tế
của xã đó để tính theo công thức sau (không thực hiện điều chỉnh hệ số cho chi
phí vật tư):
MX = Mtbx
x Ktlx
Trong đó:
- MX là
mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx là
mức lao động của xã trung bình;
- Ktlx là
hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã và được tính nội suy theo công thức sau:
STT
|
Tỷ lệ bản đồ
|
Diện tích tự nhiên
(ha)
|
Ktlx
|
Hệ số (Ktlx
) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy
|
1
|
1/1.000
|
≤100
|
1
|
Hệ số của xã cần
tính = 1,0
|
>100 - 120
|
1,01 - 1,15
|
Ktlx của
xã cần tính = 1,01 + ((1,15 - 1,01)/(120 - 100)) x (diện tích của xã cần tính
- 100)
|
2
|
1/2.000
|
>120 - 300
|
0,95 - 1,00
|
Ktlx của
xã cần tính = 0,95 + ((1,0 - 0,95)/(300 - 120)) x (diện tích của xã cần tính
- 120)
|
>300 - 400
|
1,01 - 1,15
|
Ktlx của
xã cần tính =1,01 + ((1,15 - 1,01)/(400 - 300)) x (diện tích của xã cần tính
- 300)
|
>400 - 500
|
1,16 - 1,25
|
Ktlx của
xã cần tính =1,16 + ((1,25 - 1,16)/(500 - 400)) x (diện tích của xã cần tính
- 400)
|
3
|
1/5.000
|
>500 - 1.000
|
0,95 - 1,00
|
Ktlx của
xã cần tính = 0,95 + ((1,0 - 0,95)/(1.000 - 500)) x (diện tích của xã cần
tính - 500)
|
>1.000 - 2.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktlx của
xã cần tính = 1,01 + ((1,15 - 1,01)/(2.000 - 1.000)) x (diện tích của xã cần
tính - 1.000)
|
>2.000 - 3.000
|
1,16 - 1,25
|
Ktlx của
xã cần tính = 1,16 + ((1,25 - 1,16)/(3.000 - 2.000)) x (diện tích của xã cần
tính - 2.000)
|
4
|
1/10.000
|
>3.000 - 5.000
|
0,95 - 1,00
|
Ktlx của
xã cần tính = 0,95 + ((1,0 - 0,95)/(5.000 - 3.000)) x (diện tích của xã cần
tính - 3.000)
|
>5.000 - 20.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktlx của
xã cần tính = 1,01 + ((1,15 - 1,01)/(20.000 - 5.000)) x (diện tích của xã
cần tính - 5.000)
|
>20.000 - 50.000
|
1,16 - 1,25
|
Ktlx của
xã cần tính = 1,16 + ((1,25 - 1,16)/(50.000 - 20.000)) x (diện tích của xã
cần tính - 20.000)
|
> 50.000
-150.000
|
1,26 - 1,35
|
Ktlx của
xã cần tính = 1,26 + ((1,35 - 1,26)/(150.000 - 50.000)) x (diện tích của xã
cần tính - 50.000)
|
Ghi chú 02:
a) Đơn giá tại Điểm 2
Mục II - Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện nêu trên
tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị cấp xã. Khi tính mức cho từng huyện cụ
thể thì căn cứ vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau
(không thực hiện điều chỉnh hệ số cho chi phí vật tư):
MH = Mtbh
x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]
Trong đó:
- MH là
mức lao động của huyện cần tính;
- Mtbh là
mức lao động của huyện trung bình;
- Kslx là
số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện.
