|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 5244/KH-UBND 2019 thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu Quảng Trị
Số hiệu:
|
5244/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Hà Sỹ Đồng
|
Ngày ban hành:
|
11/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5244/KH-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 11 tháng 11
năm 2019
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
TRỊ
Thực hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg
ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị với các nội dung như sau:
I. TỔNG QUAN VỀ BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU VÀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN TỈNH QUẢNG TRỊ
Biến đổi khí hậu (viết tắt là BĐKH)
trước hết là sự nóng lên toàn cầu và mực nước biển dâng, là một trong những
thách thức lớn nhất đối với nhân loại trong thế kỷ 21.
Thiên tai và các hiện tượng khí hậu cực đoan khác đang gia tăng ở hầu hết các
nơi trên thế giới, nhiệt độ và mực nước biển trung bình
toàn cầu tiếp tục tăng nhanh và đang là mối lo ngại của các quốc gia trên thế giới. BĐKH sẽ tác động nghiêm trọng đến sản xuất, đời sống và
môi trường trên phạm vi toàn thế giới và gây rủi ro lớn đối
với công nghiệp và các hệ thống kinh tế - xã hội trong tương lai. Các công
trình hạ tầng được thiết kế theo các tiêu chuẩn hiện tại sẽ không an toàn và
khó cung cấp đầy đủ các dịch vụ trong tương lai.
Ở Việt Nam, trong khoảng 50 năm qua,
nhiệt độ trung bình năm đã tăng khoảng 0,7°C, mực nước biển đã dâng khoảng
20cm. Hiện tượng El-Nino, La-Nina ngày càng tác động mạnh mẽ đến Việt Nam. BĐKH
thực sự đã làm cho thiên tai, đặc biệt là bão, lũ lụt, hạn hán ngày càng ác liệt.
Theo tính toán, nhiệt độ trung bình ở Việt Nam có thể tăng lên 3°C và mực nước
biển có thể dâng khoảng 1m vào năm 2100. Nếu mực nước biển
dâng 1m, khoảng 40 nghìn km2 đồng bằng ven biển
Việt Nam sẽ bị ngập hàng năm, trong đó 90% diện tích thuộc
các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long bị ngập hầu như hoàn toàn, sẽ có khoảng 10%
dân số bị ảnh hưởng trực tiếp, tổn thất đối với GDP khoảng 10%.[1]
Hậu quả của BĐKH đối với Việt Nam là
nghiêm trọng và là một nguy cơ hiện hữu cho mục tiêu xóa đói giảm nghèo, cho việc
thực hiện các mục tiêu thiên niên kỷ và sự phát triển bền vững của đất nước.
Các lĩnh vực, ngành, địa phương dễ bị tổn thương và chịu tác động mạnh mẽ nhất
của biến đổi khí hậu là: tài nguyên nước, nông nghiệp và an ninh lương thực, sức
khỏe; các vùng đồng bằng và dải ven biển.
Quảng Trị nằm ở ven biển miền Trung
Việt Nam, được đánh giá là một trong những tỉnh chịu nhiều ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Có thể nhận thấy khả
năng dễ bị tổn thương của tỉnh Quảng Trị trước những biến đổi cực đoan của khí
hậu, kết quả theo dõi và thống kê cho thấy trong thời gian 10 năm (từ năm 2008
đến năm 2017), đã có 16 cơn bão gây thiệt hại nặng và 33 cơn bão ảnh hưởng tới Quảng Trị, 50 đợt lũ, 51 đợt lốc, mưa đá, sét... làm chết 53 người,
gây bị thương 250 người và giá trị thiệt hại là 8.400,7 tỷ đồng[2]. BĐKH đã làm gia tăng các loại
hình thiên tai tại địa phương, các vùng trũng thấp, vùng trung du, miền núi như các huyện Cam Lộ, Đakrông, Hướng Hóa
chính là những nơi chịu ảnh hưởng lớn nhất bởi các loại
hình thiên tai như lũ quét, lũ ống, sạt lở đất đá và cháy rừng; các huyện ven
biển như Vĩnh Linh, Gio Linh, Triệu Phong, Hải Lăng là những khu vực thường
xuyên bị hạn hán và xâm nhập mặn.
Theo kịch bản BĐKH và nước biển dâng
cho Việt Nam năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, vào giữa thế kỷ 21 (thời
kỳ 2046-2065), nhiệt độ trung bình năm tỉnh Quảng Trị có khả năng tăng 1,4°C và tăng 1,9°C vào cuối thế kỷ 21 (thời kỳ 2080-2099) so với thời kỳ cơ sở 1986-2005
theo kịch bản RCP4.5. Theo kịch bản RCP8.5, nhiệt độ trung bình năm tỉnh Quảng Trị có khả năng tăng 1,9°C vào giữa thế kỷ và tăng 3,3 °C vào cuối thế kỷ so
với thời kỳ cơ sở. Đối với lượng mưa, theo kịch bản RCP4.5, lượng mưa năm trung
bình có khả năng tăng so với thời kỳ cơ sở là 16,6% vào giữa thế kỷ và 20,1%
vào cuối thế kỷ, theo kịch bản RCP8.5, mức độ tăng là 16,8% vào giữa thế kỷ và
16,4% vào cuối thế kỷ. Bên cạnh đó, nếu mực nước biển dâng 100 cm, khoảng 2,61%
diện tích của tỉnh Quảng Trị có nguy cơ bị ngập, trong đó các huyện có nguy cơ
ngập cao nhất là Hải Lăng (9,03% diện tích) và Triệu Phong (7,26% diện tích).
Trên quy mô toàn cầu, đang dần hình thành
các chính sách về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính (viết tắt là KNK) có thể tạo
ra các rào cản mới trong thương mại, năng lượng tái tạo, năng lượng mới có mức
phát thải KNK thấp nhưng đòi hỏi đầu tư lớn và có giá thành cao. Nếu các nước
đang phát triển, trong đó có Việt Nam, không có lựa chọn
phù hợp, hài hòa chính sách quốc gia với quốc tế thì không vượt qua được rào cản
do chưa có đủ tiềm lực tài chính và công nghệ để sản xuất ra hàng hóa đủ điều kiện tham gia thị trường
hàng hóa các-bon thấp. Đây cũng được xem là thách thức lớn
cho Việt Nam nói chung và Quảng Trị nói riêng trong bối cảnh
tỉnh đang định hướng phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp trong những năm tới.
Các hoạt động sản xuất và tiêu thụ năng lượng sẽ tăng cường mạnh mẽ, đặc biệt
là trong công nghiệp, giao thông vận tải, phát triển đô thị, làm tăng lượng
phát thải KNK trên địa bàn tỉnh. Những thách thức trên đòi hỏi tỉnh Quảng Trị phải có những nỗ lực hơn nữa trong các chính
sách, biện pháp tăng cường nhận thức và năng lực ứng phó với BĐKH.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. Các văn bản chỉ đạo cấp quốc
gia
- Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả ngày 17/6/2010;
- Luật phòng, chống thiên tai số
33/2013/QH13 ngày 19/6/2013;
- Luật khí tượng thủy văn số
90/2015/QH13 ngày 23/11/2015;
- Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày
03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với biến
đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi
trường;
- Nghị quyết số 36/NQ-TW ngày
22/10/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về Chiến lược phát triển
bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày
21/01/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số
24-NQ/TW về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường;
- Nghị quyết số 63/NQ-CP
ngày 22/7/2016 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội 5 năm 2016-2020;
- Nghị quyết số 73/NQ-CP
ngày 26/8/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương
trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày
02/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng
phó với biến đổi khí hậu;
- Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày
05/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu;
- Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày
25/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng
xanh;
- Quyết định số 1775/QĐ-TTg ngày
21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án quản lý phát thải khí gây hiệu
ứng nhà kính, quản lý các hoạt động kinh doanh tín chỉ các-bon ra thị trường thế
giới;
- Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày
25/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển năng lượng
tái tạo của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 2359/QĐ-TTg ngày
22/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí
nhà kính;
- Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày
28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận
Paris về biến đổi khí hậu;
- Quyết định số 1270/QĐ-TTg ngày
03/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18/6/2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai;
- Chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại
Công văn số 199/TTg-QHQT ngày 08/2/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển
khai kết quả Hội nghị lần thứ 22 của Liên hiệp quốc về biến đổi khí hậu;
- Công văn số 4126/BTNMT-BĐKH ngày
11/8/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xây dựng Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg
ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
2. Các văn bản chỉ đạo có liên
quan của tỉnh
- Chương trình hành động số
83-CTHĐ/TU ngày 19/12/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
khóa XV thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XI về chủ động ứng phó với BĐKH, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ
môi trường;
- Quyết định số 876/QĐ-UBND ngày
22/05/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện chương
trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2013-2015;
- Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày
27/6/2014 của UBND tỉnh về việc Ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình hành động
số 83-CTHĐ/TU ngày 19/12/2013 của Tỉnh ủy về chủ động ứng phó với biến đổi khí
hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày
23/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế phối hợp
quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 1133/QĐ-UBND ngày
29/5/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng
ven biển ứng phó với BĐKH đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 3024/QĐ-UBND ngày
03/11/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó
biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Trị;
- Kế hoạch số 3537/KH-UBND ngày
14/8/2018 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 18/6/2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị;
- Quyết định số 2302/QĐ-UBND ngày
05/10/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án ứng phó tình hình sạt lở bờ sông,
bờ biển thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2018-2020 và định hướng đến 2030.
III. MỤC TIÊU
- Cập nhật, thiết lập mới các kế hoạch
về thích ứng, giảm nhẹ và đề xuất, triển khai các dự án, nhiệm vụ ưu tiên trong
ứng phó với BĐKH, tăng tường xanh (gọi tắt là TTX) trong giai đoạn hiện nay;
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
tăng cường năng lực về thích ứng, phòng chống thiên tai, giảm phát thải KNK,
TTX trong đội ngũ cán bộ các ngành, các cấp, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư
trên địa bàn tỉnh;
- Xác định được các nguồn nhân lực,
tài chính để triển khai thực hiện các hoạt động ứng phó với BĐKH, TTX, giảm
phát thải KNK và thiết lập được hệ thống giám sát công tác ứng phó với BĐKH
trên địa bàn tỉnh;
- Rà soát, bổ sung, điều chỉnh các cơ
chế, chính sách, thúc đẩy cộng đồng tham gia thích ứng với BĐKH và phát triển
theo hướng TTX, giảm nhẹ phát thải KNK, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh Quảng Trị;
- Tiếp tục triển khai thực hiện các
nhiệm vụ của bản cập nhật kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Quảng
Trị và các hoạt động, giải pháp phù hợp, hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại
Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị.
IV. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM
Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục 1 kèm
theo.