b) Đơn giá tại Khoản
3 Mục II - Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện nêu
trên tính cho huyện trung bình lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ
1/5.000, 1/10.000, 1/25.000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng
2.000 ha; bằng 7.000 ha, 20.000 ha) và có 15 đơn vị cấp xã trực thuộc). Khi
tính mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng
đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp xã trực thuộc của huyện để tính theo
công thức sau (không thực hiện điều chỉnh hệ số cho chi phí vật tư):
MH = Mtbh
x Ktlh x Ksx
Trong đó:
- MH là
mức lao động của huyện cần tính;
- Mtbh là
mức lao động của huyện trung bình;
- Ktlh là
hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện và được tính nội suy theo công thức sau:
STT
|
Tỷ lệ bản đồ
|
Diện tích tự nhiên
(ha)
|
Ktlh
|
Hệ số (Ktlh) cụ thể được
xác định bằng công thức tính nội suy
|
1
|
1/500
|
≤2.000
|
1
|
Hệ số Ktlh
của huyện cần tính = 1,0
|
>2.000 - 3.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktlh của
huyện cần tính = 1,01 + ((1,15 - 1,01)/(3.000 - 2.000)) x (diện tích của
huyện cần tính - 2.000)
|
2
|
1/10.000
|
>3.000 - 7.000
|
0,95 - 1,00
|
Ktlh của
huyện cần tính = 0,95 + ((1,0 - 0,95)/(7.000 - 3.000)) x (diện tích của huyện
cần tính - 3.000)
|
>7.000 - 10.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktlh của
huyện cần tính = 1,01 + ((1,15 - 1,01)/(10.000 - 7000)) x (diện tích của
huyện cần tính - 7.000)
|
>10.000 - 12.000
|
1,16 - 1,25
|
Ktlh của
huyện cần tính = 1,16 + ((1,25 - 1,16)/(12.000 - 10.000)) x (diện tích của xã
cần tính - 10.000)
|
3
|
1/25.000
|
>12.000 - 20.000
|
0,95 - 1,00
|
Ktlh của
huyện cần tính = 0,95 + ((1,0 - 0,95)/(20.000 - 12.000)) x (diện tích của xã
cần tính - 12.000)
|
>20.000 - 50.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktlh của
huyện cần tính = 1,01 + ((1,15-1,01) / (50.000 - 20.000)) x (diện tích của xã
cần tính - 20.000)
|
>50.000 -
100.000
|
1,16 - 1,25
|
Ktlh của
huyện cần tính = 1,16 + ((1,25 - 1,16)/(100.000 - 50.000)) x (diện tích của
xã cần tính - 50.000)
|
>100.000-
350.000
|
1,26 - 1,35
|
Ktlh của
huyện cần tính = 1,26 + ((1,35 - 1,26)/(350.000 - 100.000)) x (diện tích của
xã cần tính - 100.000)
|
- Ksx là
hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện và được tính nội suy theo công
thức sau:
STT
|
Số lượng đơn vị cấp
xã trực thuộc huyện
|
Ksx
|
Hệ số (Ksx)
cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy
|
|
|
1
|
15
|
1
|
Ksx của
huyện cần tính = 1,0; trường hợp số xã của huyện nhỏ hơn 15 xã thì tính công
thức = 1 + (0,04 x (số xã của huyện cần tính - 15))
|
|
|
2
|
16 - 20
|
1,01 - 1,06
|
Ksx của
huyện cần tính = 1,01 + ((1,06 - 1,01)/(20 - 16)) x (số xã của huyện cần tính
- 16)
|
|
3
|
21 - 30
|
1,07 - 1,11
|
Ksx của
huyện cần tính = 1,07 + ((1,11 - 1,07)/(30 - 21)) x (số xã của huyện cần tính
- 21)
|
|
4
|
31 - 40
|
1,12 - 1,15
|
Ksx của
huyện cần tính = 1,12 + ((1,15 - 1,12)/(40 - 31)) x (số xã của huyện cần tính
- 31)
|
|
5
|
41 -50
|
1,16 - 1,18
|
Ksx của
huyện cần tính = 1,16 + ((1,18 - 1,16)/(50 - 41)) x (số xã của huyện cần tính
- 41)
|
|
Ghi chú 03:
a) Đơn giá tại Khoản
2 Mục III - Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh nêu
trên tính cho tỉnh trung bình (có 10 đơn vị cấp huyện); khi tính mức cho tỉnh
cụ thể thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp huyện của tỉnh để tính theo công thức
sau (không thực hiện điều chỉnh hệ số cho chi phí vật tư):
MT = Mtbt
x [1 + 0,04 x (Kslh - 10)]
Trong đó:
- MT là
mức lao động của tỉnh cần tính;
- Mtbh là
mức lao động của tỉnh trung bình;
- Kslh là
số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh.
b) Đơn giá tại Khoản
3 Mục III - Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh nêu
trên tính cho tỉnh trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ
1/25.000, 1/50.000, 1/100.000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng
50.000 ha; bằng 200.000 ha, 500.000 ha) và có 10 đơn vị cấp huyện trực thuộc).
Khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng
đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh để tính theo
công thức sau (không thực hiện điều chỉnh hệ số cho chi phí vật tư):
MT = Mtbt
x Ktlt x Ksh
Trong đó:
- MT là
mức lao động của tỉnh cần tính;
- Mtbt là
mức lao động của tỉnh trung bình;
- Ktlt là
hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh và được tính nội suy theo công thức sau:
STT
|
Tỷ lệ bản đồ
|
Diện tích tự nhiên
(ha)
|
Ktlt
|
Hệ số (Ktlt
) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy
|
|
|
1
|
1/25.000
|
≤50.000
|
1
|
Hệ số Ktlt của
tỉnh cần tính = 1,0
|
|
>50.000 -
100.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktlt của
tỉnh cần tính = 1,01 + ((1,15 - 1,01)/(100.000 - 50.000)) x (diện tích của
tỉnh cần tính - 50.000)
|
|
2
|
1/50.000
|
>100.000 -
200.000
|
0,95 - 1,00
|
Ktlt của
tỉnh cần tính = 0,95 + ((1,0 - 0,95)/(200.000 - 100.000)) x (diện tích của
tỉnh cần tính - 100.000)
|
|
>200.000 -
250.000
|
1,01 - 1,10
|
Ktlt của
tỉnh cần tính = 1,01 + ((1,1 - 1,01)/(250.000 - 200.000)) x (diện tích của
tỉnh cần tính - 200.000)
|
|
>250.000 -
350.000
|
1,11 - 1,25
|
Ktlt của
tỉnh cần tính = 1,11 + ((1,25 - 1,11)/(350.000 - 250.000)) x (diện tích của
tỉnh cần tính - 250.000)
|
|
3
|
1/100.000
|
>350.000 -
500.000
|
0,95 - 1,00
|
Ktlt của
tỉnh cần tính = 0,95 + ((1,0 - 0,95)/(500.000 - 350.000)) x (diện tích của
tỉnh cần tính - 350.000)
|
|
>500.000 -
800.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktlt của
tỉnh cần tính = 1,01 + ((1,15 - 1,01)/(800.000 - 500.000)) x (diện tích của
tỉnh cần tính - 500.000)
|
|
>800.000 - 1.200.000
|
1,16 - 1,25
|
Ktlt của
tỉnh cần tính = 1,16 + ((1,25 - 1,16)/(1.200.000 - 800.000)) x (diện tích của
tỉnh cần tính - 800.000)
|
|
>1.200.000 -
1.600.000
|
1,26 - 1,35
|
Ktlt của
tỉnh cần tính = 1,26 + ((1,35 - 1,26)/(1.600.000 - 1.200.000)) x (diện tích
của tỉnh cần tính - 1.200.000)
|
|
- Ksh là hệ số số lượng đơn vị cấp
huyện trực thuộc tỉnh và được tính nội suy theo công thức sau:
STT
|
Số lượng đơn vị cấp
huyện trực thuộc tỉnh
|
Ksh
|
Hệ số (Ksh)
cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy
|
1
|
10
|
1
|
Ksh của
tỉnh cần tính = 1,0; trường hợp số huyện của tỉnh nhỏ hơn 10 huyện thì tính
công thức = 1 + (0,04 x (số huyện của tỉnh cần tính - 10))
|
2
|
11 - 15
|
1,01 - 1,06
|
Ksh của
tỉnh cần tính = 1,01 + ((1,06 - 1,01)/(15 - 11)) x (số lượng huyện của tỉnh
cần tính - 11)
|
3
|
16 - 20
|
1,07 - 1,11
|
Ksh của
tỉnh cần tính = 1,07 + ((1,11 - 1,07)/(20 - 16)) x (số lượng huyện của tỉnh
cần tính - 16)
|
4
|
21 - 30
|
1,12 - 1,15
|
Ksh của
tỉnh cần tính = 1,12 + ((1,15 - 1,12)/(30 - 21)) x (số lượng huyện của tỉnh
cần tính - 21)
|
5
|
31 - 50
|
1,16 - 1,18
|
Ksh của
tỉnh cần tính = 1,16 + ((1,18 - 1,16)/(50 - 31)) x (số lượng huyện của tỉnh
cần tính - 31)
|
Ghi chú 04: Đơn giá
trên chưa bao gồm chi phí kiểm tra, nghiệm thu, thu nhập chịu thuế tính trước
và thuế giá trị gia tăng./.
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về đơn giá kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND ngày 15/05/2015 về đơn giá kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Đồng Nai
4.722
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|