V. CÔNG TÁC GIÁM
SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
Công tác giám sát, đánh giá việc triển
khai và hiệu quả của Kế hoạch được phân công thực hiện cụ thể như sau:
- Cấp tỉnh:
+ Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
làm cơ quan đầu mối, giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch;
chịu trách nhiệm giám sát, đánh giá việc triển khai trên địa bàn tỉnh; định kỳ tổng hợp tình hình thực hiện để UBND tỉnh báo cáo Văn phòng Ủy ban Quốc gia về biến đổi
khí hậu và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh: Có trách nhiệm giám sát, đánh giá việc triển khai thực hiện Kế hoạch
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao; định kỳ hàng năm tổng hợp tình
hình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh, đồng thời gửi Sở Tài
nguyên và Môi trường tổng hợp.
- Cấp huyện, thị xã, thành phố:
Giao Phòng Tài nguyên và Môi trường
chịu trách nhiệm giám sát, đánh giá việc triển khai trên địa bàn huyện, thị xã,
thành phố; định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình thực hiện để UBND huyện, thị xã,
thành phố báo cáo UBND tỉnh, đồng thời gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.
- Khuyến khích các tổ chức chính trị-xã
hội và các tổ chức khác tham gia vào việc giám sát, đánh giá độc lập việc thực
hiện các nội dung của Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris
về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
(Chi
tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở, ban, ngành liên quan báo
cáo tổng hợp nhu cầu kinh phí; thống nhất trình UBND tỉnh xem xét, bố trí ngân
sách để thực hiện Kế hoạch;
- Tổ chức giám sát thực hiện Kế hoạch:
đánh giá việc triển khai các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo
tình hình thực hiện Kế hoạch. Định kỳ trước ngày 31 tháng 10 hàng năm hoặc theo
yêu cầu đột xuất, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Văn phòng Ủy ban Quốc gia về biến
đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan về kết quả
thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành tìm kiếm, huy động, lồng ghép và cân đối vốn đầu tư phát triển để triển
khai Kế hoạch đảm bảo cơ cấu đầu tư theo ngành và lĩnh vực.
3. Sở Tài chính
Hàng năm, trên
cơ sở dự toán triển khai thực hiện Kế hoạch này của các sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thị xã, thành phố (trong đó phân định rõ nguồn
kinh phí thực hiện gồm: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương...); căn cứ
khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm
tra, tổng hợp vào dự toán ngân sách tỉnh, báo cáo UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh theo quy định.
4. Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp liên quan
- Tổ chức công tác tuyên truyền về Thỏa
thuận Paris về biến đổi khí hậu và thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày
03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI; chú trọng huy động sự tham
gia của doanh nghiệp và cộng đồng;
- Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị
xã, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm chủ trì và phối hợp thực
hiện các nhiệm vụ được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này. Căn
cứ vào Kế hoạch này, tiến hành xây dựng Kế hoạch chi tiết đối với từng ngành;
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, các sở,
ban, ngành chủ động xây dựng các nhiệm vụ cấp tỉnh theo danh mục các nhiệm vụ,
dự án triển khai Kế hoạch, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp theo quy
định;
- Căn cứ các nhiệm vụ trong Kế hoạch,
các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan chủ động
xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, dự toán kinh phí thực hiện để làm cơ sở
xác định và bố trí ngân sách và đề nghị Trung ương, các tổ chức quốc tế hỗ trợ
kinh phí thực hiện;
- Định kỳ tổng hợp báo cáo tình hình
thực hiện nhiệm vụ được giao tới UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường
Quảng Trị) vào ngày 15 tháng 10 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Thỏa
thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức đơn vị,
cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
(b/c);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành (t/h);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (t/h);
- Lưu: VT, MT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Sỹ Đồng
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN, TRIỂN KHAI KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BĐKH CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Kế hoạch số 5244/KH-UBND ngày 11/11/2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Nhiệm vụ số
|
Tên và loại nhiệm vụ tại Quyết định 2053/QĐ-TTg
|
Tên nhiệm vụ cấp
tỉnh
|
Loại nhiệm vụ
|
Phân công các sở, đơn vị
|
Mục tiêu, kết quả chính cần đạt được
|
Chương trình, dự án, văn
bản pháp lý liên quan
|
Nguồn lực tài chính
|
Thời gian hoàn thành
|
Nhiệm vụ lồng ghép
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
I
|
Giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính
|
1
|
Các nhiệm
vụ thực hiện giai đoạn
2016-2020
|
NV 1
|
Thực hiện
kiểm kê KNK định kỳ cho năm cơ sở 2014, 2016, 2018 và đánh
giá nỗ lực của Việt Nam trong giảm nhẹ phát thải KNK để cập nhật NDC và tham gia
đánh giá nỗ lực toàn cầu vào năm 2018.
Bắt buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Tính toán
và cập nhật phát thải KNK của tỉnh Quảng Trị định kỳ 02 năm một lần cho năm 2018.
|
|
X
|
TN&MT
|
CT; XD;
NN&PTNT; GTVT
|
Kiểm kê được
các hoạt động phát thải KNK của các lĩnh vực: năng lượng; nông
nghiệp; LULUCF các quá trình công nghiệp và chất thải.
|
TT Paris;
Luật BVMT
|
NSNN; HTQT
|
Kiểm kê từ năm 2020, hoàn thành vào các năm tương ứng
|
NV 5
|
Xây dựng và
thực hiện các đề xuất giảm nhẹ phát thải KNK và TTX phù hợp với điều kiện
quốc gia (NAMA) cho lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
Ưu tiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Xây dựng dự án
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và TTX phù hợp với điều kiện quốc gia
(NAMA) cho lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp
và rừng tỉnh Quảng Trị.
|
|
X
|
TN&MT
|
CT; XD;
NN&PTNT; GTVT; DN
|
Xác định được dự án
có tiềm năng giảm phát thải KNK và TTX cho các lĩnh vực công nghiệp, giao
thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp và rừng của tỉnh Quảng Trị.
|
Luật BVMT;
CLQG về TTX; QĐ số 2068/QĐ-TTg ngày 25/11/2015
|
NSNN; HTQT; DN; CĐ
|
2021
|
2
|
|
Tiếp tục thực
hiện Hợp phần 3- Hỗ trợ thực hành nông nghiệp thông minh thích ứng với
BĐKH thuộc dự án WB7 (Dự án cải thiện nông nghiệp có tưới tỉnh Quảng
Trị).
|
|
X
|
NN&PTNT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Nâng cao nhận
thức, thay đổi tập quán canh tác của người nông dân theo hướng bền vững,
thông minh về thích ứng với biến đổi khí hậu; giảm
phát thải khí nhà kính
|
TT Paris;
Quyết định số 1805/QĐ-TTg ngày 04/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Quyết định số 2409/QĐ-BNN-HTQ của Bộ Nông nghiệp và PTNT; Hiệp định tài trợ
khoản vay số 5352-VN
|
Vốn vay WB; NST; DN; CĐ
|
2016-2020
|
3
|
|
Xây dựng và
nhân rộng cánh đồng lớn theo hướng chất lượng, hiệu quả và bền vững của tỉnh Quảng
Trị giai đoạn 2019-2020.
|
|
X
|
NN&PTNT
|
KHCN; TC;
UBND huyện/TX/TP
|
Xây dựng được
các cánh đồng lớn chất lượng, hiệu quả
|
Kế hoạch
4907/KH-UBND ngày 02/11/2018 của UBND tỉnh
|
NST; DN; CĐ
|
2019- 2020
|
4
|
|
Kiểm kê lượng
phát thải KNK từ hoạt động sản xuất nông nghiệp tỉnh Quảng Trị và đề xuất biện
pháp giải quyết.
|
|
X
|
TN&MT
|
PHĐHH;
NN&PTNT
|
- Kiểm kê
phát thải KNK chủ yếu Metal và Carbon dioxide
- Biện pháp
giảm thiểu
|
Cắt giảm phát khí thải theo Chương trình MTQG
UPBĐKH
|
NST
|
2020
|
5
|
|
Nghiên cứu
tiềm năng và đề xuất giải pháp phát triển sản xuất các sản phẩm
phân hủy sinh học từ các phế phụ phẩm nông nghiệp của tỉnh.
|
|
X
|
TN&MT
|
PHĐHH;
KH&CN
|
- Sản xuất
các sản phẩm túi, bao bì phân hủy sinh học
- Đăng ký và
chuyển giao công nghệ cho đơn vị sản xuất để đưa vào sản xuất
hàng loạt
|
Cắt giảm
phát khí thải theo Chương trình MT QG ƯPBĐKH; Quyết định số
16/2015/QĐ-TTg; Nghị định số 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu.
|
NSNN
|
2021-2025
|
6
|
|
Phát triển
khí sinh học và giảm phát thải KNK thông qua phát triển
nông nghiệp bền vững (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản) và trong sản
xuất công nghiệp: chế biến tinh bột sắn, thức ăn chăn
nuôi... ở tỉnh Quảng Trị.
|
|
X
|
CT; NN&PTNT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
- Nghiên cứu
ứng dụng các mô hình sản xuất giảm phát thải khí nhà kính trên địa bàn
tỉnh
|
CLQG về
TTX; QĐ số 3024/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị.
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
7
|
|
Thúc đẩy sự
chuyển đổi công nghệ đèn cao áp, mental - highlight sang đèn LED (COB) trên
các tàu đánh bắt xa bờ tại các huyện ven biển.
|
X
|
X
|
KH&CN
|
NN&PTNT
|
Thay thế hệ
thống đèn cao áp hiện hữu bằng đèn LED công nghệ COB với
tiêu chuẩn Nhật Bản cho các tàu đánh bắt xa bờ trên địa bàn tỉnh
|
CLQG về TTX
|
NSNN; HTQT; XHH
|
2020
|
NV 10
|
Thực hiện
các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK khác phù hợp với điều kiện
quốc gia.
Khuyến
khích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Dự án liên
kết sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ.
|
X
|
|
NN&PTNT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Hạn chế sử
dụng phân bón hóa học, thuốc BVTV
|
Biên bản
ghi nhớ ngày 20/3/2017 giữa Sở NN&PTNT với Công ty TNHH SX TM Đại Nam-
Nhà máy phân bón Obi-ong biển và UBND các huyện
|
NSNN; HTQT; DN; CĐ
|
2017-2020
|
2
|
Nhiệm vụ thực
hiện giai đoạn 2021-2030
|
NV 16
|
Thực hiện
các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK khác phù hợp với
điều kiện quốc gia.
Khuyến
khích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Tiếp tục,
xây dựng, thực hiện dự án liên kết sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ.
|
X
|
|
NN&PTNT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Hạn chế sử
dụng phân bón hóa học, thuốc BVTV
|
Nghị quyết
04- NQ/TU
|
NST; DN; CĐ
|
Theo kế hoạch thực hiện thỏa thuận các bên
|
2
|
|
Xây dựng bộ
tiêu chí TTX và chương trình giám sát TTX tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2030.
|
|
X
|
TN&MT
|
KH&ĐT; PHĐHH; CT
|
- Xanh hóa
sản xuất; thực hiện một chiến lược công nghiệp hóa sạch thông qua rà
soát, điều chỉnh những quy hoạch ngành hiện có; sử dụng tiết kiệm
và hiệu quả tài nguyên; khuyến khích phát triển công nghệ xanh, nông nghiệp
xanh;
- Xanh hóa
lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững; kết hợp lối sống đẹp truyền thống
với những phương tiện văn minh hiện đại
|
Quyết định
số 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ
|
NST
|
2020
|
II
|
Thích ứng
với biến đổi khí hậu
|
1
|
Nhiệm vụ
thực hiện giai đoạn 2016-2020
|
NV 17
|
Cập nhật đóng góp
về thích ứng với BĐKH trong NDC phục vụ đánh giá nỗ lực
toàn cầu định kỳ.
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Rà soát, cập
nhật và đánh giá các hoạt động thích ứng với biến đổi khí
hậu đã thực hiện đến năm 2020.
|
X
|
|
TN&MT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Cập nhật được
những đóng góp về thích ứng với BĐKH trong NDC của Việt Nam.
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH
|
NST; HHQT
|
2021
|
NV 18
|
Xây dựng kế
hoạch thích ứng quốc gia (NAP)
Bắt buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Xây dựng kế
hoạch thích ứng với BĐKH tại các cấp huyện và thành phố.
|
|
X
|
UBND huyện/ TX/TP
|
TN&MT; NN&PTNT; CT; XD; GTVT
|
Xây dựng kế
hoạch thích ứng BĐKH của các huyện/thành phố.
|
TT Paris
|
NSNN; HTQT; DN; CĐ
|
2021
|
NV 19
|
Rà soát
thông tin, dữ liệu hiện có về thích ứng với BĐKH, tổn thất
và thiệt hại; đề xuất thông tin, nghiên cứu bổ sung và phương thức
quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi cho xây dựng, cập nhật các báo cáo
đóng góp của quốc gia về thích ứng với BĐKH
Ưu tiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Rà soát
thông tin, dữ liệu hiện có về thích ứng với BĐKH, tổn thất và thiệt hại; đề xuất
thông tin, nghiên cứu bổ sung, phương thức quản lý, chia sẻ
dữ liệu tạo thuận lợi cho xây dựng cập nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia
về thích ứng với BĐKH
|
|
X
|
TN&MT;
CT; GTVT; XD; NN&PTNT; KH&ĐT; TC; TT&TT; KHCN; Cảnh sát PCCC;
CAT; UBND huyện/TX/TP
|
- Đóng góp
thông tin về thích ứng với BĐKH phục vụ việc cập nhật báo cáo đóng
góp của quốc gia về thích ứng với BĐKH.
|
Luật BVMT;
TT Paris; CLQG về BĐKH
|
NST; HTQT
|
2021
|
2
|
|
Xây dựng bản
đồ ngập lụt, sạt lở tại các hệ thống sông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
|
X
|
X
|
NN&PTNT
|
TN&MT;
UBND huyện/TX/TP
|
Bản đồ ngập
lụt, sạt lở tại các hệ thống sông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH
|
NST; HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
3
|
|
Xây dựng kế
hoạch, phương án ứng phó với thiên tai trên địa bàn tỉnh.
|
X
|
X
|
NN&PTNT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Kế hoạch,
phương án ứng phó với thiên tai trên địa bàn tỉnh.
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
4
|
|
Tập huấn cho
cán bộ y tế về kiến thức và kỹ năng thống kê báo cáo các tổn thất về tình hình
sức khỏe, cơ sở vật chất hệ thống y tế... khi có thiên tai, thảm họa xảy ra.
|
X
|
X
|
YT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Nâng cao nhận
thức, năng lực cho cán bộ phụ trách về BĐKH tại các cơ quan.
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
5
|
|
Tổ chức lồng
ghép tập huấn cho cán bộ y tế về kiến thức và kỹ năng thống kê báo cáo các tổn
thất về tình hình sức khỏe, cơ sở vật chất
hệ thống y tế... khi có thiên tai, thảm họa xảy ra.
|
X
|
X
|
YT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Nâng cao nhận
thức, năng lực cho cán bộ phụ trách về BĐKH tại các cơ quan
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
6
|
|
Đánh giá tình trạng
dễ bị tổn thương của hoạt động đánh bắt
thủy sản do BĐKH tại tỉnh Quảng Trị và đề xuất
giải pháp đối phó.
|
X
|
|
TN&MT
|
PHĐHH; Chi
cục Thủy sản; Đài KTTV tỉnh; UBND các huyện Gio Linh và Triệu Phong
|
- Đánh giá tình
trạng dễ bị tổn thương;
- Đánh giá
khả năng thích ứng;
- Đề xuất
giải pháp ứng phó.
|
CLQG về
BĐKH
|
NST
|
2020
|
7
|
|
Tăng cường
năng lực cảnh báo, dự báo thiên tai trong bối cảnh BĐKH và nước biển dâng ở tỉnh
Quảng Trị.
|
X
|
|
TN&MT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
- Tăng dày
mật độ trạm quan trắc KTTV trên địa bàn tỉnh;
- Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ phụ
trách.
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH; Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 của TTCP; QĐ số
3024/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
8
|
|
Xây dựng cơ sở dữ
liệu về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
|
|
X
|
TN&MT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
- Xây dựng
hệ thống CSDL về BĐKH trên địa bàn tỉnh;
- Nâng cao năng
lực quản lý, giám sát và tăng cường khả năng ứng phó với BĐKH trên địa
bàn tỉnh, góp phần thực hiện hiệu quả CTMT ứng phó với BĐKH
và TTX, CLQG về BĐKH và nhằm đảm bảo tính thống nhất
và bao quát trong việc triển khai.
|
TT Paris; CLQG
về BĐKH; Luật KTTV
|
NSNN
|
2020-2021
|
9
|
|
Đánh giá
tác động của biến đổi khí hậu đến tỉnh Quảng Trị và đề xuất các giải pháp ứng
phó.
|
|
X
|
TN&MT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
- Xác định
được các tác động của BĐKH đến các yếu tố: tài nguyên nước, tài
nguyên đất, nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải và sức
khỏe cộng đồng;
- Đề xuất
được các giải pháp ứng phó với BĐKH ở tỉnh Quảng Trị.
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH
|
NSNN
|
2020-2021
|
NV 21
|
Thực hiện Chương
trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và
TTX.
Ưu
tiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Thực hiện
CTMT ứng phó với BĐKH và TTX phù hợp với điều kiện của tỉnh.
|
|
X
|
TN&MT, KH&DT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Thực hiện Chương
trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và TTX.
|
NQ số
73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ
|
NST; HTQT
|
2021
|
2
|
|
Triển khai
đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi Ba Hồ - Bản Chùa.
|
X
|
X
|
NN&PTNT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Đầu tư xây dựng
hệ thống thủy lợi Ba Hồ - Bản Chùa
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
3
|
|
Tuyên truyền,
phổ biến, hướng dẫn, vận động, giáo dục nâng cao
nhận thức về ứng phó với biến đổi khí hậu mà Việt Nam là thành viên.
|
X
|
|
NN&PTNT; TN&MT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Góp phần làm thay
đổi phương thức canh tác nông nghiệp của người dân, thúc
đẩy phát triển SX nông nghiệp xanh, ít phát thải, đảm bảo phát triển bền
vững, an ninh lương thực. Xây dựng cộng đồng ứng phó hiệu quả với BĐKH
|
TT Paris
|
NST; DN; CĐ
|
Theo kế hoạch thực hiện TT Paris
|
4
|
|
Hợp tác
phát triển sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.
|
X
|
|
NN&PTNT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Tiếp nhận được
công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp của Nhật Bản
|
Biên bản
ghi nhớ ngày 10/10/2017 về việc hợp tác phát triển sản xuất nông nghiệp
công nghệ cao giữa UBND tỉnh Quảng Trị và Tập đoàn Sumitomo-Nhật Bản.
|
Hỗ trợ của Công ty Sumitomo (Nhật Bản); NST; DN; CĐ
|
2017-2020
|
5
|
|
Liên kết sản
xuất và tiêu thụ dứa.
|
X
|
|
NN&PTNT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP; DN
|
Liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ
nông sản, chủ động ứng
phó với BĐKH, tăng thu nhập
|
Biên bản
ghi nhớ số 83/BB-QT-ĐG ngày 23/01/2017 giữa UBND tỉnh Quảng
Trị, Học viện Nông nghiệp Việt nam, Công ty Cổ phần XKTP Đồng Giao; Quyết định
952/QĐ-UBND ngày 09/5/2017 của UBND tỉnh Quảng
Trị
|
NST; DN; CĐ.
|
2017-2020; định hướng 2025.
|
6
|
|
Triển khai
các chương trình khảo nghiệm, nghiên cứu về chọn
tạo các giống cây trồng có khả năng thích ứng cao với BĐKH, ngắn ngày, có
năng suất, chất lượng cao; cải tiến và hoàn thiện các quy trình canh
tác theo hướng hữu cơ, thân thiện với môi trường, giảm mức độ phát thải
khí nhà kính.
|
X
|
|
NN&PTNT
|
SBN; UBND huyện/TX/TP;
DN
|
Các chương
trình nghiên cứu tạo giống, quy trình canh tác giảm phát thải KNK được hình
thành và áp dụng
|
Các Quyết định
phê duyệt chương trình sự nghiệp hàng năm của Trung
tâm giống; Quyết định thực hiện Đề tài KHCN; các hợp đồng khảo nghiệm giống của
DN.
|
NST; DN; CĐ
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
NV 22
|
Thực hiện
chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững.
Ưu tiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Tổ chức lại
sản xuất khai thác thủy sản, nuôi trồng, dịch vụ hậu cần nghề cá để sản
xuất ổn định, nâng cao giá trị sản phẩm và lợi nhuận
cho người dân.
|
X
|
X
|
NN&PTNT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Nhằm mục
tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020 được đồng bộ, kịp
thời và hiệu quả.
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH
|
NSNN; HTQT
|
Đến 31/12/2019
|
NV 23
|
Thực hiện
chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững.
Ưu tiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Thực hiện
chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững.
|
X
|
X
|
NN&PTNT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Nâng cao
năng suất, chất lượng và phát huy giá trị của từng
loại rừng, tăng giá trị rừng sản xuất trên đơn vị diện
tích; góp phần đáp ứng các yêu cầu về giảm nhẹ thiên tai, bảo vệ môi
trường sinh thái, ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
tạo việc làm, tăng thu nhập, góp phần xóa đói, giảm nghèo, cải
thiện sinh kế cho người dân làm nghề rừng, gắn với tiến trình xây dựng nông thôn
mới, bảo đảm an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.
|
Quyết định
số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng
Chính phủ
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện giai đoạn 2016- 2020
|
NV 24
|
Thực hiện
chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên
tai, ổn định đời sống dân cư.
Ưu tiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Triển khai
đầu tư xây dựng, nâng cấp, tu bổ một số công
trình thủy lợi, đê điều cấp bách trên địa bàn tỉnh (Tràn xả lũ Nam
Thạch Hãn; Kè Hải Lệ; Kè Vịnh Mốc; Kè Triệu Giang; Kè Triệu
Long...
|
X
|
X
|
NN&PTNT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Triển khai
đầu tư Xây dựng, nâng cấp, tu bổ
một số công
trình thủy lợi, đê điều cấp bách trên địa bàn tỉnh đảm
bảo an toàn
|
TT Paris,
CLQG về BĐKH; Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 28/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện giai đoạn 2018- 2020
|
2
|
|
Đầu tư Nâng
cấp, củng cố, sửa chữa hệ
thống đê biển tỉnh Quảng Trị
theo nguồn vốn trung hạn (2016-2020) với chiều dài 2423km
|
X
|
X
|
NN&PTNT
|
SBN, UBND
huyện/TX/TP
|
Đầu tư
Nâng cấp, củng cố, sửa chữa hệ thống đê biển tỉnh Quảng Trị theo
nguồn vốn trung hạn (2016- 2020) với chiều dài
24,23km
|
TT Paris,
CLQG về BĐKH; Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 28/6/2017 của Thủ
tướng Chính phủ
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện cho cả
giai đoạn
|
3
|
|
Triển khai dự
án Nâng cao an toàn đập (WB8).
|
X
|
X
|
NN&PTNT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Triển khai
Nâng cấp các hồ chửa đảm bảo an toàn
|
TT Paris,
CLQG về BĐKH; Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 28/6/2017 của
TTCP
|
NSNN;
HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
4
|
|
Thực hiện
Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh
tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư.
|
X
|
|
NN&PTNT
|
SBN; UBND huyện/TX/TP
|
Tái cơ cấu kinh tế
nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định
đời sống dân cư (1.500 hộ) trong điều kiện
biến đổi khí hậu
|
Quyết định
923/QĐ-TTg ngày 28/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định 1776/QĐ-TTg
ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
|
|
|
5
|
|
Xây dựng kè
chống sạt lở bờ sông, hồ đập
|
X
|
X
|
UBND TX Quảng Trị
|
Phòng kinh
tế; Phòng Quản lý Đô thị
|
- Xây dựng
kè chống sạt lở bờ sông Thạch Hãn;
- Xây dựng
kè chống sạt lở bờ sông Vĩnh Định đoạn qua thị xã
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH
|
NSNN; XHH
|
Thực hiện cho cả
giai đoạn
|
6
|
|
Khôi phục,
bảo vệ và khai thác hợp lý Bàu Thuỷ Ứ phục vụ sinh hoạt và sản xuất cho các
xã ven biển huyện Vĩnh Linh nhằm thích ứng với BĐKH.
|
|
X
|
TN&MT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
- Trồng rừng
cải thiện vi khí hậu, bảo vệ nguồn nước khu vực Bàu Thủy Ứ;
- Xây dựng,
cải tạo hệ thống thủy lợi
|
TT Paris,
CLQG về BĐKH; QĐ số 3024/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh Quảng
Trị
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
2
|
Nhiệm vụ
thực hiện giai
đoạn 2021-2030
|
NV 27
|
Hoàn thiện
các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về cơ sở
hạ tầng, các
công trình công cộng và dân sinh phù hợp với bối cảnh BĐKH.
Ưu tiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Xây dựng mô hình nhà
dân thích ứng với các điều kiện thời tiết cực đoan tại tỉnh
Quảng Trị.
|
|
X
|
TN&MT
|
PHĐHH; SBN,
UBND huyện/TX/TP
|
Xây dựng
các mô hình thiết kế nhà ở có tính năng phòng
tránh bão và lụt cho người nghèo trong vùng dễ bị tổn thương ven biển tỉnh Quảng
Trị
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH
|
NSNN; HTQT
|
2020
|
2
|
|
Xây dựng thí điểm
và nhân rộng mô hình nhà cộng đồng đa năng giúp người dân tỉnh Quảng Trị phòng tránh bão và lũ lụt.
|
|
X
|
XD
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Xây dựng mô
hình nhà cộng đồng đa năng giúp người dân phòng tránh bão và lũ lụt
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH; QĐ số 3024/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị.
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
NV28
|
Xây dựng
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch dân cư, cơ sở
hạ tầng dựa trên kịch bản BĐKH có
chủ trọng đến các
ngành và vùng trọng điểm.
Ưu tiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Xây dựng
Quy hoạch Thủy lợi theo lưu vực sông trong điều kiện nước biển dâng và
BĐKH.
|
X
|
X
|
NN&PTNT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Quy hoạch
Thủy lợi theo lưu vực sông trong điều kiện nước biển dâng và
BĐKH
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH; Luật Quy hoạch;
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
2
|
|
Quy hoạch
phát triển các khu du lịch và dịch vụ du lịch biển tỉnh Quảng Trị
gắn với sự biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
|
|
X
|
VH, TT&DL
|
TN&MT;
NN&PTNT
|
Quy hoạch
phát triển các khu du lịch và dịch vụ du lịch biển tỉnh
Quảng Trị gắn với sự biến đổi khí hậu, nước biển dâng
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH; QĐ số 3024/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh Quảng
Trị
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
3
|
|
Xây dựng kế
hoạch phát triển mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng trên địa bàn tỉnh đến năm
2025, định hướng đến năm 2030.
|
|
X
|
TN&MT
|
NN&PTNT;
Đài KTTV tỉnh; BCH PCTT&TKCN tỉnh
|
- Xây dựng
mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng hiện đại, khoa học;
- Nâng cao
chất lượng công tác dự báo, cảnh báo hiện tượng KTTV nguy hiểm, phục
vụ tốt công tác phòng chống thiên tai, quản lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường.
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH; Luật KTTV
|
NSNN
|
2020
|
NV 29
|
Triển khai
các phương án và giải pháp, công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp
bách nhằm bảo vệ đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiếm
cứu hộ, cứu nạn; di dời, sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường
xuyên bị tác động của bão, nước dâng do bão, lũ lụt,
xói lở bờ sông hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất.
Ưu
tiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Đầu tư xây dựng
các công trình ứng phó sạt lở bờ sông, bờ biển, bao gồm: 88,9km các tuyến kè
sông, kè biển; nạo vét 62km các trục tiêu đảm bảo tiêu thoát lũ.
|
X
|
X
|
NN&PTNT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Quy hoạch
Thủy lợi theo lưu vực sông trong điều kiện nước biển dâng và BĐKH
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH; Luật Quy hoạch
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
2
|
|
Triển khai
các nhóm giải pháp công trình, phi công trình ứng phó sạt lở bờ
sông, bờ biển (quy hoạch; sắp xếp, di dời dân cư; trồng
cây chắn sóng...).
|
X
|
X
|
NN&PTNT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Quy hoạch
Thủy lợi theo lưu vực sông trong điều kiện nước biển dâng và BĐKH
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH; Luật Quy hoạch; Quyết định số 2302/QĐ-UBND
ngày 05/10/2018 của UBND tỉnh.
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
NV 30
|
Quản lý tổng
hợp tài nguyên nước lưu vực sông; bảo đảm an toàn hồ chứa; tăng cường hợp
tác quốc tế giải quyết các vấn đề nước xuyên biên giới; đảm
bảo an ninh nguồn nước.
Ưu tiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Điều chỉnh Quy
hoạch Tài nguyên nước tỉnh Quảng Trị trên cơ sở kịch bản
BĐKH.
|
|
X
|
TN&MT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Điều chỉnh
quy hoạch tài nguyên nước cấp tỉnh có tính đến yếu tố BĐKH.
|
TT Paris; CLQG về BĐKH
|
NST; HTQT; DN; CĐ
|
2021-2030
|
2
|
|
Triển khai
dự án Nâng cao an toàn đập (WB8).
|
X
|
X
|
NN&PTNT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Triển khai
Nâng cấp các hồ chứa đảm bảo an toàn
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH; Quyết định 923/QĐ-TTg ngày 28/6/2017 của TTCP
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện giai đoạn (2020- 2022)
|
3
|
|
Triển khai
đầu tư nâng cấp các hồ chứa chưa được
nâng cấp trên địa bàn tỉnh (36 hồ) và đào tạo nâng cao công tác
quản lý.
|
X
|
X
|
NN&PTNT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Triển khai
nâng cấp các hồ chứa đảm bảo an toàn
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH; Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 28/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
4
|
|
Xây dựng mô
hình quản lý tổng hợp sông Thạch Hãn tại Quảng Trị.
|
|
X
|
TN&MT
|
PHĐHH; UBND các
huyện Gio Linh, Triệu Phong, Hải Lăng và TX Quảng Trị; Chi cục Thủy
lợi
|
- Tổng hợp
hệ thống thể chế quản lý nước tại lưu vực nước sông Thạch
Hãn;
- Phân tích
ưu nhược điểm của hệ thống quản lý sông hiện nay;
- Đề xuất
các giải pháp thể chế xây dựng mô hình quản lý tổng hợp sông Thạch
Hãn tại Quảng Trị.
|
Luật Tài
nguyên nước 2012; Luật BVMT; Luật Lâm nghiệp 2017; Thông tư
liên tịch số 63/2013/TTLT- BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 giữa
Bộ Tài chính và Bộ TN&MT
|
NSNN; HTQT
|
2021-2025
|
5
|
|
Tham gia
tuyên truyền cho
người dân về
sử dụng nước sạch.
|
X
|
X
|
YT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP; TTYT huyện/TX/TP
|
Nâng cao nhận
thức, năng lực cho người dân
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
6
|
|
Tập huấn cho cán bộ y
tế về xử lý nước sinh hoạt sau khi có
thiên tai, thảm họa xảy ra.
|
X
|
X
|
YT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP; TTYT huyện/TX/TP
|
Nâng cao nhận
thức, năng lực cho cán bộ y tế phụ
trách về BĐKH tại các cơ quan
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
NV 31
|
Quản lý rừng
bền vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng;
trong bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng gỗ lớn.
Ưu tiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Phát triển
và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn nhằm ứng phó với BĐKH.
|
X
|
X
|
UBND TX Quảng Trị
|
Phòng Kinh
tế; Phỏng TN&MT; Trạm kiểm lâm; BQL rừng phòng hộ đầu
nguồn Nam Thạch Hãn
|
- Phát triển
và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn tại xã Hải Lệ;
- Nâng cao
năng lực quản lý, nhận thức của cộng đồng về bảo vệ và phát triển rừng
bền vững trong bối cảnh BĐKH.
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH
|
NSNN; XHH
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
2
|
|
Quản lý rừng
bền vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng
bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển
rừng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh.
|
|
X
|
CAT; NN&PTNT; TN&MT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Quản lý rừng bền
vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng;
trồng bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng gỗ lớn
|
TT Paris,
CLQG về BĐKH
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
3
|
|
Phục hồi và
bảo tồn bền vững tài nguyên rừng ở vùng núi phía Tây của tỉnh
Quảng Trị.
|
|
X
|
TN&MT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP;
DN
|
Phục hồi
tài nguyên rừng, cải thiện nguồn nước ở thượng nguồn và hạ nguồn
sông trong khu vực dự án và tạo lập sinh kế bền vững
cho đồng bào dân tộc thiểu số tại hai huyện Đakrông và Hướng Hóa,
góp phần giảm thiểu và thích ứng với BĐKH.
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH
|
NSNN; HTQT
|
2020-2025
|
NV 32
|
Đảm bảo an
ninh lương thực thông qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững
quỹ đất cho nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát,
phòng chống dịch bệnh.
Ưu tiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Tiếp tục quản
lý, tổ chức sản xuất đảm bảo an ninh lương; xây dựng cánh đồng lớn có
liên kết theo hướng hữu cơ, chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi;
tạo giống mới thích ứng với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch
bệnh trên cây trồng.
|
|
X
|
NN&PTNT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP,
DN
|
Đảm bảo
lương thực, nâng cao thu nhập, thích ứng với BĐKH
|
Nghị quyết
Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Trị lần thứ XVI; Nghị quyết 04/NQ-TU ngày
20/4/2017 của Tỉnh ủy Quảng Trị về đẩy mạnh cơ cấu lại nông
nghiệp gắn với xây dựng chương trình MTQG xây dựng NTM tỉnh
Quảng Trị;
|
NST; DN; CĐ
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
2
|
|
Triển khai
thực hiện dự án Phát triển bền vững Hồ tiêu tỉnh
Quàng Trị.
|
X
|
|
NN&PTNT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP;
DN.
|
Phát triển nông
nghiệp thông minh thích ứng với BĐKH và nâng cao chuỗi giá trị cho Hồ
tiêu theo hướng hữu cơ, mang lại giá trị gia tăng cao ở tỉnh
Quảng Trị
|
Quyết định
số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của TTCP; Nghị
quyết số 04-NQ/TU về đẩy mạnh
cơ cấu lại nông nghiệp gắn với thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017- 2020, định
hướng đến 2025.
|
Vốn ODA; NSTW; NST; DN; CĐ
|
Thực hiện cho cả
giai đoạn
|
3
|
|
Triển khai
các đề án cải thiện dinh dưỡng nhằm nâng cao thể trạng người dân Quảng Trị.
|
X
|
X
|
YT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP; TTYT huyện/TX/TP
|
Cải thiện
tình trạng dinh dưỡng và thể trạng cho người dân
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
4
|
|
Tuyên truyền
cho người dân về vệ sinh môi trường để phòng chống dịch bệnh.
|
X
|
X
|
YT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP;
TTYT
huyện/TX/TP
|
Nâng cao nhận
thức cho người dân về phòng, chổng dịch bệnh
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH
|
NSNN;
HTQT
|
Thực hiện
cho cá giai đoạn
|
5
|
|
Đảm bảo an
ninh lương thực thông qua chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo
giống mới thích ứng với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát,
phòng chống dịch bệnh; phòng chống sinh
vật ngoại lai, xâm hại.
|
|
X
|
CAT, TN&MT; NN&PTNT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Đảm bảo
lương thực, nâng cao thu nhập; phòng chống dịch bệnh, thích ứng với BĐKH
|
TT Paris,
CLQG về BĐKH
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
6
|
|
Nghiên cứu
lai tạo và khảo nghiệm giống cây trồng, vật nuôi thích hợp
cho các vùng dễ bị tổn thương cao do BĐKH và nước biển dâng ở tỉnh Quảng
Trị.
|
X
|
X
|
KH&CN; NN&PTNT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Nghiên cứu
lai tạo và khảo nghiệm giống cây trồng, vật nuôi thích hợp cho các vùng dễ bị tổn
thương cao do biến đổi khí hậu và nước biển dâng trên địa
bàn tỉnh
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH; QĐ số 3024/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
7
|
|
Xây dựng mô hình xử
lý nước nhiễm mặn tại các vùng bị xâm nhập mặn trên địa
bàn tỉnh.
|
|
X
|
TN&MT
|
NN&PTNT;
KHCN; UBND huyện/TX/TP
|
Xây dựng được các
mô hình phù hợp, khắc phục được tình trạng xâm nhập mặn và có thể
ứng dụng, nhân rộng trên địa bàn tỉnh
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH; QĐ số 1276/QĐ-UBND ngày 27/6/2014 của UBND
tỉnh Quảng Trị
|
NSNN; HTQT
|
2020-2022
|
NV 35
|
Thực hiện lồng
ghép thích ứng với BĐKH dựa vào hệ sinh
thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái,
bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa, ưu tiên
cộng đồng dễ bị tổn thương.
Ưu tiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Dự án thích ứng với
BĐKH dựa vào hệ sinh thái rừng tại các huyện vùng cao của tỉnh Quảng Trị.
|
|
X
|
TN&MT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Nhằm thích
ứng với BĐKH dựa vào hệ sinh thái rừng
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH
|
NST; HTQT; DN; CĐ
|
2021- 2030
|
2
|
|
Thực hiện lồng
ghép thích ứng với BĐKH dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng,
thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái, bảo tồn đa dạng
sinh học trên địa bàn tỉnh.
|
|
X
|
CAT, TN&MT; NN&PTNT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Bảo tồn
và phát triển hệ sinh thái, đa dạng sinh học
|
TT Paris,
CLQG về BĐKH
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
3
|
|
Chương
trình phát triển du lịch sinh thái gắn với BVMT và bảo tồn ĐDSH
tại vùng miền núi tỉnh Quảng Trị.
|
X
|
|
TN&MT
|
PHĐHH; Khu
bảo tồn thiên nhiên Đakrông và Bắc Hướng Hóa
|
- Đánh giá
tiềm năng phát triển du lịch sinh thái gắn với BVMT và bảo tồn ĐDSH;
- Xây dựng
mô hình quản lý phát triển du lịch bền vững
- Xây dựng
kế hoạch hành động phát triển du lịch sinh thái gắn với BVMT và bảo tồn
tính ĐDSH
|
Luật Du lịch;
Luật BVMT
|
NST
|
2021-2025
|
4
|
|
Xây dựng
mô hình thí điểm giúp nông dân thích ứng với BĐKH và nước biển
dâng ở tỉnh Quảng Trị.
|
|
X
|
TN&MT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Xây dựng mô hình thí điểm
giúp nông dân thích ứng với BĐKH và nước biển dâng ở tỉnh Quảng Trị
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
NV 38
|
Củng cố,
nâng cấp và hoàn thiện các tuyến đê biển, đê sông xung
yếu; kiểm soát xâm nhập mặn các vùng bị ảnh hưởng nặng nề nhất.
Ưu tiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Đầu tư nâng cấp
các tuyến đê trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo nhiệm vụ ngăn mặn, giữ ngọt, chống cát
bay, cát lấp, phục vụ sản xuất, an toàn công trình
(46,59km).
|
X
|
X
|
NN&PTNT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Triển khai
Nâng cấp các tuyến đê đảm bảo an toàn
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH; Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 28/6/2017 của Thủ
tướng Chính phủ
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
2
|
|
Xây dựng một
số cóng trình ngăn mặn trên địa bàn tỉnh.
|
X
|
X
|
NN&PTNT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Triển khai
Nâng cấp các tuyến đê đảm bảo an toàn
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH; Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 28/6/2017 của TM tướng Chính
phủ
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
III
|
Chuẩn bị nguồn lực
|
1
|
Chuẩn
bị nguồn
lực con người
|
NV 39
|
Xây dựng,
triển khai chương trình đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao
động đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris.
ưu tiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Xây dựng,
triển khai chương trình đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động
trên địa bàn tỉnh đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris.
|
X
|
X
|
NV; TN&MT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Nâng cao nhận
thức, năng lực cho cán bộ các cấp đáp ứng nhu cầu thực
hiện Thỏa thuận Paris
|
TT Paris; CLQG về BĐKH
|
NSNN; HTQT
|
2020-2025
|
NV 41
|
Tuyên truyền,
nâng cao nhận thức về thực hiện Thỏa thuận Paris.
Ưu tiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Tổ chức lồng ghép
tuyên truyền, tập huấn về BĐKH, TT Paris về BĐKH trong cộng đồng.
|
X
|
X
|
TN&MT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP; UBMT TQVN tỉnh; Tỉnh Đoàn
|
Nhận thức của
cộng đồng về BĐKH và TT Paris được nâng lên
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH
|
NSTW; NST; CĐ
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
2
|
|
Tuyên truyền
nâng cao nhận thức về thực hiện TT Paris.
|
|
X
|
TT&TT
|
Ban Tuyên
giáo; Báo Quảng Trị; Đài PT&TH tỉnh
|
Thường
xuyên có các tin, bài, chuyên trang, chuyên mục phong phú, chất
lượng về Thoả thuận Paris về BĐKH trên sóng phát thanh, truyền hình và báo in
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH
|
NSNN; HTQT; DN; CĐ
|
2019- 2020
|
3
|
|
Tham gia
các hoạt động tập huấn cấp quốc gia về triển khai kế hoạch thực hiện TT Paris.
|
X
|
X
|
TN&MT; YT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Nâng cao nhận
thức, năng lực cho cán bộ y tế phụ
trách về BĐKH tại các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ
chức, đơn vị có liên quan
|
TT Paris,
CLQG về BĐKH
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
4
|
|
Tổ chức lồng
ghép, tuyên truyền, tập huấn về BĐKH, TT Paris về BĐKH trong cộng
đồng.
|
X
|
|
YT
|
Các đơn vị
trực thuộc và ban ngành đoàn thể
|
Nâng cao nhận thức của
cán bộ các cấp, người dân, doanh nghiệp đối với
việc thực hiện TT Paris về BĐKH
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
5
|
|
Truyền
thông và nâng cao nhận th ức về BĐKH cho người dân trên
địa bàn.
|
X
|
|
Hội đồng tuyên truyền và phổ biến
pháp luật của TX Quảng Trị
|
Phòng
TN&MT; UBND các phường, xã
|
Tổ chức các lớp
tập huấn nâng cao nhận thức về BĐKH cho người dân
|
TT Paris,
CLQG về BĐKH
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
6
|
|
Tổ chức
tuyên truyền, nâng cao nhận thức về BĐKH và TTX trong các trường học.
|
|
X
|
TN&MT
|
GD&ĐT;
PHĐHH
|
Tổ chức các
lớp tập huấn nâng cao nhận thức về BĐKH và TTX trong các trường học trên
địa bàn tỉnh
|
TT Paris; CLQG về BĐKH
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
7
|
|
Truyền thông
nâng cao nhận thức về BĐKH cho bộ máy quản lý các cấp và cộng đồng dân cư
trên địa bàn tỉnh.
|
|
X
|
TN&MT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Nâng cao nhận
thức về BĐKH cho bộ máy quản lý các cấp và cộng đồng dân cư
trên địa bàn tỉnh
|
TT Paris,
CLQG về BĐKH, QĐ số 3024/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh Quảng
Trị
|
NSNN; HTQT
|
2020-2022
|
8
|
|
Tổ chức các
hoạt động hưởng ứng ngày Khí tượng thế giới và Chiến dịch Giờ Trái Đất.
|
X
|
|
TN&MT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Nâng cao nhận
thức về KTTV & BĐKH cho cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh
|
Luật KTTV
|
NST
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
2
|
Chuẩn
bị nguồn lực công nghệ
|
NV 43
|
Áp dụng thử
nghiệm một số công nghệ ứng phó với BĐKH có tiềm năng và phù hợp với
điều kiện Việt Nam.
Ưu tiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Nghiên cứu
áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm phù hợp với điều kiện BĐKH trên địa bàn tỉnh.
|
|
X
|
KH&C; NN&PTNT
|
TN&MT;
UBND huyện/TXTP
|
Nhằm sử dụng
hiệu quả nguồn tài nguyên nước mặt của tỉnh trong sản xuất và đời
sống của người dân
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH; QĐ số 3024/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND
tỉnh Quảng Trị.
|
NST; HTQT
|
2021
|
2
|
|
Nghiên cứu
thiết lập hệ thống mô hình độ phân giải cao phục
vụ dự báo thời tiết và các hiện tượng cực đoan chính cho
tỉnh Quảng Trị.
|
|
X
|
TNMT
|
NN&PTNT;
Đài KTTV tỉnh; BCH PCTT&TKCN tỉnh
|
- Xây dựng
được bộ công cụ phân tích sản phẩm dự báo khí hậu và
thiên tai phục vụ trực tiếp công tác quản lý và ra quyết định ở tỉnh;
- Tăng cường
công tác khai thác thông tin dự báo, cảnh báo khí hậu và thiên tai mùa trong
quản lý và ra quyết định tại tỉnh Quảng Trị.
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH
|
NST
|
2021-2022
|
3
|
|
Nghiên cứu sự hình
thành dòng chảy tách bờ (Rip current) trong các điều kiện khác nhau
ở bãi biển Cửa Việt, tỉnh Quảng Trị.
|
|
X
|
TNMT
|
NN&PTNT;
UBND huyện Gio Linh, Triệu Phong
|
Đánh giá được
khả năng hình thành các dòng chảy tách bờ (dòng Rip) trong
các điều kiện khí tượng, thủy văn biển khác nhau ở bãi biển Cửa Việt.
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH
|
NST
|
2021-2022
|
NV 44
|
Rà soát, đề
xuất các cơ chế chính sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về
BĐKH; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ.
Ưu tiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Nghiên cứu
đề xuất các cơ chế chính sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao
công nghệ về BĐKH; củng cố các cơ quan nghiên cứu về BĐKH đầu ngành;
tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công
nghệ.
|
X
|
|
KH&CN
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Đề xuất được
các Cơ chế chính sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ và BĐKH;
củng cố các cơ quan nghiên cứu về BĐKH đầu ngành; tăng cường
hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ.
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH
|
NST; HTQT
|
2021
|
NV 48
|
Đề xuất
danh mục các dự án ứng phó với BĐKH và TTX, ưu
tiên dự án thực hiện các cam kết trong NDC, có khả năng huy
động sự tham gia của các thành phần kinh tế, chú trọng các dự án phát triển
năng lượng tái tạo huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc
tế.
Ưu tiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Tăng cường đàm
phán, vận động các tổ chức quốc tế, tổ chức PCPNN tài trợ các dự án ứng
phó với BĐKH và TTX.
|
|
X
|
NgV
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Vận động tối
đa các dự án PCPNN thuộc lĩnh vực ứng phó với BĐKH và TTX cho giai đoạn
2021-2030
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH
|
HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
IV
|
Thiết lập
hệ thống công khai,
minh bạch (MRV)
|
2
|
MRV cho
thích ứng với BĐKH
|
NV 59
|
Định kỳ xây dựng
thông báo thích ứng quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt
được mục tiêu thích ứng trong NDC.
Bắt buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Xây dựng
thông báo thích ứng của nhằm đạt được mục tiêu thích ứng BĐKH tỉnh Quảng
Trị.
|
|
X
|
TN&MT
|
SBN; UBND
huyện/TX/TP
|
Nhằm đạt
được các mục tiêu thích ứng được đề ra của tỉnh
|
TT Paris;
CLQG về BĐKH
|
NST; HTQT
|
2021, 2025 và 2030
|
V
|
Xây dựng
và hoàn thiện chính sách, thể chế
|
1
|
Xây dựng và hoàn thiện chính sách
|
NV 65
|
Tiếp tục
triển khai lồng ghép các vấn đề BĐKH và TTX vào trong các chính sách, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình ưu tiên cho đầu tư phát triển.
Bắt buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Tiếp tục
triển khai lồng ghép các vấn đề BĐKH và TTX vào trong các chính sách, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình ưu tiên cho đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Trị.
|
X
|
X
|
KH&ĐT
|
TN&MT;
NN&PTNT
|
Lồng ghép nội
dung về BĐKH và TTX vào một số dự án đầu tư
phát triển
|
Quyết định số
2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016;
|
NSNN; HTQT
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
2
|
|
Xây dựng
năng lực hoạch định và lập kế hoạch phát triển KT-XH dựa
trên bằng chứng để ứng phó với BĐKH cho đội ngũ cán bộ quản lý
tỉnh Quảng Trị.
|
X
|
|
TN&MT
|
PHĐHH;
KH&ĐT; Đài KTTV tỉnh; UBND huyện/TX/TP
|
Nâng cao
năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý đủ khả năng xây dựng và lập kế hoạch
tích hợp vấn đề BĐKH trong phát triển KT-XH
|
CLQG về
BĐKH
|
NST
|
2020
|
PHỤ LỤC 2
CÁC CHỈ SỐ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ CHO VIỆC TRIỂN
KHAI KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 5244/KH-UBND ngày
11/11/2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Tên
nhiệm vụ cấp tỉnh
|
Các
sở, đơn vị
|
Các
chỉ số giám sát, đánh giá định kỳ
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
I
|
Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
|
|
|
|
1
|
Các
nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
NV
1.1
|
Tính toán và cập nhật phát thải KNK
của tỉnh Quảng Trị định kỳ 02 năm một lần cho năm 2018.
|
TN&MT
|
CT;
XD; NN&PTNT; GTVT
|
- Số ngành đã thực hiện kiểm kê/Tổng
số ngành được yêu cầu;
- Báo cáo kết quả thực hiện dự án.
|
NV
5.1
|
Xây dựng dự án giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính và TTX phù hợp với điều
kiện quốc gia (NAMA) cho lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng,
nông nghiệp và rừng tỉnh Quảng Trị.
|
TN&MT
|
CT;
NN&PTNT; XD; GTVT; DN
|
- Số lượng dự án xác định có tiềm
năng giảm phát thải KNK cho các lĩnh vực.
|
NV
5.2
|
Tiếp tục thực hiện Hợp phần 3- Hỗ
trợ thực hành nông nghiệp thông minh thích ứng với BĐKH
thuộc dự án WB7 (Dự án cải thiện nông nghiệp có tưới tỉnh Quảng Trị).
|
NN&PTNT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Số mô hình
thực hiện được.
|
NV
5.3
|
Xây dựng và nhân rộng cánh đồng lớn theo hướng chất lượng, hiệu quả và bền vững của tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2019-2020.
|
NN&PTNT
|
KHCN;
TC; UBND huyện/TX/TP
|
- Số lượng cánh đồng lớn được xây dựng
và nhân rộng;
- Số lượng cánh đồng lớn hoạt động
có hiệu quả, bền vững.
|
NV
5.4
|
Kiểm kê lượng phát thải KNK từ hoạt
động sản xuất nông nghiệp tỉnh Quảng Trị và đề xuất biện pháp giải quyết.
|
TN&MT
|
PHĐHH;
NN&PTNT
|
- Báo cáo kết
quả kiểm kê.
|
NV
5.5
|
Nghiên cứu tiềm năng và đề xuất giải
pháp phát triển sản xuất các sản phẩm phân hủy sinh học từ các phế phụ phẩm
nông nghiệp của tỉnh Quảng Trị.
|
TN&MT
|
PHĐHH;
KH&CN
|
- Số lượng các
sản phẩm được đưa vào sản xuất.
|
NV
5.6
|
Phát triển khí sinh học và giảm
phát thải khí nhà kinh thông qua phát triển nông nghiệp bền vững (trồng trọt,
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản) và trong sản xuất công
nghiệp: chế biến tinh bột sắn, thức
ăn chăn nuôi... ở tỉnh Quảng Trị.
|
CT;
NN&PTNT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Báo cáo kết quả nghiên cứu.
|
NV
5.7
|
Thúc đẩy sự chuyển đổi công nghệ đèn cao áp, mental - highlight sang đèn LED (COB) trên các tàu đánh bắt xa bờ tại các huyện ven biển.
|
KH&CN
|
NN&PTNT
|
- Số lượng tàu được chuyển đổi.
|
NV
10.1
|
Dự án liên kết sản xuất nông nghiệp
theo hướng hữu cơ.
|
NN&PTNT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Số dự án liên kết sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ được triển khai thực hiện;
- Số diện tích chuyển đổi sản xuất
nông nghiệp theo hướng hữu cơ.
|
2
|
Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn
2021-2030
|
|
|
|
NV
16.1
|
Tiếp tục, xây dựng, thực hiện dự án
liên kết sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ.
|
NN&PTNT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Số mô hình sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ dự kiến
triển khai thực hiện giai đoạn 2021-2030;
- Số diện tích chuyển đổi sản xuất
theo hướng hữu cơ giai đoạn 2021-2030.
|
NV
16.2
|
Xây dựng bộ tiêu chí TTX và chương trình giám sát TTX tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2030.
|
TN&MT
|
KH&ĐT;
PHĐHH, CT
|
- Báo cáo kết quả nghiên cứu.
|
II
|
Thích ứng với biến đổi khí hậu
|
|
|
|
1
|
Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
NV
17.1
|
Rà soát, cập
nhật và đánh giá các hoạt động thích ứng với biến đổi
khí hậu đã thực hiện đến năm 2020.
|
TN&MT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện.
|
NV
18.1
|
Xây dựng kế hoạch thích ứng với
BĐKH tại các cấp
huyện và thành phố.
|
UBND
huyện/TX/TP
|
TN&MT;
NN&PTNT; CT; XD; GTVT
|
- Báo cáo kế hoạch thích ứng BĐKH của các huyện/thành phố.
|
NV
19.1
|
Rà soát thông tin, dữ liệu hiện có
về thích ứng với biến đổi khí hậu,
tổn thất và thiệt hại; đề xuất
thông tin, nghiên cứu bổ sung và phương thức quản lý,
chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi cho xây dựng cập nhật các
báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với BĐKH.
|
TN&MT;
CT; GTVT; XD; NN&PTNT; KH&ĐT; TC; TT&TT; KHCN;
Cảnh sát PCCC; CAT; UBND huyện/TX/TP
|
- Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện.
|
NV
19.2
|
Xây dựng bản đồ ngập lụt, sạt lở tại các hệ thống sông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
|
NN&PTNT
|
TN&MT;
UBND huyện/TX/TP
|
- Bản đồ ngập lụt, sạt lở tại các hệ thống sông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
|
NV
19.3
|
Xây dựng kế hoạch, phương án ứng phó
với thiên tai trên địa bàn tỉnh.
|
NN&PTNT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Kế hoạch, phương án ứng phó với
thiên tai trên địa bàn tỉnh.
|
NV
19.4
|
Tập huấn cho
cán bộ y tế về kiến thức và kỹ năng thống kê báo cáo các tổn thất về tình hình sức khỏe, cơ sở vật chất hệ thống y tế... khi có thiên tai,
thảm họa xảy ra.
|
YT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
100% cán bộ đầu mối tham gia tập huấn
|
NV
19.5
|
Tổ chức lồng
ghép tập huấn cho cán bộ y tế về kiến thức và kỹ năng thống kê báo cáo các tổn thất về tình hình sức khỏe, cơ sở vật chất hệ thống y tế... khi có
thiên tai, thảm họa xảy ra.
|
YT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
40% các lớp tập huấn được lồng ghép
nội dung/năm; 100% cán bộ được giao làm đầu mối tham gia.
|
NV
19.6
|
Đánh giá tình trạng dễ bị tổn
thương của hoạt động đánh bắt thủy sản do BĐKH tại tỉnh
Quảng Trị và đề xuất giải pháp đối phó.
|
TN&MT
|
PHĐHH;
Chi cục Thủy sản; Đài KTTV tỉnh; UBND các huyện Gio Linh
và Triệu Phong
|
- Danh mục các đối tượng dễ bị tổn
thương các giải pháp đối phó;
- Báo cáo đánh
giá mức độ tác động thiên tai và thời tiết cực đoan đến hoạt động đánh bắt thủy sản;
|
NV
19.7
|
Tăng cường
năng lực cảnh báo, dự báo thiên tai trong bối cảnh BĐKH
và nước biển dâng ở tỉnh Quảng Trị.
|
TN&MT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Số lượng trạm quan trắc được bổ sung;
- Số lượng cán bộ phụ trách được nâng cao năng lực.
|
NV
19.8
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về biến đổi
khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
|
TN&MT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện.
|
NV
19.9
|
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tỉnh Quảng Trị và đề xuất các giải pháp ứng phó.
|
TN&MT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện.
|
NV
21.1
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và TTX phù hợp với
điều kiện của của tỉnh.
|
TN&MT,
KH&DT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Số lượng các dự án thuộc Chương
trình được triển khai thực hiện.
|
NV
21.2
|
Triển khai đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi Ba Hồ - Bản Chùa.
|
NN&PTNT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện
đầu tư xây dựng.
|
NV
21.3
|
Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn,
vận động, giáo dục nâng cao nhận thức về ứng phó với biến
đổi khí hậu mà Việt Nam là thành
viên.
|
NN&PTNT;
TN&MT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Số hoạt động
được thực hiện/năm
|
NV
21.4
|
Hợp tác phát triển sản xuất nông
nghiệp công nghệ cao.
|
NN&PTNT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Số đơn vị liên kết, hợp tác;
- Diện tích
triển khai thực hiện.
|
NV
21.5
|
Liên kết sản xuất
và tiêu thụ dứa.
|
NN&PTNT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP, DN
|
- Số đơn vị
liên kết, hợp tác;
- Khối lượng sản phẩm tiêu thụ được.
|
NV
21.6
|
Triển khai các chương trình khảo
nghiệm, nghiên cứu về chọn tạo các giống cây trồng có khả năng thích ứng cao với
BĐKH, ngắn ngày, có năng suất, chất lượng cao; cải tiến
và hoàn thiện các quy trình canh tác theo hướng hữu cơ, thân thiện với môi
trường, giảm mức độ phát thải khí nhà kính.
|
NN&PTNT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP; DN
|
- Số mô hình nghiên cứu được;
- Diện tích canh tác sử dụng giống
mới, canh tác theo hướng hữu cơ;
- Năng suất so với canh tác truyền
thống.
|
NV
22.1
|
Tổ chức lại sản xuất khai thác thủy
sản, nuôi trồng, dịch vụ hậu cần nghề cá để sản xuất ổn định, nâng cao giá trị
sản phẩm và lợi nhuận cho người dân.
|
NN&PTNT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Báo cáo tiến
độ/kết quả thực hiện.
|
NV
23.1
|
Thực hiện chương trình mục tiêu
phát triển lâm nghiệp bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
|
NN&PTNT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Báo cáo tiến
độ/kết quả thực hiện.
|
NV
24.1
|
Triển khai đầu tư Xây dựng, nâng cấp, tu bổ một số công trình thủy lợi, đê điều cấp
bách trên địa bàn tỉnh (Tràn xả lũ Nam Thạch Hãn; Kè Hải Lệ; Kè Vịnh Mốc; Kè Triệu Giang; Kè Triệu Long...
|
NN&PTNT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện.
|
|
|
|
|
|
NV
24.2
|
Đầu tư Nâng cấp,
củng cố, sửa chữa hệ thống đê biển
tỉnh Quảng Trị theo nguồn vốn trung hạn (2016-2020) với chiều dài 24,23km
|
NN&PTNT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện;
- Số Km đê biển được đầu tư nâng cấp.
|
NV
24.3
|
Triển khai dự án Nâng cao an toàn đập
(WB8).
|
NN&PTNT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện.
|
NV24.4
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu tái
cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư.
|
NN&PTNT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện.
|
NV
24.5
|
Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông, hồ
đập.
|
UBND
TX Quảng Trị
|
Phòng
kinh tế; Phòng Quản lý Đô thị
|
- Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện;
- Số Km kè chống
sạt lở bờ sông, hồ đập được đầu tư xây dựng.
|
NV
24.6
|
Khôi phục, bảo vệ và khai thác hợp
lý Bàu Thủy Ứ phục vụ sinh hoạt và sản xuất cho các xã
ven biển huyện Vĩnh Linh nhằm thích ứng với BĐKH.
|
TN&MT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Số diện tích rừng được trồng;
- Xây dựng được hệ thống thủy
lợi.
|
2
|
Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn
2021-2030
|
|
|
|
NV
27.1
|
Xây dựng mô hình
nhà dân thích ứng với các điều kiện thời tiết cực đoan tại tỉnh Quảng Trị.
|
TN&MT
|
PHĐHH,
SBN, UBND huyện/TX/TP
|
- Số mô hình nhà xây dựng được;
- Số căn nhà
được xây dựng/năm.
|
NV
27.2
|
Xây dựng thí điểm và nhân rộng mô
hình nhà cộng đồng đa năng giúp người dân tỉnh Quảng Trị
phòng tránh bão và lũ lụt.
|
XD
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Số căn nhà cộng
đồng đa năng được xây dựng/năm.
|
NV
28.1
|
Xây dựng Quy hoạch Thủy lợi theo
lưu vực sông trong điều kiện nước
biển dâng và BĐKH.
|
NN&PTNT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện;
- Quy hoạch được phê duyệt.
|
NV
28.2
|
Quy hoạch phát triển các khu du lịch
và dịch vụ du lịch biển tỉnh Quảng Trị gắn với sự biến đổi khí hậu, nước biển
dâng.
|
VH,TT&DL
|
TN&MT;
NN&PTNT
|
- Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện;
- Quy hoạch được phê duyệt.
|
NV
28.3
|
Xây dựng kế hoạch
phát triển mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng trên địa bàn
tỉnh đến năm 2023, định hướng đến năm 2030.
|
TN&MT
|
NN&PTNT;
Đài KTTV tỉnh; BCH PCTT&TKCN tỉnh
|
- Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện;
- Kế hoạch được phê duyệt.
|
NV
29.1
|
Đầu tư xây dựng
các công trình ứng phó sạt lở bờ sông, bờ biển.
Bao gồm: 88,9km các tuyến kè sông,
kè biển; nạo vét 62km các trục tiêu đảm bảo tiêu thoát lũ.
|
NN&PTNT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện;
- Số Km công trình ứng phó sạt lở đã
được đầu tư xây dựng.
|
NV
29.2
|
Triển khai các nhóm giải pháp công
trình, phi công trình ứng phó sạt lở
bờ sông, bờ biển (quy hoạch; sắp xếp, di dời dân cư; trồng
cây chắn sóng...)
|
NN&PTNT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện.
|
NV
30.1
|
Điều chỉnh Quy
hoạch Tài nguyên nước tỉnh Quảng Trị trên cơ sở kịch bản BĐKH.
|
TN&MT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện;
- Quy hoạch được phê duyệt
|
NV
30.2
|
Triển khai dự án Nâng cao an toàn đập
(WB8).
|
NN&PTNT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện.
|
NV
30.3
|
Triển khai đầu tư nâng cấp các hồ chứa
chưa được nâng cấp trên địa bàn tỉnh (36 hồ) và đào tạo nâng cao công tác quản lý.
|
NN&PTNT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Báo cáo công tác đầu tư;
- Số hồ được đầu
tư xây dựng, nâng cấp;
- Đã triển khai bao nhiêu lớp đào tạo.
|
NV
30.4
|
Xây dựng mô hình quản lý tổng hợp sông Thạch Hãn tại Quảng Trị.
|
TN&MT
|
PHĐHH;
UBND các huyện Gio Linh, Triệu Phong, Hải Lăng và TX Quảng Trị; Chi cục Thủy
lợi
|
- Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện.
|
NV
30.5
|
Tham gia tuyên truyền cho người dân
về sử dụng nước sạch.
|
YT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP; TTYT huyện/TX/TP
|
100% đại diện thành viên trong gia
đình được tuyên truyền về sử dụng nước sạch ở các vùng có khả năng xảy ra ngập
lụt.
|
NV
30.6
|
Tập huấn cho cán bộ y tế về xử lý nước
sinh hoạt sau khi có thiên tai, thảm họa xảy ra.
|
YT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP; TTYT huyện/TX/TP
|
100% cán bộ đại diện cho ngành y tế
địa phương ở các vùng có khả năng xảy ra ngập lụt được tập huấn.
|
NV
31.1
|
Phát triển và bảo vệ rừng phòng hộ đầu
nguồn nhằm ứng phó với BĐKH.
|
UBND
TX Quảng Trị
|
Phòng
Kinh tế; Phòng TN&MT; Trạm kiểm
lâm; BQL rừng phòng hộ đầu nguồn Nam Thạch Hãn
|
- Diện tích rừng được trồng mới/năm.
|
NV
31.2
|
Quản lý rừng bền
vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng bảo vệ,
phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh.
|
CAT;
NN&PTNT; TN&MT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Diện tích rừng được trồng mới/năm.
|
NV
31.3
|
Phục hồi và bảo tồn bền vững tài
nguyên rừng ở vùng núi phía Tây của tỉnh Quảng Trị.
|
TN&MT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Diện tích rừng được trồng mới/năm;
- Số mô hình sinh kế xây dựng được.
|
NV
32.1
|
Tiếp tục quản lý, tổ chức sản xuất
đảm bảo an ninh lương; xây dựng cánh đồng lớn có liên kết
theo hướng hữu cơ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi; tạo giống mới thích ứng với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng
chống dịch bệnh trên cây trồng.
|
NN&PTNT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP, DN
|
- Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện.
|
NV
32.2
|
Triển khai thực hiện dự án Phát triển bền vững Hồ tiêu tỉnh Quảng Trị.
|
NN&PTNT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP; DN.
|
- Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện.
|
NV
32.3
|
Triển khai các đề án cải thiện dinh dưỡng nhằm nâng cao thể trạng
người dân Quảng Trị.
|
YT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP; TTYT huyện/TX/TP
|
- Hàng năm đạt các chỉ tiêu về phòng, chống suy dinh dưỡng của ngành.
|
NV
32.4
|
Tuyên truyền cho người dân về vệ sinh môi trường để
phòng chống dịch bệnh.
|
YT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP; TTYT huyện/TX/TP
|
100% đại diện thành viên trong gia đình trên địa bàn tỉnh được nghe tuyên truyền qua các hình
thức truyền thông.
|
NV
32.5
|
Đảm bảo an ninh lương thực thông
qua chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với BĐKH; hoàn
thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh; phòng chống sinh vật ngoại
lai, xâm hại.
|
CAT,
TN&MT; NN&PTNT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Số mô hình được
triển khai thực hiện.
|
NV
32.6
|
Nghiên cứu lai tạo và khảo nghiệm giống
cây trồng, vật nuôi thích hợp cho các vùng dễ bị tổn thương cao do biến đổi
khí hậu và nước biển dâng ở tỉnh Quảng Trị.
|
KH&CN;
NN&PTNT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Số lượng giống cây trồng, vật
nuôi nghiên cứu, lai tạo được.
|
NV
32.7
|
Xây dựng mô hình xử lý nước nhiễm mặn
tại các vùng bị xâm nhập mặn trên địa bàn tỉnh.
|
TN&MT
|
NN&PTNT;
KHCN; UBND huyện/TX/TP
|
- Số mô hình xây dựng được.
|
NV
35.1
|
Dự án thích ứng với BĐKH dựa vào hệ
sinh thái rừng tại các huyện vùng cao của tỉnh Quảng Trị.
|
TN&MT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện.
|
NV
35.2
|
Thực hiện lồng ghép thích ứng với
BĐKH dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh
thái, bảo tồn đa dạng sinh học trên
địa bàn tỉnh.
|
CAT; TN&MT; NN&PTNT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Số dự án được triển khai thực hiện.
|
NV
35.3
|
Chương trình phát triển du lịch
sinh thái gắn với BVMT và bảo tồn
ĐDSH tại vùng miền núi tỉnh Quảng Trị.
|
TN&MT
|
PHĐHH;
Khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông và Bắc Hướng Hóa
|
- Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện.
|
NV
35.4
|
Xây dựng mô hình thí điểm giúp nông dân thích ứng với BĐKH và nước biển
dâng ở tỉnh Quảng Trị.
|
TN&MT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Số mô hình xây dựng.
|
NV
38.1
|
Đầu tư nâng cấp các tuyến đê trên địa
bàn tỉnh nhằm đảm bảo nhiệm vụ ngăn mặn, giữ ngọt, chống
cát bay, cát lấp, phục vụ sản xuất, an toàn công trình
(46,59km).
|
NN&PTNT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Số Km đê được
đầu tư nâng cấp.
|
NV
38.2
|
Xây dựng một số công trình ngăn mặn trên địa bàn tỉnh.
|
NN&PTNT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Số công trình ngăn mặn được xây dựng.
|
III
|
Chuẩn
bị nguồn lực
|
|
|
|
1
|
Chuẩn bị nguồn lực con người
|
|
|
|
NV
39.1
|
Xây dựng, triển khai chương trình
đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris.
|
NV;
TN&MT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Số hoạt động được tổ chức;
- Số lượt người được tham gia.
|
NV
41.1
|
Tổ chức lồng
ghép tuyên truyền, tập huấn về BĐKH, Thỏa thuận Paris về
BĐKH trong cộng đồng.
|
TN&MT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP; UBMTTQVN tỉnh; Tỉnh
Đoàn
|
- Số hoạt động thực hiện/năm.
|
NV
41.2
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức về
thực hiện Thỏa thuận Paris.
|
TT&TT
|
Ban
Tuyên giáo; Báo Quảng Trị; Đài PT&TH tỉnh
|
- Số hoạt động được tổ chức;
- Số lượt người được tham gia.
|
NV41.3
|
Tham gia các hoạt động tập huấn cấp
quốc gia về triển khai kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris.
|
TN&MT;
YT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Số hoạt động tham gia cấp quốc
gia.
|
NV
41.4
|
Tổ chức lồng ghép, tuyên truyền, tập
huấn về BĐKH, Thỏa thuận Paris về
BĐKH trong cộng đồng.
|
YT
|
Các
đơn vị trực thuộc và ban ngành đoàn thể
|
2 lần/năm tại
141 xã, phường, thị trấn trên địa bàn
|
NV
41.5
|
Truyền thông và nâng cao nhận thức
về BĐKH cho người dân trên địa bàn.
|
Hội
đồng tuyên truyền và phổ biến pháp
luật của TX Quảng Trị
|
Phòng TN&MT; UBND các phường, xã
|
- Số hoạt động được tổ chức;
- Số lượt người được tham gia.
|
NV
41.6
|
Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về BĐKH và TTX trong các trường học.
|
TN&MT
|
GD&ĐT;
PHĐHH
|
- Số lượt học
sinh/sinh viên được tập huấn/năm;
- Số hoạt động được thực hiện/năm;
- Tỷ lệ học sinh/sinh viên được tập
huấn/ Tổng số học sinh/sinh viên.
|
NV
41.7
|
Truyền thông nâng cao nhận thức về
BĐKH cho bộ máy quản lý các cấp và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh.
|
TN&MT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Số hoạt động được tổ chức;
- Số lượt người được tham gia.
|
NV
41.8
|
Tổ chức các hoạt
động hưởng ứng ngày Khí tượng thế giới và Chiến dịch Giờ
Trái Đất.
|
TN&MT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Số hoạt động được tổ chức;
- Số lượt người được tham gia.
|
2
|
Chuẩn bị nguồn lực công nghệ
|
|
|
|
NV
43.1
|
Nghiên cứu áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm phù hợp với điều kiện BĐKH trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
|
KH&CN;
NN&PTNT
|
TN&MT;
UBND huyện, TX, TP
|
- Diện tích đất sản xuất nông nghiệp
được ứng dụng.
|
NV
43.2
|
Nghiên cứu thiết lập hệ thống mô hình độ phân giải cao phục vụ dự báo thời tiết và các hiện tượng cực
đoan chính cho tỉnh Quảng Trị.
|
TN&MT
|
NN&PTNT;
Đài KTTV tỉnh; BCH PCTT&TKCN tỉnh
|
- Báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện.
|
NV
43.3
|
Nghiên cứu sự hình thành dòng chảy
tách bờ (Rip current) trong các điều kiện khác nhau ở
bãi biển Cửa Việt, tỉnh Quảng Trị.
|
TN&MT
|
NN&PTNT;
UBND huyện Gio Linh
|
- Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện.
|
NV
44.1
|
Nghiên cứu đề xuất
các cơ chế chính sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH;
củng cố các cơ quan nghiên cứu về BĐKH đầu ngành; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ.
|
KH&CN
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
- Số chính
sách được xây dựng;
- Số công nghệ được chuyển giao
|
NV
48.1
|
Tăng cường đàm
phán, vận động các tổ chức quốc tế,
tổ chức PCPNN tài trợ các dự án ứng phó với BĐKH và TTX.
|
NgV
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
Vận động 10 dự án PCPNN thuộc lĩnh vực ứng phó với BĐKH và TTX cho giai đoạn
2021-2030
|
IV
|
Thiết lập hệ thống công khai, minh bạch
|
|
|
|
2
|
MRV cho thích ứng với BĐKH
|
|
|
|
NV
59.1
|
Xây dựng thông
báo thích ứng của tỉnh nhằm đạt được mục tiêu thích ứng
BĐKH tỉnh Quảng Trị.
|
TN&MT
|
SBN;
UBND huyện/TX/TP
|
Báo cáo thông báo thích ứng BĐKH của tỉnh.
|
V
|
Xây dựng và hoàn thiện chính sách, thể chế
|
|
|
|
NV
65.1
|
Tiếp tục triển khai lồng ghép các vấn
đề BĐKH và TTX vào trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình ưu tiên cho đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Trị.
|
KH&ĐT
|
TN&MT;
NN&PTNT
|
Số lượng các chính sách, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình được lồng ghép.
|
NV
65.2
|
Xây dựng năng lực hoạch định và lập
kế hoạch phát triển KT-XH dựa trên bằng chứng để ứng phó với BĐKH cho đội ngũ cán bộ
quản lý tỉnh Quảng Trị.
|
TN&MT
|
PHĐHH;
KH&ĐT; Đài KTTV tỉnh; UBND huyện/TX/TP
|
- Số lớp tập huấn được tổ chức;
- Số lượng cán bộ, công chức được
nâng cao năng lực/ Tổng số cán bộ, công chức tại đơn vị triển khai.
|
CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG KẾ HOẠCH
BĐKH
BQL
BVMT
CĐ
CAT
CLQG
CP
CT
CTHĐ
DN
NDC
GD&ĐT
HTQT
KHHĐ
KH&CN
KH&ĐT
KNK
NV
NgV
NN&PTNT
NQ
NSNN
NST
NV
PCPNN
PHĐHH
QĐ
SBN
TC
TN&MT
TTg
TT Paris
TTX
UBND
XD
YT
|
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
|
Biến đổi khí hậu
Ban quản lý
Bảo vệ môi trường
Cộng đồng
Công an tỉnh
Chiến lược quốc gia
Chính phủ
Sở Công Thương
Chương trình hành động
Doanh nghiệp
Đóng góp do quốc gia tự quyết định
Sở Giáo dục và Đào tạo
Hỗ trợ quốc tế
Kế hoạch Hành động
Sở Khoa học và Công nghệ
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
Khí nhà kính
Nội vụ
Sở Ngoại vụ
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
Nghị quyết
Ngân sách Nhà nước
Ngân sách tỉnh
Nhiệm vụ
Phi Chính phủ nước ngoài
Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị
Quyết định
Sở, ban, ngành
Sở Tài chính
Sở Tài nguyên và Môi trường
Thủ tướng
Thỏa thuận Paris
Tăng trưởng xanh
Ủy ban nhân dân
Sở Xây dựng
Sở Y tế
|
[1] Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH, Bộ TN&MT, 2008.
[2] Ban Chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh Quảng Trị
Kế hoạch 5244/KH-UBND năm 2019 thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 5244/KH-UBND ngày 11/11/2019 thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
2.239
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|